Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tóm tắt nội dung Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ (UCP-DC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.88 KB, 6 trang )

TÓM TẮT NỘI DUNG UCP-DC
(UCP-DC Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ)
I.







II.




UCP 500 có 49 điều khoản về thanh tốn tín dụng.
Điều 1-5: các điều khoản và định nghĩa chung
Điều 6-12: dạng và thơng báo tín dụng
Điều 13-19: trách nhiệm và nghĩa vụ
Điều 20-38: bộ chứng từ
Điều 39-47 các điều khoản phụ khác
Điều 48: tín dụng chuyển nhượng
Điều 49: chuyển nhượng quyền
Lý do có sự thay đổi UCP 500 thành UCP 600
Sự thay đổi mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh quốc tế trên toàn cầu
Theo thơng lệ bình qn 10 năm UCP được sửa đổi nội dung 1 lần
Nhiều điều khoản của UCP 500 gây lúng túng cho nhân viên ngân hàng khi
phục vụ thanh toán L/C, gây tranh cãi giữa ngân hàng và doanh nghiệp xuất
khẩu, nhập khẩu.
● Các điều khoản UCP 500 bị thắc mắc nhiều nhất được Ban soạn thảo của
Phòng Thương Mại Quốc Tế thống kê thể hiện qua bảng sau:



14

Số lượng các vấn đề
thắc mắc
60

23

47

10.49

13

43

9.60

48

31

6.92

21

29

6.47


37

26

5.80

9

26

5.80

Các điều khoản khác

186

41.52

Điều khoản

1

Tỷ lệ (%)
13.39


Tổng 49 điều khoản
của UCP 500


448

100

III. UCP 600 có 39 điều khoản về thanh tốn tín dụng.
Gồm có 4 phần:
a. Nhóm điều khoản chung (Điều 1 - 6)
Điều 1: áp dụng UCP
Điều 2: các định nghĩa (Bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ mới)
● Advising bank: ngân hàng thông báo
● Applicant: người đề nghị mở L/C
● Banking day: Ngày làm việc ngân hàng
● Beneficiary: Người thụ hưởng
● Complying presentation: Xuất trình phù hợp
● Confirmation: Xác nhận
● Confirming Bank: Ngân hàng xác nhận
● Credit: Tín dụng
● Honor: Thanh toán
● Issuing Bank: Ngân hàng phát hành
● Negotiation: Thương lượng
● Nominated Bank: Ngân hàng được chỉ định
● Presentation: Xuất trình chứng từ
● Presenter: Người xuất trình chứng từ
Điều 3: Giải thích
Điều 4: Thư tín dụng và hợp đồng
Điều 5: Các chứng từ và hàng hóa/dịch vụ hoặc thực hiện
Điều 6: Thanh tốn, ngày hết hạn và nơi xuất trình
b. Nhóm điều khoản về trách nhiệm và nghĩa vụ các bên tham gia phương
thức thanh tốn tín dụng chứng từ (Điều 7 – 13)
Điều 7: Cam kết của ngân hàng phát hành

● Có nghĩa vụ thanh tốn nếu L/C có giá trị:
○ Trả ngay, trả chậm hoặc chấp nhận bởi ngân hàng phát hành.
○ Trả ngay bởi Ngân hàng được chỉ định nhưng ngân hàng được chỉ
định đã không trả tiền.
2


○ Trả chậm bởi ngân hàng được chỉ định và ngân hàng được chỉ định đã
không cam kết trả tiền hoặc đã cam kết nhưng không trả tiền khi đến
hạn.
○ Chấp nhận bởi ngân hàng được chỉ định và ngân hàng được chỉ định
đã không chấp nhận hối phiếu, hoặc đã chấp nhận nhưng không trả
tiền khi hối phiếu đến hạn.
● Chịu ràng buộc không hủy ngang thực hiện thanh tốn tính từ thời điểm tín
dụng được phát hành.
● Cam kết hoàn trả cho ngân hàng được chỉ định khi ngân hàng được chỉ định
đã thanh toán hoặc chiết khấu bộ chứng từ phù hợp và đã chuyển chứng từ
cho ngân hàng phát hành.
Điều 8: cam kết của ngân hàng xác nhận
● Có nghĩa vụ thanh tốn nếu L/C có giá trị:
○ Trả ngay, trả chậm hoặc chấp nhận bởi ngân hàng xác nhận.
○ Trả ngay bởi Ngân hàng được chỉ định (ngân hàng được chỉ định)
nhưng ngân hàng được chỉ định đã không trả tiền.
○ Trả chậm bởi ngân hàng được chỉ định và ngân hàng được chỉ định đã
không cam kết trả tiền hoặc đã cam kết nhưng không trả tiền khi đến
hạn.
○ Chấp nhận bởi ngân hàng được chỉ định và ngân hàng được chỉ định
đã không chấp nhận hối phiếu, hoặc đã chấp nhận nhưng không trả
tiền khi hối phiếu đến hạn.
● Phải chiết khấu miễn truy địi, nếu L/C có giá trị chiết khấu tại ngân hàng

xác nhận.
● Chịu ràng buộc không hủy ngang đối với việc thanh toán hoặc chiết khấu kể
từ thời điểm xác nhận L/C.
● Cam kết hoàn trả tiền cho 1 ngân hàng được chỉ định khác khi ngân hàng
này đã thanh tốn hoặc đã chiết khấu đối với xuất trình phù hợp và đã
chuyển chứng từ cho Ngân hàng xác nhận.
● Cam kết trả tiền của Ngân hàng xác nhận cho ngân hàng được chỉ định độc
lập với cam kết của ngân hàng xác nhận đối với người thụ hưởng.
● Nếu 1 ngân hàng được ngân hàng phát hành ủy quyền xác nhận nhưng
không sẵn sàng => phải thông báo ngay cho ngân hàng phát hành, có thể
thơng báo L/C mà không xác nhận.
3


