TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MẠNH CƢỜNG
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ II
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
PHÚ THỌ, NĂM 2021
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
NGUYỄN MẠNH CƢỜNG
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ II
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn:
ThS. PHẠM PHƢƠNG THẢO
PHÚ THỌ, NĂM 2021
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................3
DANHH MỤC BẢNG ...................................................................................................6
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ............................ 2
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài...........................................................4
2.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 4
2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...........................................................5
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................5
4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu .................................................................... 5
4.2. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................... 5
4.3. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp .......................................................... 5
5. Kết cấu của đề tài ......................................................................................................6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ....................7
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 7
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................7
1.1.2. Đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................9
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa .......................................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm về cho vay ..........................................................................................10
1.2.2. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................11
1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................12
1.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................14
1.3. Những vẫn đề lý luận về phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................. 15
1.3.1. Quan điểm về phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa...........15
1.3.2. Nội dung phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......16
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại ......................................................................17
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay của doanh nghiệp
nhỏ và vừa .....................................................................................................................20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ......................30
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ II ................................................................30
2.1. Tổng quan về ngân hàng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh phú thọ II ..........................................................................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng nơng nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh phú thọ II ............................................................... 30
2. 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................32
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh phú thọ II giai đoạn 2018-2020 ......................34
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II ...... 40
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ và các tài liệu liên quan đến hoạt động cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II ............................................................... 40
2.2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú
Thọ II .................................................................................................................. 41
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa....................................................................................................................... 49
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................49
2.3.2 Hạn chế ................................................................................................................50
2.3.3. Nguyên nhân .......................................................................................................53
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ II .......................................56
3.1. Chủ trƣơng phát triển các Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................ 56
3.1.1. Chủ trương của Nhà nước .................................................................................56
3.1.2. Chủ trương của tỉnh Phú Thọ ...........................................................................57
3.2. Định hƣớng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh phú thọ II ................. 57
3.2.1. Định hướng chung của chi nhánh ....................................................................57
3.2.2. Định hướng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II .............................58
3.3. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Phú Thọ II .............................................................................................. 58
3.3.1. Nhận thức đúng về việc phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 59
3.3.2. Đổi mới quy trình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................59
3.3.3 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp. ............................................................61
3.3.4. Hoàn thiện và bổ sung các sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng .....62
doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................................62
3.3.5. Xây dựng cơ chế cho vay linh động phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa...62
3.3.6.
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định. .....................................................62
3.3.7.
Đào tạo cán bộ chuyên sâu về doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................63
3.4. Một số kiến nghị ......................................................................................... 63
3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................63
