DỰ ÁN MARKETING PLAN
CÔNG TY TH TRUE MILK
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MARKETING
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN CAO LIÊN PHƯỚC
Đà Nẵng, 2021
MỤC LỤC
A.
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG MARKETING..............................................................4
I.
Tổng quan về tập đồn TH True Milk.....................................................................4
Quản Trị Marketing
1.
Giới thiệu về tập đoàn TH True Milk.................................................................4
2.
Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh của cơng ty...........................................4
b.
Sứ mệnh..........................................................................................................4
c.
Triết lý kinh doanh..........................................................................................4
Mục tiêu.............................................................................................................5
4.
Chiến lược kinh doanh.......................................................................................5
5.
Nguồn lực cơ bản...............................................................................................5
a.
Tài chính.........................................................................................................5
b.
Cơ sở vật chất.................................................................................................5
c.
Lao động.........................................................................................................6
Giới thiệu sản phẩm................................................................................................6
1.
Các sản phẩm từ sữa:.........................................................................................6
2.
Kem.................................................................................................................... 7
3.
Bơ, phomat.........................................................................................................8
4.
Thức uống giải khát...........................................................................................8
5.
Thực phẩm.........................................................................................................8
Phân tích Marketing....................................................................................................9
I.
Phân tích bối cảnh kinh doanh................................................................................9
II.
Phân tích mơi trường Marketing.............................................................................9
1.
Phân tích mơi trường vi mơ................................................................................9
2.
Phân tích mơi trường vĩ mơ..............................................................................13
3.
Phân tích SWOT..............................................................................................15
III.
C.
D.
Tầm nhìn.........................................................................................................4
3.
II.
B.
a.
Phân tích cạnh tranh............................................................................................17
Chiến lược Marketing...............................................................................................20
I.
Nhận định vấn đề và mô tả ý tưởng......................................................................20
II.
Thị trường mục tiêu và định vị..............................................................................21
1.
Thị trường mục tiêu..........................................................................................21
2.
Định vị.............................................................................................................21
Chiến lược Marketing 4Ps.........................................................................................22
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
2
Quản Trị Marketing
I.
Sản phẩm..............................................................................................................22
1.
Mơ hình 5 cấp độ sản phẩm.............................................................................22
2.
Quyết định về sản phẩm...................................................................................22
II.
a.
Quyết định về thuộc tính sản phẩm...............................................................22
b.
Quyết định về thương hiệu............................................................................23
c.
Quyết định về đóng gói/bao bì......................................................................23
d.
Quyết định về nhãn sản phẩm.......................................................................23
e.
Quyết định về dịch vụ hỗ trợ sản phẩm.........................................................25
Giá........................................................................................................................26
1.
Tiến trình định giá............................................................................................26
2.
Định giá sản phẩm mới....................................................................................30
3.
Chiến lược điều chỉnh giá................................................................................30
III.
Kênh phân phối...................................................................................................30
1.
Kênh phân phối................................................................................................30
2.
Độ bao phủ kênh..............................................................................................31
3.
Điều khoản và trách nhiệm thành viên:............................................................32
IV.
a.
Chính sách giá...............................................................................................32
b.
Các điều kiện bán hàng.................................................................................32
c.
Điều kiện để trở thành đại lý của TH True Milk...........................................32
Truyền thông.......................................................................................................32
1.
Công chúng mục tiêu.......................................................................................32
2.
Mục tiêu truyền thông......................................................................................32
3.
Thiết kế thông điệp...........................................................................................33
4.
Kênh truyền thông............................................................................................33
5.
Ngân sách truyền thông....................................................................................34
6.
Đo lường kết quả truyền thơng.........................................................................34
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
3
Quản Trị Marketing
A.
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG MARKETING
I.
Tổng quan về tập đoàn TH True Milk
1. Giới thiệu về tập đoàn TH True Milk
Công ty cổ phần sữa TH True Milk được thành lập vào 24/02/2009. Đây là công ty đầu
tiên của Tập đoàn TH với dự án đầu tư vào trang trại bị sữa cơng nghiệp, cơng nghệ chế
biến sữa hiện đại và hệ thống phân phối bài bản. Tập đoàn TH được thành lập với sự tư
vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh doanh các
dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an sinh xã hội, Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc
biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và thực phẩm.
Sản phẩm sữa TH True Milk được tiêu thụ chủ yếu trong thị trường Việt Nam. Với những
nỗ lực của mình, chỉ sau 4 năm thành lập, TH True Milk đã chiếm được lịng tin của
ngươì tiêu dùng và được bình chọn trong top 100 sản phẩm dịch vụ Tin và Dùng năm
2012. TH True Milk có được những thành quả đó cũng là do có tầm nhìn và triết lí kinh
doanh đúng đắn.
2. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh của công ty
a. Tầm nhìn
Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng
thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp
với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực
phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
b. Sứ mệnh
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đồn TH ln nỗ lực hết mình để ni dưỡng
thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ
thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.
c. Triết lý kinh doanh
Đặt lợi ích riêng của tập đồn nằm trong lợi ích chung của cộng đồng: khơng bằng mọi
cách tối ưu hóa lợi nhuận, mà hợp lý hóa lợi ích, ln hướng tới cộng đồng, vì lợi ích của
người tiêu dùng.
3. Mục tiêu
Đứng đầu thị trường Việt Nam về thực phẩm sạch (có nguồn gốc thiên nhiên)
Xây dựng thương hiệu thực phẩm được biết đến không chỉ trong nước mà cả trên
thế giới.
