Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Báo cáo thực tập cơ sở nghành đơn vị thực tập công ty kiểm toán an việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.42 KB, 83 trang )

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa Kế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TỐN KIỂM TỐN

BÁO CÁO
THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CƠNG TY KIỂM TOÁN AN
VIỆT

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thạc sĩ Nguyễn Thị Dự
SINH VIÊN THỰC HIỆN : Trần Mạnh Toàn
LỚP KIỂM TỐN 1- KHỐ 12

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa Kế



LỜI NĨI ĐẦU

Để hồn thiện q trình đào tạo cho sinh viên chun ngành kiểm tốn thì
q trình kiến tập kế tốn trước khi thực tập có vị trí rất quan trọng giúp cho sinh
viên có thể tiếp cận được với thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và cơng
tác hạch tốn của các doanh nghiệp. Đây là cơ hội rất tốt để sinh viên tiếp xúc
với thực tế và áp dụng những kiến thức đã học vào việc quan sát, tổng hợp, đánh
giá, đồng thời giải quyết được những bất cập đang còn tồn tại trong đơn vị thực
tập. Hồn thành tốt q trình kiến tập kế tốn là cơ sở để nâng cao khả năng
nghiên cứu khoa học cũng như thực hành của mỗi sinh viên, để sinh viên để khi
đi thực tập kiểm toán bước đấu khơng q khó khăn, bỡ ngỡ. Dựa vào mục đích
trên em xin trình bày báo cáo kiến tập kế tốn tại Công ty cổ phần xi măng Bắc
Giang với 3 phần chính như sau:
Phần I: Tổng quan về cơng ty cổ phần xi măng Bắc Giang.
Phần II: Thực trạng công tác quản lí, sản xuất kinh doanh, kế tốn tại cơng
ty cổ phần xi măng Bắc Giang.

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa Kế


Mục Lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BẮC GIANG.................2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................................2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...........................................................................................................2
1.1.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm gần đây............................................................3

1.2 Tổ chưc quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................................5
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty............................................................................................................5
1.2.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty.........................................................................6
1.2.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất tại cơng ty.................................................................................8

1.3 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.........................................................................9
1.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................................................9
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................................................................10

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty.......................................................................13
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn , phân cơng lao động kế tốn..........................................................................13
b)
Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức kế toán..................................................................13
1.4.2. Chế độ kế tốn áp dụng........................................................................................................................15
a) Chính sách kế tốn chung áp dụng tại công ty..........................................................................................15
b)
Đặc điểm về tổ chức hệ thống chứng từ tại công ty..............................................................................16
c)
Đặc điểm về tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty................................................................17
d)
Đặc điểm về tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn tại cơng ty...................................................................18
e)
Đặc điểm về tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn tại cơng ty..................................................................20


CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KIỂM SỐT NỘI BỘ KHI KIỂM TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BẮC GIANG..................................................................22
2.1 Các văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực kê toán kiểm toán........................................22
2.1.1 Nội dung quy chế của đơn vị..................................................................................................................22
2.1.2 Chính sách tài chính kế toán của đơn bị................................................................................................26
2.1.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, kiểm toán theo quy định hiện hành.......................27

2.2. Đánh giá hiệu quả kiểm soát nội bộ khi kiểm tra các chu trình tại Cơng ty Cổ Phần Xi
măng Bắc Giang..........................................................................................................................42
2.2.1. Những vấn đề chung về hệ thống Kiểm sốt nội bộ (KSNB).............................................................42
2.2.2. Các khía cạnh khác nhau trong kiểm sốt nội bộ của đơn vị có thể ảnh hưởng tới cuộc kiểm tốn
.........................................................................................................................................................................44
2.2.3. Tìm hiểu về chu trình lương và phải trả người lao động tại ngân hàng Công ty Cổ phân Xi Măng
Bắc Giang.......................................................................................................................................................63

2.3. Nhận xét và đánh giá chung về kiểm soát nội bộ chu trình kiểm tốn................................75
2.3.1. Nhận xét và đánh giá chung về kiểm sốt nội bộ chu trình tiền lương và phải trả người lao động 75

SV: Trần Mạnh Toàn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
tốn Kiểm tốn

[Type here]


Khoa Kế

2.3.1.1. Ưu điểm................................................................................................................75
2.3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................................76
2.3.2. Kết luận và khuyến nghị......................................................................................................................77

KẾT LUẬN.......................................................................................................................78

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

TK

: Tài khoản

TSCĐ

: Tài sản cố định

XDCB

: Xây dựng cơ bản

GTGT


: Giá trị gia tăng



: Quyết định
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất xi măng tại công ty............................................8
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................9
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty...............................................13
Sơ đồ 1.4: Quy trình ghi sổ kế tốn tại cơng ty...............................................19
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi chép hình thức kế tốn trên máy vi tính .....................1
BẢNG
SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa Kế

