BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
SÁI THỊ THU TRANG
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN TỬ HIỆN NAY
(Khảo sát báo Điện tử Dân trí, Báo Lao động, Báo Người lao động Online
từ ngày 1/1/2018 đến ngày 31/12/2018)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: BÁO CHÍ
CHUYÊN NGÀNH: ĐA PHƯƠNG TIỆN
HÀ NỘI, THÁNG 5-2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
SÁI THỊ THU TRANG
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN TỬ HIỆN NAY
(Khảo sát báo Điện tử Dân trí, Báo Lao động, Báo Người lao động Online
từ ngày 1/1/2018 đến ngày 31/12/2018)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: BÁO CHÍ
MÃ SỐ: 1.01.01
CHUYÊN NGÀNH: BÁO ĐA PHƯƠNG TIỆN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐINH THỊ XUÂN HÒA
HÀ NỘI, THÁNG 5-2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu tổng
hợp của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn
khoa học. Các số liệu và kết quả trong khóa luận là trung thực.
Những ý kiến và kết luận khoa học được đề cập trong khóa luận
chưa được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả khóa luận
SÁI THỊ THU TRANG
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, các cơ giáo trong và
ngồi Khoa Phát thanh và Truyền
T
n
ền - Họ
n ,
nC n
dạy cho tôi trong nhữn năm
B
- Họ
nB
H C
M n đã n
t tình giảng
.
Tơi gửi lời cảm ơn đến giản
n ướng dẫnTS. Đinh Thị Xn Hịa đã
ướng dẫn tơi nghiên cứ để hồn thành khóa luận này.
Tơ
ũn x n
ân
n
ảm ơn n
m
n
đã
đỡ tơi rất nhiều
trong vi c hoàn thành cu c khảo sát, thu thập tài li u.
Tôi xin trân trọng cảm ơn n ững ý kiến đ n
giáo, các cô giáo, các nhà báo, nhà khoa họ đã
ýb
ủa các thầy
đỡ tơi trong q trình tìm
hiểu và nghiên cứu về đề tài này
Khóa luận khơng tránh khỏi thiết sót, tơi mong nhận được nhiều ý kiến
đ n
ủa các thầy giáo, cô giáo và bạn đọ để tơi hồn thi n ơn nữa
cơng trình này.
Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2019
Tác giả khóa luận
Sái Thị Thu Trang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1.MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG TRONG THÔNG TIN VỀ
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN BÁO MẠNG
ĐIỆN TỬ ........................................................................................................ 14
1.1. Khái ni m .............................................................................................. 14
1.2. Vai trị của vi c thơng tin về quyền n ĩ ụ củ n ườ l đ ng trên
báo mạn đ n tử .......................................................................................... 23
1.3. N i dung thông tin về quyền n ĩ ụ củ n ườ l đ ng trên báo
mạn đ n tử................................................................................................. 25
1.4. Thế mạnh của báo mạn đ n tử trong thông tin về quyền n ĩ ụ
củ n ườ l đ ng ....................................................................................... 30
1.5. T
đ n
ấ lượng thông tin về quyền n ĩ ụ củ n ười
l đ ng trên báo mạn đ n tử.................................................................... 32
Chương 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN VỀ QUYỀN
VÀNGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN
TỬ ................................................................................................................... 40
2.1.Vài nét về
n b được khảo sát ................................................. 40
2.2.Khảo sát thực trạng chấ lượng các thông tin về quyền n ĩ ụ của
n ườ l đ ng trên báo mạn đ n tử ......................................................... 42
2.3. Đ n
n ề chấ lượng báo mạn đ n tử về quyền n ĩ ụ
củ n ườ l đ ng ....................................................................................... 68
Chương 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG
TIN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN
BÁO MẠNG ĐIỆN TỬ HIỆN NAY............................................................ 82
3.1.Vấn đề đặt ra từ thực tiễn ....................................................................... 82
3.2.M t s giải pháp cụ thể .......................................................................... 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÓM TẮT NỘI DUNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 105
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NLĐ
: N ườ l
đ ng
CĐ
: Côn đ n
BHXH
: Bảo hiểm xã h i
BHYT
: Bảo hiểm y tế
Nxb
: Nhà xuất bản
LĐLĐVN : L n đ n l
đ ng Vi t Nam
XHCN
: Xã h i chủ n
ĩ
TƯLĐTT
: Thỏ ướ l
BHYT
: Bảo hiểm y tế
đ ng tập thể
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG
B ể đ 2.1. Tần s ấ
ờb
n, b
ề
ền
n ĩ
ụ ủ n ườ l
đ n
n3
k ả s .................................................................................................. 43
Biể đ 2.2. Tỷ l % các tin bài tuyên truyền, phổ biến
pháp luật củ N
nước về quyền
n ĩ
n đ ểm của Đảng,
ụ củ n ười lao đ ng ............... 44
Biể đ 2.3. Tỷ l % các tin, bài về quyền lựa chọn vi c làm ........................ 46
Biể đ 2.4. Tỷ l % tin, bài về chế đ đảm bả
Biể đ 2.5. Tỷ l % tin, bài về quyền l n
n LĐ ............................ 48
n đến vi c tổ chức ................ 52
Biể đ 2.6. Tỷ l % các tin, bài về quyền đơn
đn
ươn
ấm dứt hợ đ ng và
ôn ......................................................................................................... 54
Biề đổ 2.7. Tỷ l % tin, bài về các thỏa thuận củ n ườ l
đ ng .............. 55
Biể đ 2.8. Tỷ l % các tin, bài về tuân thủ sự quản lý, đ ều hành củ n ười
sử dụn l
đ ng ............................................................................................. 57
Biể đ 2.9.Tỷ l % các tin, bài thông tin về cá nhân, tập thể tiêu biểu......... 60
Biể đ 2.10: S lượng tin, bài sử dụn
n 3b
k ả s ......................... 63
Bảng 2.1: Tổng hợp các tin bài liên quan đến BHYT, BHXH ....................... 58
Bảng 2.2:Các dạng thức thể hi n thông tin quyền
n ĩ
ụ củ n ười lao
đ ng ................................................................................................................. 66
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đ ều 55, Hiế
nước C ng hòa xã h i chủ n ĩ V t Nam quy
đ nh: “Lao động là quyền và nghĩa vụ của cơng dân. Nhà nước và xã hội có
kế hoạch tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao động”. L
đ ng vi c
làm gắn vớ đời s ng củ n ườ dân, n ườ dân được tạo vi c làm bền vững,
đượ
ưởng các d ch vụ xã h i về
nhi m củ Đản
L
N
ăm s
sức khỏe, ý tế, tinh thần là trách
nước.
đ ng là v n quý, là yếu t
ơ bản quyế đ nh sự t n tại và phát
triển của mọi hình thức kinh tế xã h i, chính vì lẽ đ Đản
l ơn đặt vấn đề về dân s , l
N
nước ta
đ ng, vi c làm vào v trí h n đầu trong các
chính sách kinh tế xã h . C n s
đ được thể hi n trong vi c hoạ
các chiến lược phát triển kinh tế xã h i củ đấ nướ , đặ
đ nh
n n ười và vi c
n n ườ l m đ ểm xuất phát của mọi
làm là v trí trung tâm lấy lợi ích củ
ươn trình kế hoạch phát triển. C n n ười vừa là mục tiêu vừ l đ ng lực
của sự phát triển kinh tế xã h i.
S n
họ
n n ười chỉ trở
n đ ng lực cho sự phát triển khi và chỉ khi
đ ều ki n sử dụng sứ l
đ ng của họ để tạo ra của cải vật chất, tinh
thần cho xã h i. Quan h l
đ ng giữ n ườ l
đ n được thiết lập thông qua hợ đ n l
đ n
ợ đ n
đ n l
đ n
ũn n ư n ĩ
đ n , đ ng thờ l
n ười sử dụng lao
đ n . Để đảm bảo vi c thực hi n
ụ để hạn chế tranh chấp phát sinh từ hợp
ăn ứ để giải quyết tranh chấ l
ường thỏa thuận những n i dung về quyền
trong hợ đ n l
n ĩ
đ ng thì hợp
ụ của hai bên
đ ng.
Hi n nay, chính sách củ N
l mk
đ n
nướ d n
lĩn
đầ đủ. Khung chính sách, luật pháp về l
Hiến Pháp sử đổ năm 2013, L ậ L
ự l
đ ng vi c
đ ng vi c làm thể hi n ở
đ ng, Luật vi c làm, Luật Dạy nghề.
