Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Hiệu quả hoạt động cho vay các doanh nghiệp ngành dược và trang thiết bị y tế giai đoạn 20192021 tại NHTMCP Quân Đội, chi nhánh SD2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.76 KB, 51 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
--------o0o--------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH
DƯỢC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI, CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2.

Sinh viên thực hiện

: PHAN TRUNG NGHĨA

Lớp

: K21NHA

Khóa học

: 21

Mã sinh viên

: 21A4011272

Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THỊ VÂN

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2022



HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
--------o0o--------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH
DƯỢC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI, CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2.

Sinh viên thực hiện

: PHAN TRUNG NGHĨA

Lớp

: K21NHA

Khóa học

: 21

Mã sinh viên

: 21A4011272

Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THỊ VÂN

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2022



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của Th.S.Nguyễn Thị Vân. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính
tơi thu thập từ các nguồn khác nhau và có chú thích, ghi rõ nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung chun đề của mình. Học viện Ngân Hàng khơng liên quan đến những vi
phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022
Sinh viên

Phan Trung Nghĩa


LỜI CẢM ƠN
Thành công không đến từ sự may rủi mà đó là kết quả của cả một q trình
phấn đấu lâu dài. Trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường Học viện Ngân hàng,
tơi đã thấm thía điều này một cách khá sâu sắc. Đó khơng chỉ nhờ vào sự nỗ lực của
bản thân mà còn là sự giúp đỡ tận tình của Q Thầy Cơ Học viện Ngân hàng, mà
hơn ai hết là Thầy Cô khoa Ngân hàng đã trang bị cho tôi những hành trang về kiến
thức để bước vào thực tế và trải nghiệm những thử thách mới. Tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc và lòng biết ơn chân thành nhất tới Quý Thầy Cơ khoa Ngân hàng Học
viện Ngân hàng đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian qua, nhờ đó mà tôi được
học tập trong môi trường thân thiện, đầy đủ tiện nghi để phát huy hết khả năng của
mình và hồn thành tốt các chương trình học. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn
Th.S Nguyễn Thị Vân đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để
bài chuyên đề tốt nghiệp của tôi trở nên hoản thiện và ý nghĩa hơn. Ngồi ra tơi xin

trân trọng cảm ơn tập thể ban lãnh đạo, chuyên viên, nhân viên Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Sở Giao Dịch 2 đã dành thời gian quý báu của mình để tận tình
hướng dẫn tơi. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng bài chuyên đề tốt nghiệp của tôi
không thể khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của Quý Thầy Cô để bài chuyên đề tốt nghiệp này được tốt hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến với
Quý Thầy Cô cùng tập thể ban lãnh đạo, chuyên viên, nhân viên tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Sở Giao Dịch 2 đã giúp đỡ để tơi có thể hồn thành tốt
bài chuyên đề tốt nghiệp này.

Sinh viên thực hiện
Nghĩa
PHAN TRUNG NGHĨA


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
AHLĐ
TMCP
SME

Chữ viết đầy đủ
Anh hùng lao động
Thương mại cổ phần
Small and Medium Enterprise

MB
TTBYT
CBQL
KHDN

SGD
NHTMCP
HĐV
TK
THHĐ
QĐN
VLĐ
TSĐB
HTK
NHNN

(Doanh nghiệp nhỏ và vừa)
Military Bank
Trang thiết bị y tế
Cán bộ quản lý
Khách hàng doanh nghiệp
Sở giao dịch
Ngân hàng thương mại cổ phần
Huy động vốn
Tài khoản
Thực hiện hợp đồng
Quyết định nợ
Vốn lưu động
Tài sản đảm bảo
Hàng tồn kho
Ngân hàng Nhà nước
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Kết quả huy động vốn qua giai đoạn 2019-2021.........................................6
Bảng 2. Kết quả hoạt động cho vay giai đoạn 2019-2021........................................8

Bảng 3. Dư nợ cho vay giai đoạn 2019-2021.........................................................18
Bảng 4. So sánh dư nợ bình quân theo thời hạn giai đoạn 2019-2021...................18
Bảng 5. Doanh số giải ngân giai đoạn 2019-2021..................................................20
Bảng 6. So sánh doanh số giai đoạn 2019-2021.....................................................20
Bảng 7. Nợ quá hạn giai đoạn 2019-2021..............................................................23
Bảng 8. Tỷ lệ nợ quá hạn qua giai đoạn 2019-2021...............................................23
Bảng 9. Nợ xấu, nợ khó địi giai đoạn 2019-2021..................................................24


