0
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS TÂN PHÚ
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC HỊA NHẬP TRẺ KHUYẾT TẬT
MƠN: NGỮ VĂN – LỚP 6
NĂM HỌC 2021 - 2022
Họ và tên giáo viên dạy: Trần Thị Na
Chức vụ: Giáo viên
Trình độ đào tạo: Đại học SP Văn
Đơn vị công tác: Trường THCS Tân Phú.
Thông tin về học sinh khuyết tật
- Họ và tên : Lê Bá Long
Giới tính: Nam
- Năm sinh: 02/04/2010
- Diện khuyết tật:
Thiểu năng trí tuệ
- Học tập hịa nhập tại lớp: 6A – Trường THCS Tân Phú.
- Họ và tên bố: Lê Bá Lương - Nghề nghiệp: Lao động tự do.
- Họ và tên mẹ: Nguyễn Thị Mai - Nghề nghiệp: Làm ruộng.
- Địa chỉ gia đình: Thơn 6 – Tân Bình -Tân Phú
Tháng 9 năm 2021
1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS TÂN PHÚ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tân Phú, ngày 12 tháng 09 năm 2021
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC CÁ NHÂN CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT HÒA NHẬP
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6
NĂM HỌC 2021 - 2022
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC, ngày
31/12/2013 Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật của Bộ
GD&ĐT, Bộ LĐTBXH và Bộ tài chính.
- Căn cứ Quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật (Ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ GD&ĐT).
Căn cứ Điều 11 của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, ngày 20/07/2021 của Bộ
GDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông;
- Căn cứ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của nhà trường;
- Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và học sinh. Bản thân tôi xây
dựng kế hoạch giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật môn Ngữ văn trong năm
học 2021-2022, cụ thể như sau:
Phần I: NHỮNG THƠNG TIN CHUNG
I. Thơng tin về học sinh
- Họ và tên : Lê Bá Long
Giới tính: Nam
- Năm sinh: 02/04/2010
- Diện khuyết tật:
Thiểu năng trí tuệ
- Học tập hòa nhập tại lớp: 6A – Trường THCS Tân Phú.
- Họ và tên bố: Lê Bá Lương
- Nghề nghiệp: Lao động tự do.
- Họ và tên mẹ: Nguyễn Thị Mai - Nghề nghiệp: Làm ruộng.
- Địa chỉ gia đình: Thơn 6 – Tân Bình -Tân Phú
II. Những đặc điểm chính của học sinh
1. Điểm mạnh: (Các mặt tích cực về kiến thức, kỹ năng, giao tiếp và hành
vi, thái độ )
- Đến lớp đều và đúng giờ.
- Thích tham gia các hoạt động vui chơi cùng bạn bè
2
- Biết nghe lời và làm theo sự hướng dẫn của người khác.
- Chấp hành nội quy và những quy định của lớp khá tốt.
2. Khó khăn: (khó khăn, hạn chế về kiến thức, kỹ năng, giao tiếp và hành
vi, thái độ )
- Thể trạng thấp, cịi, sức khỏe khơng tốt.
- Khơng kiểm sốt được hành vi, hay bốc đồng, bắt trước hành động của
người khác.
- Có biểu hiện mặc cảm, tự ty trong giao triếp.
- Ngơn ngữ nói và viết hạn chế; khó khăn trong việc tương tác với người lạ.
- Khả năng tiếp thu kiến thức mới rất chậm, ghi nhớ hạn chế.
- Tư duy trừu tượng kém, q trình hình thành thói quen, hình thành kỹ
năng thực hành rất chậm
- Chữ viết xấu, viết chậm
3. Nhu cầu:
- Phát triển năng lực Giao tiếp và hợp tác: Tham gia học tập hòa nhập
cộng đồng. Tham gia các hoạt động tập thể, giao tiếp với bạn bè.
- Phát triển năng lực Tự chủ và tự học; Học tập kiến thức và rèn luyện kỹ
năng của các môn học. Cần giáo viên hướng dẫn chậm từng bước cho học sinh.
- Phát triển năng lực Ngôn ngữ: Rèn chữ viết, luyện nói và kỹ năng giao
tiếp
- Phát triển năng lực thể chất: Được hướng dẫn chăm sóc sức khỏe và
khám bệnh định kì.