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................64
3.4.3. Kiến nghị với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................................64
KẾT LUẬN ..................................................................................................................66
DANHH MỤC BẢNG
Stt
Tên bảng, biểu đồ
Trang
1
Bảng 1.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo khu vực kinh tế
8
tại Việt Nam
2
Bảng 1.2 Tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa của một
9
số quốc gia trên thế giới
3
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng Nông
32
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh phú thọ II
4
Bảng 2.1 Tình hình huy động của ngân hàng nông nghiệp và phát
34
triển nông thôn chi nhánh phú thọ II theo đối tƣợng giai đoạn
2018-2020
5
Bảng 2.2 Tình hình cho vay của ngân hàng nơng nghiệp và phát
36
triển nông thôn chi nhánh phú thọ II theo đối tƣợng
6
Bảng 2.3 Tình hình cho vay của ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
37
triển nông thôn chi nhánh phú thọ II so với kế hoạch
7
Bảng 2.4 Tình hình hoạt động dịch vụ của ngân hàng Nông nghiệp
38
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú thọ II
8
Bảng 2.5 Kết quả hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
39
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú thọ II
9
Bảng 2.6 Doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
43
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Phú Thọ II phân theo đối tƣợng
10 Bảng 2.7 Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân
45
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Phú Thọ II
11 Bảng 2.8 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ
II
46
12 Bảng 2. 9: Vịng quay vốn tín dụng cho vay doanh nghiệp tại Ngân
47
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Phú Thọ II
13 Bảng 2.10 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
48
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ
II phân theo loại tiền
14 Bảng 2.11 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
49
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ
II phân theo kỳ hạn
15 Bảng 2.12 Tỷ trọng thu nhập cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
50
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Phú Thọ II
16 Bảng 2.13 Tình hình nợ quá hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
51
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Phú Thọ II
17 Bảng 2.14 Các khoản nợ nhóm 3 đến nhóm 5 của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II
52
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt
Chữ viết tắt
Giải nghĩa
1
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
Chi nhánh
2
CN
3
DNNVV
4
DN
Doanh nghiệp
5
NH
Ngân hàng
6
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
7
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
8
TCTD
Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một nƣớc có nền kinh tế mới nổi, nhu cầu đầu tƣ sản xuất ở Việt Nam
hiện nay ngày càng cao và Các DNNVV ở Việt Nam chiếm đến gần 98% các
doanh nghiệp trong nền kinh tế.Cũng nhƣ các quốc gia đang phát triển khác, lực
lƣợng DNNVV Việt Nam ngày càng đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển
kinh tế thị trƣờng, góp phần đắc lực thực hiện cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nƣớc. Tuy nhiên vấn đề về vốn luôn là một trong những trở ngại lớn đối với các
DNNVV. Theo thống kê có khoảng 70% các DNNVV khó khăn hoặc khơng tiếp
cận đƣợc nguồn vốn tín dụng ngân hàng do vƣớng mắc các vấn đề về tài sản đảm
bảo, năng lực tài chính, khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp này cịn nhiều khó khăn. Trong nền kinh tế thị trƣờng sự tồn tại và phát
triển của các DNNVV là một tất yếu khách quan và cũng nhƣ các loại hình doanh
nghiệp khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp này
cũng sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng nhƣ
để tối ƣu hoá hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vốn tín dụng ngân hàng đầu tƣ cho
các DNNVV đóng vai trị rất quan trọng, nó khơng những thúc đẩy sự phát triển
khu vực kinh tế này mà thơng qua đó tác động trở lại hệ thống ngân hàng, đổi mới
chính sách tiền tệ hồn thiện các cơ chế chính sách về tín dụng, thanh tốn ngoại
hối… Đối với các DNNVV, có thể nói hoạt động cho vay DNNVV đóng một vai
trị quan trọng trong việc cung ứng vốn, góp phần đảm bảo cho hoạt động của các
DNNVV đƣợc liên tục, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hình thành cơ cấu vốn tối
ƣu cho doanh nghiệp đồng thời góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các DNNVV.
Về phía các NHTM, hiện nay, phần lớn NHTM đã xác định bộ phận
DNNVV là một trong số nhóm khách hàng mục tiêu và Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ 2 cũng không ngoại lệ.
Những năm vừa qua, hoạt động cho vay DNNVV của Agribank chi nhánh Phú
Thọ 2 đã đạt đƣợc những kết quả nhất định. Tuy nhiên bênh cạnh kết quả đạt đƣợc
1
vẫn còn tồn tại một số hạn chế khiến cho các DNNVV vẫn cịn gặp nhiều khó khăn
trong tiếp cận vốn vay ngân hàng, ngƣợc lại ngân hàng cũng chƣa thực sự phát
triển đƣợc hoạt động cho vay DNNVV của mình.
Từ thực tiễn cịn tồn tại, tơi nhận thấy việc nghiên cứu hoạt động cho vay
DNNVV và đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối tƣợng
doanh nghiệp này tại chi nhánh Ngân hàng Agribank Phú Thọ 2 là việc làm cần
thiết. Xuất phát từ những lý do đó, tơi lựa chọn đề tài: “Phát triển cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Agribank– Chi nhánh Phú Thọ II”.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
Liên quan tới những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng đầu tƣ của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam có thể kể đến một số nghiên cứu nhƣ:
Luận án Thạc sĩ kinh tế của tác giả Đặng Ngọc Việt (2013), Giải pháp mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ
thống hóa, tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thƣơng mại. Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay
cá nhân, tiến hành thu thập ý kiến khách hàng cá nhân vay vốn tại VCB Đà Nẵng.
Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng. Tuy nhiên, luận
văn nghiên cứu giới hạn về thực tế hoạt động cho vay cá nhân tại Vietcombank Đà
Nẵng trong thời gian đoạn từ năm 2009 – 2011, nên đề tài cịn thiếu tính thời sự,
tính chất đặc điểm của địa bàn, cũng nhƣ chỉ nghiên cứu chung tất cả đối tƣợng
Khách hàng cá nhân chƣa chú trọng đến khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa nên
chƣa thể áp dụng vào điều kiện hiện nay của chi nhánh Agribank Phú thọ II.
Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Điền Nguyên (2012), Mở rộng hoạt
động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Gia Lai, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống
hóa những vấn đề cơ bản về mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại
ngân hàng. Phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. Tác giả
2
đã đề xuất những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. Tuy
nhiên, luận văn đã thực hiện việc đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nói chung, đề ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với
đối tƣợng này, chƣa đi cụ thể đến đối tƣợng DNNVV.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Võ Thị Hồng Hiển (2011), Phát triển
dịch vụ tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
chi nhánh Quảng Ngãi, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã nghiên
cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của
Ngân hàng thƣơng mại, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Ngãi. Tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Ngãi. Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng chỉ dừng lại ở việc đánh giá phát
triển cho vay bán lẻ nói chung, chƣa đi sâu vào phân tích đánh giá thúc đẩy cho
vay đối với khách hàng DNNVV, mặt khác đặc điểm về vị trí địa lý, con ngƣời,
kinh tế - xã hội ở Quảng Ngãi có nhiều điểm khác với Phú Thọ.
Bài viết nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Thị Dung,
Nguyễn Thanh Tú (2016), Chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Thực trạng và một số kiến nghị, Cổng thông tin điện tử bộ tài chính – viện chiến
lƣợc và chính sách tài chính, đã chỉ ra chính sách hỗ trợ tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam nhƣ: Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và
vừa, cung cấp tín dụng, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, mặt bằng sản
xuất, phát triển nguồn nhân lực….
Trên cơ sở tóm lƣợc các cơng trình nghiên cứu từ trƣớc đến nay cho thấy
mảng đề tài về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung mới chỉ đề
cập đến những vấn đề chung chung về tín dụng cá nhân; hoặc chỉ phản ánh thực
trạng tín dụng cho vay các đối tƣợng của một địa phƣơng nhất định. Bởi vậy,
những giải pháp đƣa ra cịn thiếu tính thực tiễn nên chƣa thể áp dụng một cách có
hiệu quả vào tình hình cụ thể của Ngân hàng Agribank- chi nhánh Phú Thọ II nói
3
riêng. Mặt khác, hiện nay tại Ngân hàng Agribank – chi nhánh Phú Thọ II chƣa có
cơng trình nghiên cứu nào liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Do vậy, khi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Phú Thọ II”
tác giả sẽ kế thừa những thành tựu đã đạt đƣợc về mặt lý luận đồng thời, tác giả sẽ
tập trung nghiên cứu, khai thác những vấn đề thực tiễn một cách cụ thể và sâu sắc
hơn. Quán triệt nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn để từ đó tìm ra
đƣợc một hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng Agribank –chi nhánh Phú Thọ II.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là vận dụng khung lý thuyết về cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ để đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại ngân hàng Agribank – chi nhánh Phú Thọ II.Dựa trên kết quả nghiên cứu về
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể
nhằm phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Agribank chi
nhánh Phú thọ II.
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của đề tài
gồm:
Một là, nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay DNNVV tại
ngân hàng hàng thƣơng mại.
Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng cho vay DNNVV tại ngân hàng
Agribank chi nhánh Phú thọ II.
Ba là, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại
ngân hàng Agribank chi nhánh Phú thọ II.
4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận về cho vay
DNNVV của NHTM và và thực tiễn hoạt động cho vay DNNVV tại ngân hàng
Agribank chi nhánh Phú thọ II.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hoạt động cho vay DNNVV tại Agribank chi nhánh Phú Thọ II.