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
4
Quản Trị Marketing
4. Chiến lược kinh doanh
Cạnh tranh dựa vào sự khác biệt:
Chiến lược xây dựng thương hiệu: TH True Milk áp dụng chiến lược xây dựng
thương hiệu “Chất lượng theo cảm nhận” đặc biệt nhấn mạnh đến yếu tố sữa sạch,
Chiến lược sản phẩm: Sản phẩm của TH True Milk luôn hướng tới là sản phẩm sữa
sạch, chất lượng để giành vị trí dẫn đầu trong phân khúc thị phần sữa tươi
5. Nguồn lực cơ bản
a. Tài chính
Vốn điều lệ lên đến 3800 tỷ đồng
Vốn cổ phần của sữa TH trong 03 năm (2015-2017) đều là 3,8 nghìn tỷ đồng, đến
31/12/2017, lỗ lũy kế là 1.095.118.724.298 đồng dẫn đến vốn cổ phần của sữa TH
chỉ còn 2.704.883.275.702 đồng;
Về việc vay vốn của sữa TH, các khoản vay và nợ ngắn hạn: Theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của sữa TH, đến 31/12/2017 các khoản vay và nợ ngắn
hạn của sữa TH là 1.082.660.637.992 đồng, trong đó: Nợ ngắn hạn NH Bắc Á –
Chi nhánh Vinh là 541.076.876.000 đồng; Nợ dài hạn đến hạn trả là
541.583.761.992 đồng;
Các khoản vay và nợ dài hạn: Theo báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của sữa
TH đến 31/12/2017 các khoản vay và nợ dài hạn của sữa TH là 3.846.516.277.748
đồng, trong đó: Vay các cá nhân là 2.187.514.082.526 đồng; Vay Ngân hàng PT
VN – Chi nhánh Nghệ An là 1.075.341.541.813 đồng; Vay Ngân hàng TMCP Bắc
Á – Chi nhánh Vinh là 399.648.884.025 đồng; Vay Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân (Maritime bank) là 174.011.769.382; Vay cty
CP Thức ăn chăn nuôi công nghiệp là 10.000.000.000 đồng
Lãi ròng đạt 319 tỷ đồng năm 2017, năm 2018 đạt 450 tỷ. Trong vòng 4 năm từ
2014 – 2018, doanh nghiệp đã tăng lãi ròng lên tới 15 lần.
Năm 2018, Công ty TH đã cán mốc doanh thu hơn 7.000 tỷ đồng, vượt nhanh hơn
lộ trình mà ban lãnh đạo đã đặt ra.
b. Cơ sở vật chất
Dự án “Chăn ni bị sữa và chế biến sữa tươi sạch tập trung, quy mô công
nghiệp” của TH triển khai từ tháng 10/2009 trên diện tích 37.000 ha ở Nghệ An với
tổng vốn đầu tư 1,2 tỷ USD. Hiện, dự án đã đạt tổng đàn bò 45.000 con ( Trang trại
37.000 ha)
Nhà máy này có quy mơ lớn hàng đầu Đơng Nam Á với những trang thiết bị, máy
móc hiện đại bậc nhất thế giới như tư hệ thống vắt sữa tự động, trung tâm vắt sữa
được vận hành tự động và được quản lý vi tính hóa của Afimilk (Israel), sử dụng
công nghệ lọc nước tối tân đảm bảo tiêu chuẩn sạch và tinh khiết của Amiad...
Đàn bò của trong trang trại TH hoàn toàn được nhập từ Mỹ, Úc, New Zealand,
Canada… có phả hệ rõ ràng, được gắn chíp theo dõi sức khỏe và độ tăng trưởng,
hệ thống chuồng trại có có quạt gió, điều hịa khơng khí đảm bảo điều kiện sống tốt
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
5
Quản Trị Marketing
nhất và đặc biệt bò được tắm mát và nghe nhạc hằng ngày nhằm kích thích sự tiết
sữa tự nhiên và đảm bảo cho ra loại sữa tốt nhất.
Nguồn thức ăn dành cho bò rất đa dạng với thực đơn lên đến 16 “món” như: Ngơ,
cao lương giống Mỹ, cỏ Mombasa, cỏ Mulato, vỏ đậu nành, nước tinh khiết,…
Trong đó có chế độ riêng cho bị đang vắt sữa, bò dưỡng bệnh, bê con
Đầu tư những cánh đồng rộng lớn hàng nghìn hecta chỉ để trồng thức ăn cho bị với
cơng nghệ trồng và thu hoạch hiện đại dưới sự tư vấn và chuyển giao công nghệ
của chuyên gia Israel như hệ thống máy cắt có giá 700.000 USD/chiếc 1 phút có
thể cắt 1 tấn cỏ...
c. Lao động
Đầu tư vào con người để quy trình sản xuất sữa sạch của TH True Milk luôn được
đảm bảo:
Đội ngũ chuyên gia từ Israel tư vấn và theo dõi mẹo chăm sóc bị đúng phù hợp.
Đội ngũ kỹ sư trình độ cao thường được cử sang học hỏi trải nghiệm ở những vùng
sản xuất sữa nổi tiếng giống như New Zealand, Úc, Canada…
Công nhân tham dự thống trị quy trình sản xuất sữa được đào tạo nghiêm ngặt
trước khi vào lao động trong trang trại.
II. Giới thiệu sản phẩm
Hiện nay, thương hiệu TH True Milk cho ra đời nhiều dòng sản phẩm khác nhau, đáp ứng
được nhu cầu sử dụng của người dân.
1. Các sản phẩm từ sữa:
Sữa tươi thanh trùng bao gồm: Sữa tươi thanh trùng nguyên chất, sữa tươi thanh
trùng ít đường
Sữa tươi tiệt trùng với nhiều loại như sữa tươi tiệt trùng nguyên chất, sữa tươi tiệt
trùng có đường, sữa tươi tiệt trùng ít đường, sữa tươi tiệt trùng hương dâu, hương
sô cô la, sữa tươi hữu cơ.
Sữa tươi công thức Topkid là loại sữa dành cho trẻ em với nhiều loại khác nhau
như sữa tươi Topkid Organic Vanilla, sữa chua ăn Topkid hương vanilla, hương
chuối – lúa mạch, sữa chua uống tiệt trùng Topkid hương cam, hương dâu, chuối –
lúa mạch, sữa chua uống phomat Topkid
Sữa chua tự nhiên: sữa chua ăn ít đường, sữa chua ăn có đường, sữa chua ăn tự
nhiên và sữa chua ăn hương trái cây như dừa, việt quất, nha đam, sầu riêng, chanh
dây.