Bảng tóm tắt kết quả tìm hiểu khả năng, nhu cầu của học sinh:
Nội dung tìm hiểu
Khả năng của học sinh
1. Thể chất
Phát triển năng lực thể
- Thể trạng thấp, cịi, sức chất:
khỏe khơng tốt. Hay đau -Quan tâm chế độ dinh
đầu.
dưỡng hợp lý.
- Sự phát triển thể chất
- Các giác quan
- Lao động đơn giản
Nhu cầu cần đáp ứng
- Các giác quan phản ứng
chậm (nghe, nói,…)
-Được chỉ dẫn, hướng dẫn
chậm từng bước, lặp lại
nhiều lần.
- Thích hoạt động.
-Thường xuyên
khám bác sỹ.
thăm
-Nâng cao kĩ luật lao động
3
2. Khả năng ngôn ngữ -Giao tiếp bằng ngôn ngữ Phát triển năng lực Giao
giao tiếp:
nói chậm; chưa rõ ràng,
tiếp và hợp tác: năng lực
ngơn ngữ:
- Hình thức giao tiếp
-Có vốn từ cơ bản;
- Vốn từ
- Chậm;
- Luyện đọc, phát âm
- Phát âm
- Còn đọc từng tiếng
- Luyện viết
-Viết chậm, chữ viết xấu.
- Tham gia hoạt động tập
thể, có nhiều cơ hội giao
tiếp với bạn bè.
- Khả năng nói
- Khả năng đọc
- Khả năng viết
3. Khả năng nhận thức
- Cảm giác
- Tri giác
- Trí nhớ
- Các hoạt động nhận thức
bình thường khi tiếp cận
- Phát triển năng lực Tự chủ
với hình ảnh cụ thể, trực và tự học; năng lực ngôn
quan.
ngữ:
- Ghi nhớ hạn chế, nhanh
- -Rèn khả năng ghi nhớ.
quên
- Khả năng tập trung hạn
- -Rèn khả năng tập trung
chế.
- Chú ý
chú ý
-Thực hiện nhiệm vụ đơn
- Khả năng thực hiện
giản.
nhiệm vụ
- Tư duy
4. Khả năng hoà nhập
- Quan hệ bạn bè
- Đoàn kết với mọi người.
- Quan hệ với tập thể
- Thích tham gia cac hoạt
động của tập thể
- Hành vi, tính cách
- Biểu hiện tự ty, mặc - Tham gia hoạt động tập
thể, có nhiều cơ hội giao
cảm.
tiếp với bạn bè.
5. Mơi trường giáo dục
- Gia đình
-Gia đình ít quan tâm.
- Nhà trường
- Có KH và phân công
giáo viên hỗ trợ, giúp đỡ.
- Cộng đồng
Phát triển 5 phẩm chất;
năng lực tự chủ và tự học,
giao tiếp và hợp tác:
Phát triển năng lực thể
chất: Quan tâm chăm sóc
sức khỏe.
-Tạo điều kiện học tập hòa
nhập, giúp đỡ, hỗ trợ.
-Tập thể lớp, bạn bè giúp
- - Gần gũi, giúp đỡ, hỗ trợ.
đỡ, hỗ trợ khi cần.
4
III. Những thuận lợi và khó khăn
1. Thuận lợi:
- Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình, thường xuyên quan tâm chăm sóc học
sinh, phối hợp chặt chẽ với phụ huynh bàn các giải pháp giúp đỡ học sinh kịp thời.
- Giáo viên bộ môn luôn nhận được sự hỗ trợ và trao đổi các biện pháp phối
hợp giáo dục trẻ khuyết tật của giáo viên chủ nhiệm và Ban giám hiệu nhà trường.
- Tập thể lớp tạo điều kiện giúp đỡ học sinh trong sinh hoạt và học tập; bạn
bè chan hịa khơng có biểu hiện kỳ thị, xa lánh, cơ lập trẻ khuyết tật.
- Nhà trường thực hiện tốt công tác tuyên truyền đến học sinh và các bậc
phụ huynh nhằm nâng cao nhận thức về ý thức trách nhiệm trọng nhiệm vụ hỗ trợ
học sinh khuyết tật hòa nhập cộng đồng.
2. Khó khăn
- Sĩ số lớp đơng nên giáo viên gặp nhiều khó khăn trong việc dành nhiều
thời gian cho việc quan tâm hướng dẫn và giúp đỡ học sinh khuyết tật.