- Về không gian: Tại ngân hàng Agribank chi nhánh Phú thọ II
- Về thời gian: Số liệu thu thập trong 3 năm 2018, 2019, 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu
Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thu thập thơng tin, số liệu về tình hình
cũng nhƣ chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Agribannk–
Chi nhánh Phú Thọ 2, để từ đó kết hợp với các phƣơng pháp nghiên cứu khác làm
rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp : qua các bản báo cáo tài chính,báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh phú thọ 2.Và
một số tài liệu khác nhƣ : báo cáo thực tập , khoá luận tốt nghiệp,…
4.2. Phƣơng pháp so sánh
Là phƣơng pháp sử dụng các số liệu thu thập đƣợc so sánh theo từng giai
đoạn nghiên cứu, từ đó làm rõ tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, chất
lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Phú
Thọ II, thơng qua đó đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.Trong đó sử dụng
các phƣơng pháp so sánh theo chiều dọc, so sánh theo chiều ngang, so sánh tuyệt
đối, so sánh tƣơng đối…
4.3. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp
Là phƣơng pháp đánh giá, phân tích tổng hợp lại tình hình cũng nhƣ chất
lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Agribank- chi nhánh Phú
Thọ II để tìm ra đƣợc những hạn chế còn tồn tại cũng nhƣ nguyên nhân của hạn
5
chế đó. Lấy đó làm cơ sở đƣa ra một số giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại đơn vị.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Chƣơng 2: Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh phú thọ II;
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh phú thọ II.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Luật Doanh nghiệp (2014) thì :”Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế,
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”
Để đánh giá mức độ phát triển và tăng cƣờng hỗ trợ cho các DN, ngƣời ta
thƣờng chia các loại hình DN dựa theo tiêu thức về quy mô. Theo tiêu thức này,
DN đƣợc chia thành DN lớn và DNNVV. Quy mô của DN đƣợc đánh giá dựa trên
một hoặc một nhóm tiêu chí nhƣ vốn, doanh thu, lao động,…Mỗi quốc gia, mỗi
khu vực có thể lựa chọn một chỉ tiêu hoặc một nhóm các chỉ tiêu khác nhau, tùy
thuộc vào điều kiện, trình độ phát triển và quan điểm riêng của mỗi nƣớc. Việc
đƣa ra đƣợc tiêu chí xác định phù hợp là rất quan trọng nhằm xây dựng chính sách
hỗ trợ và định hƣớng phát triển đối với các DN đúng đắn và hợp lí hơn.
Ở Việt Nam, chính phủ đã ra Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó, Nghị định
này đƣa ra định nghĩa: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn
vốn là tiêu chí ưu tiên)”. Cụ thể nhƣ sau:
7
Bảng 1.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo khu vực kinh tế
tại Việt Nam
Ngành
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Số lao động
Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
Thƣơng mại và 10 ngƣời
dịch vụ
xuống
Tổng vốn
Số lao
động
Doanh nghiệp vừa
Tổng vốn
Số lao
động
từ trên 20
20 tỷ
từ trên 10
đồng trở ngƣời đến tỷ đồng
xuống
200 ngƣời đến 100 tỷ
đồng
từ trên 200
từ trên 10 từ trên 20
trở
ngƣời
tỷ đồng
đồng trở
đến 200 đến 100 tỷ
xuống
ngƣời
đồng
từ trên 200
10 ngƣời trở
xuống
Công nghiệp 10 ngƣời
và xây dựng
xuống
Doanh nghiệp nhỏ
20
tỷ
ngƣời đến
300 ngƣời
ngƣời đến
300 ngƣời
từ trên 10 từ trên 10 từ trên 50
trở
ngƣời
tỷ đồng
đồng trở
ngƣời đến
đến 50 đến 50 tỷ
xuống
100 ngƣời
ngƣời
đồng
10
tỷ
Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
Trên thế giới, các nƣớc có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp vừa
và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là do tiêu thức dùng để
phân loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, trong hàng loạt các tiêu
thức phân loại đó có hai tiêu thức đƣợc sử dụng ở phần lớn các nƣớc là quy mô
vốn và số lƣợng lao động.
8
Bảng 1.2 Tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia
trên thế giới
Tiêu thức áp dụng
Quốc gia
Số lao động
Tổng vốn hoặc giá trị tài sản
Inđônêxia
< 100
< 0.6 tỷ Rupi
Singapore
< 100
< 499 triệu USD
Thái Lan
< 100
< 200 Bath
< 300 trong Công nghiệp, Xây
dựng
< 0.6 triệu USD
Hàn Quốc
< 200 trong Thƣơng mại và dịch
vụ
< 0.25 triệu USD
< 100 trong bán buôn
< 10 triệu Yên
< 50 trong bán lẻ
< 100 triệu Yên
EU
< 250
< 27 triệu ECU
Mehico
< 250
< 7 triệu USD
Mỹ
< 250
< 20 triệu USD
Nhật Bản
Nguồn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam – NXB CTQG,
tr2.