Sữa hạt: sữa hạt và gạo lứt đỏ, sữa hạt và nghệ, sữa hạt và gấc, sữa hạt dẻ, sữa hạt
hạnh nhân, macca, óc chó.
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
6
Quản Trị Marketing
Sữa chua uống: sữa chua uống men sống hương vanilla, việt quất, sữa chua uống
tiệt trùng hương cam, dâu, việt quất, sữa chua uống thanh trùng có đường, sữa
chua uống thanh trùng hương dâu
2. Kem
Có nhiều loại kem như kem que, kem ốc quế, kem hộp với nhiều hương vị khác
nhau (sô cô la, dâu, chuối, đậu xanh, vanilla, sầu riêng)
3. Bơ, phomat
Bơ lạt tự nhiên, phomat que
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
7
Quản Trị Marketing
4. Thức uống giải khát
Trà xanh vị chanh, trà ô long, nước gạo rang, gạo lứt đỏ, nước trái cây (cam, dâu,
đào, xoài + chuối, táo + gấc), nước tinh khôi
5. Thực phẩm
Gạo Japonica FVF, gạo lứt đỏ, đường vàng NASU
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
8
Quản Trị Marketing
B.
Phân tích Marketing
I.
Phân tích bối cảnh kinh doanh
Thơng tin chung về thị trường
Tình hình cạnh tranh: Do đặc thù ngành sữa có khả năng phân phối mạnh, sản
phẩm có độ phủ rộng nên phạm vi cạnh tranh của ngành là trên toàn quốc.Theo
VDA (2018), thị trường sữa Việt Nam hiện có khoảng trên 70 doanh nghiệp sản
xuất và kinh doanh sữa với hơn 300 nhãn hàng hiệu trong và ngồi nước. Cơng ty
TH hiện nay đang đối mặt với sự cạnh tranh tương đối cao từ các thương hiệu
trong nước và nước ngoài như: Vinamilk, Nesle, Abbott, Dutch Lady, Nutifood,
Mộc Châu Milk, … Tương lai thị trường sữa sẽ tiếp tục mở rộng và mức độ cạnh
tranh càng tăng cao. Tuy nhiên Vinamilk và Dutch Lady là 2 đối thủ cạnh tranh lớn
nhất đối với TH true milk về thị trường sữa uống. Vinamilk hiện đang chiếm
43,3% thị phần và dẫn đầu ngành sữa Việt Nam với nhiều phân khúc thị trường,
Friesland Campina VN (Dutch Lady) đứng thứ 2 với thị phần chiếm 15,8%,
Nutifood chiếm 7,2 %, TH true milk chiếm 6,1 %.
Việc nhiều thương hiệu sữa cùng xuất hiện đã tạo nên sự cạnh tranh đáng kể, để
bán được sản phẩm các doanh nghiệp liên tục đưa ra những chiến lược mới
Không chỉ lớn mạnh ở thị trường trong nước, Vinamilk cịn khơng ngừng phát
triển thị trường xuất khẩu. Hiện Vinamilk đã xuất sản phẩm đi hơn 31 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên thế giới với kim ngạch xuất khẩu hàng năm khoảng hơn
200 triệu USD Mỹ. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Trung Đơng và Châu Á.
Vinamilk đang tiếp tục tìm kiếm và mở rộng thị trường sang Châu Âu, Châu
Phi, Nam Mỹ,…
Ngoài tập trung vào phân khúc sữa bột, theo xu hướng của người tiêu dùng
cùng bệ đỡ thương hiệu, Nutifood cũng đang nhắm tới phân khúc sữa nước với
những kế hoạch táo bạo, trong đó có việc hợp tác với HAGL xây dựng vùng
nguyên liệu sữa tươi với gần 1200 con bị, có khả năng cung cấp 1,2 triệu lít
sữa mỗi ngày.
Tuy có bất lợi khi phải đối mặt thương hiệu Việt, thế nhưng Dutch Lady khơng
vì thế mà chùn bước. Trong suốt thời gian qua Dutch Lady Việt Nam đã không
ngừng nghiên cứu, đầu tư công nghệ để đem đến cho người tiêu dùng những
sản phẩm dinh dưỡng chất lượng tốt nhất, liên tục cho ra mắt các sản phẩm
mới, đẩy mạnh chiến lược quảng cáo cũng như Marketing để xâm chiếm thị
trường Việt Nam
II. Phân tích mơi trường Marketing
1. Phân tích mơi trường vi mơ
Bản thân doanh nghiệp:
Nguồn tài chính: Nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng TMCP Bắc Á
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
9
Quản Trị Marketing
Trang trại ứng dụng CNC có quy mô lớn nhất châu Á được Tổ chức Kỷ lục châu
Á đã chính thức xác nhận vào năm 2015 : Trang trại chăn ni bị sữa tập trung,
ứng dụng cơng nghệ cao có diện tích rộng lớn đến 37.000 ha đất đỏ Bazan màu
mỡ, với nguồn nước thiên nhiên từ hồ sông Sào rộng lớn
Cánh đồng nguyên liệu: Cánh đồng hoa hướng dương rộng đến 50 ha có thể cung
cấp đến hàng trăm tấn thức ăn tươi cho đàn bị và những cánh đồng ngơ rộng lớn
Quy trình sản xuất đồng bộ từ nuôi đại trà đến phân phối rộng rãi
Nhà máy chế biến sữa tươi có quy mô lớn hàng đầu Đông Nam Á với những trang
thiết bị, máy móc hiện đại bậc nhất thế giới với quy trình sản xuất được khép kín
hiện đại, có công suất 500.000 tấn/năm vào năm 2017
Đội ngũ nhân sự: 6.500 nhân viên, không ngừng gia tăng khi phát triển quy mơ
hoạt động trong tương lai.
Trình độ chun môn:
+ Ban lãnh đạo công ty giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và chuyên nghiệp.
+ TH true MILK đầu tư mạnh cho nguồn nhân lực, sử dụng các chuyên gia chăn
nuôi bò sữa hàng đầu của Israel, New Zealand.
+ Người lao động được hướng dẫn bởi những nông dân chăn nuôi bò sữa lành
nghề từ Israel.
