BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN THỊ BẢY
CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Phong
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Chính sách giải quyết việc làm cho
lao động nơng thơn trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn
Hoàng Phong.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc trích dẫn
trong quá trình nghiên cứu và ghi rõ nguồn gốc. Những kết luận khoa học của
luận văn tốt nghiệp chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Bình Định, ngày tháng năm 2022
Học viên
Nguyễn Thị Bảy
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, ngồi sự cố gắng của
bản thân, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hồng Phong,
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn; đã hết lòng tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi
rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tồn thể các thầy,
cơ giáo của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, những ngƣời đã giảng dạy, chia sẻ
cùng tôi những khó khăn, động viên và khích lệ tơi trong học tập, nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này. Tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập
và thực hiện luận văn.
Trong q trình thực hiện đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
Kính mong nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét của q thầy cơ để luận văn đƣợc
hồn thiện hơn. Kính chúc q thầy (cơ) ln vui vẻ, hạnh phúc, sức khỏe dồi
dào và thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài .................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................... 6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn...................................................................... 6
7. Kết cấu luận văn ....................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA
BÀN CẤP HUYỆN .......................................................................................... 8
1.1. Cơ sở lí luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.................... 8
1.1.1. Một số khái niệm và đặc điểm lao động nông thôn .......................... 8
1.1.2. Nội dung và ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ... 10
1.2. Cơ sở lí luận về chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn 14
1.2.1. Khái niệm và vai trị chính sách giải quyết việc làm cho lao động
nơng thơn .................................................................................................... 14
1.2.2. Những chính sách và nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm
cho lao động nơng thơn .............................................................................. 16
1.2.3. Những nội dung thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn cấp huyện ...................................................... 21
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về chính sách giải quyết việc làm
cho lao động nông thôn và bài học kinh nghiệm cho huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định ....................................................................................................... 25
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về chính sách giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn ....................................................................... 25
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định về
thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn................ 29
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY
PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................... 31
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến chính sách giải
quyết việc làm cho lao động nơng thơn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định ....................................................................................................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .............. 31
2.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định ................................................................................................... 32
2.2. Tổng quan kết quả chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn ở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 .................... 39
2.2.1. Chính sách hƣớng nghiệp, giới thiệu việc làm cho lao động nơng
thơn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .................................. 39
2.2.2. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thơn trên địa bàn
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.............................................................. 40
2.2.3. Chính sách phát triển sản xuất, tạo việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .................................. 41
2.2.4. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.............................................................. 43
2.2.5. Chính sách tín dụng ƣu đãi để tạo việc làm cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .......................................... 43
2.3. Thực trạng thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn ở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 .................... 44
2.3.1. Cơng tác xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc,
tỉnh Bình Định ............................................................................................ 44
2.3.2. Cơng tác tun truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp
ủy Đảng, chính quyền và ngƣời dân về giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn .................................................................................................... 45
2.3.3. Phân công, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện Tuy
Phƣớc thực hiện chính sách giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn ....... 47
2.3.4. Cơng tác duy trì và điều chỉnh chính sách giải quyết việc làm cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .......... 49
2.3.5. Cơng tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách giải quyết
việc làm cho lao động nơng thơn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định ................................................................................................... 50
2.4. Đánh giá chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ..................................................... 51
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân kết quả đạt đƣợc của
chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.............................................................. 51
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của chính sách giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định ................................................................................................... 53
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 56
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........ 57
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hồn thiện chính sách giải quyết việc làm
cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ....... 57
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ................ 57