Bảng 10. Tỷ lệ nợ xấu, nợ khó địi giai đoạn 2019-2021.......................................24
Bảng 11. Trích lập dự phịng ngành Dược-TTBYT giai đoạn 2019-2021..............25
Bảng 12. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng ngành Dược-TTBYT giai đoạn 2019 2021......................................................................................................................... 26
Bảng 13. Doanh số thu nợ và Vòng quay vốn cho vay giai đoạn 2019-2021........27
Bảng 14. So sánh vòng quay vốn cho vay giai đoạn 2019-2021............................27
Bảng 15. Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo giai đoạn 2019-2021..........................28
Bảng 16. Mức sinh lời của đồng vốn cho vay giai đoạn 2019-2021......................30
Bảng 17. Hệ số hiểu quả sử dụng vốn giai đoạn 2019 -2021.................................31
Bảng 18. So sánh hiệu quả sử dụng vốn cho vay giai đoạn 2019-2021.................32


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Cơ cấu tổ chức ngắn gọn tại chi nhánh.......................................................5
Biểu đồ 2. Kết quả huy động vốn qua giai đoạn 2019-2021........................................7
Biểu đồ 3. Kết quả hoạt động cho vay giai đoạn 2019-2021........................................9
Biểu đồ 4. Tỷ trọng cho vay qua gia đoạn 2019-2021................................................15
Biểu đồ 5. Dư nợ cho vay ngành Dược-TTBYT theo thời hạn giai đoạn 2019-2020
................................................................................................................................... 19
Biểu đồ 6 . Tốc độ tăng trường doanh số cho vay giai đoạn 2019-2021....................21
Biểu đồ 7. Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 2019-2021..............................22



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NHTMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2-VÀ
VỊ TRÍ THỰC TẬP.............................................................................................................................3
1.1.Giới thiệu Về NHTMCP Quân đội, Sở giao dịch 2................................................................3
1.1.1.Giới thiệu, lịch sử hình thành về NHTMCP Quân Đội và Sở Giao Dịch 2........................3
a.Giới thiệu chung về NHTMCP Quân Đội..............................................................................3
b.Lịch sử hình thành của NHTMCP Quân Đội.........................................................................3
c.Giới thiệu sơ lược về NHTMCP Quân đội - Sở giao dịch 2..................................................4
1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh....................................................................6
a. Hoạt động huy động vốn.......................................................................................................6
b. Hoạt động cho vay.................................................................................................................8
c. Hoạt động thanh tốn.............................................................................................................9
1.2.Giới thiệu về vị trí thực tập.....................................................................................................10
1.2.1.Giới thiệu chung về phòng KHDN-SME tại Sở Giao Dịch 2..........................................10
1.2.2 Vị trí thực tập..................................................................................................................10
1.2.3 Mơi trường làm việc........................................................................................................11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH DƯỢC VÀ TTBYT TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI, CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
..............................................................................................................................................................12
2.1 Các văn bản quy định hoạt động cho vay tại ngân hàng Quân Đội...................................12
2.1.1. Văn bản quy định chung.................................................................................................12
2.1.2 Văn bản của ngân hàng Quân Đội...................................................................................12
2.2. Hoạt động cho vay đối với ngành Dược-TTBYT.................................................................12

2.2.1. Giới thiệu hoạt động cho vay các doanh nghiệp trong ngành Dược và Trang thiết bị Y tế
tại Sở Giao Dịch 2....................................................................................................................12
2.2.2 Các hình thức cho vay KH ngành Dược -TTBYT...........................................................13
a. Hình thức cho vay ngắn hạn................................................................................................13
b. Hình thức cho vay trung và dài hạn....................................................................................14
2.2.3. Tỷ trọng cho vay ngành Dược-TTBYT so với các ngành khác giai đoạn.......................16
2019-2021................................................................................................................................16


2.2.4 Chính sách ưu đãi và cơ chế đặc thù cho vay ngành Dược-TTBYT giai đoạn 2019-2021
của Ngân Hàng Quân Đội-Sở Giao Dịch 2...............................................................................17
2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngành Dược-TTBYT..........................18
2.3.1.Các chỉ tiêu về quy mô cho vay.......................................................................................18
a. Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay..........................................................18
b. Doanh số và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay.............................................................20
2.3.2.Các chỉ tiêu về chất lượng cho vay ngành Dược-TTBYT................................................22
a. Tỷ lệ nợ q hạn..................................................................................................................22
b. Tỷ lệ nợ xấu/nợ khó địi......................................................................................................23
c. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng..............................................................................25
d. Vịng quay vốn cho vay đối với ngành Dược - TTBYT giai đoạn 2019 - 2021...........................26
e. Tỉ lệ nợ cho vay có TSĐB giai đoạn 2019-2021................................................................28
f. Mức sinh lời của đồng vốn cho vay ngành Dược-TTBYT giai đoạn.................................29
2019-2021................................................................................................................................29
g. Hệ số hiểu quả sử dụng vốn để cho vay ngành Dược-TTBYT giai đoạn 2019-2021.......31
2.4. Đánh giá hiệu quả tín dụng ngành Dược và Trang thiết bị Y tế........................................32
2.4.1.Các Kết quả đạt được......................................................................................................32
2.4.2.Hạn chế còn tồn tại..........................................................................................................33
2.4.3.Nguyên nhân của hạn chế................................................................................................34
a. Nguyên nhân khách quan....................................................................................................34
b. Nguyên nhân chủ quan........................................................................................................34