+ Giải pháp quản lý nguồn nhân lực SAP SuccessFactors tích hợp các cơng tác
quản lý nhân sự chính như đào tạo nhập mơn cho nhân viên mới, các công cụ hợp
tác và mạng xã hội, hệ thống quản lý đào tạo (LMS), quản lý hiệu suất, tuyển
dụng, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ kế thừa, quản lý nhân tài và phân tích chỉ số
nhân sự.
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp bò sữa
Những nước chăn ni bị sữa nổi tiếng trên thế giới như New Zealand để đảm bảo
cho ra loại sữa tốt nhất, có phả hệ rõ ràng
Những nước Mỹ, Úc, Canada, cung cấp bê được thụ tinh từ những nguồn tinh
trùng tốt nhất trên thế giới đảm bảo giống bò cho sản lượng sữa cao, đảm bảo hàm
lượng chất béo, protein,… trong sữa, dễ đẻ, có khả năng sinh sản cao và miễn
nhiễm bệnh tốt
Nhà cung cấp bao bì
Tretra Pak (Thụy Điển)- là nhà cung cấp bao bì UHT số 1 trên thế giới
Công ty SIG ( Đức) cung cấp bao bì Combiblic cũng là một trong những nhà cung cấp
cơng nghệ và bao bì hàng đầu
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
10
Quản Trị Marketing
Nhà cung cấp đường: TH chiến thắng 20 nhà thầu quốc tế, chính thức sở hữu
Tate&Lyle
Nhà cung cấp máy móc cơng nghệ chế biến sữa tiệt trùng tại Châu u: công ty Tetra
Pak
Nhà cung cấp các dây chuyền chế biến và đóng gói tại nhà máy: là các nước G-7 và
Châu u như Simens, Danfoss, Grundfoss. Các dây chuyền được quản trị với công
nghệ đo lường và điều khiển hiện đại bậc nhất.
Trung gian marketing
Trung gian phân phối:
Tập đoàn TH đã đầu tư và phát triển một chuỗi cửa hàng TH True Mart
Ngồi ra TH True Milk cịn được phân phối tại những địa điểm hệ thống bán lẻ lớn
và nhỏ như: Big C, Lotte Mart, Coopmart, MaxiMark, các cửa hàng bách hóa,…
TH True Milk phân phối cho các nhà hàng, khách sạn, trường học,…
Đặt hàng thông qua trang web www.thmilk.vn
Tạo mối quan hệ tốt đẹp với nhà phân phối và khách hàng của mình
Trung gian tài chính:
Ngân hàng TMCP Bắc Á giúp doanh nghiệp giao dịch tài chính hoặc bảo hiểm trước
các rủi ro liên quan tới việc mua và bán hàng hóa
Khách hàng
Thị trường đại lí: chuỗi cửa hàng TH True Mart, siêu thị, các cửa hàng bách hóa,
bán lẻ tại các khu dân cư
Thị trường tiêu dùng: khách hàng cá nhân, hộ gia đình, trường học, bệnh viện,…
Ngoài khách hàng trong nước TH cũng đã thu hút được những khách hàng nước
ngoài (đặc biệt là Trung Quốc)
Độ tuổi: từ 2 tuổi trở lên
Nhận thức của khách hàng: ngày nay khách hàng càng quan tâm đến việc sử dụng sữa
sạch, hoàn toàn từ thiên nhiên
Đối thủ
Vinamilk
Tới nay thị phần của TH true MILK trong phân khúc sữa tươi tại các kênh bán lẻ
thành thị đạt 40%. Tuy nhiên, nó đang phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng
nhiều hơn với các đối thủ khác nhau. Đối thủ lớn nhất là Vinamik 43,3%(2020),
FrieslandCampina với 15,8%, còn lại các doanh nghiệp khác giữ dưới 10% thị
phần.
Vinamik là công ty đứng trong top đầu của ngành sữa VN với vốn điều lệ lên tới
1590 tỷ
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
11
Quản Trị Marketing
Có gần 4500 CBCNV với trình độ cao: giàu năng lực và kinh nghiệm về lĩnh vực
kinh doanh, tài chính và quản trị doanh nghiệp...
Quy mơ nhà máy hiện đại với công suất 570.406 tấn sữa mỗi năm
Vinamilk có nhiều dịng sản phẩm hơn, đa dạng hơn về chủng loại, mẫu mã, thiết
kế như sữa tươi (organic, sữa thanh trùng và tiệt trùng), sữa tiệt trùng,..
Thành phần dinh dưỡng của sữa Vinamilk rất phong phú, đầy đủ dưỡng chất thiết
yếu đối với cơ thể con người, chẳng hạn như tăng cường vitamin A, D3 và vitamin
C.
Chất lượng sản phẩm ngang bằng nhưng giá thấp hơn TH
Dutch lady
Đối thủ mạnh, có uy tín (một thương hiệu sữa danh tiếng của tập đồn
FrieslandCampina đến từ Hà Lan)
Tổng vốn đầu tư ban đầu 30 triệu USD
Công nghệ sản sản xuất hiện đại tiêu chuẩn Châu Âu
Chất lượng sản phẩm tốt( Vì trong sữa tươi có chứa đầy đủ cả 4 nhóm chất dinh
dưỡng như: chất béo, protein, các loại vitamin và khoáng chất khác.)
Hệ thống phân phối rộng khắp (gần 200 các đầu mối và hơn 100,000 điểm bán lẻ
trên tồn quốc)
Hệ thống chăm sóc khách hàng tốt
Giá cả hợp lý,sp đa dạng về chủng loại và hương vị
Công chúng
Là sản phẩm gắn liền với sức khỏe và đời sống người tiêu dùng nên các hoạt động
PR thương hiệu của TH luôn gắn liền với các sự kiện hướng về xã hội, phát triển
cộng đồng.
Tài trợ các chương trình cho bé và các hoạt động thiện nguyện như “Sữa học
đường”. “Trao bê xóa nghèo cho các hộ nông dân tại Nghệ An”
Đi tiên phong trong hành trình khẳng định “sữa là phải sạch”
Thường xuyên tổ chức các hội thảo, sự kiện với rất nhiều chuyên gia có tiếng về
sức khỏe.