1.1.2. Đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV chiếm đại đa số trong tổng số DN tại các quốc gia và đóng góp lớn
vào việc thực hiện các chính sách về kinh tế-xã hội. Hoạt động của DNNVV luôn
gắn liền với thể chế chính sách và trình độ phát triển của quốc gia đó. Nhìn chung,
9
các DNNVV ở Việt Nam cũng mang những đặc điểm tƣơng đồng với DNNVV ở
các nƣớc đang phát triển. Những đặc điểm đó là:
Thứ nhất, DNNVV năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của
thị trƣờng.Đây là một trong những đặc điểm ƣu việt của DNNVV. DNNVV chủ
yếu hoạt động trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu cho xã
hội. Với mặt hàng phong phú đa dạng, thỏa mãn đƣợc nhu cầu tiêu dùng và nhu
cầu sản xuất kinh doanh của các DN lớn đã giúp cho các DNNVV dễ dàng chiếm
đƣợc thị trƣờng. DNNVV luôn phải hƣớng đến thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, vì
vậy có thể nói đây là lực lƣợng phản ánh tín hiệu của thị trƣờng chính xác nhất.
Mặt khác, với số vốn ít, vịng quay vốn của các DNNVV thƣờng là ngắn, các
phƣơng án sản xuất kinh doanh không lâu dài nhƣ các DN lớn. Với lợi thế đó,
DNNVV dễ dàng thay đổi quy mơ, thay đổi sản phẩm khi có sự thay đổi của thị
trƣờng.
Thứ hai, các DNNVV hiện nay đã chú trọng đổi mới công nghệ nhƣng cịn
tƣơng đối lạc hậu, khơng đồng bộ và trình độ quản lý cịn yếu kém, DNNVV góp
phần giải quyết hiệu quả vấn đề lao động và việc làm, nhƣng phần lớn đội ngũ lao
động còn yếu kém.
Thứ ba, DNNVV có quy mơ vốn nhỏ nên năng lực cạnh tranh cịn thấp. Quy
mơ vốn là tiêu chí chủ yếu để phân biệt DNNVV với DN lớn. Đâycũng chính là
nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm chính của DNNVV. Có thể nói, vì thiếu vốn
nên DN gặp khó khăn trong đổi mới công nghệ, đào tạo đội ngũ quản lý và nâng
cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng.
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa
1.2.1. Khái niệm về cho vay
Cho vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là hoạt động
thể hiện chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng và là hoạt động mang lại lợi
nhuận lớn nhất cho mỗi ngân hàng, Cho vay ngân hàng có thể hiểu là quan hệ
chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời
hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
10
Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể một cách khái quát là
các hình thức cho vay,trong đó ngân hàng thƣơng mại giao cho DNNVV một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích để đầu tƣ, kinh doanh với thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.2. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Xuất phát từ đặc điểm của các DNNVV nhƣ qui mô vốn và tài sản nhỏ bé; sổ
sách và báo cáo kế tốn khơng rõ ràng, minh bạch; sử dụng công nghệ lạc hậu
trong sản xuất kinh doanh; trình độ tay nghề cơng nhân viên cũng nhƣ trình độ
quản lý của chủ doanh nghiệp cịn ở mức thấp …. Do đó, quan hệ tín dụng
giữa DNNVV với các ngân hàng thƣơng mại có những đặc điểm sau đây:
-Về qui mô cho vay: tƣơng đối thấp nếu tính bình qn trên một DNNVV
-Về thời hạn cho vay: chủ yếu là vay ngắn hạn.
-Về đảm bảo cho vay: hầu hết các DNNVV phải có tài sản đảm bảo khi vay
vốn các ngân hàng thƣơng mại
-Về mục đích sử dụng của vốn vay: chủ yếu sử dụng bổ sung vốn lƣu động.
-Về lãi suất: ít đƣợc ƣu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của các ngân
hàng thƣơng mại do DNNVV chƣa có sự tín nhiệm cao từ các ngân hàng thƣơng
mại.
Với đặc điểm của các DNNVV và tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV,
nên quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các ngân hàng thƣơng mại tiềm ẩn các rủi
ro sau đây:
- Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt đƣợc
các dấu hiệu rủi ro của DNNVV một cách tồn diện và đầy đủ, do đó các ngân
hàng dễ bị mất vốn khi quyết định cho vay.
- Các DNNVV, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ thƣờng kinh doanh dựa vào
mối quan hệ quen biết và manh mún nên ngân hàng khó phát hiện đƣợc các rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khi đã giải ngân.Khả năng tài chính
của các DNNVV bị hạn chế, cụ thể là vốn tự có thấp do đó khi gặp khó khăn thì dễ
bị mất tính thanh khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ vay của ngân hàng sẽ gặp khó
khăn.