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NGÀNH
DƯỢC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH SỞ GIAO
DỊCH 2................................................................................................................................................35
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội –
Sở Giao Dịch 2.................................................................................................................................35
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay........................................................................35
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp ngành Dược-TTBYT...............35
3.2 Giải pháp đối với Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Sở Giao Dịch 2...................................36
3.3 Kiến nghị....................................................................................................................................36
3.3.1 Đối với Sở Giao dịch 2 ngân hàng Quân Đội..................................................................36
3.3.2 Đối với NHTW và các cơ quan liên quan........................................................................37
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................40


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh từ năm 2019 đến năm 2021, tình hình kinh tế - chính trị trên
thế giới đã bị ảnh hưởng rất nhiều từ đại dịch Covid-19 .Vì vậy, đây ln là vấn đề
được Nhà nước nhắc đến, chú ý nói chung và Bộ Y Tế nói riêng để phòng, chốngchữa trị-chuyển đổi cơ chế,hướng đi chưa từng có tiền lệ và giờ đây là sống chung
với dịch bệnh.
Vì vậy, với sự tạo điều kiện và đưa ra nhiều cơ chế đặc thù của các Ban
ngành, Chính phủ, Nhà nước cho ngành Y tế nói chung và các công ty, doanh
nghiệp ngành Dược và Trang thiết bị y tế nói riêng để góp phần chung tay bảo vệ và
chăm lo cho đời sống sức khỏe của người dân, nên sự phát triển và mở rộng, nâng
cao chất lượng ở các công ty, doanh nghiệp ngành này là điều tất yếu.
Thực tế, tại Thành phố Hồ Chí Minh với phương pháp và đường lối chung
tay, đoàn kết, gắn bó và sự chỉ đạo hiệu quả, linh hoạt của ban lãnh đạo thành phố
đã giúp cuộc sống người dân vượt qua đại dịch. Bên cạnh đó, ln có sự giúp sức
không hề nhỏ từ ngành Dược và Trang thiết bị y tế. Nhận thức được tầm quan trọng
của sự phát triển và nhu cầu cấp thiết về các dịch vụ tín dụng của các cơng ty, doanh

nghiệp ngành Dược-Trang thiết bị y tế nên em đã xin phép được thực tập ở Phòng
SME, Sở Giao dịch 2, Ngân hàng TMCP Quân đội.
Về nhu cầu và đà tăng trưởng của các công ty, doanh nghiệp ngành này cùng
với sự năng động và phát triển của thị trường khách hàng SME, nên em đã lựa chọn
đề tài về “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH
DƯỢC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2019-2021 TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI, CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2” để nhằm hiểu thêm và biết
được nhiều chi tiết về quá trình chung tay góp sức của cộng đồng các doanh nghiệp,
cơng ty ngành Dược và Trang thiết bị y tế, thông qua các dịch vụ tín dụng.
Kết cấu chun đề tốt nghiêp:
Ngồi phần lời cam đoan, lời cảm ơn, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng,
mục lục, lời mở đầu, thì kết cấu bài chuyên đề được chia thành 3 chương chính như
sau:

1


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NHTMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH 2-VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC
DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC VÀ TRANG TBYT TẠI NH TMCP QUÂN
ĐỘI, CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY NGÀNH DƯỢC và TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2

2


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NHTMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH SỞ

GIAO DỊCH 2-VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP
1.1.

Giới thiệu Về NHTMCP Quân đội, Sở giao dịch 2

1.1.1. Giới thiệu, lịch sử hình thành về NHTMCP Quân Đội và Sở Giao Dịch 2
a. Giới thiệu chung về NHTMCP Quân Đội
Ngân hàng TMCP Quân Đội chính thức đi vào hoạt động vào ngày
04/11/1994 theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 0054/NH-GP do Thống đốc
NHNN Việt Nam cấp ngày 14/09/1994 và theo Quyết định số 00374/GP-UB của Ủy
ban Nhân dân Thành phố Hà Nội, với tên đầy đủ bằng tiếng anh là Military
Commercial Joint Stock Bank. Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng, được hình thành
từ 6 cổ đơng chính.
Với sự lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung ương - Bộ Quốc phòng, Ngân
hàng Nhà Nước và sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình của các cơ quan liên quan đã giúp cho
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) phát huy bản chất tốt đẹp và truyền thống ve
vang của người chiến sỹ trên mặt trận kinh tế; đoàn kết, chủ động, sáng tạo, tự lực,
tự cường, khắc phục khó khăn.
Trải qua gần 28 năm xây dựng và trưởng thành, MB ngày càng phát triển lớn
mạnh, trở thành một tập đồn tài chính đa năng với ngân hàng mẹ MB tại Việt Nam
& nước ngồi (Lào, Campuchia) và các cơng ty thành viên (trong lĩnh vực chứng
khoán, bảo hiểm, tài chính tiêu dùng, quản lý quỹ, quản lý tài sản, bảo hiểm nhân
thọ). MB có các hoạt động dịch vụ và sản phẩm đa dạng trên nền tảng quản trị rủi ro
vượt trội, hạ tầng CNTT hiện đại, phát triển mạnh mẽ mở rộng hoạt động trên các
phân khúc thị trường mới bên cạnh thị trường truyền thống của một NHTM. Hiện
nay MB được đánh giá là một định chế tài chính vững vàng, tin cậy, phát triển an
tồn bền vững, có uy tín cao.
b. Lịch sử hình thành của NHTMCP Quân Đội
Với lịch sử hình thành và phát triển, MB nhiều năm liền được NHNN xếp
hạng A, là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu trong nước. Ngoài ra sự