Bảng 1: Kết quả HĐKD của công ty giai đoạn 2017 - 2019...............................3


SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI
MĂNG BẮC GIANG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần xi măng Bắc Giang trước đây là doanh nghiệp Nhà nước
thuộc Sở xây dựng Bắc Giang. Theo QĐ số 1090/CT ngày 29/11/1994 của
Chủ tịch tỉnh Bắc Giang về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước, công ty
được thành lập với tên ban đầu: Cơng ty xi măng Hà Bắc – đóng tại địa bàn
xã Hương Sơn – huyện Lạng Giang – tỉnh Bắc Giang.
Ngày 28/01/1997, theo QĐ số 89 của UBND tỉnh Bắc Giang, công ty đổi tên
thành: Công ty xi măng Bắc Giang.
Năm 2004, thực hiện chủ trương của Nhà nước về việc chuyển các doanh
nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần, công ty tiến hành công tác cổ phần
hóa.
Đến năm 2005, theo QĐ số 28/QĐ-CT ngày 07/01/2005 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang, cơng ty chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần xi măng
Bắc Giang.

Ngày 26/01/2005, công ty chính thức nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp.
 Thơng tin chính về cơng ty:
Tên đầy đủ bằng tiếng việt: Công ty Cổ phần xi măng Bắc Giang.
Tên giao dịch quốc tế : Bac Giang Cement Joint Stock Company
Địa chỉ trụ sở chính của cơng ty : Xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang, tỉnh
Bắc Giang.
Điện thoại: 0204.3636.775 – 0240.3636.586 ; Fax: 0204.3636.707
Email: – Website: ximangbacgiang.com.vn
Mã Số thuế: 2400125180
SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

 Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty:
Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng, xi măng : PCB30, PCB40
Khai thác và chế biến đá các loại, clanhker.
Sản xuất gạch Block - Terrazzo, gạch bê tông tự chèn.
Thi công xây dựng các cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, cơng nghiệp và dân
dụng từ nhóm B trở xuống.
Sản phẩm chính: xi măng Hương Sơn PCB30 phù hợp TCVN 6260 – 1997

 Vốn điều lệ:
Tại thời điểm chuyển thành Công ty cổ : 5.707.476.096 đồng
phần
Hiện tại (Tính đến 31/12/2017)

: 120.000.000.000 đồng

 Một số thành tích đạt được:
1. Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2008
2. Chứng nhận sản phẩm Xi măng pooc lăng hỗn hợp PCB30
3. Chứng nhận sản phẩm Gạch bê tông tự chèn
4. Chứng nhận sản phẩm Gạch Terrazzo lát nền
5. Chứng nhận hàng Việt Nam Chất lượng cao phù hợp tiêu chuẩn
6. Nhận cúp vàng ISO năm 2005, 2006
7. Nhận cúp sen vàng năm 2004 – Bộ công nghiệp
8. Nhận huy chương vàng hàng Việt Nam Chất lượng cao
Ngoài ra, trong nhiều năm liền, công ty được BCH Đảng uỷ huyện Lạng
Giang, Đảng uỷ tỉnh Bắc Giang, Sở xây dựng Bắc Giang tặng cờ, bằng
khen về "Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua lao động giỏi"; "Đảng bộ
trong sạch vững mạnh"; "Đơn vị hoạt động cơng đồn xuất sắc"…
1.1.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm gần đây
Bảng 1
KẾT QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2017 – 2019
Đơn vị: VNĐ
SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2017

1. DTBH và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về HĐKD
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

340.107.455.213
3.254.513.187
336.852.942.026
274.879.853.467

368.430.599.104
4.123.921.309
364.306.677.795
295.759.816.580


253.965.898.519
253.965.898.519
263.041.711.143

61.973.088.559

68.546.861.215

(9.075.812.624)

3.564.876
45.765.298.238
3.268.857.405
7.340.981.237
5.601.516.555
3.076.539.867
7.679.834.012
(4.603.294.145)

3.755.129
46.476.800.220
4.317.142.084
8.916.586.121
8.840.087.919
2.318.900.631
8.256.641.163
(5.937.740.532)

4.457.620

45.465.402.672
2.797.672.332
6.274.171.966
(63.608.601.974)
3.284.760.850
11.107.031.898
(7.822.271.048)

998.222.410

2.902.347.387

(71.430.873.022)