3.1.2. Phƣơng hƣớng hồn thiện chính sách giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ................ 59
3.2. Cơ sở pháp lý để hồn thiện chính giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 ........... 60
3.3. Một số giải pháp hồn thiện chính sách giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2025 ....................................................................................................... 61
3.3.1. Đẩy mạnh phân công, phối hợp giữa các cơ quan thực thi chính
sách giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn trên địa bàn huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định ................................................................................ 61
3.3.2. Đẩy mạnh phát triển sản xuất tạo việc làm cho ngƣời lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ......................... 64
3.3.3. Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền và tƣ vấn, hƣớng nghiệp cho lao
động nông thơn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ................ 68
3.3.4. Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách tín dụng ƣu đãi tạo việc làm
cho lao động nơng thơn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .......... 68
3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác ................................................................. 69
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................. 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 76
1. Kết luận .................................................................................................. 76
2. Kiến nghị ................................................................................................ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIÁO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BCĐ
BHXH
BHYT
CNH, HĐH
CN-TTCN
ĐTN
GQVL
GQVL&ĐTN
GDNN-GTVL
HĐND
HSSV
KHCN
KT - XH
KVNT
KTNT
LĐNT
LĐ&TBXH
MTTQVN
NLĐ
NTM
NTTS
TTLĐ
UBMT
UBND
XKLĐ
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Ban chỉ đạo
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơng nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Đào tạo nghề
Giải quyết việc làm
Giải quyết việc làm và Đào tạo nghề
Giáo dục nghề nghiệp và giới thiệu việc làm
Hội đồng nhân dân
Học sinh, sinh viên
Khoa học công nghệ
Kinh tế - xã hội
Khu vực nông thôn
Kỹ thuật nông nghiệp
Lao động nông thôn
Lao động và thƣơng binh xã hội
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ngƣời lao động
Nông thôn mới
Nuôi trồng thủy sản
Thị trƣờng lao động
Ủy ban mặt trận
Ủy ban nhân dân
Xuất khẩu lao động
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ tham gia lực lƣợng lao động của Việt Nam năm 2020 ......... 15
Bảng 2.1. Lao động và nhân khẩu của huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định
giai đoạn 2017 – 2020 .................................................................. 34
Bảng 2.2. Lực lƣợng lao động phân theo trình độ văn hố của huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định giai đơạn 2017-2020................................ 35
Bảng 2.3. Lực lƣợng lao động phân theo trình độ chun mơn kỹ thuật của
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ............................................... 36
Bảng 2.4. Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế của huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định .................................................................. 37
Bảng 2.5. Tình trạng thất nghiệp của huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định giai
đoạn 2017 - 2020 .......................................................................... 37
Bảng 2.6. Số ngƣời thất nghiệp phân theo nhóm tuổi, trình độ học vấn và
trình độ chun mơn kỹ thuật giai đoạn 2017-2020 ..................... 38
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn giai đoạn 2016-2020 .................................................... 40
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Dân số thành thị và nông thôn ở Việt Nam năm 2020 .................. 13
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu ngành kinh tế của huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định năm 2020 ..33
Sơ đồ 2.2. Số lƣợng lao động nông thôn đƣợc ĐTN trên địa bàn huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 [28] ........................ 51
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mỗi năm Việt Nam có khoảng gần 1 triệu ngƣời bƣớc vào độ tuổi lao
động, đây là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam trong việc thu
hút đầu tƣ nƣớc ngoài góp phần phát triển KT-XH. Sự khủng hoảng kinh tế
do đại dịch Covid-19 và chất lƣợng lao động hạn chế đã gây ra tình trạng thất
nghiệp trên diện rộng, làm ảnh hƣởng đến cuộc sống, thu nhập và sự phát
triển của xã hội. Việt Nam là một đất nƣớc có khoảng 70% dân số sinh sống ở
nông thôn, lao động ở nông thôn cũng chiếm gần 70% lực lƣợng lao động của
cả nƣớc. Hội nhập kinh tế quốc tế vừa là cơ hội nhƣng đồng thời cũng là
thách thức đối với lao động KVNT ở nƣớc ta huyện nay.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này, Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra
nhiều chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách thiết thực nhằm GQVL cho LĐNT,
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực chuyển đổi cơ cấu lao động, đáp ứng yêu
cầu của quá trình CNH, HĐH, tạo nhiều việc làm cho ngƣời lao động, góp
phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống của nhân dân, xây dựng xã hội cơng
bằng, dân chủ, văn minh. Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XIII khẳng
định:“Chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, nâng cao tỷ
trọng lao động trong khu vực chính thức, tập trung GQVL cho lao động khu
vực phi chính thức, đặc biệt là lao động nông nghiệp chuyển đổi ngành nghề”.
Huyện Tuy Phƣớc là huyện đồng bằng lớn ở phía nam tỉnh Bình Định,
có diện tích 219,9 km2, dân số 180.300 ngƣời. Về địa hình, phía bắc và tây
bắc Tuy Phƣớc giáp huyện Phù Cát, An Nhơn; Đông giáp biển; nam giáp TP.
Quy Nhơn; Tây giáp huyện Vân Canh. Hiện nay Tuy Phƣớc có 11 xã và 02
thị trấn, nằm bên đầm Thị Nại; có sơng Kơn, sơng Hà Thanh chảy qua; có
quốc lộ 1A, QL 19, đƣờng sắt Bắc-Nam chạy ngang qua. Địa hình Tuy Phƣớc
chia thành 3 khu vực rõ rệt: các xã phía Tây Nam (gồm Phƣớc Thành, Phƣớc
An) có tiềm năng rất lớn về phát triển các ngành lâm nghiệp, song chƣa đƣợc
khai thác hết; các xã khu Đông (Phƣớc Hòa, Phƣớc Thắng, Phƣớc Thuận,
Phƣớc Sơn) với thế mạnh về cây lúa và thủy sản, là khu vực đầy tiềm năng
kinh tế của huyện; và các xã còn lại là vùng chuyên canh cây lúa.
2
Phần lớn lao động của huyện Tuy Phƣớc tập trung ở KVNT, chính vì
vậy thực hiện chính sách GQVL cho LĐNT là vấn đề hàng đầu cần chú trọng
giải quyết nhằm tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân góp phần phát
triển KT-XH tồn huyện. Đƣợc sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy,
HĐND, UBND huyện, sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa đƣợc các cơ quan,
ban ngành, hội đoàn thể của huyện và UBND các xã, thị trấn nên việc thực
hiện chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn huyện hàng năm luôn đạt chỉ
tiêu tỉnh giao.