phát triển khơng ngừng của MB cịn được đánh dấu bởi những sự kiện tiêu biểu
như sau:
Năm 2004-2007, tròn 10 năm thành lập, NHTMCP đầu tiên phát hành cổ
phần phổ thông qua bán đấu giá ra công chúng, đồng thời phát hành sản phẩm the
3


ghi nợ Activeplus – đây là sản phẩm the đầu tiên trên thị trường mà chủ the được
bảo hiểm an tồn cá nhân. Cùng với đó MB cho ra mặt dịch vụ Mobile Banking và
Internet Banking và triển khai hệ thống Core Bankinh T24
Cuối năm 2008-2012, MB tăng vốn điều lệ lên 3.400 tỷ đồng và Tập đồn
Viễn thơng Qn Đội (Viettel) trở thành một trong các cổ đông chiến lược và nhận
Huân Chương Lao Động Hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng
Với những thành tựu đạt được, năm 2014, NHTMCP Quân đội vinh dự đón
nhận Huân chương Lao động Hạng Nhất. Đến năm 2015, tiếp tục được Phong tặng
danh hiệu AHLĐ.
Trong giai đoạn chuyển giao giữ hai chiến lược 2011-2015 và 2017-2021,
MB Bank tiếp tục thành lập hai công ty thành viên mới là MB Ageas Life trong lĩnh
vực bảo hiểm nhân thọ và tài chính tiêu dùng là Mcredit. Năm 2018, với phương
châm “Đổi mới, hiện đại, hợp tác, bền vững”, MB đã chuyển dịch ngân hàng số với
2,6 triệu người dùng trên app MBBank và thay đổi nhận diện hình ảnh 100% điểm
giao dịch, triển khai quyết liệt các dự án nhằm tăng trưởng đột phá…
Mới đây, MB đã vinh dụ được trao tặng cờ thi đua của Chính phủ dẫn đầu
phong trào thi đua ngành ngân hàng tại Hội nghị Triển khai Nhiệm vụ Ngân Hàng
năm 2021với những đóng góp đối với cộng đồng xã hội nói chung và đối với ngành
ngân hàng nói riêng.
Một số danh hiệu nổi bật khác như: “Danh hiệu Sao Khuê 2020 cho nền tảng
số BizMBBank” ; cú đúp giải thưởng “Ngân hàng Việt Nam tiêu biểu về Tín dụng
xanh” và “Ngân hàng đồng hành cùng Doanh nghiệp nhỏ và vừa” do Tập đoàn Dữ
liệu Quốc tế IDG trao tặng . Ngồi ra ngân hàng cịn được vinh danh là ngân hàng

có “Sản phẩm cho vay tốt nhất” và “Sản phẩm cho vay tự động tốt nhất” theo Tạp
chí The Asian Banker. Đồng thời góp mặt trong danh sách 30 Doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam năm 2020.
c. Giới thiệu sơ lược về NHTMCP Quân đội - Sở giao dịch 2
Vào ngày 19/09/2014, NHTMCP Quân đội đã chính thức khai trương Sở
giao dịch 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh và tòa nhà MB Sunny Tower-trụ sở hoạt
động của Sở giao dịch 2 và các công ty thành viên của NHTMCP Qn Đội.
Sở Giao dịch 2 đóng vai trị như một chi nhánh trung tâm của Ngân hàng
Quân đội tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, khu vực phía Nam nói chung. Sở