1
-
Những b luậ n
l
ăn ứ để ơ
chính sách về lĩn
ự n . Đản
n
N
n lý n
nướ ,
nước bạn hành những
ơ
n
ản lý ũn đã
có những nỗ lực nhấ đ nh trong vi c cung cấp thông tin, tạ đ ều ki n cho
n ười dân ở mỗi vùng miền. Dù ở miền n , ùn đặc bi
ũn
đ ều ki n tiếp nhận
n
n ười dân m
ôn
n ĩ
ư
ếp cận được ngu n thông
ụ của mình, dẫn đến vi c b lợi dụng, bóc l t sức lao
ư
đ ng và các cam kế đã
ực hi n đ n
ả thuận vớ n ườ l
n ườ l
thêm giờ củ n ườ l
n ườ l
ứn được những nhu cầu thông
đ ng hi n n
đ ng. Nhiều doanh nghi
n năm
đ
k ăn, ả đảo
ơ bản.
Mặc dù vậ , n ườ l
tin về quyền
n
k
đ nh của pháp luật lao
đ n n ư: k ôn nân lươn
đ ng hoặc nâng với mức quá thấp, thời gian làm
đ ng quá nhiều, vi c trả lươn l m
đ n k ôn đầ đủ, chấm dứt hợ đ n l
m
đ ng tuỳ ti n không có
ăn ứ pháp luật, doanh nghi p áp dụng các bi n pháp quản lý “
nhiều doanh nghi p ký kết thoả ướ l
n ườ l
Về
đ
ạ
ờ cho
đ ng tập thể chỉ m n
đ ng, phần lớn xuất thân từ nôn
k ắ ”,
n đ i phó.
ơn
ư được
ơ bản và có h th ng, công tác tuyên truyền, giáo dục c ư được
quan tâm nên sự hiểu biết về chính sách, pháp luật, ý thức tổ chức kỷ luật lao
đ ng, tác phong cơng nghi p cịn hạn chế dẫn đến vi c không thực hi n đ n
các quyền
đn
n ĩ
ôn k ôn đ ng trình tự do pháp luậ
Bên cạn đ ,
nhiều hạn chế,
đư
k ăn
ôn
n
đ ng lại càng trở nên cần thiế
Là m t loạ
đ ng và tranh chấ l
đ ng,
đ nh.
ấ lượng thông tin tuyên truyền, đặc bi t là báo chí cịn
n lâm, k
vậy, vai trị của vi
l
ụ khi tham gia quan h l
n b
n ườ l
đ ng khi áp dụng. Chính vì
ấ lượng về quyền
n ĩ
ụ củ n ười
ơn.
đời mu n ơn
l ại hình khác (báo in,
báo phát thanh, báo truyền hình), mang trong mình thế mạnh về công ngh
ôn
n. D đ , b
mạn đ n tử đ n l l ại hình phát triển mạnh mẽ và là
2
-
x
ướng phát triển của thế giới. Với thế mạnh của mình, thơng tin trên báo
mạn đ n tử có tính lan truyền mạnh mẽ, do vậy sẽ
đ ng mạnh đến dư
luận xã h i.
Bên cạnh kết quả đạ được, báo mạn đ n tử vẫn còn t n tại m t s
hạn chế bất cập về năn lự ,
n đ làm báo thời kỳ cơng nghi p hố, hi n
đại hoá và h i nhập qu c tế. Trong hoạ đ ng tác nghi p mản b đư
n đến quyền
n ĩ
n đến quyền
ụ củ n ườ l
n ĩ
ụ củ n ườ l
Báo mạn đ n tử hi n n
s n xã
n ưn
ường hợp thực tiễn liên
đ n
ịn ,
đều có các chuyên mụ l n
đề cậ đến vấn đề vi c làm, quyền
n
ôn
ăn,
ôn
ôn
n đượ đăn
n đơn
Nhiều bài viêt chỉ đ
ư sâ .
n đến kinh tế, đời
ụ củ n ườ l
đ ng
ần m
ải trên báo mạn đ n tử chủ yếu là
ư
b
ứn được nhữn
ân
ụ thể, rõ
n đơn
ần, trong khi
ôn chúng cần những góc nhìn, những phân tích sâu sắ
ơn để họ hiểu
về thực trạng vấn đền vi c làm, hoàn cản l
n mơ
lợi ích của họ
ơn
đ ng của họ, những quyền và
ường làm vi c cụ thể để từ đ
thức tự bảo v lợi ích và cu c s ng của mình. Đ
ư
n
n ữn
ươn
ũn l lý d , k ôn
ật sự hấp dẫn, mặt khác trọng trách, tôn chỉ mụ đ
về vấn đề an sinh xã h i nói chung, về quyền
n
n
ường hợp.
ràng trong từn
b
ĩ
ơn
ất ít tờ báo mạn đ n tử nào dành hẳn m t chuyên mục cho vấn đề
nà . Đ ng thờ ,
đ
đ n ,
nl n
n
ĩ
n
ụ củ n ườ l
b
ền
đ ng
ư n ư m n mỏi.