11
- Việc sử dụng vốn sai mục đích của các DNNVV cũng làm nảy sinh các rủi
ro mất vốn của ngân hàng. Các DNNVV thƣờng sử dụng vốn vay cho mục đích cá
nhân và gia đình.
- Các DNNVV kinh doanh thƣờng phụ thuộc vào một số khách hàng lớn,
khi những khách hàng này gặp khó khăn thì DNNVV cũng sẽ khó khăn theo, từ đó
gây rủi ro cho ngân hàng.
- Khả năng quản lý tài chính yếu kém của các DNNVV cũng làm nảy sinh
các rủi ro cho ngân hàng trong việc thu nợ vay đúng hạn.
1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
*Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, đƣợc sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung dài hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một năm, chủ
yếu sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án kinh doanh, xây dựng
nhà ở, mua phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng xí nghiệp mới…
*Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay
Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc không cần sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng xin vay.
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay đƣợc ngân hàng cung ứng trên cơ sở
ngƣời vay phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của ngƣời
thứ ba.
*Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng đƣợc
cung cấp bằng tiền. Đây là loại hình cho vay chủ yếu của các ngân hàng và thực
hiện bằng các kỹ thuật khác nhau.
Cho vay bằng tài sản: là hình thức tài trợ thuê mua. Theo phƣơng thức cho
vay này, ngân hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp
12
trực tiếp tài sản cho ngƣời đi vay và đƣợc gọi là ngƣời đi thuê, theo định kỳ ngƣời
đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
*Căn cứ vào phương pháp hồn trả
Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu đƣợc áp dụng cho vay bất động sản nhà
ở, vay tiêu dùng…
Cho vay phi trả góp: Là loại cho vay đƣợc thanh toán một lần theo kỳ hạn
đã thỏa thuận.
*Căn cứ phương thức cho vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dƣ nợ cho vay cao nhất mà ngân
hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời gian
nhất định, thƣờng là 1 năm. Hạn mức tín dụng đƣợc xác định trên cơ sở nhu cầu
vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng.
Cho vay từng lần: Áp dụng cho các đơn vị tổ chức kinh tế có nhu cầu vay
vốn khơng thƣờng xun có tính chất đột xuất, khơng đƣợc ấn định hạn mức tín
dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là một kỹ thuật cấp tín dụng cho khách
hàng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng chi vƣợt số dƣ có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh. Để đƣợc vay theo phƣơng thức này, khách hàng phải là
những khách hàng quen biết, thƣờng xuyên giao dịch qua ngân hàng, tình hình tài
chính tƣơng đối ổn định.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Thẻ tín
dụng là loại thẻ ngân hàng phát hành cho những khách hàng sử dụng để thanh tốn
tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc rút tiền mặt tại các ATM trong phạm vi hạn mức tín
dụng đã đƣợc ngân hàng chấp thuận trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng
thƣơng mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó một ngân hàng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho vay.
13
1.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
*Đối với ngân hàng:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng trong những
năm gần đây đã thực sự chuyển mình và có những bƣớc tiến rõ rệt. Tốc độ tăng
trƣởng toàn ngành tƣơng đối cao, ngành ngân hàng ngày càng tỏ ra là một trung
tâm dẫn vốn hiệu quả. Cùng với sự tăng trƣởng tín dụng là nguy cơ rủi ro tín dụng
rất lớn mà ngân hàng phải đối mặt. Những cơng trình xây dựng cơ bản, những dự
án thi công không đúng tiến độ, kéo dài thời gian đã gây nên tình trạng ứ đọng vốn
nghiêm trọng. Những doanh nghiệp lớn với chu kì sản xuất kinh doanh kéo dài, tốc
độ luân chuyển vốn chậm luôn làm cho các nhà kinh doanh ngân hàng lo lắng. Với
mục đích giảm thiểu rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận buộc các ngân hàng phải tìm kiếm
và mở rộng thị trƣờng, đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng. Nhƣ vậy việc mở rộng
quy mơ tín dụng với DNNVV sẽ giúp ngân hàng phân tán rủi ro, sử dụng hiệu quả
hơn đối với những đồng vốn kinh doanh của mình.Trong khi DNNN có tỷ trọng
khá khiêm tốn về số lƣợng (khoảng 3%) trong loại hình doanh nghiệp về quy mơ,
thì DNNVV chiếm tỷ trọng chủ yếu trong loại hình doanh nghiệp này, bên cạnh đó
DNNVV ngày càng khẳng định vai trị quan trọng của mình trong nền kinh tế với
số lƣợng doanh nghiệp không ngừng gia tăng qua các năm.
*Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Hiện nay, việc tiếp cận vốn TDNH của DNNVV còn gặp nhiều khó khăn,
nhiều doanh nghiệp phải tìm đến thị trƣờng vốn phi chính thức với lãi suất cao,
hạn chế về quy mơ.
Việc mở rộng quy mơ tín dụng ngân hàng đối với DNNVV giúp cho doanh
nghiệp này có cơ hội tiếp cận với vốn ngân hàng. Đƣợc cấp vốn tín dụng, doanh
nghiệp này sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả sản xuất, tăng tính cạnh tranh, góp phần
khơng nhỏ vào sự sinh tồn của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, điều kiện để đƣợc tiếp cận vốn tín dụng của ngân hàng khá
nghiêm ngặt, do đó đối với những doanh nghiệp có tham vọng phát triển, mở rộng
sản xuất bằng vốn của ngân hàng thì phải nỗ lực làm ăn có hiệu quả, tài chính
minh bạch và sau khi đƣợc giải ngân họ phải chịu sự giám sát của ngân hàng.
14
Chính những điều kiện nhƣ vậy sẽ giúp các doanh nghiệp không ngừng phát huy
năng lực và thế mạnh của mình.
*Đối với nền kinh tế:
Ngân hàng và DNNVV là những loại hình hoạt động kinh doanh khác nhau
nhƣng đều hoạt động trên cơ sở mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Việc mở rộng quy
mơ tín dụng ngân hàng cho DNNVV khơng chỉ có lợi cho bản thân doanh nghiệp
mà cịn có lợi cho cả ngân hàng và cho tồn nền kinh tế.
Trƣớc tiên, Việc mở rộng quy mơ tín dụng cho DNNVV, một mặt thúc đẩy
cho sự phát triển của chính các doanh nghiệp, mặt khác là một cách thức để nuôi
dƣỡng nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, lợi
nhuận thu đƣợc lớn thì có khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Ngồi ra,
Việc mở rộng quy mơ tín dụng cho DNNVV là do yêu cầu phát triển của nền kinh
tế hiện đại, DNNVV ngày càng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế và nó đƣợc
phát triển ngày càng nhiều hơn, nếu thiếu sự hỗ trợ về vốn tín dụng thì DNNVV
khó có thể hồn thành sứ mạng lịch sử của nó. Bên cạnh đó, Do nhu cầu cấu trúc
lại nền kinh tế nói chung, doanh nghiệp (trong đó có DNNVV) nói riêng theo
hƣớng hiện đại hóa, thì địi hỏi cần phải có vốn nhiều hơn.
Việc mở rộng quy mơ tín dụng ngân hàng cho DNNVV cũng buộc ngân
hàng phải phát huy tối đa năng lực của mình để có thể huy động, tập trung, tích tụ
đƣợc những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội nhằm phục vụ cho mục đích kinh
doanh của mình. Nhƣ vậy có nghĩa là, mọi nguồn lực về vốn đã đƣợc khai thác
một cách triệt để và tối đa nhằm phục vụ cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
Khi nhu cầu về vốn đã đƣợc đáp ứng thì DNNVV sẽ phát huy mọi thế mạnh của
mình để đóng góp vào sự phát triển đất nƣớc. Nhƣ vậy, mở rộng tín dụng ngân
hàng gián tiếp góp phần vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội hiện nay.
1.3. Những vẫn đề lý luận về phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.3.1. Quan điểm về phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phát triển cho vay của các ngân hàng thƣơng mại đối với DNNVV là việc
các NHTM cải thiện, đổi mới cách thức và tăng cƣờng cấp tín dụng cho các
15
DNNVV, tạo điều kiện cho các DNNVV ngày càng dễ dàng tiếp cận nguồn vốn
cho vay của ngân hàng thƣơng mại, từ đó ngân hàng thƣơng mại tăng đƣợc doanh
số cho vay, tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng
mại.