Tuy nhiên, việc thực hiện chính sách GQVL cho LĐNT của huyện còn
nhiều hạn chế nhƣ cấp ủy, chính quyền một số địa phƣơng vẫn chƣa chủ
động, tích cực trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch ĐTN cho LĐNT, chƣa làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, giáo
dục định hƣớng về ĐTN và học nghề. Nhận thức của ngƣời lao động về học
nghề còn hạn chế, muốn học các lớp đào tạo ngắn hạn, tâm lý muốn đƣợc lao
động có thu nhập ngay, chƣa coi trọng việc học nghề; đôi lúc trong quá trình
dạy nghề, các đơn vị dạy nghề phải bố trí thời gian phù hợp cho ngƣời lao
động, khi sắp xếp đƣợc cơng việc gia đình. Sau khi học nghề, rất ít ngƣời
vay vốn đầu tƣ sản xuất, kinh doanh. Chất lƣợng ĐTN ở một số nghề còn thấp
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của TTLĐ và chuyển đổi cơ cấu ngành nghề đào
tạo tại địa phƣơng…
Chính vì vậy nghiên cứu thực hiện chính sách GQVL cho LĐNT ở huyện
Tuy Phƣớc có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đánh giá khả năng thực thi chính
sách của chính quyền huyện Tuy Phƣớc, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
hồn thiện và áp dụng có hiệu quả các chính sách GQVL cho LĐNT . Do đó, tác
giả chọn đề tài “Chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn huyện Tuy Phước,
tỉnh Bình Định” làm luận văn thạc sỹ nhằm mục đích mong muốn góp phần
hồn thiện chính sách GQVL cho LĐNT của địa phƣơng.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Chính sách GQVL cho lao động đặc biệt LĐNT là vấn đề có tính cấp
thiết cao nên trong những năm qua có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu
xung quanh vấn đề này. Cụ thể:
Trần Thị Minh Ngọc và Lê Thị Quế (2010) trong cuốn sách tham khảo
3
“Việc làm của nơng dân trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng
đồng bằng sơng Hồng đến 2010”, NXB Chính trị Quốc gia, đã phản ánh tình
hình việc làm của nông dân tại vùng đồng bằng Sông Hồng trong tiến trình
CNH, HĐH đất nƣớc. Cuốn sách đã chỉ ra những lợi thế của khu vực đồng
bằng Sông Hồng cũng nhƣ những thuận lợi cho nông dân về phát triển chăn
ni, trồng trọt... và những mơ hình làm giàu cho nhà nơng. Bên cạnh đó, tác
giả cũng đƣa ra những bất cập, hạn chế còn tồn tại cũng nhƣ một số phƣơng
hƣớng giải quyết trong thời gian tới, nhằm giảm tỷ lệ đói nghèo và vấn nạn
thất nghiệp cho nông dân tại đồng bằng Sông Hồng [13].
Nguyễn Thị Hải Vân (2012), “Tác động của đơ thị hóa đối với lao động
việc làm ở nông thôn ngoại thành Hà Nội”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện
Khoa học xã hội - Viện Khoa học xã hội Việt Nam, đã tiến hành nghiên cứu
cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của q trình đơ thị hóa tới lao động và
việc làm nơng thơn nói chung, phân tích và đánh giá thực trạng tác động của
đơ thị hóa tới lao động và việc làm nông thôn ngoại thành Hà Nội nói riêng.
Trên cơ sở đó, luận án đã đề ra các giải pháp cơ bản cho vấn đề này [33].
Nguyễn Thị Kim Hồng (2013), “Nghiên cứu một số giải pháp GQVL
cho LĐNT huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ. Trƣờng
Đại học Nông nghiệp, Hà Nội, đã trình bày cơ sở lý luận về giải quyết việc
làm và đƣa ra những kinh nghiệm GQVL của một số quốc gia trên thế giới
cũng nhƣ một vài địa phƣơng ở Việt Nam. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu
thực nghiệm bằng phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn tại 3 xã trên địa bàn
huyện, từ đó đề xuất các phƣơng hƣớng GQVL cho lao động địa phƣơng [9].
Ngô Thị Dung (2015), “GQVL cho LĐNT ở huyện Đông Anh, Thành phố
Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội, đã làm rõ về mặt lý luận và thực tiễn của vấn đề việc làm và
GQVL, tập trung phân tích và đánh giá thực trạng việc làm, giải quyết việc
làm cho LĐNT ở huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2014,
từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết có hiệu quả việc làm cho
LĐNT trên địa bàn huyện [5].
Nguyễn Thị Hoài Sơn, “Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở
tỉnh Nghệ An”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế -
4
Đại học Quốc gia Hà Nội, đã chỉ ra những hạn chế trong việc GQVL cho
LĐNT ở tỉnh Nghệ An nhƣ: Tình trạng khơng có việc làm và thiếu việc làm ở
nông thôn rất lớn; cơ cấu lao động ở nơng thơn cịn mất cân đối; thiếu lao
động có chun môn nghề nghiệp, thừa lao động phổ thông; thiếu công nhân
kỹ thuật, thừa lao động có trình độ cao đẳng trở lên. Để góp phần giải quyết
việc làm cho LĐNT ở Nghệ An một cách hiệu quả hơn, luận văn đã đề xuất
hàng loạt các giải pháp đồng bộ, trong đó cần tập trung một số giải pháp chủ
yếu nhƣ: Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hoàn thiện cơ cấu lao động ở
nông thôn; phát triển và đa dạng hố các loại hình tổ chức SXKD, tạo việc
làm cho LĐNT; khuyến khích ngƣời lao động tự tạo việc làm; giải quyết việc
làm cho ngƣời LĐNT qua nâng cao hiệu quả chƣơng trình xúc tiến việc làm;
gắn hoạt động đào tạo nghề với nhu cầu sử dụng lao động trong nền kinh tế;
hồn thiện chính sách và đổi mới lãnh đạo quản lý về lĩnh vực GQVL [19].
