Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Phòng, chống tham nhũng trong tổ chức và hoạt động của uỷ ban nhân dân cấp huyện qua thực tiễn huyện quốc oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

DƢƠNG VĂN TỐN

PHỊNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN: QUA THỰC TIỄN
HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành : Quản trị Nhà nƣớc và phòng
chống tham nhũng
Mã số

: 838 0101.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN MINH TUẤN

Hà nội - 2021

i


LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Phòng, chống tham nhũng trong
tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Qua thực tiễn huyện
Quốc Oai, thành phố Hà Nội”, là công trình nghiên cứu cá nhân của tơi. C c
số liệu và

t qu tr nh à trong luận văn là trung thực và ch a t ng đ



công ố trong ất cứ công tr nh nào h c, c c thông tin tr ch
văn đều đ đ

c ai

n trong luận

c ch r ngu n gốc. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm n u có

sự khơng trung thực trong thơng tin sử dụng trong cơng trình nghiên cứu này.

n i ng y
T c

th ng 9 năm 2021
ả u

Dƣơ

ii

v

V

To


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .............................................................................. 4
3. Mục đích và h ệm vụ nghiên cứu ................................................................... 8
4. Đố tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 8
5. Phƣơ
6. Ý

ph p

h ê cứu .................................................................................. 9

hĩa ý u n và thực tiễn của lu

7. Kết cấu của lu

v

v

..................................................... 10

........................................................................................ 10

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG, CHỐNG TH M NHŨNG
TRONG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN................................................................................................................... 12
1.1. Những vấ đề chung về tham hũ

và phò


, chố

tham hũ

..... 12

1.1.1. Khái niệm tham nhũng .......................................................................... 12
1.1.2. Khái niệm phòng, chống tham nhũng ................................................... 17
1.2. Chức

, h ệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện ..... 18

1.2.1. Chức năng của Ủy ban nhân dân cấp huyện .............................................. 18
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện ......................... 20
1.3. Phòng, chố

tham hũ

tro

tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân

dân cấp huyện ........................................................................................................ 21
1.3.1. Tổ chức thực hiện tại câp huyện nhằm phòng, chống tham nhũng ...... 21
1.3.2. Hoạt đ ng của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhằm phòng, chống tham
nhũng ....................................................................................................................... 22
1.3.3. Mối quan hệ giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện v c c cơ quan liên hệ khác
trong phòng, chống tham nhũng ............................................................................ 25
1.3.3.1. Mối quan hệ giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện với huyện ủy................... 25


iii


1.3.3.2. Mối quan hệ giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện và H i đồng nhân dân
cùng cấp................................................................................................................... 28
1.3.3.3. Mối quan hệ giữa Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp và Ủy ban nhân
dân cấp dưới............................................................................................................ 28
1.3.3.4. Mối quan hệ giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện với Ban ng nh đo n thể
cấp huyện, xã. .......................................................................................................... 30
1.4. Pháp lu t về phòng, chố

tham hũ

tro

tổ chức và hoạt động của

một số quốc gia trên thế giới và giá trị tham khảo đối với Việt Nam. .......... 32
1.4.1. Pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong tổ chức và hoạt đ ng của
m t số quốc gia trên thế giới........................................................................... 32
1.4.2. Giá trị tham khảo đối với Việt Nam. ..................................................... 40
Tổng kết chƣơ

1 ................................................................................................ 44

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG, CHỐNG TH M NHŨNG
TRONG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN VÀ THỰC TIỄN ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUỐC OAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................ 45

2.1. Đ ều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ..... 45
2.1.1. Kh i qu t điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã h i huyện Quốc
Oai, thành phố Hà N i ............................................................. 45
2.1.2. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã h i huyện Quốc Oai, thành
phố Hà N i đến công tác phòng chống tham nhũng ......................................... 48
2.2. Thực trạng phòng, chố

tham hũ

tro

tổ chức ở huyện Quốc Oai,

thành phố Hà Nội .................................................................................................. 54
2.3. Thực trạng phòng, chố

tham hũ

tro

hoạt động ở huyện Quốc

Oai, thành phố Hà Nội ......................................................................................... 62
2.4. Đ

h

chu

.............................................................................................. 82


2.4.1 Tích cực .................................................................................................. 82

iv


2.4.2 Hạn chế .................................................................................................. 86
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập ............................................ 89
Kết lu

chƣơ

2 ................................................................................................. 96

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ PHÒNG CHỐNG TH M NHŨNG TRONG TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ........................................ 97
3.1. Phƣơ

hƣớng nâng cao hiệu quả phòng chố

tham hũ

tro

tổ

chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp huyện ....................................... 97
3.1.1. Yêu cầu trong hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng ...... 97
3.1.2. Hồn thiện pháp luật về phịng, chống tham nhũng ........................... 100

3.2. Gıải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phòng chố

tham hũ

tro

tổ

chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp huyện và tại huyện Quốc Oai,
thành phố Hà Nội ................................................................................................ 105
Kết lu

Chƣơ

3.............................................................................................. 119

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 122

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng, biểu

Trang

B ng thống kê x p hạng và Ch số công khai minh,

Bảng 2.1 bạch trong Ch số Hiệu qu qu n trị và hành chính
cơng (PAPI) của thành phố Hà Nội, giai đoạn