Trong 3 ngày từ 9-11/5/2018, tại thành ph Thủ Dầu M t, tỉnh Bình
Dươn , Tạ
L
đ ng – T ươn b n
đ ng và Xã h i ph i hợp với Cục Vi c làm (B Lao
Xã
i) tổ chức Hội nghị truyền thông về việc làm với
cơ quan báo chí. N i dung của h i ngh bên cạnh chỉ ra những mặt tích cực
của báo chí trong vi c thơng tin, tun truyền về quyền
l
đ n
ũn
n ĩ
ụ củ n ười
ỉ ra rất nhiều hạn chế. Thứ ưởng Nguyễn Th Hà cho
3
-
biết : “Công tác truyền thông về lĩnh vực này vẫn còn một số những tồn tại,
một phần do việc chưa quan tâm đúng mức đến công tác truyền thông, dẫn
đến nhận thức của một số doanh nghiệp, người lao động và người dân ở một
số khu vực về việc làm, quản lý lao động, bảo hiểm thất nghiệp vẫn chưa đầy
đủ; họ chưa thấy hết được lợi ích lâu dài của chính sách bảo hiểm thất
nghiệp, về vai trị của các Trung tâm Dịch vụ việc làm, về các chính sách việc
làm cho các đối tượng đặc thù như: thanh niên, người cao tuổi, người khuyết
tật, người học nghề… Ở đâu đó, khơng ít người lao động cịn hiểu biết mờ
nhạt về quyền và nghĩa vụ bảo đảm việc làm là nền tảng để phát triển kinh tế
- xã hội....”.
Vậy làm thế n
n ĩ
để n ườ l
ụ của mình? Làm thế n
là cu n cẩm nang, là nhữn đ n
để họ
đ ng hiể đ n , đầ đủ về vấn đề quyền
đượ mơ
khóa luận đã
để
ơ
nb
l ơn l n ười bạn,
ướng quan trọng cho mỗ n ườ l
ường làm vi c t
đ ng,
ơn. Chính vì những lý do trên, tác giả
ọn đề tài: “Chất lượng thông tin về quyền và nghĩa vụ của
người lao động trên báo mạng điện tử hiện nay hiện nay” với mong mu n
giả đ
ần nào câu hỏi nêu ra ở trên.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Trong nhữn năm
về lĩn
ự l
,
đ n , n ườ l
đ ng, quyền
Vi t Nam và thế giớ đã được nhiề
n
nướ
đổi kinh nghi m
c nghiên cứu, phổ biến,
họ
n
đề n
được công b dưới dạn s
ơ
n âm, đã
n ĩ
n, ổ chứ , đơn
k ôn
,
ụ củ n ườ l
ôn
đ ng ở
, các nhà khoa
n n
n ứu vấn
n đề, luận ăn, l ận án. Có m t s
cơng trình nghiên cứu tiêu biể l n
n đến đề
n ư:
2.1. Nhóm các cuốn sách, ấn phẩm về lao động, người lao động,
quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Năm 2005, Tổn L n đ n L
đ ng Vi n m đã x ất bản cu n sách
“Những tác động tới việc làm, đời sống của người lao động và các giải pháp
4
-
hoạt động cơng đồn khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới
(WTO)”. M t trong nhữn
đ ng của vi c gia nhập WTO mà cu n s
cập tớ đ l
đẩ n n
ơn
thơng, sẽ có m
lượng lớn l
n
ơn n
đề
p hóa, hi n đại hóa nơng
đ ng nơng nghi p, thanh niên nông thôn nhàn
rỗi, thiếu vi c làm tham gia vào các hoạ đ ng kinh tế trong các doanh nghi p,
đ n , đơn
các h
kinh doanh cá thể…dẫn tới nhiều vấn đề khác nhau.