-

-

-

998.222.410
82

2.902.347.387
303

(71.430.873.022)
(10.697)

và cung cấp dịch vụ

6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2017, 2018, 2019
Theo số liệu trình bày trong Bảng 1.1, trang 3, ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh năm 2018 tăng hơn 70 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng
tăng gần 115%. Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 tăng hơn
110 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng tăng hơn 40% trong khi các giá vốn
hàng bán chỉ tăng gần 13%. Các chỉ tiêu chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng nhưng khơng có q biến động. Điều này chứng tỏ, cơng
ty đã có nhưng cải thiện tích cực hơn trong năm 2018 so với năm 2017 tuy
nhiên lợi nhuận đạt được vẫn còn rất thấp, chưa thể bù được số lỗ lớn của
năm trước.
Năm 2019, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm hơn 3 tỷ đồng,
tương ứng giảm gần 35% so với năm 2016. Các chỉ tiêu doanh thu thuần từ
hoạt động kinh doanh và giá vốn hàng bán năm 2019 đều giảm gần 7% so với
SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285

Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

năm 2018. Đồng thời các loại chi phí cũng có dấu hiệu giảm. Nhìn chung,
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019 suy giảm so với năm
2018 nhưng không quá biến động. Công ty hoạt động chưa hiệu quả, dù vẫn
có lãi nhưng lãi rất ít.
Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng rất lớn trong doanh thu, xấp xỉ 81% trong
năm 2018 và 2019, năm 2017 chiếm gần 105% gây ra lỗ. Doanh nghiệp cần
có những chiến lược, kế hoạch làm giảm mức tỷ trọng này nếu muốn lợi
nhuận tăng lên.
Kết luận: Nhìn chung, hoạt đơng kinh doanh của công ty những năm gần đây
chưa thực sự hiệu quả. Đặc biệt năm 2017 gây ra lỗ lớn bất thường. Ngun
nhân có thể do cuối năm 2016, cơng ty bị kiện do việc xả thải ra môi trường,
khiến khách hàng mất lòng tin, dẫn đến doanh thu sụt giảm. Năm 2018, doanh
thu của công ty đã cải thiện hơn. Điều này một phần có thể do trong năm
2018, cơng ty đã đưa vào vận hành dây chuyền đóng bao xi măng 8 vòi mới,
khiến năng suất tăng, giảm thời gian chờ đợi của khách hàng. Tuy nhiên, lợi
nhuận tạo ra trong năm 2018, 2019 cịn rất thấp, cơng ty quyết định không
chia cổ tức để bù lỗ.
1.2 Tổ chưc quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
 Chức năng:
Công ty cổ phần Xi măng Bắc Giang có chức năng tổ chức sản xuất, cung
ứng xi măng và gạch Block – Terrazzo với chất lượng tốt nhất cho khách
hàng trên địa bàn. Đặc biệt, với công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất
cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên có chun mơn kỹ thuật tay nghề
cao, có trình độ quản lý tốt, cơng ty có đủ khả năng sản xuất phục vụ nhu
cầu xuất khẩu xi măng và Clinker cho các nước trong khu vực.
 Nhiệm vụ:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề
SV: Trần Mạnh Toàn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kí, đúng mục
đích thành lập.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá
trình sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh
doanh.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định.
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao

động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh
của cơng ty trên thị trường trong và ngồi nước.
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của
người lao động, vệ sinh và an tồn lao động, bảo vệ mơi trường sinh
thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kĩ
thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới
hoạt động của cơng ty.
1.2.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần xi măng Bắc Giang là một doanh nghiệp sản xuất có quy
trình sản xuất khép kín, kiểu chế biến liên tục. Nguyên vật liệu chính để sản
xuất các loại sản phẩm đó bao gồm: Đá vôi, than cám, đất sét, quặng sắt,
thạch cao… Hiện nay, Công ty sản xuất các sản phẩm sau:

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

Tồn bộ q trình sản xuất xi măng do 4 phân xưởng và một tổ KCS làm:
 Phân xưởng chuẩn bị liệu: Chuẩn bị nguyên vật liệu đầu vào (như đập đá,