67

2016-2020.
Bảng 2.2 Thống kê số l ng cán bộ, công chức, viên chức
chuyển đổi vị trí việc làm giai đoạn 2016-2020
Thống kê số l ng b n kê khai tài s n của cán bộ,
Bảng 2.3 công chức, viên chức trên địa bàn huyện Quốc Oai,
giai đoạn 2016-2020

vi

74

79


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

UBND


Ủy ban nhân dân

2

HĐND

Hội đ ng nhân dân

3

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

4

PCTN

5

PAPI

Phòng chống tham nhũng
trong Ch số Hiệu qu qu n trị và hành

6

THCS

Tr ờng Trung học cơ sở


7

NSNN

Ngân s ch nhà n ớc

chính cơng cấp t nh

vii


MỞ ĐẦU
1. Tí h cấp th ết của đề tà
Hà Nội là một trong những trung tâm kinh t , chính trị, văn hóa x hội
lớn của c n ớc. Trong đó, hu ện Quốc Oai là huyện cửa ngõ phía Tây thành
phố Hà Nội, cách trung tâm kho ng 20 m và t ơng lai đ

c x c định là một

trong năm đô thị vệ tinh của TP. Hà Nội vào năm 2030. Với nhiều l i th ,
địa để phát triển nh : đất đai thuận tiện phát triển nông nghiệp; thuận l i về
giao thông c đ ờng bộ, sắt, sơng; có nhiều làng nghề truyền thống nổi
ti ng… hu ện Quốc Oai đ góp phần vào sự phát triển chung của TP. Hà Nội.
Để phát huy những l i th trong thời gian tới, huyện Quốc Oai cần chủ động
làm tốt công tác quy hoạch xây dựng; thực hiện tốt công tác phê duyệt và phủ
n c c phân hu đô thị; thực hiện điều ch nh tổng thể quy hoạch theo quy
hoạch chung của TP. Hà Nội. Đ ng thời, đẩy nhanh ti n độ triển khai các dự
n đầu t công, cụm công nghiệp làng nghề; thi t lập hệ thống th ơng mại, đô
thị vùng; mở rộng các tuy n giao thông… Ch nh ởi vậ , đâ là một nơi

nhiều vấn đề cần ph i gi i quy t, trong đó có việc phòng, chống tham nhũng.
Tham nhũng là hiện t

ng xã hội tiêu cực gây thiệt hại nghiêm trọng

đ n các ngu n lực công và t , xâm hại đ n hoạt động của bộ m

Nhà n ớc,

làm sai lệch công lý, công bằng xã hội, làm gi m niềm tin, c n tr sự phát
triển của đất n ớc. Đặc biệt, n u nh tr ớc đâ , tham nhũng th ờng đ

c

phát huyện ở cấp t nh hoặc Trung ơng th hiện nay, tại cấp Huyện đ xuất
hiện hiện t


ng xử lý tham nhũng “trên nóng,

ới lạnh” (trên làm mạnh tay

ới thì ít kiểm tra, thanh tra), trong đó, đ ng chú ý là xuất hiện tệ “tham

nhũng vặt”. Vì vậy, Ủy ban Kiểm tra Trung ơng đ thể hiện rõ b n lĩnh, tinh
thần kiên quy t, mở rộng phạm vi, đối t

ng kiểm tra xuống đ n c cấp

ủy cấp huyện và cơ sở. Điều nà cũng thể hiện theo đúng qu định của Đ ng,

pháp luật Nhà n ớc là chú trọng phát hiện, xử lý các vụ án, vụ việc tham

1


nhũng mới, khơng có vùng cấm, khơng có ngoại lệ, tạo chuyển bi n mạnh mẽ,
rõ rệt hơn nữa trong phát hiện, xử lý tham nhũng ở địa ph ơng, cơ sở; xử lý,
ngăn chặn có hiệu qu tình trạng vịi vĩnh, nhũng nhiễu, “g i ý”, “lót ta ”, gây
phiền hà cho ng ời dân, doanh nghiệp trong gi i quy t cơng việc. Do đó, việc
nghiên cứu về phòng, chống tham nhũng tại cấp huyện hiện nay là rất thi t
thực.
Tr ớc những ngu cơ của tham nhũng, ch nh qu ền, Đ ng ủy huyện
Quốc Oai, TP. Hà Nội đ x c định rõ nhiệm vụ thực hiện có hiệu qu cơng tác
đấu tranh phịng, chống và đầy lùi tệ nạn này. Thông qua việc thực hiện
những nội ung cơ

n của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018, Ch thị

50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị khóa XI về “tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham
nhũng”; Nghị quy t Trung ơng 4 ( hóa XII) về “Tăng cường xây dựng,
chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thối về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến” “tự chuyển hóa” trong n i
b ”; Ch thị 05 của Bộ Chính trị (khóa XII) về “Đẩy mạnh học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” K t luận 21-KL/TW của
Hội nghị Trung ơng 5 hóa XI (gọi tắt là K t luận 21) và K t luận 10KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc ti p tục thực hiện Nghị
quy t trung ơng 3 hóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
cơng tác phịng, chống tham nhũng lãng phí” (gọi tắt là K t luận 10);
Ch ơng tr nh số 07-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội về “nâng cao hiệu quả
cơng tác phịng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, giai

đoạn 2016-2020”; Ch ơng tr nh số 08-CTr/TU về “Đẩy mạnh cải cách hành
chính, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về kỷ luật, kỷ cương ý thức trách
nhiệm, chất lượng phục vụ nhân dân của đ i ngũ cán b , công chức giai đoạn
2016-2020”; K hoạch thực hiện Chi n l

2

c quốc gia phòng, chống tham


nhũng đ n năm 2020 của UBND thành phố Hà Nội… Với việc, x c định
phòng, chống tham nhũng, l ng ph là nhiệm vụ trọng tâm, thời gian qua,
huyện Quốc Oai không ch kiên quy t xử lý các sai phạm, mà còn chủ động
đề ra các gi i ph p để phòng ng a tham nhũng, chú trọng hơn việc thực hiện
c c qu định về công khai, minh bạch trong c c lĩnh vực mua sắm công và
xây dựng cơ

n. Đối với các dự án liên quan đ n mua sắm tài s n, trang thi t

bị và dự án về đầu t xâ
đầu năm và đ

ựng cơ

n đều đ

c ghi danh mục k hoạch t

c HĐND hu ện thông qua; danh mục các dự n đầu t mua


sắm và kinh phí tổ chức thực hiện đều đ

c gửi cho Uỷ ban mặt trận tổ quốc

huyện và cơ sở nơi có cơng tr nh để phối h p theo dõi, giám sát cộng đ ng
[60]. Nh vậy, có thể thấ tu ch a thể khẳng định phịng, chống tham nhũng
tại huyện Quốc Oai hiện na đ hoàn thiện nh ng có thể thấy rằng Đ ng ủy,
Chính quyền huyện đ rất quan tâm, chú trọng cho công cuộc phòng, chống
tham nhũng.
Mặc dù vậy, hoạt động điều tra, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát
trên địa bàn huyện Quốc Oai trên thực t v n ch a đ p ứng đ