Nguyễn Thị Thu Trà (2017), “Giải quyết việc làm ở Việt Nam trong bối
cảnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức”, Luận
án Tiến sĩ Kinh tế Chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội, đã hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở lý luận về việc làm và GQVL
trong điều kiện CNH, HĐH gắn với bối cảnh phát triển kinh tế tri thức. Trên
cơ sở đó, luận án đã phân tích thực trạng GQVL ở Việt Nam trong bối cảnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, chỉ ra những vấn đề nổi lên cần
giải quyết cũng nhƣ nguyên nhân của chúng. Cuối cùng, Luận án đã đề xuất
một số quan điểm, định hƣớng và giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình giải
quyết vấn đề việc làm phù hợp với điều kiện ở Việt Nam trong bối cảnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức [23].
Bùi Thị Thu Hiền (2018), “Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế,
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, đã tiếp cận và nghiên cứu vấn đề lý luận cơ bản
về GQVL, từ đó đi sâu nghiên cứu thực trạng việc làm thông qua các tiêu chí
đánh giá và nội dung GQVL; chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức về vấn đề việc làm cho LĐNT của Huyện Lâm Thao. Trên cơ sở lý luận
và thực trạng đã phân tích, luận văn đã đề xuất một số giải pháp cơ bản có
tính khả thi về GQVL cho LĐNT Huyện Lâm Thao [7].
5
Nguyễn Thị Thảo (2020), “Đào tạo nghề và giải quyết việc làm ở các
làng nghề huyện Đan Phượng (Nghiên cứu trường hợp xã Liên Hà, xã Liên
Trung)”, Luận văn thạc sĩ Khoa học quản lý, Trƣờng Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã khái quát cơ sở lý luận chung
về đào tạo nghề, GQVL cho LĐNT. Trên cơ sở đánh giá thực trạng kết quả
đào tạo nghề, GQVL cũng nhƣ những hạn chế cần khắc phục trong thời gian
tới của huyện Đan Phƣợng, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm khắc
phục những hạn chế trong hoạt động đào tạo nghề, GQVL cho LĐNT tại các
làng nghề huyện Đan Phƣợng giai đoạn tiếp theo [20].
Nhìn chung, các tác giả kể trên nghiên cứu nhiều khía cạnh xoay quanh
vấn đề GQVL cho LĐNT, đánh giá tác động của q trình đơ thị hóa đến
GQVL cho LĐNT và đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm GQVL cho LĐNT
trong q trình đơ thị hóa ở một địa phƣơng cụ thể. Tất cả những cơng trình
khoa học trên có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cho luận văn. Tuy nhiên, hiện
nay chƣa có cơng trình nghiên cứu khoa học nào nghiên cứu về “Chính sách
GQVL cho LĐNT trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định” dƣới góc
độ tổ chức thực hiện. Đây chính là cơ sở để tác giả thực hiện luận văn này
nhằm góp phần lấp đầy khoảng trống nghiên cứu vừa nêu.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài phân tích thực trạng các chính sách GQVL cho LĐNT trên địa
bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định đã thực thi giai đoạn 2016-2020. Từ đó
đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện chính sách GQVL cho
LĐNT trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách GQVL cho LĐNT trên địa
bàn cấp huyện.
- Phân tích thực trạng chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn huyện
Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện chính sách GQVL cho
LĐNT trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu về các chính sách và hoạt động thực thi chính sách
GQVL cho LĐNT của chính quyền huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về chủ thể nghiên cứu: Chính quyền huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
- Về khơng gian: Các chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn huyện
Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
- Về thời gian: Đánh giá chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn
huyện Tuy Phƣớc giai đoạn 2016-2020 và đề xuất những giải pháp nhằm
hồn thiện chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định giai đoạn 2021-2025.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Phƣơng pháp luận nghiên cứu của đề tài: Đề tài dựa trên thế giới quan và
phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và các quan
điểm, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về GQVL cho LĐNT để hình thành
chƣơng 1 cơ sở lí luận chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn cấp huyện.
5.2. Phương pháp cụ thể
Luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu từ các báo cáo của
UBND huyện và các phịng chun mơn của huyện về các chính sách GQVL
cho LĐNT trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định; số liệu từ niên
giám thống kê của Tỉnh Bình Định và huyện Tuy Phƣớc về thực trạng lao
động, việc làm ở huyện Tuy Phƣớc giai đoạn 2016-2020.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số các phƣơng pháp khác nhƣ:
phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, so sánh và thống kê... để đi
sâu vào phân tích thực trạng chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn huyện
Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Khái quát hóa cơ sở lí luận về chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn
cấp huyện.