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
12
Quản Trị Marketing
2. Phân tích mơi trường vĩ mơ
Nhân khẩu
Hiện .chỉ có 20 - 25% người dân Việt Nam uống sữa, dự kiến trong tương lai, con
số này sẽ tăng lên và nhu cầu cũng ngày càng đa dạng tùy theo lứa tuổi
Dân số Việt Nam có xu hướng già đi thấy rõ với tỉ lệ dân số trẻ giảm và số người
già ngày càng tăng.
Trình độ học vấn của người dân ngày càng nâng cao nên họ nhận thức về sự cần
thiết của chất dinh dưỡng tới thể chất và trí tuệ rõ rệt hơn
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
13
Quản Trị Marketing
Kinh tế
Nền kinh tế đang chịu ảnh hưởng tiêu cực từ Covid 19
Thu nhập của người dân Việt Nam không đồng đều làm đa dạng hơn về nhu cầu,
mong muốn của người tiêu dùng và tạo ra trên thị trường nhiều phân khúc khác
biệt.
Lạm pháp gia tăng
Mặt bằng lãi suất có xu hướng giảm
Tỷ giá dần ổn định, cán cân thanh toán cải thiện
Tự nhiên
Nơng trường nhà máy có khí hậu khắc nghiệt
Đồi cỏ nguyên liệu rộng lớn
Khí hậu nhiệt đới tạo nguồn thức ăn dồi dào
Vấn đề bảo vệ môi trường
Công nghệ
Xây dựng nhà máy sản xuất bao bì
Trang trại được đầu tư đồng bộ
Hệ thống quản lý được vi tính hóa 100%
Quy trình quản lý sữa theo Afimilk
Quy trình thú y của New Zeland
Chính trị
Cơng ty tn thủ các quy định
Chính trị ổn định, hệ thống pháp luật được cải thiện
Các chính sách khuyến khích đầu tư: chính sách thuế, nghị định 3399/ QĐ- BCT
Văn hóa
Tự hào về hình ảnh quốc gia
Xu hướng theo kịp thế giới
Vấn đề về sức khỏe và nguồn thông tin qua các phương tiện truyền thơng
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
14
Quản Trị Marketing
3. Phân tích SWOT
Điểm mạnh
Lợi thế về xuất phát điểm: Tham gia vào một thị trường đầy tính cạnh tranh nhất
Việt Nam nhưng TH True Milk vẫn giành được nhiều thành công nhất định.
Nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng TMCP Bắc Á
Trang trại, nhà máy sản xuất sữa tươi quy mô lớn nhất, tiên tiến nhất Đơng Nam Á
có vị trí thuận lợi và thích hợp, với trang thiết bị hiện đại hàng đầu Việt Nam đảm
bảo chất lượng của từng sản phẩm khi tới tay khách hàng
Quy trình được khép kín hiện đại, đảm bảo chất lượng của từng sản phẩm khi tới
tay khách hàng
Đội ngũ nhân sự, ban lãnh đạo công ty giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và chuyên
nghiệp
TH True Milk có văn hố tổ chức rất thân thiện với mơi trường và xã hội góp phần
nâng cao sự phát triển trong nội bộ cơng ty cũng như hình ảnh thương hiệu trước
đại chúng với những bộ nguyên tắc và tầm nhìn trong kinh doanh
Thương hiệu vì cộng đồng:
+ TH True Milk đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào lợi ích
của cộng đồng
+ Thành lập các trang trại và nhà máy công nghệ chế biến sữa giúp tạo thêm
nhiều việc làm cho người dân địa phương và cải thiện hiệu quả đất nơng nghiệp
+ Qun góp hàng triệu ly sữa hàng năm tài trợ cho các vùng nghèo
+ Thành lập các đội tổ chức tuyên truyền nhấn mạnh việc đảm bảo dinh dưỡng
cho trẻ em Việt Nam…
Độ nhận diện của thương hiệu ngày càng rộng rãi
Điểm yếu
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
15
Quản Trị Marketing
So với Vinamilk thì vẫn cịn nhiều khách hàng chưa biết tới nhãn hiệu TH true
milk.
Nhà máy của cơng ty cịn nhỏ với cơng suất chưa lớn, sản phẩm chưa đa dạng và
phong phú.
Vì hầu hết những nguyên liệu đều là nhập khẩu, vì vậy tạo ra sự phụ thuộc về
nguyên liệu đầu vào và chi phí cao vì thế mà giá sản phẩm của TH hiện nay trên thị
trường xét về mặt bằng chung được đánh giá là cao hơn các nhãn hiệu khác.
Chủ yếu kinh doanh và phụ thuộc nhiều vào thị trường trong nước, thị trường nước
ngồi chưa thực sự có chỗ đứng.
Cơ cấu nguồn vốn phụ thuộc nhiều vào vốn vay
Kể từ khi gia nhập thị trường sữa, TH True Milk đã là thương hiệu có giá thành cao
hơn hẳn so với sản phẩm của các thương hiệu sữa khác. Điều này tạo sự bất lợi lớn
cho TH trong thị trường sữa nội địa đầy tính cạnh tranh, đặc biệt so với Vinamilk,
nhà sản xuất sữa lớn nhất tại Việt Nam. Đặc biệt giá thành cao cũng là một cản trở
của TH True Milk khi tiếp cận tầng lớp thu nhập trung bình và thấp, tầng lớp chiếm
đa phần trong tổng dân số tại Việt Nam
Cơ hội
Thị trường sữa Việt nam được đánh giá là rất tiềm năng
Người tiêu dùng có xu hướng chú trọng các sản phẩm sạch như rau sạch, sữa sạch.
Chính phủ đưa ra nhiều chính sách nhằm ủng hộ và khuyến khích sự phát triển của
ngành chế biến sữa.