c yêu cầu của

công t c đấu tranh phòng, chống tham nhũng. V vậy, việc nghiên cứu về
phòng, chống tham nhũng trên địa bàn huyện Quốc Oai là cần thi t, cấp bách
khơng ch có ý nghĩa về mặt lý luận mà cịn có ý nghĩa to lớn về mặt thực t ,
góp phần cho cơng cuộc đấu tranh phòng, chống các tội phạm tham nhũng, để
TP. Hà Nội thực sự là trung tâm ph t triển của c n ớc, đ m

o ph t triển

đ ng đều giữa c c cực, trong đó u tiên ph t triển c c quận, hu ện ph a Tâ
và hông để nơi nào trở thành “vùng trũng” của Thủ đô.
Ch nh v vậ , tôi lựa chọn, nghiên cứu đề tài: “Phòng, chống tham
nhũng trong tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Qua
thực tiễn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội” cho luận văn thạc sĩ của
mình.

3



2. Tì h hì h

h ê cứu đề tà

Phịng, chống tham nhũng là vấn đề lớn, cấp thi t đối với xâ

ựng Nhà

n ớc ph p qu ền x hội chủ nghĩa. V vậ , phòng, chống tham nhũng hiện
na thu hút mọi ng ời quan tâm nghiên cứu lý luận và tổng

t thực tiễn.

Trên th giới đ có nhiều công tr nh nghiên cứu về tham nhũng của nhiều học
gi , đặc iệt là c c công tr nh nghiên cứu của Tổ chức minh ạch quốc t
(Transparenc International), Ngân hàng th giới (Worl Ban ). Tại Việt
Nam đ nhiều học gi , nhà nghiên cứu quan tâm đ n vấn đề nà , đ có nhiều
cơng tr nh nghiên cứu, ài vi t liên quan đ n phòng, chống tham nhũng. Ở
đâ , t c gi ch xin nêu ra những công tr nh trong n ớc liên quan trực ti p đ n
đề tài Luận văn nh sau:
Về sách, sách tham khảo, luận án, luận văn, đề tài NCKH:
- Sách: “Quyết tâm ngăn chặn v đẩy lùi tham nhũng” của Tổng B
th , Chủ tịch n ớc Ngu ễn Phú Trọng – Nxb. Ch nh trị quốc gia sự thật năm
2019. Cuốn s ch với nội ung là một số ài ph t iểu, ài vi t, phỏng vấn của
Tổng B th , Chủ tịch n ớc Ngu ễn Phú Trọng về cơng t c phịng, chống
tham nhũng và tại một số phiên họp Ban Ch đạo Trung ơng về phòng,
chống tham nhũng.
- S ch tham h o: “Những vấn đề ph p lý đặt ra trong phòng chống

tham nhũng ở Việt Nam hiện nay” Khoa luật Đại học Quốc gia Hà Nội của
t c gi Ngu ễn Thị Qu Anh – Vũ Công Giao – Ngu ễn Hoàng Anh (đ ng
chủ iên), Nx . Lao động, năm 2020. Cuốn s ch với nội ung ch nh là nêu lên
những cơ sở lý thu t và ch nh s ch, ph p luật về phòng, chống tham nhũng;
c c gi i ph p phòng, chống tham nhũng; C c thi t ch , môi tr ờng và gi m
s t x hội trong phòng, chống tham nhũng.
- S ch tham h o: “C c lý thuyết mô hình c ch tiếp cận về quản trị
Nh nước v phòng chống tham nhũng” t c gi Ngu ễn Thị Qu Anh – Vũ

4


Cơng Giao – Ngu ễn Hồng Anh (đ ng chủ iên), Nx . H ng Đức, năm
2018. Cuốn s ch ao g m những ài vi t đ

c gửi đ n hội th o trong huôn

hổ Ch ơng tr nh đào tạo thạc sĩ “Qu n trị Nhà n ớc và Phòng, chống tham
nhũng”, ngà 30/11/2018 o Khoa Luật ĐHQG Hà Nội tổ chức Hội th o hoa
học với chủ để “C c vấn đề lý luận về qu n trị Nhà n ớc và phòng, chống
tham nhũng. Đâ là tài liệu tham h o cho c c cơ quan, tổ chức, c nhân có
liên quan trong việc hoạch định, tổ chức thực hiện và nghiên cứu, gi ng ạ
về ch nh s ch, ph p luật về qu n trị nhà n ớc và phòng, chống tham nhũng.
- Cuốn s ch: “Nhận diện tham nhũng v c c giải ph p PCTN ở Việt Nam
hiện nay” o tập thể t c gi Phan Xuân Sơn, Phạm Th Lực đ ng chủ iên,
nghiên cứu lý luận và thực tiễn để nhận iện và thi t lập c c iện ph p PCTN, o
Nhà xuất

n Ch nh trị Quốc gia xuất


n năm 2008 và t i

n năm 2010;

- Luận n Ti n sĩ Luật học:“ o n thiện ph p luật về PCTN ở Việt
Nam hiện nay” của t c gi Trần Đăng Vinh, năm 2012, nghiên cứu c c nội
ung cơ

n của ph p luật về phòng, chống tham nhũng thể hiện trong Luật

phòng, chống tham nhũng và c c văn

n h ớng

n thi hành Luật nà , x c

định u điểm, hạn ch và đ a ra c c g i ph p để hoàn thiện c c qu định của
ph p luật về phòng, chống tham nhũng.
- Luật văn Thạc sĩ Luật học:“ o n thiện ph p luật về phòng chống
tham nhũng ở Việt Nam hiện nay” của Trần Anh Tuấn, nghiên cứu cơ sở lý
luận của việc hồn thiện ph p luật về phịng, chống tham nhũng và qu tr nh
ph t triển của ph p luật về phòng, chống tham nhũng; phân t ch thực trạng về
phòng, chống tham nhũng (đ n năm 2011); nêu lên quan điểm, ph ơng
h ớng, gi i ph p hồn thiện ph p luật về phịng, chống tham nhũng ở Việt
Nam.
- Luận văn thạc sĩ Luật học: “Tổ chức v hoạt đ ng của cơ quan
phòng, chống tham nhũng ở Việt nam” của Ngô Kiều Dâng, nghiên cứu thực