đư
Bởi vậy cần phải có những giả
ngườ l
đ ng trong từn
n
mơ
ơn
n ề quyền
n
ĩ
ụ cho
ường hợp cụ thể để đảm bảo quyền lợi của họ
ường làm vi c khác nhau.
- Tậ đ n bư
n
ễn thông Vi t Nam (2018), “Tài liệu huấn
luyện tai nạn lao động, vệ sinh lao động trong lĩnh vực viễn thông”, Nxb
Thông tin và Truyền thông. Cu n sách này h th ng lại nhữn
pháp luậ n
nước về n
nl
đ ng, v s n l
m t s các bi n pháp bả đảm v s n
sơ ấp cứu tạ nơ l m
vi
- Vũ T
n
nl
đ nh của
đ n , đ ng thờ ũn n
đ ng cho m t s nghề, công
c.
Tươ (H th ng),(2018), “Bộ luật Lao động tiền lương, tiền
thưởng đổi với công chức, viên chức và người lao động”. Cu n sách này chủ
yếu h th ng lại nhữn
n s
công chức, viên chứ , n ườ l
đ ng; B luậ l
ướng dẫn thi hành b Luậ l
nhấ
b luậ L
đ n
n lĩn
ự l
N mđ l m
Vi
đ n ,
ướng dẫn thực hi n
quyết tranh chấ l
l
ăn lươn , đ ều chỉnh tiền lươn đ i với
đ ng, cùng vớ đ l
đ ng, các ngh đ nh mới
ôn
ư ưỡng dẫn thi hành
ươn lượng tập thể, thỏ ước, giải
ải quyết các khiếu nại, t cáo
đ ng, giáo dục nghề nghi p, hoạ đ n đư n ườ l
đ ng
c ở nước ngoài theo hợ đ ng, vi c làm, an toàn, v sinh
đ ng.
- Ấn phẩm “Cải cách tiền lương trong khu vực ngoài nhà nước” ra
n
h l
11
n 5 năm 2018. Ấn phẩm này nằm trong Dự án khung khổ quan
đ ng mới của tổ chức ILO với sự tài trợ của B L
5
-
đ ng Hoa Kỳ. Ấn
phẩm này chủ yếu tóm tắt và nêu bật tầm quan trọng của vi c cải thi n ơ
đ ều chỉnh tiền lươn
n
n
i thiểu và củng c
ế
ươn lượng tập thể trong khu vực
nước ở Việt Nam
2.2. Nhóm các luận văn, luận án, nghiên cứu về lao động, người lao
động, quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Luận ăn
ạc sỹ của Nguyễn Xuân Vinh, Học vi n Báo Chí và Tuyên
truyền, năm 2005 ớ đề tài: “Bảo vệ quyền lợi của người lao động trong và
sau quá trình cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước”, Tác giả đã
ỉ ra thực
tiễn trong nhữn năm ừa qua vi
đ ng nói
đảm bảo quyền lợ
n ườ l
chung và quyền lợ
đ ng trong các doanh nghi
phần hóa với các chế đ , chính sách cụ thể, đã
n ườ l
n ườ l
ự đẩ
n
nước cổ
ò đắc lực của
đ ng trong sản xuất kinh doanh khi cổ phần hóa doanh nghi p nhà
nước. Tuy nhiên, bên cạn
đảm bảo quyền lợ
đ nh của pháp luật về chính sách nhằm
n ười la đ n n ư
n nay, thực tiễn còn t n tại
nhiều vấn đề bất cập mà chúng ta cần phả xem xé , đ n
để hoàn thi n
các chính sách – pháp luậ đ n ằm đảm bảo chế đ đ i vớ n ườ l
- Luận ăn
đ ng.
ạc sỹ của Lê Th Huyền T n , năm 2008, Học vi n Báo
chí và tuyên truyền: “Pháp luật về bảo vệ quyền lợi cho người lao động chưa
thành niên ở Việt Nam”. Tác giản đã n
n ứu m
toàn hi n h th ng cả về mặt lý luận và thực tiễn
n ườ l
vi
đ n
ân
n lĩn
,s s n
ực vi c làm, tiền lươn
n ơ sở sự
đ nh củ
ươn đ
đầ đủ,
đ nh về bảo v
n ập, thông qua
Côn ước qu c tế ILO,
pháp luật của m t s nước và nhất là pháp luậ l
đ ng của Vi t Nam.