7
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá việc thực thi các chính sách GQVL
cho LĐNT trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc. Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc
dùng để định hƣớng giải pháp hoàn thiện các chính sách GQVL cho LĐNT
trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc trong thời gian tới. Luận văn là tài liệu tham
khảo cho huyện Tuy phƣớc và các nhà nghiên cứu về lĩnh vực này.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về chính sách GQVL cho LĐNT
trên địa bàn cấp huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng chính sách GQVL cho LĐNT trên địa bàn huyện
Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hồn thiện chính sách giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện tuy phƣớc, tỉnh
Bình Định
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lí luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
1.1.1. Một số khái niệm và đặc điểm lao động nông thôn
1.1.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm về việc làm
Tại Khoản 1 Điều 9 của Bộ Luật Lao động năm 2019 và Khoản 2 Điều 3
của Luật Việc làm năm 2013: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu
nhập mà pháp luật không cấm” [17].
* Khái niệm người lao động
Tại Khoản 21 Điều 3 của Luật Việc làm năm 2013 quy định: “Người lao
động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có
nhu cầu làm việc [15].
* Khái niệm nơng thơn
Theo Thơng tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định nghĩa nông thôn: "Nông thôn là
phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn
được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã".
* Khái niệm LĐNT
Từ khái niệm NLĐ và nơng thơn có thể hiểu khái niệm LĐNT là những
người thuộc lực lượng lao động, tham gia hoạt động trong hệ thống các
ngành kinh tế nông thôn như tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, ngư
nghiệp, lâm nghiệp và dịch vụ trong nông thôn.
* Khái niệm GQVL
GQVL là tổng thể những biện pháp, chính sách KT-XH của nhà nước,
cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến mọi mặt của đời sống xã
hội tạ điều kiện để đảm bảo cho mọi người có khả năng lao động có việc làm.
*Khái niệm GQVL cho LĐNT
Từ những khái niệm trên có thể hiểu: GQVL cho LĐNT là tổng thể những
biện pháp, chính sách KT-XH của nhà nước cho những người LĐNT tham gia
9
hoạt động trong hệ thống các ngành KTNT như tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi,
trồng trọt, ngư nghiệp, lâm nghiệp và dịch vụ trong nông thôn.
1.1.1.2. Đặc điểm lao động nông thôn
Cơ cấu lao động làm nông nghiệp chiếm đến 90% LĐNT, do đó mà đặc
điểm của nguồn LĐNT cũng tƣơng đồng với đặc điểm của lao động trong
SXNN. Nghiên cứu và tìm hiểu đầy đủ các tính chất của LĐNT từ đó có thể
tìm ra những biện pháp sử dụng tốt nhất nguồn lao động trong nơng nghiệp
nói riêng và nơng thơn nói chung. Đặc điểm của lao động nông thôn thể hiện
trên những nội dung sau:
Thứ nhất, LĐNT là hoạt động mang tính chất thời vụ cao.
SXNN ln chịu tác động và bị chi phối mạnh mẽ bởi các qui luật sinh
học và điều kiện tự nhiên của từng vùng (khí hậu, đất đai…). Q trình sản
xuất mang tính thời vụ cao, thu hút lao động khơng đồng đều. Chính vì tính
chất này đã làm cho việc sử dụng lao động ở các vùng nông thôn trở nên phức
tạp hơn.
Thứ hai, LĐNT rất dồi dào và đa dạng về độ tuổi và có thích ứng lớn.
Do đó, việc huy động và sử dụng đầy đủ nguồn lực lao động có ý nghĩa
rất quan trọng và phức tạp, địi hỏi phải có biện pháp tổ chức quản lý lao động
tốt để tăng cƣờng lực lƣợng lao động cho SXNN.
Thứ ba, LĐNT đa dạng, ít chun sâu, trình độ thấp.
SXNN có nhiều việc gồm các khâu với các tính chất khác nhau. Hơn nữa
mức độ áp dụng máy móc thiết bị vào sản xuất cịn thấp vì thế mà SXNN chỉ
đòi hỏi về sức khỏe, sự lành nghề và kinh nghiệm. Mỗi lao động có thể đảm
nhận nhiều cơng việc khác nhau nên LĐNT ít chuyên sâu hơn lao động trong
các ngành công nghiệp và một số ngành khác. Bên cạnh đó, phần lớn LĐNT
mang tính phổ thơng, ít đƣợc đào tạo, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh
nghiệm và sức khỏe, tổ chức lao động đơn giản, công cụ lao động cũng thơ sơ
mang tính tự chế cao. Lực lƣợng chuyên sâu, lành nghề, lao động chất xám
không đáng kể, phân bố lao động khơng đồng đều, vì vậy mà hiệu suất lao
động thấp, khó khăn trong việc tiếp thu công nghiệp hiện đại vào sản xuất.
Thứ tư, Lao động nơng thơn ít có khả năng tiếp cận và tham gia thị
trường kém.
10
LĐNT thiếu khả năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trƣờng, khả năng
hạch tốn hạn chế. Do đó, khả năng giao lƣu và phát triển sản xuất hàng hố
cũng có nhiều hạn chế. Tập qn sản xuất của lao động nƣớc ta nhìn chung
vẫn nhỏ lẻ, manh mún, chủ yếu bị trói buộc trong khn khổ làng xã.