Là người gia nhập thị trường sữa mới, nên TH có nhiều cơ hội, nhiều kinh
nghiệm mà những nhãn khác đã trải qua
Thách thức
Cuộc sống con người dần được cải thiện,người tiêu dùng ngày càng khắt khe về
chất lượng
Người tiêu dùng dễ bị tác động bới thông tin truyền thông
Tâm lý tiêu dùng hàng ngoại, không tin hàng Việt Nam vẫn tồn tại
Dịch bệnh, thiên tại,... ảnh hưởng đến việc sản xuất, bảo quản, tiêu thụ
Xu hướng toàn cầu hóa, việt nam gia nhập các hiệp định thương mại quốc tế =>
Cam kết của Việt Nam về việc cắt giảm thuế quan trong tương lai sẽ làm cho nhiều
tập đồn lớn mạnh có cơ hội tham gia vào thị trường sữa tại Việt Nam => mức độ
cạnh tranh ngày càng gay gắt
Sự tăng trưởng ngành sữa nội địa chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng toàn cầu,
bất ổn vĩ mơ của nền kinh tế
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
16
Quản Trị Marketing
III. Phân tích cạnh tranh
TH True Milk
Vinamilk
Đứng đầu thị trường - Tiếp tục duy trì vị
Việt Nam về sản phẩm
trí số 1 tại thị trường
sạch, xây dựng thương
Việt Nam và tiến tới
hiệu thực phẩm được
mục tiêu trở thành 1
biết đến trong nước và
trong Top 30 Công
trên thế giới
ty Sữa lớn nhất thế
giới về doanh thu
Mục tiêu
- Đến năm 2030,
chiếm lĩnh thị
trường châu Á về
sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe
khoảng 30% thị
phần
Chiến
- Đầu tư vào con người - Tiếp tục nghiên cứu
lược
và xây dựng rộng thị
và phát triển nhiều
trường
sản phẩm mới với
- Chiến lược hớt váng
mục đích cách tân,
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
Nestle
Trở thành một trong
những công ty hàng
đầu về dinh dưỡng,
mong muốn cải thiện,
nâng cao cuộc sống
của hàng triệu người
tiêu dùng thông qua
các sản phẩm tốt nhất
về dinh dưỡng
- Sản phẩm phủ kín
thị trường: mang
từng sản phẩm đến
từng gia đình
17
Quản Trị Marketing
Điểm
mạnh
cùng với đó là tập
trung đánh vào tâm lý
người tiêu dùng với
suy nghĩ “giá cao thì
chất lượng sẽ tốt”
- Quảng cáo sản phẩm
theo hình thức đa
kênh, sử dụng thơng
điệp truyền thơng
chính:”Tinh túy thiên
nhiên được giữ vẹn
ngun trong từng
giọt sữa tươi sạch”.
- Xây dựng doanh
nghiệp hướng về
cộng đồng
mở rộng và đa dạng - Phân đoạn thị
hóa danh mục sản
trường rõ ràng
phẩm
- Truyền thông luôn
- Ưu tiên tập trung
gắn với sản phẩm
khai thác thị trường
thương hiệu
nội địa đồng thời
- Chiến lược xuyên
thâm nhập sang các
quốc gia
thị trường xuất khẩu
mới
- Đẩy mạnh tập trung
vào phân khúc sản
phẩm cao cấp với
nhiều giá trị gia
tăng, đặc biệt ở khu
vực thành thị.
- Tiếp tục xây dựng
hệ thống phân phối
nội địa rộng lớn và
vững mạnh, gia tăng
thị phần và giữ vững
vị thế dẫn đầu của
Vinamilk trên thị
trường.
- Nguồn vốn ổn định từ
Ngân hàng TMCP
Bắc Á; Trang trại,
nhà máy sản xuất sữa
tươi quy mô lớn nhất,
tiên tiến nhất Đơng
Nam Á có vị trí thuận
lợi và thích hợp, với
trang thiết bị hiện đại
hàng đầu
- Độ nhận diện của
thương hiệu ngày
càng rộng rãi
- Hệ thống phân phối
rộng khắp cả nước.
- Danh mục sản phẩm
đa dạng
- Thương hiệu vì cộng
đồng: TH True Milk
đã tham gia vào rất
- Thương hiệu sữa
- Năng lực nghiên
Vinamilk với hơn 40
cứu và phát triển
năm xây dựng và
mạnh mẽ: Trung
phát triển lớn mạnh,
tâm nghiên cứu và
ngày càng khẳng
phát triển của
định vị trí là thương
Nestlé hiện có
hiệu sữa tươi số 1
5000 nhân viên với
Việt Nam với thị
hơn 34 cơ sở
phần lớn nhất của cả
nghiên cứu, cũng
nước (43.3%)
như các quỹ liên
- Mạng lưới phân
doanh của công ty
phối rộng khắp
và quan hệ nghiên
- Sản phẩm đa dạng,
cứu đối tác với các
giá cả cạnh tranh
cơ sở kinh doanh
- Dây chuyền sản
và trường đại học.
xuất tiên tiến, hiện
Nestlé hiện có 21
đại
trung tâm nghiên
- Nguồn sữa tự nhiên
cứu trên toàn cầu
chất lượng, trang
- Hệ thống phân phối
trại đạt chuẩn quốc
rộng khắp trên thế
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
18
Quản Trị Marketing
nhiều dự án với ý
nghĩa đóng góp vào
lợi ích của cộng đồng
như quyên góp hàng
triệu ly sữa hàng năm
tài trợ cho các vùng
nghèo, thành lập các
đội tổ chức tuyên
truyền nhấn mạnh
việc đảm bảo dinh
dưỡng cho trẻ em
Việt Nam…
- So với Vinamilk hay
một số đối thủ cạnh
tranh khác thì vẫn
còn nhiều khách hàng
chưa biết tới nhãn
hiệu TH true milk.
- Chủ yếu kinh doanh
và phụ thuộc nhiều
vào thị trường trong
nước, thị trường nước
ngồi chưa thực sự có
chỗ đứng.