4


được thành lập với mục tiêu hỗ trợ hệ thống, triển khai các chương trình kinh doanh
từ hội sở chính. Việc khai trương thêm một “trung tâm chỉ huy” ở khu vực phía
Nam sẽ giúp Ngân hàng Quân đội triển khai các hoạt động kinh doanh đáp ứng
nhanh nhất và đúng nhu cầu của khách hàng. Sở Giao dịch 2 đóng trụ sở tại tịa nhà
MB Sunny Tower (259 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. HCM)-đây
cũng nơi đặt trụ sở chi nhánh các công ty thành viên của MB. Tòa nhà MB Sunny
Tower được MB đầu tư xây dựng từ năm 2011 trên tổng diện tích 1.500 m2, với quy
mơ 25 tầng, trong đó có 3 tầng hầm, với mục đích làm trụ sở làm việc chính cho Sở
Giao dịch 2 và chi nhánh các công ty thành viên tại khu vực TP.HCM. Năm 2014,
tòa nhà được đưa vào sử dụng, hiện được giao cho MB Land và Việt REMAX quản
lý vận hành.
Về cơ cấu tổ chức tại chi nhánh:

5


Biểu đồ 1. Cơ cấu tổ chức ngắn gọn tại chi nhánh


(Nguồn: Giới thiệu Ngân hàng Quân Đội)
1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
a. Hoạt động huy động vốn
Bảng 1. Kết quả huy động vốn qua giai đoạn 2019-2021
(Đơn vị: tỷ đồng)
6


So sánh
Chỉ tiêu

2019

2020

2021

HĐV thời điểm

3737

5498

6800

HĐV bình quân

2696


3805

5948

2020/2019

2021/2020

+/-

%

+/-

%

176

47,1

130

23,6

1

2

2


8

41,1

214

56,3

3

3

2

1109

(Nguồn: Báo cáo Tài chính Ngân hàng Quân đội-Sở Giao Dịch 2)
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn (HĐV) nhằm giải
quyết các vấn đề kinh doanh trong điều kiện nguồn vốn tồn xã hội cịn hạn chế,
MB Bank-Sở Giao Dịch 2 đã tập trung đẩy mạnh hoạt động huy động của các khách
hàng doanh nghiệp và cá nhân. Tại Sở 2 đã tổ chức nhiều chương trình khuyến mại
tiền gửi khách hàng, chương trình tiết kiệm dự thưởng, cùng với việc điều chỉnh lãi
suất tiền gửi phù hợp với chủ trương chung của MB Bank và NHNN, góp phần tăng
trưởng nguồn vốn của MB Bank.
Hoạt động HĐV của chi nhánh bao gồm phát hành chứng chỉ tiền gửi, hối
phiếu, trái phiếu và các loại chứng khóan có giá trị khác để huy động nguồn tiền
nhàn rỗi, đầu tư từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế tài chính trong và ngồi nước
theo quy định của NHNN. Từ đó, kết quả huy động vốn của Sở giao dịch 2 có cơ
sở tăng trưởng mạnh mẽ, nhưng gặp yếu tố khách quan là đại dịch Covid-19 nên
có sự ảnh hưởng nhất định khi sức tăng giữa năm 2020 và 2019 là 47,12% nhưng

khơng duy trì được lực này trong năm 2021 và 2020 mà chỉ còn lại tăng 23,68%
theo thời điểm.
Tiếp theo đó, với sự đồn kết chung lịng của Đảng, Nhà nước, nhân dân,
tình hình dịch bệnh đã dần được kiểm sốt và sống chung với dịch nên có thể thấy
được về góc độ bình qn thì kết quả huy động vốn tại Sở Giao Dịch 2 - MB Bank
đã có những thành cơng cơ bản nhất định với chêch lệch huy động vốn của năm
2020 và năm 2019 là tăng 1109 tỷ VND(41,13%), năm 2021 và 2020 là 2143
(56,32%).
7


Biểu đồ 2. Kết quả huy động vốn qua giai đoạn 2019-2021

Bảng Kết quả huy động vốn qua giai đoạn 2019-2021
8000
6800

7000

đơn vị: tỷ đồng

6000

5498

5948

5000
3805


3737
4000
2696
3000
2000
1000
0
2019

2020
HĐV Thời điểm

2021

HĐV Bình Quân

(Nguồn: Báo cáo tài chính Sở Giao dịch 2-Ngân hàng Quân Đội)
Theo biểu đồ trên, đã phản ánh rõ mức độ tăng trưởng mạnh mẽ của kết quả
huy động vốn tại MB Bank Sở Giao Dịch 2. Mặc dù có nhiều thách thức từ đại
dịch, nhưng với sự hấp dẫn về ưu đãi theo các sản phẩm đa dạng và đi đầu trong
các sáng tạo mang tính truyền thống như “Mở TK số đẹp”; “Giới thiệu nhận tiền
triệu”,…. Và nhiều chương trình thu hút nguồn vốn từ xã hội hết sức hiệu quả và
thiết thực.