- Học sinh khuyết tật trí tuệ khơng làm chủ được hành vi nên thường có
hành động tự phát rất khó kiểm soạt (nói tự do trong giờ học, đi lại tự do trong
lớp). Thường xuyên làm mất trật tự, quậy phá và trêu chọc bạn, không nghe lời
giáo viên nên làm ảnh hưởng đến những học sinh khác trong lớp.
- Khả năng tiếp thu kiến thức mới của học sinh rất chậm, mất nhiều thời
gian của giáo viên ảnh hưởng đến tiến trình học tập của tập thể lớp.
- Hồn cảnh gia đình học sinh cịn nhiều khó khăn, phụ huynh chưa thật sự
quan tâm đến sự tiến bộ của trẻ cịn phó mặc cho nhà trường và giáo viên bộ mơn.
- Chưa có tài liệu, chương trình giáo dục giành cho học sinh khuyết tật.
Giáo viên bộ mơn tự xây dựng kế hoạch và chương trình giáo dục dựa vào hiểu
biết chủ quan của giáo viên nên hạn chế tính hiệu quả.
5
Phần II
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6
I. MỤC TIÊU NĂM HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được số kiến thức cơ bản, trọng tâm chương trình Ngữ văn lớp 6:
Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại, truyện truyền thuyết,
chuyện cổ tích; số tiếng, số dịng, vần, nhịp của thơ lục bát. Từ đơn, từ phức (từ
ghép, từ láy). Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy; Nhận biết được đặc điểm
nổi bật của văn bản nghị luận.
Nhận xét đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động,ngôn
ngữ, ý nghĩ của nhân vật. Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết
được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản, tóm tắt
được ý kiến của người khác
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ; tự học; năng lực giao tiếp và hợp
tác. Cụ thể có các kỹ năng cơ bản sau:
Biết nói, kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân; Kể lại được
một truyền thuyết, truyện cổ tích một cách sinh động.
Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống; tóm tắt được ý kiến
của người khác
Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, viết được bài văn tả
cảnh sinh hoạt.
Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận đúng quy cách;.
Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ, giới thiệu về một nhân
vật trong cuốn sách yêu thích.
2. Kỹ năng xã hội:
Phát triển 5 phẩm chất; năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, cụ
thể:
- Biết chào hỏi, lễ phép, vâng lời cô giáo, bố mẹ, người lớn tuổi.
- Biết chấp hành nội quy của nhà trường, của lớp.
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
- Biết tự phục vụ bản thân
- Làm được một số cơng việc đơn giản trong gia đình;
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài sản cá nhân và tập thể;
- Hồ nhập được với bạn bè.
3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.
Phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; năng lực, giao tiếp và hợp tác, ngôn
ngữ, năng lực thể chất, cụ thể:
6
- Luyện nói và viết.
- Rèn khả năng ghi nhớ, tập trung chú ý.
- Chăm sóc sức khỏe.
- Khuyến khích giao tiếp và tạo cơ hội cho em tham gia các hoạt động, sinh
hoạt tập thể.
II. MỤC TIÊU HỌC KỲ I:
1. Kiến thức:
- Nắm được số kiến thức cơ bản của chương trình kỳ 1 mơn Ngữ văn lớp 6:
Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại, chuyện cổ tích; số
tiếng, số dịng, vần, nhịp của thơ lục bát. Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy),
Nhận xét đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động,ngôn
ngữ, ý nghĩ của nhân vật. Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết
được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ; tự học; năng lực giao tiếp và hợp
tác. Cụ thể có các kỹ năng cơ bản sau:
Biết nói, kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân,
Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt.
Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về 1 bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả.
2. Kỹ năng xã hội:
Phát triển 5 phẩm chất; năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, cụ
thể:
- Biết chào hỏi, lễ phép, vâng lời cô giáo, bố mẹ, người lớn tuổi.
- Biết chấp hành nội quy của nhà trường, của lớp.
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
- Biết tự phục vụ bản thân
- Thực hiện đúng nội qui của trường, lớp học;
- Làm được một số cơng việc đơn giản trong gia đình;
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài sản cá nhân và tập thể;
- Hồ nhập được với bạn bè.
3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.
Phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; năng lực, giao tiếp và hợp tác, ngơn
ngữ, năng lực thể chất, cụ thể:
- Luyện nói và viết.
7
- Rèn khả năng ghi nhớ, tập trung chú ý.
- Chăm sóc sức khỏe.