5



trạng tổ chức ộ m

c c cơ quan phòng, chống tham nhũng ở n ớc ta và nêu

c c gi i ph p để nâng cao hiệu qu hoạt động của c c cơ quan nà trong
phòng, chống tham nhũng.
- Luận văn thạc sĩ Luật học: “Phòng chống tham nhũng từ phương
diện gi o dục ph p luật đối với c n b

cơng chức b m y h nh chính nh

nước” của Ngu ễn Thị Kim Nhung, nghiên cứu thực trạng gi o ục ph p
luật, nâng cao nhận thức về phòng, chống tham nhũng ở n ớc ta và nêu c c
gi i ph p để nâng cao hiệu qu công t c gi o ục ph p luật trong phòng,
chống tham nhũng.
- Đề tài hoa học cấp nhà n ớc “Đấu tranh phòng chống tham nhũng
ở nước ta” của Ban Nội ch nh Trung ơng Đ ng Cộng s n Việt Nam, nghiên
cứu thực trạng tham nhũng, ngu ên nhân cơ

n

n đ n thực trạng tham

nhũng ở Việt Nam, i n nghị c c gi i ph p nhằm đấu tranh phòng, chống
tham nhũng ở n ớc ta.
- Đề tài hoa học cấp ộ: “M t số giải ph p nhằm nâng cao hiệu quả
công t c chống tham nhũng của c c cơ quan thanh tra nh nước theo Luật
phòng chống tham nhũng” o TS. Trần Ngọc Liêm, Phó Vụ IV, TTCP làm
Chủ nhiệm, nghiên cứu thực trạng, hiệu qu và đề xuất gi i ph p nhằm nâng

cao hiệu qu công t c PCTN của c c cơ quan thanh tra nhà n ớc.
- Đề tài hoa học cấp cơ sở: “M t số vấn đề về tham nhũng trong khu
vực tư v PCTN trong khu vực tư ở Việt Nam hiện nay” o ThS. Ngu ễn Vũ
Quỳnh Lâm, Viện Khoa học Thanh tra, TTCP làm Chủ nghiệm, đề cập đ n
h i niệm, lý luận và thực tiễn tham nhũng trong hu vực t , đ a ra ự

o và

gi i ph p phòng, chống tham nhũng trong hu vực t ở Việt Nam.
- Đề tài hoa học cấp cơ sở: “Tham nhũng v phòng chống tham
nhũng trong khu vực tư ở Việt Nam” o Ti n sĩ Đinh Văn Minh, Phó Viện

6


tr ởng Viện Khoa học Thanh tra làm chủ nhiệm đề tài, nghiên cứu thực trạng
và c c gi i ph p phòng, chống tham nhũng trong hu vức t ở Việt Nam.
Tạp chí khoa học và báo điện tử.
- Bài vi t:“Minh bạch hóa hoạt đ ng của nh nước” của TS. Lê
V ơng Long đăng trên tạp ch Nghiên cứu lập ph p số 11 năm 2005 đ đi sâu
phân t ch thực trạng của việc minh ạch hoạt động trong c c cơ quan, tổ chức,
đơn vị của Nhà n ớc, ngu ên nhân của những hạn ch , ất cập và đề xuất một
số gi i ph p để minh ạch c c hoạt động của nhà n ớc.
- Bài vi t: “Kinh nghiệm phòng chống tham nhũng của Singapo”, của
Trần Anh Tuấn, Ban Nội ch nh Trung ơng, B o điện tử Đ ng Cộng s n Việt
- Bài vi t: “Chống tham nhũng ở Trung quốc b i học kinh nghiệm về
chế đ c n b ” của Th

ng tá, ThS. Trần Đức Châm - Phó tr ởng Bộ mơn lý


luận ch nh trị và hoa học x hội nhân văn Ngu ễn Việt Hùng - Học viện An
ninh nhân ân, Tạp ch cộng s n số ra ngà 15/06/2015.
- Bài vi t: “Công chức v tham nhũng - kinh nghiệm của m t số nước
trên thế giới”, của T. Ngoai, B o điện tử Đ ng Cộng s n Việt Nam, ngà
21/8/2007;
C c công tr nh nghiên cứu hoa học trên đâ đ đi sâu nghiên cứu làm
r

h i niệm tham nhũng,

n chất tham nhũng, đặc iểm, ngu ên nhân và

phân t ch thực trạng tham nhũng và ph p luật về phòng, chống tham nhũng,
đ ng thời đ a ra ph ơng h ớng, gi i ph p về phòng, chống tham nhũng. Tu
nhiên đề tài trên mới ch tập trung vào phịng, chống tham nhũng trên th giới,
tại Việt Nam nói chung mà ch a có cơng tr nh nào nghiên cứu cụ thể về ph p
luật, phòng chống tham nhũng tại cấp hu ện. V vậ , đề tài: “Phòng, chống
tham nhũng trong tổ chức và hoạt động của UBND cấp huyện; qua thực
tiễn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội” là một đề tài mới, nghiên cứu cụ
thể pháp luật phòng, chống tham nhũng t thực tiễn tại huyện Quốc Oai.