quặng, phụ gia, sấy nguyên liệu và chuyển vào si lơ chứa)
 Phân xưởng lị nung: Gồm các tổ chia làm 3 ca công việc: nghiền nhỏ
nguyên liệu thành bột nhẹ, trộn ẩm vê viên, đưa vào lò nung và ra lò
clinker.
 Phân xưởng thành phẩm: Nghiền clinker cùng phụ gia thành xi măng,
đóng bao và vận chuyển xi măng lên phương tiện vận tải.
 Phân xưởng cơ điện (có chức năng phụ trợ cho 3 phân xưởng trên): quản
lý duy trì, theo dõi hệ thống, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải.
 Tổ KCS:
- Phối hợp cùng các Phân xưởng ( Liệu, Lò, Thành Phẩm, Cơ Điện) quản
lý thiết bị vận hành tốt trong q trình sản xuất, đảm bảo kiểm sốt chất
lượng sản phẩm từng cơng đoạn trong q trình sản xuất.
- Thực hiện thí nghiệm, phân tích đánh giá từng cơng đoạn sản xuất.
- Kiểm tra đôn đốc các phân xưởng thực hiện kiểm sốt chất lượng sản
phẩm của từng cơng đoạn và ghi chép tài liệu theo quy định.
- Kiểm soát chặt chẽ chất lượng vật tư nguyên nhiên liệu nhập vào nhà
máy theo tiêu chuẩn có sẵn và Hợp đồng kinh tế.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng sản phẩn xi măng đảm bảo
100% sản phẩm xi măng phù hợp tiêu chuẩn khi xuất kho.
1.2.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất tại cơng ty
Quy trình sản xuất xi măng là quy trình cơng nghệ phức tạp kiểu chế biến liên
tục, khép kín. Thiết bị hiện đại, và hồn tồn cơ giới hố, một số bộ phận cịn
được tự động hố. Quy trình cơng nghệ sản xuất xi măng được tóm tắt như
sau:

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

 Đá vôi được phân xưởng chuẩn bị liệu đập nhỏ (đảm bảo kích thước) sau
đó đưa vào nghiền thơ, cùng với nguyên liệu than, đất, quặng sắt (Tỉ lệ
được phối hợp theo tiêu chuẩn kĩ thuật qua hệ thống cân vi tính).
 Tồn bộ phối liệu được đưa vào nhà sấy sấy khơ sau đó được chuyền qua
băng tải cao su vào các silô chứa.
 Từ các silô chứa, phối liệu được chuyền qua băng tải cao su cùng với phụ
gia là quặng Barit đưa vào máy nghiền mịn thành bột khô.
 Sau khi nghiền mịn, phối liệu được chuyển vào máy vê viên, đồng thời
nước từ ngoài đưa vào máy vê viên để vê viên thành hạt.
 Các hạt qua hệ thống gầu nâng vít tải chuyển vào lò nung clinker
 Clinker ra lò qua hệ thống làm mát rồi được đập vỡ cùng tro xỉ và chuyển
vào silô chứa clinker. Tại đây Clinker được trộn cùng với phụ gia hoạt tính
Điatomit, thạch cao nhằm tác dụng tăng sản lượng, ổn định độ hút, tăng
nhanh độ bền vững và cấu trúc của xi măng
 Cuối cùng chuyển vào máy nghiền nghiền mịn thành xi măng. Xi măng
được đóng bao (mỗi bao nặng 50kg) rồi chuyển về kho chứa
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất xi măng tại Cơng ty.
Bãi nguyên liệu đá vôi
Đập đá
Nghiền bột liệu


Nguyên liệu đá, than,
quặng sắt

Sấy khơ
Silơ chứa ngun liệu
Quặng BaRít
Nhà nghiền mịn
Máy vê viên
Lị nung Clinker
SV: Trần
Mạnh
Tồn
-2017600285
Phụ gia, thạch
Đại học kiểm
cao tốn -Khố 12
Silô Clinker

Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Làm mát


Silơ xi măng

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

Máy đóng bao

[Type here]


Khoa

Kho xi măng bao

1.3 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Mơ hình bộ máy của cơng ty hiện nay theo kiểu trực tuyến chức năng, các
phịng, ban, phân xưởng vừa có tính độc lập, vừa có quan hệ mật thiết với
nhau.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản trị

Ban Kiểm Sốt

Ban Tổng Giám đốc

Xí nghiệp
trực thuộc

Xí nghiệp đá
Xí nghiệp đá
Cai Đinh
Cai Đinh

Ban Giám đốc nhà máy
Ban Giám đốc nhà máy


Các cấp phòng

Phân xưởng Thành phẩm 1
Phân xưởng Thành phẩm 1
Phịng Tổ chức hành chính
Phân xưởng Thành phẩm 2
Phân xưởng Thành phẩm 2
Phịng Kế tốn tài vụ
Phân xưởng Lị liệu
Phân xưởng Lò liệu

Phân xưởng Cơ điện
Phân xưởng Cơ điện

Phòng Kế hoạch - XNK

Phịng Tiêu thụ
Phịng Kỹ thuật

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]