- Khuyến khích giao tiếp và tạo cơ hội cho em tham gia các hoạt động, sinh
hoạt tập thể.
III. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HỌC KỲ I
Tháng
Nội dung
Biện pháp thực hiện
Người
thực hiện
Kết quả
Kiến thức:
9
- Nắm được một số
kiến thức trọng
tâm, cơ bản: Nhận
biết được một số
yếu tố của truyện
đồng thoại, chuyện
cổ tích, từ đơn, từ
phức.Kể lại một
trải nghiệm đáng
nhớ đối với bản
thân
-Giảng dạy trên lớp
- Giáo viên
-Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học
sinh.
- Học sinh
Kỹ năng xã hội
- Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể.
- Kỹ năng giao
tiếp.
-Phối hợp với phụ huynh
giúp đỡ học ở nhà.
- Viết còn
chậm,
chữ xấu
- Phụ huynh
-Giáo viên
- Tạo cơ hội cho học sinh
- Học sinh
nêu
ý
kiến,
tham
gia
thảo
- Hịa nhập với tập
luận nhóm.
thể, bạn bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ - GVCN
huynh hỗ trợ, uốn nắn trong - Phụ huynh
giao tiếp.
Phục hồi chức
năng:
- Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết phát biểu ý kiến, tham gia
thảo luận nhóm.
- Tự tin tham gia
các hoạt động cùng - Tổ chức các trò chơi.
bạn bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ học sinh.
- Tiếp thu
chậm
-Giáo viên
- Học sinh
- GVCN
- Phụ huynh
HS chưa
mạnh
dạn, hợp
tác với
GV
Chưa tự
tin trong
HĐ tập
thể
8
Kiến thức:
10
- Nắm được một số -Giảng dạy trên lớp
kiến thức cơ bản: -Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học
Nhận biết được ẩn sinh.
dụ; Viết được đoạn -Phối hợp với phụ huynh
văn ghi lại cảm giúp đỡ học ở nhà.
xúc về một bài thơ
có yếu tố tự sự và
miêu tả. Trình bày
được ý kiến về một
vấn đề trong đời
sống.
Kỹ năng xã hội
- Kỹ năng giao
tiếp.
- Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể.
- Học sinh
Khả năng
tiếp thu
chậm,
chưa cố
gắng
- Phụ huynh
-Giáo viên
- Tạo cơ hội cho học sinh
- Học sinh
nêu
ý
kiến,
tham
gia
thảo
- Hòa nhập với tập
luận nhóm.
thể, bạn bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ - GVCN
huynh hỗ trợ, uốn nắn trong - Phụ huynh
giao tiếp.
Có cố
gắng.
Phục hồi chức
năng:
Chưa tự
tin trong
HĐ tập
thể
- Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết phát biểu ý kiến, tham gia
thảo luận nhóm.
- Tự tin tham gia
các hoạt động cùng - Tổ chức các trò chơi.
bạn bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ học sinh.
11
- Giáo viên
-Giáo viên
- Học sinh
- GVCN
- Phụ huynh
Kiến thức:
- Nắm được một số -Giảng dạy trên lớp
kiến thức cơ bản: -Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học
Phân biệt điểm sinh.
giống nhau và -Phối hợp với phụ huynh
khác nhau giữa hai giúp đỡ học ở nhà.
nhân vật trong hai
văn bản. Biết nói
về một trải nghiệm
đáng nhớ đối với
bản thân.
- Giáo viên
- Học sinh
- Phụ huynh
Có tiến
bộ, khả
năng tập
trung hạn
chế
9
Kỹ năng xã hội
- Kỹ năng giao
tiếp.
- Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể.
-Giáo viên
- Tạo cơ hội cho học sinh
- Học sinh
nêu
ý
kiến,
tham
gia
thảo
- Hịa nhập với tập
luận nhóm.
thể, bạn bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ, uốn nắn trong - GVCN
giao tiếp.
- Phụ huynh
Phục hồi chức
năng:
- Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết phát biểu ý kiến, tham gia
thảo luận nhóm.
- Tự tin tham gia
các hoạt động cùng - Tổ chức các trò chơi.
bạn bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ học sinh.
Kiến thức:
12
Nhận biết được -Phối hợp với phụ huynh
chủ đề văn bản; giúp đỡ học ở nhà.
Viết được bài văn
tả cảnh sinh hoạt.
- Kỹ năng giao
tiếp.