Điều 9: thơng báo Thư tín dụng và các sửa đổi
● Mục đích chuyển L/C cho ngân hàng thơng báo: xác minh tính chân thật bề
ngồi của L/C trước khi thông báo cho nhà xuất khẩu
● Bất kỳ L/C hoặc sửa đổi L/C nào khơng xác minh được tính chân thật bề
ngồi => NHTB phải thơng báo ngay cho ngân hàng phát hành.
● NHTB phải chuyển chính xác và đầy đủ các điều kiện và điều khoản của
L/C hoặc sửa đổi L/C đã nhận được cho người thụ hưởng.
● NHTB khơng có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích
các thuật ngữ chun mơn, khơng chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng
của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu.
Điều 10: sửa đổi thư tín dụng
Điều 11: thư tín dụng và sửa đổi được sơ báo và chuyển bằng điện
Điều 12: sự chỉ định
Được ngân hàng phát hành chỉ định để thực hiện:
● Trả ngay cho người thụ hưởng nếu L/C quy định “available with the
nominated bank by sight payment”.

● Chấp nhận hối phiếu nếu L/C quy định “available with the nominated bank
by acceptance”.
● Cam kết trả chậm nếu L/C quy định “available with the nominated bank by
deferred payment”.
● Chiết khấu hối phiếu hoặc các chứng từ nếu L/C quy định “available with
the nominated bank by negotiation”.
Điều 13: thỏa thuận hoàn trả tiền giữa các ngân hàng
c. Nhóm điều khoản quy định về chứng từ và các tiêu chuẩn kiểm tra chứng
từ của ngân hàng (Điều 14-28)
Điều 14: tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ
UCP 600 quy định rõ thời gian từ chối và chấp nhận các chứng từ xuất trình
tối đa là 5 ngày làm việc tiếp theo của ngân hàng
UCP 600 quy định địa chỉ người yêu cầu mở và người hưởng lợi thư tín
dụng phải trong cùng quốc gia ghi trong L/C và được thể hiện trên chứng từ xuất
trình
Điều 15: Xuất trình phù hợp
Điều 16: chứng từ có sai biệt, bỏ qua và thông báo
4


UCP600, khi nhân được chấp nhận bất hợp lệ của chứng từ thì ngân hàng
phát hành được phép từ chối chứng từ và giao lại cho người yêu cầu mở)
Điều 17: Chứng từ gốc và các bản sao
Điều 18: Hóa đơn thương mại
Điều 19-27: Những quy định cụ thể về điều chỉnh chứng từ vận tải
Điều 28: Chứng từ bảo hiểm và bảo hiểm
d. Những điều khoản khác (Điều 29 – 39):
Điều 29-33: các điều khoản phụ khác (dung sai, gia hạn ngày hết hiệu lực, …)
Điều 34-37: sự từ chối
Điều 37-39: tín dụng có thể chuyển nhượng và chuyển nhượng số tiền thu được

IV.



V.






VI.





UCP 600 còn một số hạn chế
Chưa quy định về chứng từ bất hợp lệ theo thư tín dụng chuyển nhượng
Một số vấn đề chưa giải thích rõ ràng.
Luật quốc gia và UCP chưa được thống nhất triệt để.
Tính chất pháp lý của UCP 600
Khơng mang tính chất pháp lý bắt buộc
Tất cả phiên bản UCP đều cịn ngun giá trị
UCP chỉ có hiệu lực pháp lý khi trong L/C có dẫn chiếu áp dụng UCP
Luật quốc gia vượt UCP về mặt pháp lý
UCP bản gốc tiếng Anh do Phòng Thương Mại quốc tế ICC phát hành mới
có giá trị dẫn chiếu và tranh chấp
UCP khơng phải là văn bản duy nhất điều tiết thanh toán tín dụng chứng từ
mà cịn một số văn bản khác như: ISP 98, eUCP, ISBP

So sánh UCP500 và UCP600
Ngôn ngữ rõ ràng dễ hiểu hơn
Chỉ có 39 điều khoản
Đưa vào 3 điều khoản hồn tồn mới (điều 2, 3,15)
Có 23 điều khoản được sửa đổi mới

Câu hỏi trắc nghiệm:
1. UCP 600 có bao nhiêu điều khoản:
a) 37
5


b)
c)
d)

2.
a)
b)
c)
d)


38
39
49
Đáp án: C
Tìm câu đúng: Tính chất pháp lý của UCP 600
Mang tính chất pháp lý bắt buộc
Chỉ có UCP 600 có nguyên giá trị

UCP là văn bản duy nhất điều tiết thanh tốn tín dụng chứng từ
Luật quốc gia vượt UCP về mặt pháp lý
Đáp án: D

- So sánh UCP 500 và UCP 600 vì nó hiện đại, cịn những phiên bản UCP khác thì
nó chỉ phù hợp với thời điểm của quá khứ.

6



×