- Giá thành cao hơn
hẳn so với sản phẩm
của các thương hiệu
Điểm yếu
sữa khác.
tế
- Quan hệ bền vững
với các đối tác
- Đội ngũ tiếp thị và
nghiên cứu sản
phẩm giàu kinh
nghiệm
-
-
- Chưa chủ động
được nguồn nguyên
liệu, phụ thuộc
nhiều vào nguyên
liệu nhập khẩu vì
vậy chi phí đầu vào
bị tác động mạnh từ
giá sữa thế giới và
biến động tỷ giá.
- Chi phí quảng cáo,
nghiên
cứu
thị
trường cũng như hỗ trợ bán hàng cho các
đại lý rất lớn
-
-
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
giới
Danh mục thương
hiệu và sản phẩm
đa dạng: Công ty
cung cấp hơn 2000
lựa chọn sản phẩm
khác nhau
Lực lượng lao động
lớn
Giá trị thương hiệu:
Tính đến năm
2016, thương hiệu
xếp hạng 37 trên
thế giới
Chỉ trích từ phía xã
hội: Trong nhiều
năm qua, Nestlé đã
bị nhận chỉ trích vì
một số hoạt động
như: tiếp thị phi
đạo đức với sữa bột
trẻ em, yêu cầu
thanh toàn nợ từ
quốc gia nghèo
đói,...
Tranh cãi về đạo
đức xã hội
Quảng cáo gây
hiểu lầm và mâu
thuẫn: Ví dụ, cơng
ty bị cáo buộc sử
dụng đường
sucrose trong sữa
công thức trẻ em ở
Nam Phi, trong khi
quảng cáo sản
phẩm tương tự ở
Hồng Kông là
không chứa đường
sucrose và rất tốt
cho sức khỏe trẻ sơ
sinh
Dựa quá nhiều vào
truyền thông
19
Quản Trị Marketing
C.
Chiến lược Marketing
I.
Nhận định vấn đề và mô tả ý tưởng
Nhóm quyết định lựa chọn sản phẩm làm từ sữa ở dạng viên như sữa chua viên, sữa tươi
viên, phô mai viên với các hương vị khác nhau như cam, dâu, việt quất.
Lý do mà nhóm đề xuất sản phẩm
Những sản phẩm được làm từ sữa ở dạng viên có những lợi ích sau:
Tốt cho hệ tiêu hoá trẻ em
Bổ sung lượng vitamin, khoáng chất bị thiếu hụt trong khẩu phần ăn của trẻ
Giúp kích thích vị giác khiến bé ăn ngon hơn
Thay thế cho những sản phẩm kẹo thông thường
Thời hạn sử dụng và bảo quản lâu hơn so với sản phẩm dạng lỏng
Mới mẻ với thị trường tại Việt Nam hiện nay: thị trường sữa Việt Nam hiện nay chỉ
phát triển các sản phẩm ở dạng lỏng, các sản phẩm dạng viên còn phụ thuộc vào
nhập khẩu của các hãng/ thương hiệu nước ngồi như Nhật, Hàn, Mỹ…
Tính phù hợp của sản phẩm với công ty
Phù hợp với sứ mệnh cung cấp những sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên –
sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng của công ty đến khách hàng
Phù hợp với triết lý kinh doanh của công ty: hợp lý hóa lợi ích, ln hướng tới
cộng đồng, vì lợi ích của người tiêu dùng.
Tận dụng công nghệ hiện đại và nguồn ngun liệu chính sẵn có
Cơng ty đã có thế mạnh về sản xuất các sản phẩm từ sữa dành cho trẻ em như TH
true Milk TOPKID Organic, TH true Yogurt TOPKID,...
Mục tiêu chiến lược kinh doanh
Tăng cường hoạt động kinh doanh trên thị trường để giữ vững thị phần hiện tại
Bổ sung danh mục sản phẩm của công ty làm đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới
Tạo sự khác biệt, nâng cao vị thế, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
20
Quản Trị Marketing
II. Thị trường mục tiêu và định vị
1. Thị trường mục tiêu
Trẻ em từ 2 đến 10 tuổi
Khách hàng có thu nhập khá (5-10 triệu/ tháng)
2. Định vị
Dẫn đầu xu thế sản phẩm dạng viên trong thị trường sữa
Thay thế những sản phẩm kẹo thông thường với dinh dưỡng vượt trội, tốt cho sức
khỏe của trẻ em
Thời gian bảo quản lâu so với các sản phẩm dạng lỏng
Gọn nhẹ khi mang theo bên người
D.
Chiến lược Marketing 4Ps
I.
Sản phẩm
1. Mơ hình 5 cấp độ sản phẩm
Sản phẩm cốt lõi: Đáp ứng nhu cầu ăn vặt của trẻ
Sản phẩm chung: Sản phẩm của doanh nghiệp chúng tơi được làm từ sữa có vị
ngọt dịu với nhiều hương vị khác nhau như cam, dâu, việt quất. Sữa viên có nhiều
hình dạng độc đáo như hình trịn, tam giác, ngơi sao, trái tim,… kết hợp với màu
cam, hồng, tím tạo nên một sự mới lạ, đẹp mắt. Những sản phẩm sữa viên này
mang một nhãn hiệu riêng đó là TH True Candy
Sản phẩm kỳ vọng : Sữa viên thơm ngon, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và dễ
dàng sử dụng; gọn nhẹ khi mang theo người
Sản phẩm bổ sung: Sản phẩm sữa ở dạng viên được đơng khơ hồn tồn từ sữa
tươi tiệt trùng TH True Milk, mới mẻ trên thị trường sữa với giá trị giúp bổ sung
nhiều chất dinh dưỡng trong những món ăn vặt của trẻ. Thêm vào đó sản phẩm
được đi kèm với quà tặng là thẻ in hình các con vật khác nhau tạo nên sự thích thú
đối với trẻ em.
Sản phẩm tiềm năng: Trong tương lai TH True Candy kỳ vọng có thể trở thành sản
phẩm dành cho trẻ em trong độ tuổi ăn dặm.