- Học sinh
- Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể.
- Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết phát biểu ý kiến, tham gia
thảo luận nhóm.
- Tự tin tham gia
các hoạt động cùng - Tổ chức các trò chơi.
bạn bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ học sinh.
Tự giác
tham gia
HĐ tập
thể.
- Phụ huynh
- Giáo viên
- Học sinh
Có tiến
bộ, khả
năng tập
trung hạn
chế
- Phụ huynh
-Giáo viên
- Tạo cơ hội cho học sinh
- Học sinh
nêu
ý
kiến,
tham
gia
thảo
- Hịa nhập với tập
luận nhóm.
thể, bạn bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ - GVCN
huynh hỗ trợ, uốn nắn trong - Phụ huynh
giao tiếp.
Phục hồi chức
năng:
Tự giác
tham gia
HĐ tập
thể.
- GVCN
-Giảng dạy trên lớp
- Nắm được một số -Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học
kiến thức cơ bản: sinh.
Kỹ năng xã hội
-Giáo viên
Có cố
gắng.
-Giáo viên
- Học sinh
- GVCN
- Phụ huynh
Có cố
gắng.
Tự giác
tham gia
HĐ tập
thể.
Mạnh
dạn tham
gia HĐ
tập thể.
10
NHẬN XÉT CHUNG HỌC KỲ I VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH
1. Những tiến bộ:
a. Kiến thức môn học:
- Nắm được những kiến thức cơ bản của chương trình môn Ngữ văn học kỳ
1: Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại; số tiếng, số dòng, vần,
nhịp của thơ lục bát. Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy); Nhận xét đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động,ngơn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết được điểm giống nhau và
khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản
- Biết nói, kể, viết về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân; Viết được
đoạn văn ngắn tả cảnh sinh hoạt.
- Khả năng ghi nhớ (học thuộc) và tập trung chú ý cịn hạn chế. Nói, viết
chậm, chữ viết cịn nhiều lỗi chính tả, câu từ chưa chuẩn xác.
b. Kỹ năng xã hội:
- Tham gia hoạt động vui chơi và hoà nhập với bạn bè.
- Thực hiện tương đối tốt nội quy của lớp đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Biết tôn trọng người khác, quan hệ gần gũi với bạn bè và người xung
quanh, giảm mặc cảm, tự ty trong giao tiếp với bạn bè.
c. Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng
- Biết tự chăm sóc bản thân ăn mặc gọn gàng...đi học chuyên cần.
- Mạnh dạn tham gia các hoạt động của tập thể.
2. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:
- Tăng cường rèn luyện ngơn ngữ viết và nói, đề nghị phụ huynh hướng dẫn
học tập (đọc, viết) ở gia đình.
Phương hướng thực hiện:
- Phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm và gia đình theo dõi sự tiến bộ
của học sinh, những khó khăn của học sinh để hỗ trợ và giúp đỡ kịp thời.
- Khuyến khích động viên học sinh tham gia các hoạt động của tập thể lớp;
phân công học sinh trong lớp giúp đỡ học sinh làm bài tập.
- Tổ chức hoạt động nhóm để học sinh có cơ hội trao đổi và tự tin hơn trong giao tiếp và
các hoạt động tập thể.
HIỆU TRƯỞNG
Tân Phú, ngày 20 tháng 01 năm 2022
( Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Giáo viên
Lê Thanh Long
Trần Thị Na
11
IV. MỤC TIÊU HỌC KÌ II.
1. Kiến thức:
- Nắm được số kiến thức cơ bản của chương trình kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 6:
Nhận biết được một số yếu tố của truyện truyền thuyết, truyện cổ tích; Hiểu
được cơng dụng của dấu chấm phẩy ; Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn
bản nghị luận.
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ; tự học; năng lực giao tiếp và hợp
tác. Cụ thể có các kỹ năng cơ bản sau:
Kể lại được một truyền thuyết, truyện cổ tích một cách sinh động
Tóm tắt được nội dung chính trong một VB nghị luận có nhiều đoạn
Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận đúng quy cách; tóm tắt được ý
kiến của người khác.
Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong cuốn sách yêu thích.
2. Kỹ năng xã hội:
Phát triển 5 phẩm chất; năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, cụ
thể:
- Biết chào hỏi, lễ phép, vâng lời cô giáo, bố mẹ, người lớn tuổi.