- Luận án“Thỏa ước lao động tập thể theo pháp luật lao động Việt Nam”,
do Nguyễn Năn
Luận n đã
về thỏ ướ l
ân
n ,V nN
,đ n
nước và Pháp luật nghiên cứ năm 2009.
ực trạn
đ nh của pháp luật hi n hành
đ ng tập thể ở Vi t Nam, chỉ ra những kết quả, hạn chế, thiếu sót
6
-
ư
ù ợ ,
đ đề xuất những giải pháp hoàn thi n pháp luật về thỏ ước
lao đ ng, nâng cao hi u quả của vi c kí kế và thực hi n thỏ ước.
- Luận án“Hoàn thiện pháp luật về bồi thường tai nạn lao động”, do
tác giả Lê Kim Dung, Học vi n Khoa học Xã h i nghiên cứ năm 2012. Luận
ường
án này nghiên cứu các quy phạm pháp luật Vi t Nam hi n hành về b
tai nạn l
đ n đượ
ườn l
l
đ ng, trong Luật bảo hiểm
ăn bản ướng dẫn thi hành. Những vấn đề về lý luận về b i
xã h
đư
đ nh trong b luậ L
đ ng và pháp luật về b
n ững thực trạn , đ n
ường tai nạn l
đ ng. Cùng vớ đ
ướng và giải pháp hoàn thi n b
ường tai nạ
đ ng ở Vi t Nam.
- Luận ăn “Báo Lao động với vấn đề bảo vệ quyền lợi người lao động
trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi”, do tá giả H M n Đăn ,
học vi n báo chí và Tuyên truyền, nghiên cứ năm 2014. L ận ăn
l n
vi c khảo cứu các tài li
nb
các tác phẩm
L
đến vấn đề bảo v n ườ l
đ ng về vấn đề này, từ đ
ôn
đ ng, khảo sát
n ữn ư đ ểm
hạn chế, và giải pháp nâng cao chấ lượng và hi u quả cho các tác phẩm trên
b
L
đ ng.
2.3. Nhóm các bài viết, báo cáo, chương trình liên quan đến vấn đề
lao động và quyền lợi của người lao động
- Tháng 9/2018, tại TP.HCM, B L
đ ng - T ươn b n
à Xã h
đã
tổ chức“Chương trình hội thảo tham vấn lấy ý kiến về dự án Bộ luật Lao
động”.T e đ , sẽ có 10 chính sách lớn, quan trọn đượ đề cập trong dự
thảo B luậ L
đ ng (sử đổi) lần này. Cụ thể, có m t s n i dung quan
trọn n ư: Đ ều chỉnh tuổi nghỉ ư n ằm thích ứng vớ x
ướng già hóa
dân s và tình hình phát triển kinh tế xã h i củ đấ nước; bả đảm quyền tự
do tìm kiếm vi c làm t
đ n
l
ơn
n ườ l
đ ng và phịng ngừa, xóa bỏ lao
ưỡng bức bằng vi c mở r ng quyền đơn
đ n
n ườ l
ươn
ấm dứt hợ đ ng
đ ng. Bên cạn đ , mở r ng khung thỏa thuận giữa
7
-
n ười sử dụn l
mứ đ
đ n
n ườ l
đ ng; bả đảm tiền lươn t i thiểu ở
ứn được mức s ng t i thiểu củ n ườ l
khái ni m tiền lươn
i thiể ,
x
tục thể chế chính sách tiền lươn
chủ n ĩ
e
ơ
đ n
n ơ sở sử đổi
đ nh tiền lươn
ế th
ườn đ n
i thiểu; tiếp
ướng xã h i
ôn qua từn bước mở r ng và tạo quyền tự chủ thực sự chủ đ ng
n ười sử dụn l
đ n
n ườ l
đ ng trong trả lươn , mở r n
h i và quyền của các bên tranh chấp trong vi c lựa chọn ơ
tranh chấp phù hợp và hi u quả nhấ ; ăn
đ ng nhằm bảo v các quyền, n ĩ
-N
4
ế giải quyết
ường năn lực của thanh tra lao
ụ củ n ườ l
đ ng tạ nơ l m
c...
n 2 năm 2016, Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến Bộ
Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Hi
đ nh này sẽ ăn k ả năn
ạnh tranh
về giá của những mặt hàng xuất khẩu của Vi t Nam trên những th
n
ơ
đẩy mạn đầ
ư ực tiế nướ n
,
ường
đẩy phát triển kinh tế và
tạo ra hàng tri u vi c làm bao g m cả trong các doanh nghi p vừa và nhỏ.