Khoa

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Đại hội đồng cổ đơng (ĐHĐCĐ): Cơ quan có thẩm quyền cao nhất của
Công ty Cổ phần xi măng Bắc Giang. ĐHĐCĐ có nhiệm vụ thơng qua các
báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; tiến hành thảo luận thông qua, bổ
sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển;
bầu, bãi nhiệm Hội Đồng Quản trị, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy
tổ chức của Công ty và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.
 Hội đồng quản trị (HĐQT): Chức quản lý cao nhất của Công ty do
ĐHĐCĐ bầu ra. Vì thế HĐQT nhân danh Cơng ty quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích và quyền lợi của Cơng ty.
 Ban Kiểm Sốt: Nhiệm vụ giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế tốn và
tài chính của Cơng ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông.
 Ban Tổng giám đốc: Gồm một Tổng giám đốc công ty – ông Nguyễn Văn
Thanh là người chịu trách nhiệm chính và duy nhất trước HĐQT về tất cả
các hoạt động kinh doanh của công ty và một Phó Tổng Giám đốc cơng
ty/kiêm kế tốn trưởng – ơng Nguyễn Xuân Hội có nhiệm vụ giúp việc cho
Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc được giao, chủ
động giải quyết những phần việc đã được Giám đốc ủy quyền và phân
cơng theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của công ty.
 Các cấp phịng:
- Phịng Tổ chức hành chính: Xây dựng bộ máy tổ chức sản xuất, duy trì
nội quy kỷ luật lao động, quy chế trong tồn Cơng ty. Lập kế hoạch
tuyển dụng lao động, bố trí đề bạt cán bộ, thực hiện các chế độ BHXH
và BHYT trong toàn công ty, quản lý hồ sơ công nhân viên đồng thời
lưu trữ các văn bản tài liệu đúng thủ tục hành chính, phổ biến chủ
chương, chế độ chính sách và các thông tin cần thiết đối với mọi người

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

trong tồn cơng ty, tổ chức việc thực hiện chăm lo đời sống, sức khoẻ,
đảm bảo vệ sinh lao động, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường, an
tồn thực phẩm,…
- Phịng Kế tốn tài vụ: Tổ chức cơng tác kế toán thống kê, quản lý kho
vật tư, thành phẩm của cơng ty. Hạch tốn kế tốn, thống kê tài chính,
báo cáo quyết tốn tài chính theo đúng chế độ hiện hành. Định kỳ báo
cáo Giám đốc công ty kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác
tài chính kế tốn, bảo quản, lưu trữ hồ sơ kế tốn theo đúng quy định,
phối hợp các phịng ban chức năng tham gia xây dựng định mức đơn
giá tiền lương và định mức tiêu hao vật tư cho đơn vị sản phẩm.
- Phòng Kế hoạch – XNK: Lập kế hoạch sản xuất, kiểm tra đôn đốc việc
thực hiện kế hoạch đã lập và được phê duyệt, báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch sản xuất, tiêu thụ và thu nợ theo tháng, quý, năm. Lập kế
hoạch mua và khai thác vật tư, nguyên liệu để phục vụ sản xuất, trực
tiếp điều hành thực hiện kế hoạch vật tư. Theo dõi việc thực hiện các
hợp đồng mua vật tư với nhà cung ứng, chủ trì xây dựng định mức vật
tư, lập dự trù mua vật tư để phục vụ sản xuất, trực tiếp điều hành việc

mua vật tư đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho sản xuất.
- Phòng Tiêu thụ: Giải quyết tốt mối quan hệ và tinh thần phục vụ khách
hàng, xây dựng và phát triển thị trường, mạng lưới đại lý bán hàng,
quản lý các cửa hàng và chi nhánh giới thiệu sản phẩm ở các khu vực
trong và ngồi tỉnh, dự báo nhu cầu tiêu thụ, có mọi thơng tin kịp thời
về giá cả thị trường loại hình sản phẩm và mọi biến động về thị trường
tiêu thụ xi măng, đề xuất các chính sách giá cả, khuyến mại, chiết khấu
cho đối tượng mua hàng.
- Phòng Kỹ thuật: Tổ chức quản lý sản xuất sản phẩm; nghiên cứu chiến
lược cải tiến sản phẩm và sản xuất các sản phẩm mới; quản lý quy trình
cơng nghệ sản xuất, quy trình sửa chữa bảo dưỡng thiết bị định kỳ,