- Biết chấp hành nội quy của nhà trường, của lớp.
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
- Biết tự phục vụ bản thân
- Thực hiện đúng nội qui của trường, lớp học;
- Làm được một số cơng việc đơn giản trong gia đình;
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài sản cá nhân và tập thể;
- Hồ nhập được với bạn bè.
3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.
Phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; năng lực, giao tiếp và hợp tác, ngơn
ngữ, năng lực thể chất, cụ thể:
- Luyện nói và viết.
-Rèn khả năng ghi nhớ, tập trung chú ý.
- Chăm sóc sức khỏe.
- Khích lệ giao tiếp và tạo cơ hội cho em tham gia các hoạt động, sinh hoạt
tập thể.
12
V. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HỌC KỲ II
Tháng
Nội dung
Biện pháp thực hiện
Người
thực hiện
Kiến thức:
-Giảng dạy trên lớp
- Nắm được một số
kiến thức cơ bản:
Nhận biết được một
số yếu tố của truyện
truyền thuyết; Kể
được một truyền
thuyết
-Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học - Giáo viên
sinh.
- Học sinh
-Phối hợp với phụ huynh - Phụ huynh
giúp đỡ học ở nhà.
Có cố
gắng.
- Khuyến khích, động viên
- Kỹ năng giao tiếp. tham gia các HĐ tập thể. -Giáo viên
-Hòa nhập với tập - Tạo cơ hội cho học sinh - Học sinh
nêu ý kiến, tham gia thảo
thể, bạn bè.
luận nhóm.
-Phối hợp với GVCN, phụ - GVCN
huynh hỗ trợ, uốn nắn
- Phụ huynh
trong giao tiếp.
Có cố
gắng.
Kỹ năng xã hội
1
Kết quả
Phục hồi chức năng: - Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết
phát biểu ý kiến, tham gia
- Tự tin tham gia các thảo luận nhóm.
hoạt động cùng bạn
- Tổ chức các trị chơi.
bè.
- Phối hợp với GVCN,
phụ huynh hỗ trợ học
sinh.
-Giáo viên
- Học sinh
- GVCN
Chữ viết
rõ ràng
hơn.
Tự giác
tham gia
HĐ tập
thể.
Ngơn ngữ
nói, viết
có chuyển
biến tích
cực
- Phụ huynh
Kiến thức:
-Giảng dạy trên lớp
- Nắm được một số
kiến thức cơ bản: Nhận biết được một
số yếu tố của truyện
cổ tích. Kể lại được
một truyện cổ tích
một cách sinh động
-Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học - Giáo viên
sinh.
- Học sinh
-Phối hợp với phụ huynh - Phụ huynh
giúp đỡ học ở nhà.
Có tiến bộ
13
Kỹ năng xã hội
2
3
- Khuyến khích, động viên
- Kỹ năng giao tiếp. tham gia các HĐ tập thể. -Giáo viên
- Hòa nhập với tập - Tạo cơ hội cho học sinh - Học sinh
nêu ý kiến, tham gia thảo
thể, bạn bè.
luận nhóm.
-Phối hợp với GVCN, phụ - GVCN
huynh hỗ trợ, uốn nắn
- Phụ huynh
trong giao tiếp.
Có cố
gắng.
Phục hồi chức năng: - Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết
phát biểu ý kiến, tham gia
- Tự tin tham gia các thảo luận nhóm.
hoạt động cùng bạn
- Tổ chức các trò chơi.
bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ học sinh.
Ngơn ngữ
nói, viết
có chuyển
biến tích
cực
-Giáo viên
- Học sinh
Tự giác
tham gia
HĐ tập
thể.
- GVCN
- Phụ huynh
Kiến thức:
- Nắm được một số
kiến thức cơ bản:
Tóm tắt được nội
dung chính trong một
VB nghị luận có
nhiều đoạn
-Giảng dạy trên lớp
- Giáo viên
-Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học - Học sinh
sinh.
-Phối hợp với phụ huynh
giúp đỡ học ở nhà.
- Phụ huynh
- Khuyến khích, động viên
- Kỹ năng giao tiếp. tham gia các HĐ tập thể. -Giáo viên
- Hòa nhập với tập - Tạo cơ hội cho học sinh - Học sinh
nêu ý kiến, tham gia thảo
thể, bạn bè.
luận nhóm.