1.1.2. Nội dung và ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
1.1.2.1. Nội dung giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
Tổ chức hướng nghiệp, đào tạo nghề và giới thiệu việc làm
Vấn đề việc làm của lao động nơng thơn có liên quan chặt chẽ với
những định hƣớng nghề nghiệp cho nhóm đối tƣợng này. Để có một nguồn
nhân lực đáp ứng đƣợc những địi hỏi ngày càng cao, vấn đề đặt ra là phải
định hƣớng phát triển nghề nghiệp mới cho ngƣời lao động, phù hợp với
những yêu cầu mới của thị trƣờng. Kết hợp giữa nhu cầu thực tế của sự phát
triển thị trƣờng lao động mới với xu hƣớng lựa chọn nghề nghiệp của ngƣời
lao động.
Thực tế cho thấy, giữa những đòi hỏi về việc làm với định hƣớng nghề
nghiệp của ngƣời lao động, giữa mục tiêu đào tạo nghề và sử dụng lao động
có nhiều mâu thuẫn. Do đó, trƣớc hết cần tăng cƣờng nâng cao nhận thức cho
ngƣời lao động về nghề nghiệp, việc làm nhằm làm thay đổi định hƣớng giá
trị xã hội và định hƣớng nghề nghiệp cho lao động ở nông thôn.
T.ron.g côn.g t.ác GQVL ch.o lao độn.g n.ôn.g t.h.ôn., việc h.ƣớn.g n.gh.iệp ch.o
N.LĐ là h.ết. sức quan. t.rọn.g. Đối t.ƣợn.g h.ƣớn.g n.gh.iệp ở đây chủ yếu là h.ọc
sin.h. ch.uẩn. bị t.ốt. n.gh.iệp T.H.CS, h.ọc sin.h. T.H.PT. và N.LĐ ch.ƣa có việc làm,
ch.ƣa có địn.h hƣớng n.gh.ề n.gh.iệp. Việc h.ƣớn.g n.gh.iệp ph.ải đƣợc diễn. ra t.h.ƣờn.g
xuyên., h.àn.g n.ăm có t.ín.h. địn.h. h.ƣớn.g lâu dài.
Đối với ngƣời lao động chƣa có việc làm cũng nhƣ chƣa có định hƣớng
nghề cần có sự phối hợp của chính quyền địa phƣơng, tổ chức chính trị xã
hội, trung tâm dịch vụ việc làm, Phòng LĐ-TB&XH, các cơ sở giáo dục với
đơn vị sử dụng lao động rà soát nhu cầu nghề, mong muốn, nguyện vọng của
ngƣời lao động, từ đó đƣa ra những nội dung hƣớng nghiệp quan trọng.
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn địa phương
Đào tạo nghề cho LĐNT là đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp
trong sản xuất, dịch vụ cho LĐNT, để họ có năng lực thực hành nghề tƣơng
11
xứng với trình độ, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khỏe, đạo
đức, lƣơng tâm nghề nghiệp... nhằm tạo điều kiện cho LĐNT sau khi tốt
nghiệp có khả năng tự tạo việc làm, tìm việc làm đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.
Trong đào tạo nghề, việc đào tạo phải gắn với nhu cầu lao động mà
trƣớc hết là gắn với ngƣời sử dụng lao động nhƣ chuyển đổi sản xuất thích
ứng với biến đổi khí hậu, tổ chức sản xuất những sản phẩm chủ lực để thực
hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp ở địa phƣơng, đào tạo nghề sản xuất công
nghệ cao, đào tạo sản xuất sản phẩm vệ sinh an toàn thực phẩm, đào tạo sản
xuất thực hiện an sinh xã hội vùng khó khăn.
Phát triển ngành nghề nơng thơn
Phát triển ngành nghề nông thôn đƣợc coi là động lực trực tiếp giải
quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn. Sự phát triển các ngành nghề
trong lao động ở nông thôn là việc tạo điều kiện, tạo sự gia tăng số hộ có
ngành nghề và sự chuyển biến tích cực trong nội tại các ngành nghề mà hộ
đảm nhận nhƣ cơng nghệ trình độ tay nghề, sự lành nghề, sự đa dạng hoá sản
phẩm cùng một đầu vào, chất lƣợng sản phẩm tăng lên... Các ngành nghề mà
lao động ở nơng thơn tổ chức có hiệu quả sẽ thúc đẩy kinh tế hộ phát triển từ
đó phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. Tuy nhiên, để tạo nhiều việc làm
và việc làm ổn định cho ngƣời lao động, việc phát triển ngành nghề ở nông
thôn cần có quy hoạch và phải dựa trên cơ sở khai thác đƣợc những lợi thế
của địa phƣơng; tạo điều kiện cho lao động có đƣợc thế mạnh cũng nhƣ khả
năng để tạo dựng ngành nghề. Các ngành nghề ở nông thôn phải tạo mọi điều
kiện khai thác mọi nguồn lực trong và ngoài tỉnh, cũng nhƣ các thành phần
kinh tế để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng và
giải quyết nhiều việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn.
Giới thiệu việc làm cho lao động nông thôn
Hoạt động giới thiệu việc làm là thực hiện tƣ vấn cho NLĐ về chính
sách lao động, cung cấp thông tin về việc làm, làm chiếc cầu nối giữa NLĐ và
ngƣời sử dụng lao động.
Tổ chức giới thiệu việc làm bao gồm tổ chức hệ thống quản lý giới thiệu
việc làm, các tổ chức chính trị xã hội nhƣ Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn
12
thanh niên..., các làng nghề, các doanh nghiệp tham gia vào công tác giới
thiệu việc làm cho lao động nông thôn.