7


3. Mục đích và h ệm vụ

h ê cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nhận thức lý luận ph p luật về phòng, chống tham nhũng,

đ nh gi thực trạng ph p luật và thực hiện ph p luật về phòng, chống tham
nhũng trên địa àn hu ện Quốc Oai, luận văn đề xuất ph ơng h ớng và một
số gi i ph p nhằm hoàn thiện ph p luật và nâng cao hiệu qu thực hiện ph p
luật về phòng, chống tham nhũng trên địa àn hu ện Quốc Oai nói riêng và c
n ớc nói chung.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu trên đâ , luận văn đặt ra c c nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể sau:
- Làm r cơ sở lý luận về tham nhũng và ph p luật phòng, chống tham
nhũng trong tổ chức và hoạt động của UBND cấp hu ện.
- Phân t ch, đ nh gi thực trạng ph p luật và tổ chức thực hiện ph p
luật về phòng, chống tham nhũng ở hu ện Quốc Oai; đ nh gi
đ

t qu đạt

c, những mặt còn hạn ch .
- Đ a ra ngu ên nhân của những hạn ch về ph p luật và tổ chức thực

hiện ph p luật và ngu ên nhân của những hạn ch về ph p luật và tổ chức
thực hiện ph p luật phòng, chống tham nhũng ở Quốc Oai. T đó, đề xuất
ph ơng h ớng cùng một số gi i ph p nhằm hồn thiện ph p luật về phịng,
chống tham nhũng và nâng cao hiệu qu thực hiện ph p luật về phịng, chống
tham nhũng ở hu ện Quốc Oai nói riêng và c n ớc nói chung.
4. Đố tƣợ

, phạm v

h ê cứu


4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Ph p luật về phòng, chống tham nhũng trong tổ chức và hoạt động của
UBND cấp hu ện và việc tổ chức thực hiện ph p luật về phòng, chống tham
nhũng ở hu ện Quốc Oai.

8


4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài ch giới hạn phạm vi nghiên cứu nh sau:
- Phạm vi n i dung
Ph p luật về phòng, chống tham nhũng đ

c nghiên cứu ở 02 góc độ:

Qu định ph p luật và tổ chức thực hiện ph p luật về phòng, chống
tham nhũng.
- Phạm vi không gian: Trên địa àn hu ện Quốc Oai.
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu t năm 2015 đ n na .
5. Phƣơ

ph p

h ê cứu

5.1. Phương pháp luận
Việc nghiên cứu đề tài đ

c ti n hành ựa trên cơ sở lý luận của chủ


nghĩa u vật lịch sử, chủ nghĩa u vật iện chứng của Chủ nghĩa M c –
Lênin. Đ ng thời, ựa trên quan điểm, chủ tr ơng, ph ơng h ớng, nhiệm vụ
của Đ ng về phòng, chống tham nhũng hiện na , nhất là Nghị qu t Đại hội
Đ ng toàn quốc lần thứ XI, Nghị qu t Hội nghị BCH Trung ơng lần thứ 3
(Khóa X) về tăng c ờng sự l nh đạo của đối với công t c phòng, chống tham
nhũng, l ng ph ; Nghị qu t Trung ơng 4 (Khóa XII) về tăng c ờng xâ
ựng, ch nh đốn Đ ng; ngăn chặn, đẩ lùi sự su tho i về t t ởng ch nh trị,
đạo đức, lối sống, những iển hiện “tự iễn i n”, “tự chu ển hóa” trong nội
ộ.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nà , t c gi sử ụng c c ph ơng ph p cụ thể nh :
ph ơng ph p thống ê; ph ơng ph p h o cứu tài liệu; ph ơng ph p so s nh đối chi u; ph ơng ph p phân t ch - tổng h p để làm s ng tỏ vấn đề nghiên
cứu, tổng

t thực tiễn an hành c c qu định về phòng, chống tham nhũng và

tổ chức thực hiện ph p luật về phòng, chống tham nhũng tại hu ện Quốc Oai
trong thời gian qua.

9


6. Ý

hĩa ý u

và thực t ễ của u

v


6.1. Về phương diện lý luận
Trên cơ sở những vấn đề lý luận chung về tham nhũng và phòng, chống
tham nhũng, đề tài góp phần làm r c c qu định ph p luật về phòng, chống
tham nhũng trong tổ chức và hoạt động của UBND cấp hu ện.
Đ nh gi c c qu định ph p luật và việc tổ chức thực hiện ph p luật về
phòng, chống tham nhũng trên địa àn hu ện Quốc Oai, ên cạnh mặt u
điểm cịn có những hạn ch cần hắc phục và ngu ên nhân.
Đề xuất c c gi i ph p nhằm hồn thiện ph p luật về phịng, chống tham
nhũng và nâng cao hiệu qu thực hiện ph p luật về phòng, chống tham nhũng
trong thời gian tới trên địa àn hu ện Quốc Oai.
6.2. Về phương diện thực tiễn
Đề tài có thể đ

c Hu ện ủ , UBND hu ện và c c cơ quan, tổ chức,

đơn vị trên địa àn hu ện Quốc Oai nói riêng, nhà qu n lý, hoạch định ch nh
s ch nói chung tham h o để vận ụng vào công t c đấu tranh phòng, chống
tham nhũng; Tr ờng Ch nh trị t nh và c c tr ờng Cao đẳng, Trung học
chu ên nghiệp ở hu ện Quốc Oai nói riêng và c c cơ sở đào tạo nói chung
trên c n ớc tham h o để phục vụ cho công t c gi ng ạ ph p luật về
phòng, chống tham nhũng trong c c ch ơng tr nh đào tạo hoặc
7. Kết cấu của u

i

ỡng.

v

Ngoài phần mở đầu,


t luận và anh mục tài liệu tham h o, nội ung

của luận văn g m 3 ch ơng:
Chƣơ

1. Cơ sở lý luận về tham nhũng và ph p luật phòng, chống

tham nhũng trong tổ chức và hoạt động của UBND cấp hu ện
Chƣơ

2. Thực trạng ph p luật và tổ chức thực hiện ph p luật về

phòng, chống tham nhũng ở hu ện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

10


Chƣơ

3. Gi i ph p hoàn thiện ph p luật về phòng, chống tham

nhũng và nâng cao thực hiện ph p luật về phòng chống tham nhũng ở hu ện
Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