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

thường xun cải tiến quy trình cơng nghệ cho phù hợp. Chịu trách
nhiệm về chất lượng sản phẩm của công ty từ nguyên liệu đầu vào đến
thành phẩm cuối cùng.
 Phân xưởng sản xuất:
- Phân xưởng thành phẩm 1,2: Lưu trữ thành phẩm. Chịu trách nhiệm

bảo quản, theo dõi chất lượng thành phẩm. Ghi chép đầy đủ tình hình
nhập – xuất, tình trạng thành phẩm.
- Phân xưởng Lị liệu: Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của Công ty,
của phân xưởng và lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao. Tổ
chức điều hành mọi hoạt động của phân xưởng, thực hiện tốt các quy
trình cơng nghệ, quy trình bảo dưỡng thiết bị, quy trình vận hành máy
để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị sản xuất.
- Phân xưởng cơ điện: Thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa
chữa toàn bộ thiết bị sản xuất, phương tiện vận chuyển, phục vụ sản
xuất về các mặt: Sửa chữa điện, cơ khí, trực bơm nước, vận hành máy
xúc,… Hàng tháng báo cáo phó giám đốc kỹ thuật về chất lượng thiết
bị cũng như công tác vệ sinh bảo dưỡng thiết bị của các phân xưởng.
 Xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp đá Cai Đinh: Việc hạch tốn kế tốn tại
các xí nghiệp được tiến hành độc lập với bộ máy của công ty. Hàng tháng
báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất và mọi hoạt động của Xí
nghiệp cho Giám đốc cơng ty.

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa


1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn , phân cơng lao động kế tốn
a) Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty
Bộ máy kế tốn tại cơng ty là một bộ phận tham mưu quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Cơng ty có tính chất đặc thù là chuyên
sản xuất vật liệu xây dựng với quy mơ vừa nên bộ máy kế tốn được tổ chức
theo hình thức tập trung gọn nhẹ đảm bảo cập nhật chứng từ, tập hợp số liệu
nhanh chóng, kịp thời nhằm phục vụ việc hạch toán nhanh, lập báo cáo tài
chính, cung cấp thơng tin kịp thời, đầy đủ chính xác giúp Ban lãnh đạo ra các
quyết định kịp thời trong quản lý sản xuất kinh doanh.
Toàn bộ phịng kế tốn gồm 8 người được tổ chức theo mơ hình sau:
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty Xi măng Bắc Giang.
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế tốn
tiền lương,
các khoản
trích theo
lương và
kế tốn vật
tư TSCĐ

Kế toán
vốn bằng
tiền

Kế toán bán
hàng, xác

định kết quả
kinh doanh
và kế tốn
cơng nợ
phải thu

Kế tốn
chi phí
sản xuất
và giá
thành sản
phẩm

Kế tốn Xí
Nghiệp đá
Cai Kinh

b) Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức kế tốn


Kế tốn trưởng: ơng Nguyễn Xn Hội – Phó Tổng giám đốc cơng ty có
nhiệm vụ phụ trách chung tồn phịng, chỉ đạo tồn bộ hoạt động tài chính
của cơng ty và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và Hội đồng quản

SV: Trần Mạnh Toàn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

trị. Đồng thời, tổ chức thực hiện, kiểm tra các chế độ, thể lệ, các chính
sách, chế độ kinh tế tài chính trong cơng ty cũng như chế độ chứng từ kế
tốn, hệ thống tài khoản, sổ sách, chính sách thuế.


Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào các chứng từ, bảng kê, bảng phân bổ, bảng
tổng hợp chi tiết của các kế toán khác để vào sổ cái, lập các báo cáo chứng
từ, giúp kế toán trưởng lập các báo cáo tài chính, tổng hợp thuế và các
khoản phải nộp NSNN. Ngồi ra cịn hướng dẫn nghiệp vụ kế tốn cho
nhân viên, kiểm tra kế toán đồng thời đảm nhiệm phần hành cơng nợ phải
trả.



Kế tốn vật tư kiêm kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương, kế
tốn TSCĐ: Theo dõi, tình hình nhập xuất vật tư hàng ngày, vào sổ chi tiết
vật tư, lập bảng kê phân loại, viết phiếu nhập, phiếu vật tư. Theo dõi
lương, thưởng các khoản trích theo lương của tồn cơng ty, lập bảng phân
bổ, bảng kê… Đồng thời theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, tính khấu
hao.




Kế tốn vốn bằng tiền: Theo dõi, hạch toán thu chi tiền mặt, lập sổ chi tiết,
bảng tổng hợp chi tiết thu, chi tiền mặt cuối mỗi tháng.



Kế tốn tiêu thụ và cơng nợ phải thu (TK 131): Lập sổ theo dõi bán hàng
và sổ theo dõi thu tiền bán hàng từ đó vào sổ chi tiết 131 cho từng khách
hàng; hạch toán doanh thu bán hàng.



Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: Tập hợp chi phí sản
xuất từ các bảng kê phân loại, bảng phân bổ, tính giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm.



Kế tốn xí nghiệp đá Cai Kinh: Hạch tốn phụ thuộc, hàng tháng gửi hố
đơn, chứng từ về cơng ty.