Có tiến bộ,
khả năng
tập trung
cịn hạn
chế
Kỹ năng xã hội
Tự giác
tham gia
các HĐ
của lớp.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ, uốn nắn
- GVCN
trong giao tiếp.
- Phụ huynh
Phục hồi chức năng: - Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết
phát biểu ý kiến, tham gia
- Tự tin tham gia các thảo luận nhóm.
hoạt động cùng bạn
- Tổ chức các trò chơi.
bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ học sinh.
-Giáo viên
- Học sinh
- GVCN
- Phụ huynh
Ngơn ngữ
nói có
chuyển
biến tích
cực
14
Kiến thức:
4
- Nắm được một số
kiến thức cơ bản:
Tóm tắt được nội
dung chính trong một
VB nghị luận có
nhiều đoạn. Viết biên
bản một cuộc họp,
cuộc thảo luận đúng
quy cách
-Giảng dạy trên lớp
- Giáo viên
-Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học - Học sinh
sinh.
-Phối hợp với phụ huynh
giúp đỡ học ở nhà.
Có nhiều
tiến bộ
- Phụ huynh
Kỹ năng xã hội
- Khuyến khích, động viên
- Kỹ năng giao tiếp. tham gia các HĐ tập thể. -Giáo viên
- Hòa nhập với tập - Tạo cơ hội cho học sinh - Học sinh
nêu ý kiến, tham gia thảo
thể, bạn bè.
luận nhóm.
-Phối hợp với GVCN, phụ - GVCN
huynh hỗ trợ, uốn nắn
- Phụ huynh
trong giao tiếp.
Phục hồi chức năng: - Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết
phát biểu ý kiến, tham gia
- Tự tin tham gia các thảo luận nhóm.
hoạt động cùng bạn
- Tổ chức các trò chơi.
bè.
-Phối hợp với GVCN, phụ
huynh hỗ trợ học sinh.
-Giáo viên
- Học sinh
- GVCN
- Phụ huynh
Có tiến bộ,
mạnh dạn
trong giao
tiếp
Sức khỏe
đạt khá.
Tự tin
tham gia
các hoạt
động tập
thể
Kiến thức:
5
- Nắm được một số
kiến thức cơ bản:
Nhận ra được đặc
điểm của bài nghị
luận văn học. Viết
được đoạn văn giới
thiệu về một nhân vật
trong cuốn sách yêu
thích
-Giảng dạy trên lớp
- Giáo viên
-Giúp đỡ, hỗ trợ riêng học - Học sinh
sinh.
-Phối hợp với phụ huynh
giúp đỡ học ở nhà.
- Phụ huynh
Đạt yêu
cầu
15
Kỹ năng xã hội
- Khuyến khích, động viên
- Kỹ năng giao tiếp. tham gia các HĐ tập thể. -Giáo viên
- Hòa nhập với tập - Tạo cơ hội cho học sinh - Học sinh
nêu ý kiến, tham gia thảo
thể, bạn bè.
luận nhóm.
-Phối hợp với GVCN, phụ - GVCN
huynh hỗ trợ, uốn nắn
- Phụ huynh
trong giao tiếp.
Phục hồi chức năng: - Khuyến khích, động viên
tham gia các HĐ tập thể,
- Luyện nói và viết
phát biểu ý kiến, tham gia
- Tự tin tham gia các thảo luận nhóm.
hoạt động cùng bạn
- Tổ chức các trò chơi.
bè.
- Phối hợp với GVCN,
phụ huynh hỗ trợ học
sinh.
-Giáo viên
Có tiến bộ,
mạnh dạn
trong giao
tiếp.
Sức khỏe
đạt khá.
- Học sinh
- GVCN
- Phụ huynh
Tự tin
tham gia
các hoạt
động tập
thể
NHẬN XÉT CHUNG HỌC KỲ II VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH
1. Những tiến bộ:
a. Kiến thức môn học:
- Nắm được những kiến thức cơ bản của chương trình mơn Ngữ văn học kỳ
2: Nhận biết được một số yếu tố của truyện truyền thuyết, truyện cổ tích; Hiểu
được cơng dụng của dấu chấm phẩy; Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản
nghị luận.
- Biết kể lại được một truyền thuyết, truyện cổ tích; Tóm tắt được nội dung
chính trong một VB nghị luận có nhiều đoạn; Viết biên bản một cuộc họp, cuộc
thảo luận đúng quy cách; tóm tắt được ý kiến của người khác.