Hoạt động giới thiệu việc làm đƣợc thực hiện thông qua các trung tâm
dịch vụ việc làm, sàn giao dịch việc làm, tổ chức hội chợ việc làm. Đây là nơi
kết nối giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động trong quá trình tìm
kiếm việc làm. Cung cấp cho ngƣời lao động những thông tin và yêu cầu của
ngƣời sử dụng lao động về lĩnh vực cần tuyển lao động, những địi hỏi về trình
độ chun mơn kỹ thuật cũng nhƣ các mức tiền cơng có thể nhận đƣợc, giới
thiệu cho ngƣời sử dụng lao động tuyển đƣợc lao động theo đúng yêu cầu.
Tổ chức xuất khẩu lao động
Đối với các vùng nông thôn, xuất khẩu lao động phải đƣợc hiểu theo
nghĩa rộng. Đó khơng thuần túy chỉ là việc đƣa ngƣời lao động ở địa phƣơng
đi làm việc ở nƣớc ngồi, mà cịn bao gồm cả việc đƣa ngƣời lao động đi làm
việc tại các địa phƣơng khác.
Tạo việc làm theo hƣớng đƣa lao động nông thơn đi làm việc có thời
hạn ở nƣớc ngồi, đặc biệt là những thị trƣờng tiềm năng, có thu nhập cao,
phù hợp với trình độ tay nghề của lao động là một trong những giải pháp tích
cực để tạo việc làm cho lao động nông thôn.
Việc đƣa lao động xuất khẩu lao động cần có lộ trình phù hợp, trong đó
ngành LĐ-TB & XH đặc biệt chú trọng cơng tác thông tin, vận động, phối
hợp giáo dục định hƣớng, trang bị các kỹ năng cần thiết, đảm bảo cho thanh
niên chuẩn bị tốt hành trang trƣớc khi xuất khẩu lao động.
1.1.2.2. Ý nghĩa của giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn
Việt Nam là một nƣớc có nền kinh tế nông nghiệp, lực lƣợng lao động
tập trung chủ yếu ở nông thôn. Theo số liệu tổng điều tra dân số năm 2020:
70% dân số nƣớc ta đang sống ở khu vực nông thôn, lao động nông thôn hiện
chiếm 75% tổng lực lƣợng lao động cả nƣớc và chủ yếu tập trung sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp đây là nguồn lao động dồi dào và tiềm năng, là
nơi cung cấp, hậu thuẫn đắc lực cho các khu đô thị và khu công nghiệp.
LĐNT hiện nay là thị trƣờng lao động tại khu vực này chƣa thực sự phát
triển, nó còn phân mảng, phân tán và sơ khai, việc áp dụng khoa học kỹ thuật
và công nghệ vào sản xuất đƣa đến lao động truyền thống trong nông nghiệp bị
13
dôi dƣ. Cung lao động nông thôn dồi dào nhƣng chất lƣợng chƣa cao cả về văn
hoá, kỹ năng chuyên môn cũng nhƣ hiểu biết về pháp luật và kỹ năng sống.
Tốc độ gia tăng nguồn lao động ở nông thơn lớn. Mỗi năm, Việt Nam có
từ 1,2-1,5 triệu ngƣời đến tuổi lao động. Bên cạnh đó, q trình thu hồi đất canh
tác nông nghiệp đã làm nảy sinh nhiều vấn đề bức xúc trong đó có vấn đề
GQVL cho ngƣời lao động. Hiện cả nƣớc có 12 triệu hộ gia đình nhƣng chỉ có
9,4 triệu hecta đất SXNN, bình quân mỗi hộ chỉ có 0,7- 0,8 hecta và mỗi lao
động là 0,3 hecta, mỗi nhân khẩu là 0,15 hecta [2]. Trung bình mỗi hộ bị thu hồi
đất có 1,5 lao động rơi vào tình trạng khơng có việc làm, và mỗi hecta đất nông
nghiệp bị thu hồi sẽ lấy đi cơ hội làm việc của 13 lao động ở nông thôn.
Với đặc điểm của nền nông nghiệp Việt Nam là sản xuất nhỏ lẻ, lạc hậu
mang tính truyền thống của nền văn minh trồng lúa nƣớc, ngƣời lao động
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn không đƣợc đào tạo sâu về nghề
nghiệp và trình độ kinh tế, trình độ chun mơn kỹ thuật. Do vậy, họ khó có
thể thích ứng đƣợc với một mơi trƣờng cạnh tranh mang tính toàn cầu. Việt
Nam gia nhập WTO (Tổ chức thƣơng mại thế giới), điều này cũng có nghĩa
mọi tầng lớp nhân dân lao động, mọi thành phần kinh tế đều phải chấp nhận
sự cạnh tranh trong một môi trƣờng đầy thử thách khắc nghiệt.