Việc phát triển cho vay của các ngân hàng thƣơng mại đối với DNNVV phải
đảm bảo đƣợc hai mặt sau:
*Mặt định tính: đó là ngân hàng thƣơng mại phải nâng cao đƣợc chất lƣợng
và hiệu quả của các khoản cho vay đối với DNNVV, để làm đảm bảo đƣợc mặt
này thì ngân hàng cần phải giảm đƣợc nợ quá hạn, nợ xấu đồng thời tăng thu nhập,
lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
*Mặt định lượng: đó là sự gia tăng số lƣợng các DNNVV vay vốn, tăng dƣ
nợ đối với các DNNVV, tăng doanh số cho vay đối với các DNNVV.
1.3.2. Nội dung phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Để phát triển hoạt động cho vay đối với mỗi đối tƣợng khách hàng phụ
thuộc vào chủ trƣơng, chính sách phát triển và mục tiêu kinh doanh của từng ngân
hàng. Nội dung phát triển hoạt động cho vay với đối tƣợng khách hàng là Doanh
nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
- Thứ nhất, phát triển số lƣợng khách hàng là DNNVV: Cùng với việc tập
trung hoạt động trong vùng thị trƣờng quen thuộc sẵn có, các NHTM cần chú
trọng đến việc mở rộng ra các địa bàn tiềm năng khác đồng thời đa dạng hóa đối
tƣợng khách hàng cho vay. Khi đó, cùng với việc mở rộng thị trƣờng về mặt địa lý,
số lƣợng khách hàng vay vốn và các danh mục ngành nghề của khách hàng là
DNNVV cũng sẽ đƣợc mở rộng vì ở mỗi vùng địa lý khác nhau lại cho ra đời
nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau phù hợp với đặc điểm kinh tế của từng
vùng.
-Thứ hai, mở rộng quy mô cho vay hay tăng tỷ trọng dƣ nợ cho vay
DNNVV: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, sự có mặt ngày
càng nhiều số lƣợng các NHTM đã đặt các ngân hàng vào tình thế cạnh trang gay
gắt. Do vậy, việc phát triển hoạt động cho vay đồng nghĩa với việc các ngân hàng
phải gia tăng thị phần cung ứng nguồn vốn vay của mình nhiều hơn các đối thủ
16
cạnh tranh khác đồng thời đảm bảo đƣợc lợi ích của chính ngân hàng mình. Điều
này giúp cho hoạt động của ngân hàng diễn ra ổn định, vì nếu khơng phát triển
đƣợc lƣợng tiền cho vay ra nền kinh tế thì ngân hàng sẽ phải đối mặt với nguy cơ
đổ vỡ do khơng cân đối đƣợc chi phí vốn.
-Thứ ba, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay: Cũng nhƣ các loại hình hàng
hóa khác trong nền kinh tế, bản thân mỗi hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
cũng đƣợc coi nhƣ một hàng hóa để bán. Việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm đi
liền với đa dạng hóa các hình thức cho vay để sản phẩm đến đƣợc gần hơn với
nhiều đối tƣợng khách hàng đồng thời vẫn đạt đƣợc các tiêu chí nhƣ nhanh chóng,
thuận tiện, linh hoạt và đảm bảo tránh rủi ro cho ngân hàng trở thành yếu tố vô
cùng quan trọng để thu hút khách hàng.
Thứ tư, nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay DNNVV: tựu chung lại việc
đảm bảo chất lƣợng cho vay vẫn là hoạt động quan trọng nhất. Các khoản vay phải
đảm bảo đƣợc đúng quy trình tín dụng của ngân hàng nói riêng và bộ quy tắc ngân
hàng nhà nƣớc đƣa ra nói chung.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
*Chỉ tiêu định tính:
- Tuân thủ các quy định hiện hành về cho vay DNNVV
- Uy tín của NH
- Khả năng đáp ứng tốt nhu cầu cho vay của ngân hàng;
- Tính đa dạng của các sản phẩm cho vay DNNVV : Chỉ tiêu phản ánh mức
độ quan tâm đầu tƣ của TCTD đối với đối tƣợng khách hàng này so với các đối
tƣợng khác trong nền kinh tế.
*Chỉ tiêu định lượng:
Thứ nhất nh m chỉ tiêu về dư nợ cho vay
- Dư nợ: đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh số vốn của ngân hàng đang đầu
tƣ trên thị trƣờng. Nó phản ánh sự mở rộng về quy mô của hoạt động chao vay.
Chỉ tiêu này phải đƣợc theo dõi cẩn thận để đảm bảo tiền vay đƣợc sử dụng đúng
mục đích và việc hồn trả của khách hàng diễn ra theo đúng dự kiến. Mọi thay đổi
17