11


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG, CHỐNG TH M
NHŨNG TRONG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦ


UBND CẤP

HUYỆN
1.1. Những vấ đề chung về tham hũ

và phò

, chống tham


1.1.1. Khái niệm tham nhũng
Tham nhũng là thuật ngữ đ
đâ . Tham nhũng là một hiện t

c sử dụng phổ bi n trong 20 năm trở lại

ng xã hội tiêu cực, có tính lịch sử và khá phổ

bi n ở c c n ớc. Tham nhũng gắn liền với quá trình hình thành quyền lực xã
hội. Trong các dạng quyền lực xã hội, quyền lực Nhà n ớc là một dạng quyền
lực dễ bị l i dụng. Vì vậ , tham nhũng t lâu đ đ

c nghiên cứu

ới nhiều

ph ơng iện và góc độ h c nhau nh : inh t , chính trị, tri t học, tâm lý xã
hội, hình sự… Thậm chí, ngay trong một quốc gia, ở mỗi giai đoạn lịch sử
khác nhau, quan niệm về tham nhũng cũng có sự tha đổi nhất định. Vì vậy,

mỗi ngành khoa học đều nghiên cứu hiện t

ng này theo những các ti p cận

và ph ơng ph p nghiên cứu khác nhau.
D ới góc độ xã hội học, tham nhũng đ

c biểu hiện ở những thiệt hại

mà nó gây ra cho xã hội, trạng th i, cơ cấu và bi n động của tham nhũng phụ
thuộc vào những tha đổi đang iễn ra trong xã hội. D ới góc độ chính trị thì
tham nhũng đ

c coi là sự tha hóa của Nhà n ớc, mà một trong những biểu

hiện đó là t nh trạng ng ời có chức vụ, quyền hạn l i dụng chức vụ của mình
để vụ l i cho c nhân. D ới góc độ của kinh t , tham nhũng hông ch gây ra
những thiệt hại làm thất thoát tài s n Nhà n ớc, của nhân dân mà còn phá
hoại, c n trở việc thực hiện các chính sách kinh t của Đ ng và Nhà n ớc.
Xét về ph ơng iện ngữ nghĩa, theo ti ng H n, tham nhũng là t ghép,
g m 2 t là t “tham” và t “nhũng”. T “tham” có nghĩa là tham lam, ch sự
hám l i, t l i. T “nhũng” có nghĩa là nhũng tạp, ch sự l i dụng quyền hạn,

12


trách nhiệm đ

c giao để thỏa mãn lòng tham, l i ích cá nhân. Theo cách vi t


ti ng H n, tham nhũng có nghĩa là ham muốn tiền bạc và hạch s ch đòi hỏi
[43]. Còn trong ti ng Anh, thuật ngữ tham nhũng xuất hiện t thời ti ng Anh
trung cổ, thơng qua ti ng Pháp cổ có ngu n gốc t ti ng La tinh, đ
hiện

c biểu

ới danh t “corruption”. Theo t điển Oxfor , “corruption” là sự bóp

méo hay phá hoại tính liêm chính trong thực thi công vụ bằng cách hối lộ
hoặc đối xử thiên vị” [67]. Nh vậy, khái niệm tham nhũng mang hàm ý là
lạm dụng, phá hoại, đ

c sử dụng gắn với quan chức th ờng đ

c xuất phát

t những nghĩa gốc nh thi u sự thanh liêm và trung thực, l i dụng chức vụ
để đạt đ

c mục đ ch ất l ơng, hành động hông đúng, vô tr ch nhiệm với

bổn phận đ

c giao [65]. Cách ti p cận nà t ơng đối rộng, xem xét tham

nhũng hông ch ở khu vực cơng mà bao g m tồn bộ các hoạt động của đời
sống xã hội có tổ chức; khơng ch mơ t các hành vi có mục đ ch t l i, mà
bao g m c các hành vi trái với luân th ờng, đạo lý.
D ới góc độ luật học, tr ớc hi c c Công ớc về phịng, chống tham

nhũng đ

c thơng qua, trên th giới đ có nhiều hội nghị, hội th o quốc t bàn

về chống tham nhũng, chẳng hạn nh : Hội nghị quốc t lần thứ nhất về chống
tham nhũng tại Washington (Mỹ) năm 1983; Hội nghị quốc t bàn về các biện
ph p đấu tranh chống tham nhũng tại Trung Quốc năm 1995… Mỗi tổ chức
quốc t , mỗi quốc gia đều xây dựng cho mình những khái niệm về tham
nhũng, nhằm tạo điều kiện cho việc ngăn chặn và đẩy lùi hành vi này. Chẳng
hạn nh theo Công ớc Liên h p quốc (UN) về phòng chống tham nhũng
(UNCAC) x c định tham nhũng là sự l i dụng quyền lực nhà n ớc để trục l i
riêng. Công ớc nà cũng nêu r c c hành vi tham nhũng ao hàm: hành vi
của những ng ời có chức vụ, quyền hạn lấy cắp, tham ô tài s n nhà n ớc; l i
dụng địa vị công t c để trục l i riêng thông qua việc sử dụng các quy ch
chính thức một cách khơng chính thức; tạo sự xung đột về thứ tự quan tâm

13


giữa trách nhiệm đối với xã hội và l i ch c nhân để m u cầu trục l i [48, 1819]. Theo Ngân hàng th giới (Worl Ban ), tham nhũng là sự lạm dụng
quyền lực công cộng nhằm đạt đ

c l i ích cá nhân [58, 9]. Cịn tổ chức

Minh bạch Quốc t (Transperency International - TI) một tổ chức phi chính
phủ ra đời năm 1993 nhằm bài tr nạn tham nhũng đ đ a ra định nghĩa tham
nhũng là hành vi của ng ời lạm dụng chức vụ, quyền hạn hoặc cố ý làm trái
pháp luật để phục vụ l i ích cá nhân [71].
Tại Việt Nam, theo t điển ti ng Việt, tham nhũng là l i dụng quyền
hành để nhũng nhiễu nhân dân lấy của [70]. Theo T điển Luật học Việt