Dân số thành thị (35,93 triệu ngƣời)
Dân số nông thôn (61,65 triệu ngƣời)
Sơ đồ 1.1. Dân số thành thị và nông thôn ở Việt Nam năm 2020
Nguồn: Tổng cục thống kê
Hình ảnh của một nền nơng nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, mang tính
14
truyền thống sẽ dần thu hẹp để nhƣờng lại cho mơ hình sản xuất lớn-sản xuất
hàng hóa đại trà. LLLĐ nói chung tất yếu bị dơi dƣ, trong đó, LLLĐ trong
nông nghiệp sẽ là chủ yếu. Điều đặc biệt là, lao động dôi dƣ trong nông
nghiệp thƣờng ở độ tuổi trên 30, khó khăn trong việc tiếp thu khoa học kỹ
thuật và công nghệ để chuyển đổi cơ cấu ngành nghề.
Trƣớc những thách thức đó, việc tìm ra hƣớng đi để GQVL cho LĐNT
là một vấn đề có tính cấp thiết. Góp phần tăng thu nhập cho ngƣời nơng dân
và thực hiện thành cơng q trình CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng thơn.
1.2. Cơ sở lí luận về chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
1.2.1. Khái niệm và vai trị chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
1.2.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm chính sách
Hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về chính sách nhƣng có thể
hiểu chung nhất về chính sách là tập hợp biện pháp đƣợc thể chế hóa mà một
chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đƣa ra định hƣớng hoạt động cho các
tổ chức, cá nhân trong xã hội nhằm thực hiện một mục tiêu trƣớc tiên nào đó
trong chiến lƣợc phát triển của xã hội.
* Khái niệm chính sách cơng
Chính sách cơng là một tập hợp các quyết định có liên quan của Nhà
nƣớc nhằm lựa chọn các mục tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện giải quyết các
vấn đề của xã hội theo mục tiêu tổng thể đã xác định.
* Khái niệm chính sách GQVL cho LĐNT
Chính sách GQVL cho LĐNT là tổng thể các quan điểm, mục tiêu, giải
pháp và công cụ nhằm tạo việc làm cho lực lƣợng lao động nơng thơn và sử
dụng có hiệu quả nguồn lực xã hội. Nói cách khác, chính sách việc làm là sự
thể chế hóa pháp luật của Nhà nƣớc thên lĩnh vực việc làm, là hệ thống các
quan điểm, phƣơng hƣớng mục tiêu và giải pháp GQVL cho ngƣời LĐNT.
1.2.1.2. Vai trò chính sách giải quyết việc làm cho lao động nơng thôn hiện nay
Ở Việt Nam hiện nay, trong thời đại công nghệ 4.0, nền kinh tế thị
trƣờng phát triển nhanh và mạnh, hệ quả thất nghiệp là điều không thể tránh
khỏi, vấn đề đặt ra ở đây là phải giải quyết tình trạng thất nghiệp nhƣ thế nào.
Nhìn từ góc độ của chính sách việc làm, để hạn chế tình trạng thất nghiệp,
15
một mặt phải tạo ra chỗ làm mới, mặt khác phải tạo cơ hội, khả năng cho
ngƣời lao động tự tạo ra việc làm hoặc gia nhập TTLĐ, thông qua chính sách
hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại tay nghề, tƣ vấn, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao
động, phát triển sản xuất, tín dụng ƣu đãi,… đặc biệt đối với lao động KVNT.
Do đó, chính sách GQVL cho LĐNT có vai trị nhƣ sau:
Chính sách GQVL cho LĐNT là một trong những chính sách xã hội cơ
bản của mọi quốc gia nhằm góp phần đảm bảo an sinh, ổn định và phát triển
xã hội. Đặc biệt, cân bằng sự phát triển giữa khu vực thành thị và nơng thơn.
Chính sách GQVL cho LĐNT vừa có ý nghĩa về mặt kinh tế, vừa có ý
nghĩa về mặt chính trị xã hội. Hoạch định và thực hiện khơng tốt chính sách
việc làm sẽ dẫn đến những hậu quả, những thiệt hại trực tiếp về kinh tế và cả
về chính trị, xã hội cho Việt Nam.
Chính sách GQVL cho LĐNT cịn có mối quan hệ biện chứng với các
chính sách khác nhƣ chính sách kinh tế và chính sách xã hội, đặc biệt là:
chính sách dân số, chính sách giáo dục và đào tạo, chính sách cơ cấu kinh tế,
chính sách cơng nghệ, chính sách bảo hiểm xã hội...
Thực hiện tốt chính sách GQVL cho LĐNT có tác động thúc đẩy sử
dụng nguồn nhân lực hiệu quả, tác động tích cực đến giảm thiểu tình trạng
thất nghiệp, giảm chi phí trợ cấp thất nghiệp trên phạm vi cẩ nƣớc, tránh các
tệ nạn xã hội.
Bảng 1.1. Tỷ lệ tham gia lực lƣợng lao động của Việt Nam năm 2020
(Đơn vị tính: %)
Nơi cƣ trú/vùng
Cả nƣớc
Thành thị
Nơng thơn
Các vùng
Trung du và miền núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ và DH miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng
số
74,4
65,0
80,1
83,6
76,7
81,9
69,3
72,6
Nam
Nữ
79,9
71,4
84,9
69,0
59,2
75,3
Chênh lệch
Nam-Nữ
10,9
12,2
9,6
85,6 81,6
4,1
81,1 72,5
8,7
85,7 78,1
7,6
77,1 61,9
15,1
82,2 62,8
19,4
Nguồn: Tổng cục thống kê