8


b. Hoạt động cho vay
Bảng 2. Kết quả hoạt động cho vay giai đoạn 2019-2021
(Đơn vị: tỷ đồng)

So sánh
Chỉ tiêu

2019

2020

2021

Dư nợ thời điểm

4581

7634

11445

3053

66,64

3811

49,92

Dư nợ bình qn

4608

5703


9584

1095

23,76

3881

68,05

2020/2019
+/%

2021/2020
+/%

(Nguồn: Báo cáo Tài chính Ngân hàng Quân đội-Sở Giao Dịch 2)
Đây là chức năng thức hai trong hoạt động luân chuyển tài sản của các
NHTM là thực hiện các hoạt động cho vay và đầu tư. Chính là các hoạt động đem
lại nguồn thu cho ngân hàng và bù đắp các chi phí trong hoạt động. Theo thời điểm,
thì dư nợ cho vay qua các đều tẳng trưởng, nhưng về sức tăng thì lại có sự sụt giảm
từ 66,64% tại năm 2020/2019 đến 49,92% tại năm 2021/2020. Điều này cho thấy sự
tác động tiêu cực từ đại dịch Covid-19, tâm lý chung trong sản xuất kinh doanh và
tiêu dùng của cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
Tại các thời điểm trong 3 năm gần đây đều ghi nhận khơng ít thách thức
đặc biệt về khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như hộ kinh
doanh, cá nhân, bên cạnh đó cịn có các vấn đề về hoạt động tài chính của họ và
vấn đề quản lý dịng tiền trước nền kinh tế thiệt hại nặng nề dưới nhiều yếu tố
khách quan, đáng kể nhất là đại dịch Covid-19.Từ đó mà nhu cầu về vay vốn đã

tăng mạnh, tuy nhiên kèm theo là sự cân nhắc và tăng cường các biện pháp phịng
trừ rủi ro của ngân hàng. Vì vậy mới xuất hiện sự sụt giảm trong lực đi lên của dư
nợ cho vay theo thời điểm.

9


Biểu đồ 3. Kết quả hoạt động cho vay giai đoạn 2019-2021

Biểu đồ. Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2019 đến 2021
25000
9584

Đơn vị: tỷ đồng

20000
15000

5703
11445

4608
10000

7634

4581
5000
0
2019


2020
Dư nợ thời điểm

2021

Dư nợ bình qn

(Nguồn: Báo cáo tài chính Sở Giao dịch 2-Ngân hàng Quân Đội)
Nếu xét về yếu tố bình quân, thì biểu đồ trên cũng đã cho thấy phần nào sự
tăng trưởng qua thời kì 3 năm đi từ nhiều cơ hội, sau đó gặp thách thức và sau cùng
là sự ổn định các yếu tố khách quan như Đại dịch và nền kinh tế bắt đầu phục hồi
cũng góp phần làm cho Dư nợ bình quân các năm phát triển mạnh từ năm này qua
năm khác khi 2020/2019 tăng 23,76%, đột biến tăng gần gấp 3 lần 68,05% vào
2021/2020. Điều này đã nói lên nhu cầu tái sản xuất, kinh doanh của khách hàng
cực kì mạnh mẽ sau khoản thời gian phong tỏa, giãn cách vì dịch, cũng như lượng
cầu tiêu dùng dịch chuyển lên theo xu hướng hội nhập, cơng nghệ hóa hành vi tiêu
dùng và sản phẩm.
c. Hoạt động thanh toán
Đây là một trong ba hoạt động khá phổ biến và chủ yếu của các ngân hàng.
Tại MB Bank Sở 2 thì đây là một trong những hoạt động sôi nổi bậc nhất và là hoạt
động trọng điểm liên quan đến quá trình chuyển đổi số, hội nhập xu hướng mới.
Trải qua đại dịch Covid-19, đã làm cho nền công nghệ, chuyển đổi số phát
triển mạnh mẽ với tốc độ không tưởng ở đất nước ta, nên việc thay đổi trong cách
sống tại thời đại công nghệ số đã dẫn đến nhiều chuyển biến tích cực và một trong
số đó là việc khuyến khích thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã được hưởng ứng và
10