Nam, tham nhũng là hành vi l i dụng chức vụ, quyền hạn h ởng l i ích vật
chất trái pháp luật, gây thiệt hại cho tài s n của Nhà n ớc, tập thể, cá nhân,
xâm phạm hoạt động đúng đắn của c c cơ quan, tổ chức [45, 1458]. Ph i đ n
năm 1998, hi mà Ph p lệnh phòng, chống tham nhũng năm 1998 ra đời, khái
niệm tham nhũng đ

c qu định chính thức trong văn

n pháp luật. Tuy

nhiên, với sự ra đời của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005, Luật
phòng, chống tham nhũng năm 2018 th

h i niệm nà đ có sự điều ch nh so

với Pháp lệnh phịng, chống tham nhũng năm 1998. Cho đ n nay, pháp luật
hiện hành qu định, Tham nhũng là hành vi của ng ời có chức vụ, quyền hạn
đ l i dụng chức vụ, quyền hạn đó v vụ l i [4, Điều 3]. So với Kho n 2 Điều
1 Luật Phòng chống tham nhũng 2005 th

h i niệm này khơng có sự thay

đổi, bổ sung.
Mặc dù có nhiều cách ti p cận khác nhau về định nghĩa tham nhũng,
tu nhiên, trên cơ sở qu định của pháp luật về tham nhũng, chúng ta có thể
định nghĩa h i qu t về tham nhũng nh sau: Tham nhũng là hành vi ngu
hiểm cho xã hội, o ng ời có chức vụ, quyền hạn, sử dụng chức vụ, quyền
hạn của mình làm trái pháp luật để m u cầu l i ích riêng, với động cơ vụ l i,
xâm phạm hoạt động đúng đắn, uy tín của cơ quan Nhà n ớc, tổ chức, xã hội,


14


gây thiệt hại cho tài s n, l i ích của Nhà n ớc, của xã hội và các l i ích h p
pháp khác của cơng dân.
T khái niệm trên, có thể x c định

ới góc độ của pháp luật, tham

nhũng có những dấu hiệu nh sau:
Thứ nhất, chủ thể của tham nhũng là ng ời có chức vụ, quyền hạn hoặc
đ

c giao nhiệm vụ nh ng đ l i dụng chức vụ, quyền hạn hoặc công vụ

đ

c giao để vụ l i. Theo đặc điểm nà , tham nhũng là hành vi của ng ời có

chức vụ, quyền hạn làm việc trong bộ m

hành ch nh nhà n ớc cấp huyện,

c c cơ quan có trọng trách lớn, có nh h ởng sâu rộng trong mọi mặt của đời
sống xã hội; hoặc những ng ời đ

c giao thực hiện một cơng vụ, nhiệm vụ

nhất định và có quyền hạn trong nhiệm vụ đó.
Pháp luật của n ớc ta x c định chủ thể của tham nhũng là ng ời có

chức vụ, quyền hạn trong bộ m

nhà n ớc, tức là những ng ời đ

c sử dụng

quyền lực công; hành vi tham nhũng là l i dụng chức vụ, quyền hạn bao g m
những việc làm và những việc hơng làm (làm ngơ, ỏ qua, cho qua, né tránh)
vì mục đ ch vụ l i nhằm nhận đ

c các l i ích vật chất (tiền, quà bi u…) và

các l i ích tinh thần khơng bằng cơng sức của mình.
Trong phạm vi nghiên cứu, Luận văn ch ti p cận tham nhũng trong tổ
chức và hoạt động của UBND cấp huyện (cụ thể là huyện Quốc Oai, Hà Nội).
Tham nhũng trong tổ chức và hoạt động của UNBD cấp huyện đ

c hiểu là

hành vi vi phạm pháp luật về phịng, chống tham nhũng o ng ời có chức vụ,
quyền hạn trong bộ m

c c cơ quan hành ch nh nhà n ớc cấp tại cấp huyện

l i dụng chức vụ, quyền hạn của mình thực hiện gây hậu qu xấu cho xã hội,
xâm phạm đ n tài s n, l i ích, hoạt động đúng đắn của c c cơ quan hành
ch nh nhà n ớc, ng ời dân và xã hội.
Thứ hai, chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao.
Tham nhũng n y sinh t


hi có Nhà n ớc, xuất hiện khi một số ng ời sử dụng

15


quyền hạn đ

c giao để thỏa mãn lịng tham, tính vụ l i của mình. Khái niệm

tham nhũng xâm phạm đ n các quan hệ xã hội đ

c Nhà n ớc và pháp luật

b o vệ, thể hiện ở các dạng l i ích vật chất hoặc phi vật chất mà chủ thể tham
nhũng h ớng tới.
Thứ ba, người thực hiện h nh vi tham nhũng l lỗi cố ý. Mà mục đ ch
của hành vi tham nhũng là vụ l i. Ngoài ra, trong nhiều tr ờng h p, chủ thể
thực hiện hành vi tham nhũng th ờng sử dụng các thủ đoạn h t sức tinh vi để
che dấu và gâ

hó hăn cho việc phát hiện hành vi tham nhũng. Về động cơ

tham nhũng th phần lớn chủ thể có động cơ xuất phát t ham muốn cá nhân
nhằm thỏa mãn nhu cầu về vật chất, tinh thần của họ. Mục đ ch mà chủ thể
tham nhũng muốn đạt đ

c chủ y u là những giá trị vật chất hoặc tinh thần.