- Tập trung nghe giảng, ghi nhớ và trình bày được một văn bản ngắn, song
vẫn còn chậm, diễn đạt chưa mạch lạc.
b. Kỹ năng xã hội:
- Tham gia hoạt động vui chơi và hoà nhập với bạn bè.
- Thực hiện tương đối tốt nội quy của lớp đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Biết tôn trọng người khác, quan hệ gần gũi với bạn bè và người xung
quanh, khơng cịn mặc cảm, tự ty trong giao tiếp với bạn bè.
c. Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng
- Có tiến bộ nhiều về chữ viết.
- Biết tự chăm sóc bản thân ăn mặc gọn gàng...đi học chuyên cần.
- Mạnh dạn tham gia các hoạt động của tập thể.
16
2. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:
- Tăng cường rèn luyện ngôn ngữ viết và nói, đề nghị phụ huynh hướng dẫn
học tập (đọc, viết) ở gia đình.
Phương hướng thực hiện:
- Phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm và gia đình theo dõi sự tiến bộ
của học sinh, những khó khăn của học sinh để hỗ trợ và giúp đỡ kịp thời.
- Giáo viên nhẹ nhàng, có thái độ ân cần, gần gũi để khuyến khích động
viên học sinh tham gia các hoạt động của tập thể lớp;
- Đề nghị học sinh trong lớp, trong bàn quan tâm giúp đỡ và hướng dân học
sinh làm bài tập.
- Giáo viên cần tổ chức hoạt động nhóm để học sinh có cơ hội trao đổi và tự tin hơn
trong giao tiếp và các hoạt động tập thể.
HIỆU TRƯỞNG
( Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lê Thanh Long
Tân Phú, ngày 18 tháng 05 năm 2022
Giáo viên
Trần Thị Na
17
VI. NHẬN XÉT CHUNG VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH
NĂM HỌC 2021 - 2022
1. Những tiến bộ:
a. Kiến thức môn học:
- Nắm được một số kiến thức cơ bản của bộ môn: Nhận biết được một số
yếu tố của truyện đồng thoại, truyện truyền thuyết, chuyện cổ tích, thơ lục bát. Từ
đơn, từ phức. Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy.
- Năng lực: Biết nói, kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
Kể lại được một truyền thuyết, truyện cổ tích một cách sinh động. Nhận xét đặc
điểm nhân vật, tóm tắt được ý kiến của người khác
Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, viết được bài văn tả
cảnh sinh hoạt. Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận đúng quy cách;.
- Tập trung nghe giảng, ghi nhớ và trình bày được một văn bản ngắn, song
vẫn cịn chậm, diễn đạt chưa mạch lạc.
b. Kỹ năng xã hội:
- Tham gia hoạt động vui chơi và hoà nhập với bạn bè.
- Thực hiện tương đối tốt nội quy của lớp đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Biết tôn trọng người khác, quan hệ gần gũi với bạn bè và người xung
quanh, khơng cịn mặc cảm, tự ty trong giao tiếp với bạn bè.
c. Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng
- Có tiến bộ nhiều về chữ viết, giảm nói ngọng.
- Biết tự chăm sóc bản thân ăn mặc gọn gàng...đi học chuyên cần.
- Mạnh dạn tham gia các hoạt động của tập thể.
2. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:
- Tăng cường rèn luyện ngơn ngữ viết và nói.
- Giáo viên gần gũi, hỗ trợ giúp đỡ học sinh kịp thời. Biên soạn chương
trình giảng dạy phù hợp với năng lực học sinh tránh quá tải gây tâm lý lo sợ trong
học tập.
Phương hướng thực hiện:
- Phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm và gia đình theo dõi sự tiến bộ
của học sinh, những khó khăn của học sinh để hỗ trợ và giúp đỡ kịp thời.
- Giáo viên nhẹ nhàng, có thái độ ân cần, gần gũi để khuyến khích động
viên học sinh tham gia các hoạt động của tập thể lớp;
- Đề nghị học sinh trong lớp, trong bàn quan tâm giúp đỡ và hướng dân học
sinh làm bài tập.
- Giao viên cần tổ chức hoạt động nhóm để học sinh có cơ hội trao đổi và tự tin hơn
trong giao tiếp và các hoạt động tập thể.
18
HIỆU TRƯỞNG
Ngày 18 tháng 05 năm 2022
( Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Giáo viên
Lê Thanh Long
Trần Thị Na