phát triển hơn thế nữa, như các ứng dụng thực tế trên Internet Banking, làm cho

dòng tiền chảy vào ngân hàng tăng đáng kể từ 2019 đến nay. Chính vì một số thay
đổi đáng kể như vậy, mà hoạt động thanh tốn ở ngân hàng nói chung và tại MB
Bank Sở Giao Dịch 2 nói riêng cũng hưởng lợi từ đây.
1.2.Giới thiệu về vị trí thực tập
1.2.1.Giới thiệu chung về phòng KHDN-SME tại Sở Giao Dịch 2
Về phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ tại MB Bank Sở
Giao Dịch 2 luôn là đơn vị tiên phong, với sự nhiệt huyết của tuổi tre và cách làm
việc cực kỳ tâm đắc, các chuyên viên cùng ban lãnh đạo đã đạt được nhiều thành
tựu đáng kể.
Về lịch sử hình thành từ năm 2014, phòng SME thuộc Sở giao dịch 2 đã
khơng ngừng vươn mình và khẳng định vị thế dẫn đầu trong việc đáp ứng nhu cầu
khách hàng theo định hướng ngành và liên tục đặt ra các mục tiêu thách thức, sau
đó hồn thành một cách khơng thể xuất sắc hơn từ các chuyên viên cho đến ban
lãnh đạo phòng. Với tâm thế, là người đi trước, tập thể phòng SME tại MB Sở 2 đã,
đang, sẽ tiếp tục cố gắng không mệt mỏi để mang đến cho khách mới những trải
nghiệm xứng đáng và sự chuyên nghiệp, chu đáo trong khâu chăm sóc khách hàng
cũ. Phương pháp làm việc cởi mở và năng động nơi đây, hiện tại là một trong những
bộ phận kinh doanh giàu kinh nghiệm và đóng góp nhiều nhất cho khơng chỉ vị thế
MB Bank Sở Giao Dịch 2 nói riêng mà cịn cả MB Bank nói chung.
1.2.2 Vị trí thực tập
Đối với vị trí thực tập chuyên viên khách hàng doanh nghiệp gồm các cơng
việc cụ thể như tìm kiếm và phát triển khách hàng mới, tham gia học hỏi và trau dồi
kinh nghiệm trong thời gian thực tập, nâng cao chất lượng năng lực bản thân để
giao tiếp với khách hàng hiệu quả và đáp ứng chính xác nhu cầu khách hàng.
Cụ thể hơn, thực tập sinh được tiếp cận với một số quy trình cũng như
phương thức thực hiện giao dịch, hợp đồng trong các trường hợp thực tế. Trong
công việc hằng ngày, thực tập sinh ln có những báo cáo cho chuyên viên quản lý
trực tiếp về các công việc được phân giao và tích cực tiếp thu các cách xử lý tình

11



huống trong nhiều trường hợp thực tiễn ứng với nhu cầu thay đổi, điều chỉnh của
khách hàng.
Bên cạnh đó, thực tập sinh còn được nhận chỉ tiêu cụ thể nhằm mục tiêu thiết
kế công việc, quản lý thời gian, tiếp cận khách hàng và hoàn thành theo mức độ
đánh giá để được xem xét tiếp nhận vị trí chuyên viên tập sự.
1.2.3 Môi trường làm việc
Môi trường làm việc tại MB Bank Sở giao dịch 2 luôn năng động, tre trung,
thân thiện, gần gũi và khơng có sự gị bó hay áp đặt nào. Nhờ vậy, các chuyên viên,
nhân viên làm việc tại đây có thể thể hiện mình và phát triển bản thân theo định
hướng tốt và hoàn thiện nhất.
Cùng với đó, mức đãi ngộ, lương thưởng, phúc lợi tại MB Bank ln ổn định
và có sự ưu ái đặc biệt cho các cá nhân vượt trội, đặc biệt cố gắng.
Với đội ngũ chuyên viên thân thiện và chuyên nghiệp, mơi trường làm việc
tại phịng SME của NHTMCP Qn đội tại Sở giao dịch 2 luôn là môi trường dẫn
đầu về hiệu quả làm việc, tích cực, sơi động bậc nhất về hoạt động khách hàng cũng
như đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng doanh nghiệp đặc biệt là khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm chí là siêu nhỏ.

12


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC
DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC VÀ TTBYT TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI,
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
2.1 Các văn bản quy định hoạt động cho vay tại ngân hàng Quân Đội
2.1.1. Văn bản quy định chung
Thông tư số 39/2016/TT-NHNN Ngày 30/12 năm 2016 của ngân hàng Nhà
nước Việt nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân

hàng nước ngồi đối với khách hàng.
Thơng tư số 43/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định cho vay tiêu dùng của cơng ty tài chính.
2.1.2 Văn bản của ngân hàng Quân Đội
Các văn bản theo quy định của NHTMCP Quân đội và các văn bản cụ thể
của Sở Giao dịch 2.
2.2. Hoạt động cho vay đối với ngành Dược-TTBYT
2.2.1. Giới thiệu hoạt động cho vay các doanh nghiệp trong ngành Dược và
Trang thiết bị Y tế tại Sở Giao Dịch 2
Về ngành Dược-TTBYT được đánh giá là ngành có tiềm năng tăng trưởng
ổn định trên cơ sở nhu cầu tiêu dùng dược phẩm, thực phẩm bổ sung ngày càng
nhiều đối với địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, bên cạnh đó là sự phát triển của các
bệnh viện, phịng khám được xây dựng và nâng cấp hiện đại để đáp ứng nhu cầu
của đời sống người dân chất lượng hơn trong và sau đại dịch Covid-19.
Từ đó, sự chuyển đổi trong nhận thức và hướng đi mới của Nhà nước, Chính
phủ về dịch bệnh đã góp phần đem lại sự chuyển mình, phát triển mạnh cho các
doanh nghiệp, cơng ty ngành Dược-TTBYT. Vì vậy, hoạt động cho vay nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn, giao dịch thương mại của các doanh nghiệp bệnh viện ngành này
đã được Ngân hàng Quân Đội-Sở Giao Dịch 2 đón đầu và chú trọng, thơng qua các
chính sách ưu tiên về lãi suất, giải ngân, thời gian thu nợ,….