Ngồi ra, phịng tài vụ cịn có: thủ quỹ, thủ kho vật tư, thủ kho xi măng, nhân
viên phịng cân vi tính.

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

1.4.2. Chế độ kế tốn áp dụng
a) Chính sách kế tốn chung áp dụng tại cơng ty
 Niên độ kế tốn: Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01
và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm
 Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế tốn
theo thơng tư 200/2014/TT-BTC
 Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ)
 Hình thức kế tốn áp dụng: Phần mềm kế tốn Fast Accounting
 Hình thức chứng từ áp dụng: Chứng từ ghi sổ
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản
cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình. Giá trị tài sản cố định được
xác định theo nguyên giá và khấu hao lũy kế. Khấu hao TSCĐ của Cơng
ty được tính theo phương pháp đường thẳng.
Thời gian khấu hao mà công ty áp dụng:
Nhà xưởng, vật kiến trúc: 10 – 20 năm
Máy móc, thiết bị:

05 – 10 năm

Phương tiện vận tải:

03 – 10 năm

Thiết bị văn phòng:


03 – 07 năm

Quyền sử dụng đất:

20 năm

Phần mềm quản lý:

03 năm

 Phương pháp áp dụng thuế: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định
của Nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế, các dịch vụ đào tạo không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, các loại thuế khác theo quy định hiện
hành.
 Phương pháp hạch toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ
được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh theo tỷ giá liên ngân
hàng
SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]


Khoa

 Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Giá hàng xuất kho và tồn kho được xác định theo phương pháp tính giá
bình quân gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
b) Đặc điểm về tổ chức hệ thống chứng từ tại công ty
Hiện nay công ty áp dụng những quy định về chứng từ tại thông tư
200/2014/TT-BTC. Theo thông tư, này công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết
các chừng từ do Bộ Tài Chính phát hành và thực hiện đúng chế độ kế toán về
chứng từ. Các chứng từ kế toán được ghi chép đầy đủ, kịp thời, đảm bảo việc
cung cấp các thông tin cho Ban lãnh đạo công ty.
 Những chứng từ công ty sử dụng:
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng kê
phiếu nhập, Bảng kê phiếu xuất, Biên bán kiểm nghiệm vật tư, công cụ,
Bảng phân bổ nguyên liệu. vật liệu, công cụ, dụng cụ,…
- Chứng từ về lao động, tiền lương: Bảng chấm cơng, bảng chấm cơng
làm thêm giờ, Bảng thanh tốn tiền lương, Bảng thanh toán tiền
thưởng, Giấy đi đường, Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, Hợp đồng
giao khoán, Biên bản thanh lý ( nghiệm thu ), bảng phân bổ tiền lương.
- Chứng từ bán hàng: Hóa đơn bán hàng, Vận đơn.
- Chứng từ tiền mặt và tiền gửi: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm
ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên bản kiểm kê
quỹ; Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, Bảng sao
kê…
- Chứng từ tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên
bản thanh lý TSCĐ, Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành,
Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ…


SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

Mọi chứng từ kế tốn đều có đủ số liên, nội dung chính xác, đầy đủ chữ ký và
con dấu. Sau khi được kiểm tra, chứng từ được ghi sổ kế tốn và lưu trữ.
 Trình tự, các bước ln chuyển chứng từ:
- Bước 1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Bước 2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán
hoặc trình giám đốc ký duyệt với những chứng từ đặc biệt
- Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ, định khoản và ghi sổ
- Bước 4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ
c) Đặc điểm về tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty
Cơng ty áp dụng danh mục hệ thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo
Thơng tư 200/2014/TT-BTC.
Ngồi ra, căn cứ vào hệ thống tài khoản kế tốn đã quy định, cơng ty đã tiến
hành vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản để phù hợp với đặc điểm sản
xuất, kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý công ty, nhưng vẫn đảm bảo đúng
với nội dung, kết cấu, phương pháp hạch toán của các tài khoản, cụ thể như
sau:
 Đối với hàng tồn kho công ty mở chi tiết theo tên sản phẩm, thành phẩm

chi tiết như:
TK 1551 – Xi măng PCB30
TK 1552 – Xi măng PCB40
TK 1553 - Gạch lát nền Block.
TK 1554 - Terrazzo.
 Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cũng được mở chi tiết theo từng danh
mục vật tư như:
TK 1521 – Vật liệu chính.