2. Quyết định về sản phẩm
a. Quyết định về thuộc tính sản phẩm
Thành phần
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
21
Quản Trị Marketing
Sữa chua viên: sữa chua và các loại trái cây như cam, dâu, việt quất
Sữa tươi viên: Sữa tươi (100%) và các loại trái cây như cam, dâu, việt quất
Phô mai viên: Phô mai và các loại trái cây như cam, dâu, việt quất
Giá trị dinh dưỡng
Giá trị dinh dưỡng có trong 50g sữa chua viên
Cung cấp một số dưỡng chất như năng lượng, chất béo, chất đạm, Hydrat cacbon
Giá trị dinh dưỡng có trong 50g sữa tươi viên
Cung cấp một số dưỡng chất như năng lượng, chất béo, chất đạm, Hydrat cacbon, canxi,
các vitamin và khống chất có sẵn trong sữa tươi
Giá trị dinh dưỡng có trong 50g phơ mai viên
Cung cấp một số dưỡng chất như năng lượng, chất béo, chất đạm, Hydrat cacbon, canxi
Chức năng
Sữa chua viên, sữa tươi viên, phô mai viên giúp bổ sung lượng vitamin, khoáng
chất bị thiếu hụt trong khẩu phần ăn hằng ngày của bé
Giúp kích thích vị giác, giúp bé ăn ngon hơn trong các bữa ăn chính.
Khơng chứa chất bảo quản, đường hoá học
Giúp chắc khỏe xương, bổ sung lợi khuẩn, cung cấp nhiều Vitamin hỗ trợ hệ miễn
dịch tự nhiên.
Mẫu mã sản phẩm
Hình dạng: Dạng viên với nhiều loại khác nhau như hình vng, trịn, tam giác,
ngơi sao, trái tim
Màu sắc: màu cam, đỏ, tím
b. Quyết định về thương hiệu
Xây dựng các dòng sản phẩm sữa viên với thương hiệu TH True Candy giúp phân biệt
được với các dòng sản phẩm khác.
c. Quyết định về đóng gói/bao bì
Hình dạng: Túi zip đáy đứng
Kích thước: 10x13 cm
Bao bì
Bao bì lớp trong:
Màng CPP: Là lớp trong cùng có vai trị tăng cường cơ lý, giúp bao bì chịu lực tốt hơn.
Đồng thời giữ vai trị kết dính khi hàn biên, tạo túi.
Bao bì lớp ngồi:
Màng OPP: được dùng như chất nền bề mặt cho bao bì. Ngồi đáp ứng tốt về chất lượng
in đẹp sắc nét thì loại màng này cịn có vai trị kháng ẩm, kháng oxy.
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
22
Quản Trị Marketing
Bao bì vận chuyển: Được làm bằng giấy carton cứng, chống ẩm ướt, chống ánh
nắng để bảo vệ sản phẩm trong quá trình vận chuyển
d. Quyết định về nhãn sản phẩm
Mơ tả:
Bố trí thơng tin sản phẩm
Mặt trước: phía trên cùng là ảnh ảnh bầu trời- hình ảnh thương hiệu của TH, tên
của dịng sản phẩm, hình ảnh bé trai và bé gái; bên trái là chức năng chính của sản
phẩm, tên sản phẩm và hương vị sản phẩm; bên phải: hình ảnh minh họa sản phẩm;
chất lượng sản phẩm và khối lượng tịnh.
Mặt sau: phía trên cùng là ảnh ảnh bầu trời màu xanh -hình ảnh thương hiệu của
TH, câu chuyện có thật của TH, thành phần dinh dưỡng trung bình trong 50g; bên
trái: thành phần, cách bảo quản, tên công ty, địa chỉ công ty, số CPSP cùng các
thông tin khác; bên phải: đối tượng sử dụng, công dụng, các thông tin về về dịch
vụ khách hàng và mã vạch sản phẩm.
Mặt đáy: ngày sản xuất và hạn sử dụng.
Màu nền:
Sữa tươi viên, sữa chua viên: màu trắng
Phô mai viên: màu vàng
Màu chữ:
Mặt trước:
+ Sản phẩm vị dâu: màu xanh da trời tươi kết hợp màu đỏ
+ Sản phẩm vị cam: màu xanh da trời tươi kết hợp màu cam
+ Sản phẩm vị việt quất: màu xanh da trời tươi kết hợp màu tím
Mặt sau, mặt đáy: màu xanh đậm
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
23
Quản Trị Marketing
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
24
Quản Trị Marketing
e. Quyết định về dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Dịch vụ hỗ trợ đại lý, các nhà bán sỉ:
Hỗ trợ vận chuyển
Đổi, trả sản phẩm: Khi phát hiện bao bì hỏng hóc ảnh hưởng chất lượng hoặc bị vỡ
nát trong quá trình vận chuyển thì sẽ được đổi trả
Thông tin đại lý sẽ được cập nhật trên website của công ty
Đào tạo kiến thức bán hàng
Cung cấp các mẫu dùng thử
Dịch vụ hỗ trợ các nhà bán lẻ:
Hỗ trợ kệ trưng bày, bảng hiệu
Đổi, trả sản phẩm: Khi phát hiện bao bì hỏng hóc ảnh hưởng chất lượng hoặc bị vỡ
nát trong quá trình vận chuyển
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng:
Đổi, trả SP:
+ Khi phát hiện bao bì hỏng hóc ảnh hưởng chất lượng (dịu,..)
+ Khi SP bị vỡ nát do quá trình vận chuyển
Tư vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng nếu gặp sự cố trong q trình sử dụng
sản phẩm, ln lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng.
II. Giá
1. Tiến trình định giá
Bước 1: Xác định mục tiêu định giá: Dẫn đạo về chất lượng
Trên thị trường Việt Nam hiện nay có rất nhiều loại kẹo thơm ngon nhưng chúng khơng
mang lại nhiều chất dinh dưỡng. Chính vì thế, TH True Milk quyết định sản xuất dòng sản
phẩm TH True Candy với mong muốn đem đến một loại kẹo không chỉ thơm ngon mà
cịn chứa đựng nhiều chất dinh dưỡng có từ sữa tươi tiệt trùng TH True Milk
Nhóm 5_Lớp 45K25.1
25