Thứ tư mặt khách quan của tham nhũng là những biểu hiện ra bên
ngoài của chủ thể tham nhũng, ao g m hành vi tham nhũng, hậu qu tham

nhũng và mối quan hệ nhân qu giữa hành vi và hậu qu tham nhũng.
Thực chất đó là hành vi l i dụng chức vụ, quyền hạn địa vị công tác
hoặc nhiệm vụ đ

c giao để không làm hoặc làm trái với cơng vụ mà mình

ph i thực hiện để chi m đoạt tài s n của Nhà n ớc, của tổ chức và của ng ời
dân, thỏa mãn l i ích cá nhân của họ ha cho ng ời khác hoặc một nhóm
ng ời mà m nh quan tâm. C c hành vi tham nhũng, ao g m: Tham ô tài s n;
nhận hối lộ; lạm dụng chức vụ, quyền hạn chi m đoạt tài s n; l i dụng chức
vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, cơng vụ vì vụ l i; lạm quyền
trong khi thi hành nhiệm vụ, cơng vụ vì vụ l i; l i dụng chức vụ, quyền hạn
gây nh h ởng với ng ời h c để trục l i; gi mạo trong cơng tác vì vụ l i;
đ a hối lộ, môi giới hối lộ đ

c thực hiện bởi ng ời có chức vụ, có quyền hạn

để gi i quy t công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa ph ơng v vụ
l i; nhũng nhiễu vì vụ l i; không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ l i; l i
dụng chức vụ, quyền hạn để ao che cho ng ời có hành vi vi phạm pháp luật

16


vì vụ l i; c n trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra kiểm
to n, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ l i [4, Điều 2].
1.1.2. Khái niệm phòng, chống tham nhũng
Chủ tịch H Ch Minh đ t ng nói: “Xét xử là tốt nhưng nếu khơng
phải xét xử thì càng tốt hơn”. Điều nà đặc biệt có nghĩa là trong công t c xử
lý tội phạm, nên lấy giáo dục, phịng ng a là chính, làm cho tội phạm ít x y ra

hơn và ti n tới không x y ra tội phạm và để việc chống tội phạm, xử lý tội
phạm ch là hãn hữu, là việc làm bất đắc ĩ. Lấy việc tuyên truyền, phổ bi n
giáo dục pháp luật là quan trọng, hàng đầu [38]. Nh vậy, phịng ph i đi đơi
với chống, phịng ở đâ mang ý nghĩa là đề phòng, ngăn ng a.
Tham nhũng su cho cùng là một loại tội phạm nguy hiểm, gây nguy
hại cho l i ích chung của Nhà n ớc, xã hội. Bởi vậy, phòng, chống tham
nhũng là nhiệm vụ luôn đ

c các quốc gia trên th giới quan tâm và thực

hiện. Tù theo điều kiện, hoàn c nh kinh t , chính trị, xã hội của mỗi n ớc mà
những cách thức, biện pháp phòng ng a cũng h c nhau, nh ng cơng t c
“phịng tham nhũng” ao giờ cũng đ

c đặt đi đôi với “chống tham nhũng”.

Ph ơng châm ch đạo của Đ ng và Nhà n ớc Việt Nam là lấy phòng ng a
tham nhũng là ch nh, nh ng qu t đấu tranh kiên quy t, khơng khoan
nh

ng.
Theo t điển ti ng Việt, phịng có nghĩa là sự loại bỏ [36, 252]. Phịng

tham nhũng là hoạt động ngăn ng a, là biện pháp tiền đề đ
trên th giới áp dụng, đ

c biểu hiện

c các quốc gia


ới dạng các biện ph p đề phòng sự

ph t sinh c c hành vi tham nhũng nh tăng c ờng tình cơng khai, minh bạch
đối với các hoạt động của nhà n ớc; kiểm soát chặt chẽ tài s n, thu nhập của
ng ời có chức vụ, quyền hạn; c i cách thủ tục hành chính, ứng dụng công
nghệ thông tin trong qu n lý; đề cao biểu hiện liêm chính và giáo dục quy tắc
ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức, viên chức…

17


Việc thực hiện các biện ph p nà là điều kiện cần thi t để phòng ng a, ngăn
ng a c c hành vi tham nhũng n y sinh trên thực t .
Theo t điển ti ng Việt, chống có nghĩa là làm tr i lại, cự lại, đối địch
lại, tìm cách xóa bỏ [36, 858]. Chống tham nhũng đ

c hiểu theo nghĩa rộng

là hoạt động chống lại, xóa bỏ tính trạng cán bộ, cơng chức, viên chức l i
dụng quyền hạn của mình để vụ l i, trong đó, ao g m c việc đ a ra c c iện
pháp phòng ng a tham nhũng. Hoạt động này nhằm dục đ ch ngăn chặn, đẩy
lùi, xóa bỏ tham nhũng. Th nh ng, hiểu theo nghĩa hẹp là một hoạt động
đ

c đặt ra để phối k t h p với hoạt động “phòng tham nhũng” th “chống

tham nhũng” đ

c hiểu một cách sâu xa nhất chính là hoạt động “ph t hiện và


xử lý c c hành vi tham nhũng” [54, 16]. Đâ là qu tr nh t m ra và nhận bi t
đ

c các hành vi l i dụng chức vụ, quyền hạn vì vụ l i của ng ời có chức vụ,

quyền hạn và áp dụng các biện pháp tr ng phạt của Nhà n ớc đối với ng ời
có hành vi tham nhũng.
Tóm lại, phịng, chống tham nhũng là c c iện ph p mà Nhà n ớc áp
dụng để phòng ng a, ngăn chặn và xử lý c c hành vi tham nhũng.
1.2.

Chức

, h ệm vụ, quyề hạ của Ủy ban nhân dân cấp

huyệ
1.2.1. Chức năng của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đối với bất

cơ quan nhà n ớc nào, khi nói tới chức năng là nói tới

lĩnh vực hoạt động chủ y u của nó trong bộ m

Nhà n ớc. Ủy ban nhân dân

do Hội đ ng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đ ng nhân
ân, cơ quan hành ch nh nhà n ớc ở địa ph ơng, chịu trách nhiệm tr ớc Nhân
ân địa ph ơng, Hội đ ng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành ch nh nhà
n ớc cấp trên. Có thể nói, HĐND là cơ quan ra qu t định và UBND là cơ
quan có trách nhiệm hiện thực hóa quy t định đó trong thực tiễn. UBND

không ph i là cơ quan qu t định về các vấn của địa ph ơng, đó là thẩm

18


×