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

TK 1522 – Vật liệu phụ + cát + bi + tấm cát.
TK 1523 – Dầu tra máy.
TK 1524 – Phụ tùng thay máy.
TK 1531 – Công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất.
TK 1532 – Bao bì luân chuyển.
TK 1533 – Đồ dùng cho thuê, Bảo hộ lao động.
 Các tài khoản chi phí và doanh thu chi tiết theo từng sản phẩm sản xuất ra,
thí dụ như TK 621 như sau:

TK 6211 – Chi phí NVL trực tiếp SX Xi măng PCB30.
TK 6212 – Chi phí NVL trực tiếp SX Xi măng PCB40.
TK 6213 – Chi phí NVL trực tiếp SX gạch lát nền Block.
TK 6214 – Chi phí NVL trực tiếp SX gạch lát nền Terrazzo.
d) Đặc điểm về tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty
Công ty tổ chức hệ thống sổ hạch tốn tổng hợp theo hình thức Chứng từ ghi
sổ. Sở dĩ cơng ty lựa chọn hình thức này là do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đơn giản. Mục tiêu của công ty là tổ chức một cách khoa học và hợp lý cơng
tác kế tốn, tạo điều kiện đảm bảo cung cấp thơng tin kinh tế chính xác, kịp
thời cho quá trình quản lý kinh doanh.
 Gồm các loại sổ:
- Chứng từ ghi sổ: mở cho từng loại chứng từ gốc. Chứng từ được lập
hàng ngày tùy vào nội dung kinh tế phát sinh
- Sổ cái tài khoản: Ghi cuối tháng
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
 Quy trình ghi sổ kế tốn tại cơng ty:
Sơ đồ 1.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tại Cơng ty Xi măng Bắc Giang.
SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Chứng từ gốc


Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ

Khoa

Sổ thẻ
chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Đối chiếu

Ghi cuối tháng
 Phần mềm kế toán áp dụng tại cơng ty và trình tự ghi sổ trên phần mềm
kế toán:
- Bước 1: Thu thập chứng từ, kiểm tra chứng từ. Khởi động phần mềm
kế toán

- Bước 2: Nhập các dữ liệu từ chứng từ vào phần mềm, khai báo yêu cầu
thông tin đầu ra
- Bước 3: Phần mềm sẽ xử lý dữ liệu đã nhập và đưa ra thơng tin đầu ra
như u cầu

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm toán -Khoá 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]

Khoa

Sơ đồ 1.5 Trình tự ghi chép của hình thức kế tốn trên máy vi tính

Chứng từ kế
tốn

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Phần mềm kế
toán

Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán
cùng loại

Ghi chú:

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế tốn
quản trị

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

e) Đặc điểm về tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn tại cơng ty
 Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty
Mục đích của việc lập hệ thống báo cáo tài chính là tổng hợp và trình bày tình
hình tài sản, cơng nợ, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
của công ty trong một kỳ hạch tốn. Thơng tin trên các báo cáo tài chính này
là căn cứ quan trọng cho việc ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt
SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Kế tốn Kiểm tốn

[Type here]


Khoa

động sản xuất, kinh doanh, hoặc đầu tư vào công ty của chủ sở hữu, các nhà
đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của công ty. Hệ thống báo cáo tài
chính của cơng ty được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ
kế tốn Việt Nam, bao gồm Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa
niên độ.
- Báo cáo tài chính năm bao gồm: Bảng cân đối kế tốn; Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh
báo cáo tài chính.
- Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, bao gồm: Bảng cân đối kế
toán giữa niên độ; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ; Bản thuyết minh báo cáo tài
chính chọn lọc.
 Kỳ lập báo cáo tài chính:
- Báo cáo tài chính quý được gửi chậm nhất là sau 15 ngày, kể từ ngày
kết thúc quý (không tính quý IV) và báo cáo tài chính năm được gửi
chậm nhất là sau 30 ngày kể từ sau ngày kết thúc niên độ kế toán.
Kỳ lập báo cáo năm: 31/12.
Nơi gửi báo cáo: Chi cục thuế tỉnh Bắc Giang.
Trách nhiệm lập báo cáo: ơngNguyễn Xn Hội – kế tốn trưởng
của cơng ty. Các báo cáo tài chính đều do kế toán trưởng lập và trực
tiếp chịu trách nhiệm báo cáo với Ban giám đốc một cách thường
xuyên nhất. Báo cáo quản trị của cơng ty do kế tốn tổng hợp xem
xét và tính tốn, sau đó sẽ có những đề xuất với ban quản lý và hội
đồng quản trị của cơng ty.
- Khi có u cầu của cơ quan Thuế hay yêu cầu quản trị của Ban giám
đốc, kế toán trưởng lập các báo cáo theo yêu cấu.
- Hàng tháng, trưởng các cửa hàng đại lí lập và nộp báo cáo bán hàng,
báo cáo công nợ, báo cáo tiền mặt tại quỹ cho Ban giám đốc để phục vụ

SV: Trần Mạnh Tồn -2017600285
Đại học kiểm tốn -Khố 12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


×