ươ ạ
ạ
ạ
ạ
ạ
ạ
Trường điện từ bức xạ:
ạ
Điện áp và dòng điện:
ạ
ở
Nếu hình nón là vô hạn:
Trong không gian tự do:
Nếu nhỏ:
Công suất bức xạ:
ạ
ở
Thường dùng trong trường hợp
30
o
< /2 < 60
o
ạ
ạ
Khi s < 0.05 thì
được xem như bộ
biến đổi trở
kháng với hệ số
biến đổi bằng 4
lần trở kháng
phần tử đơn (với
l=0.5)
Có thể được xem như mode truyền dẫn (b)
hoặc mode anten (c)
ạ
ề
Trở kháng tại a-b hoặc e-f nhìn về phía tải nối tắt:
Trong đó
Nếu s/2 >> a, có thể xấp xỉ:
chính là trở kháng đặc tính của đường dây song hành
ạ
Các điểm c-d hoặc g-h cùng điện thế và S<< => Xem
như dipole với mỗi nhánh tạo bởi cặp dây rất gần nhau
Trở kháng vào:
Trong đó Z
d
là trở kháng vào
của anten dipole có chiều dài
l và đường kính d
Khi l = /2:
jZ
d
5.4273
ạ
ắ
Là anten có dạng
xoắn thường Được
dùng với mặt phẳng
phản xạ
S - khoảng cách các vòng
N – số vòng
D – đường kính mỗi vòng
a – bán kính dây xoắn
ạ
ắ
Chiều dài anten: L = NS
Tổng chiều dài của dây xoắn:
- Chu vi của mỗi vòng
- Chiều dài dây giữa mỗi vòng
Góc dựng (Pitch angle):
DC
ạ
ắ
NL
0
<<
Normal mode (Broadside):
ạ
ắ
Trường bức xạ:
Axial Ratio:
Để có phân cực tròn thì AR=1
SDC
2
ạ
ắ
Axial mode (Endfire): D và S so sánh được với bước sóng
Để có phân cực tròn:
Thông thường
Điện trở vào khoảng 100÷200
Near optimum: C=λ
ạ
ắ
Các công thức thực nghiệm:
Điện trở vào:
Độ rộng búp sóng:
Độ định hướng:
Axial Ratio:
ạ
ắ
Với
00
1412
3
4
/
4
3
0
C
2/sin
2/sin
cos
2
sin
N
N
E
p
L
Sk
0
0
cos
1/
/
0
00
S
L
p
N
N
S
L
p
2
12
/
/
0
00
và N>3
Với bức xạ Endfire thông thường
Với bức xạ Endfire Hansen-Woodyard
ạ
ắ
ạ
ế
HF 3 ÷ 30 MHz
VHF 30 ÷ 300 MHz
UHF 300 ÷ 3000 MHz
ạ
ế
Trường tổng của Anten dàn Yagi-Uda ở vùng xa có
thể xem nhưng là tổng hợp của các trường gây ra
bởi các thành phần
Ta đã có
nn
AjE
Nên
AjEE
N
n
n
1
N
n
n
AA
1
2
.
)sin()sin(
.sin
4
1 1
sinsincossin
n
N
n
M
m
yxjk
jkr
l
Z
Z
Z
Z
e
r
e
nn
ạ
ế
ạ
ế ả ỏ