13


2.2.2 Các hình thức cho vay KH ngành Dược -TTBYT
a. Hình thức cho vay ngắn hạn
Là giải pháp tín dụng mà MB triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu VLĐ, thu
mua, nhập nguyên vật liệu y tế, nhu cầu vốn của từng phương án kinh doanh trong
đó xác định rõ mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay, nguồn trả nợ và các dịch vụ
tài chính dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh

doanh dược phẩm và trang thiết bị y tế.
Đặc điểm.
Phát hành bảo lãnh:
Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo hành:Tín chấp;
Bảo lãnh THHĐ, bảo lãnh tạm ứng: QĐN hình thành từ phương án phát hành
bảo lãnh.
Loại tiền: VNĐ, ngoại tệ.
Với Tỷ lệ tài trợ: lên đến 100%.
Thời hạn vay: dưới 12 tháng.
Lãi và phí: theo biểu lãi suất và phí theo từng thời kỳ
Số tiền vay: dựa trên nhu cầu VLĐ và phương án kinh doanh cụ thể của khách hàng
TSĐB đa dạng gồm:
+Hàng hóa;Quyền địi nợ đã hình thành, Quyền địi nợ hình thành trong
tương lai từ các bệnh viện hay bất động sản, phương tiện vận tải,….
+Chấp nhận tín chấp lên đến 100% giá trị tài trợ, nhận hàng hóa HTK của
doanh nghiệp hoặc quyền địi nợ được hình thành từ phương án.
Quyền lợi mang đến cho khách hàng.
Thủ tục hồ sơ minh bạch, rõ ràng, đơn giản và thuận tiện;
Cơ cấu TSĐB linh hoạt;
Đáp ứng nhanh chóng mong muốn bổ sung VLĐ của khách hàng;

14


Được cung cấp thơng tin chính xác và ngắn ngọn;
Tiện ích cơng cụ tính tốn khoản vay cơ bản online hoặc tính lãi phải trả, giúp cho
khách hàng có thể tiết kiệm thời gian lựa chọn khoản vay phù hợp và tương tác tốt
hơn với ngân hàng qua nhiều kênh thơng tin khác nhau.
b. Hình thức cho vay trung và dài hạn
Là các phương án cho vay và giải pháp cho vay để đáp ứng các nhu cầu mở

rộng sản xuất kinh doanh theo quy mơ; có thể là máy móc, xây dựng cơ bản, xây
dựng nâng cao, phát triển dự án, đầu tư tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Đặc điểm
Với mục đích đầu tư TSCĐ, mục đích đầu tư dự án;
Loại tiền:VNĐ, ngoại tệ;
Thời hạn vay: trên 12 tháng, không vượt quá thời gian khấu hao cịn lại của TSCĐ
đó và khơng vượt q thời gian hoạt động của dự án;
Giá trị vay: dưới 80% giá trị tài sản hình thành mới hoặc tối đa 100% đối với tài sản
đảm bảo là giấy tờ có giá;
TSĐB: theo quy định của MB theo từng thời kỳ phong phú và nhiều loại hình được
xem xét;
Lãi và phí: hết sức ưu đãi.
Quyền lợi mang đến cho khách hàng
Thủ tục hồ sơ minh bạch, rõ ràng, đơn giản và thuận tiện;
Đáp ứng tối đa nhu cầu bổ sung vốn trung và dài hạn đầu tư TSCĐ hoặc các dự án
của khách hàng;
Được cung cấp thơng tin chính xác và ngắn ngọn về chính sách lãi suất ưu đãi cạnh
tranh dành riêng cho các khách hàng ngành Dược-TTBYT.

15


Biểu đồ 4. Tỷ trọng cho vay qua gia đoạn 2019-2021
Tỷ trọng cho vay ngành Dược-TTBYT năm 2019 Tỷ trọng cho vay ngành Dược-TTBYT năm 2020
8.83%

14.64%

85.36%


91.17%

Trung dài hạn
Ngắn hạn

Trung dài hạn
Ngắn hạn

Tỷ trọng cho vay ngành
Dược-TTBYT năm 2021

48.26%

51.74%

Trung dài hạn

Ngắn hạn

(Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng Quân Đội-Sở Giao Dịch 2)
Từ năm 2019 đến năm 2020, tỷ trọng cho vay có nét tương đồng khi cho vay
ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn hẳn so với cho vay trung và dài hạn. Cụ thể hơn,
vào năm 2019 tỷ trọng giữ cho vay ngắn hạn với trung và dài hạn chênh lệch 70%,
đến năm 2020 mức độ chênh lệch của tỷ trọng cho vay đã tăng lên 82%. Điều này,
phản ánh hai yếu tố, điều kiện thực tế.

16



×