Đâ l
đn
quyền l
đ n
ươn mại tự do thế hế mới với đặ đ ểm là nhấn mạnh
ũn n ư bảo v mô
đ n
ườn để đảm bảo tự d
ển bền vữn đ ng thờ
ũn đượ
nghi
n ườ l
ươn mại sẽ
đ ng và doanh
ưởng lợi ích kinh tế m t cách cơng bằng.
Ngồi những cơng trình kể trên, còn phải kể đến những bài báo khoa
học, những bài viế ,
đượ sư
ầm, chọn lọ
n đề về quyền
đăn
n đ n tử… T
trên nhữn
n ĩ
ụ củ n ươ l
ải trên các báo, tạp chí chuyên ngành hoặc
n
n, n ững bài viế đ
ầ n ư ũn
đề cập, phân tích về chấ lượng của các thông tin về quyền
n ườ l
n
ĩ
ư
ụ của
đ ng.
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứ n
cạnh của vấ đề vi c làm, quyền
ni m, luật pháp, c
quyền
đ ng
n ĩ
n
ĩ
n đã đề cậ đến m t s khía
ụ củ n ườ l
đ ng n ư: k
đ nh, chỉ đạo hoạ đ ng tuyên truyền thông tin về
ụ củ n ườ l
đ ng... Tuy nhiên, về mặt học thuật, gần n ư
8
-
ư
m
đề tài nào nghiên cứu cụ thể, ơ bản n i dung chấ lượng thông
n ĩ
tin về quyền
ụ củ n ườ l
đ ng trên báo mạn đ n tử. Trong khi
ươn
báo mạng với rất nhiều những thế mạnh sẵn có là m
n truyền tải
hữu hi u và không thể thiếu trong vi c truyền th ng về thông tin quyền và
n ĩ
ụ củ n ườ l
Đ
n l k
đ ng.
ảng tr ng về cả mặt lý luận và thực tiễn cần tiếp tục
được nghiên cứu sâu.Vì vậ , ơ đã
ọn đề tài “Chất lượng thông tin về quyền
và nghĩa vụ của người lao động trên báo mạng điện tử hiện nay”để nghiên cứu,
với mong mu n có m t sự đ n
ù ợp trong q trình đư
ơn
n ngày
càng chấ lượng, hi u quả. Trong khóa luận, tác giả sẽ kế thừa nhữn ý ưởng
khai phá của những nhà nghiên cứ đ
tiễn để triển k
ước và coi đ l
ền đề lý luận và thực
đề tài nghiên cứu của mình.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.Mục đích nghiên cứu
Khóa luận h th ng hóa những vấn đề lý luận l n
n đến đề tài
nghiên cứu; khảo sát thực tiễn, chỉ ra thực trạng vi c thông tin về quyền và
n ĩ
ụ củ n ườ l
các bài báo; từ đ đư
nân
đ ng trên báo mạn đ n tử, thành công, hạn chế của
n ững giải pháp và kiến ngh phù hợp góp phần
ơn nữa chấ lượng, hi u quả các thông tin về quyền
n ĩ
ụ của
n ười lao trên báo mạn đ n tử trong thời gian tới.
3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạ được mục tiêu trên, khóa luận thực hi n những nhi m vụ ơ
bản sau:
Một là,làm rõ những vấn đề lý luận trog vi c thông tin về quyền và
n ĩ
ụ củ n ườ l
đ ng trên báo mạn đ n tử (khái ni m; vai trò của
báo mạn đ n tử trong vi c truyền tải, lan tỏa thông tin về quyền
vụ; thế mạnh, hạn chế của báo mạn đ n tử trong vi
n ĩ
ụ củ đề tài).
9
-
đư
ôn
n ĩ
n ề quyền
Hai là, khảo sát, nghiên cứu các sản phẩm báo chí trên các trang mạng
đ n tử từ đ
ỉ rõ thực trạng, thành công và hạn chế của chấ lượng thông
n ĩ
tin quyền
ụ củ n ườ l
đ ng trên báo mạn đ n tử
Ba là, đề xuất giải pháp và kiến ngh góp phần nâng cao chấ lượng
n ĩ
thơng tin về quyền
ụ củ n ườ l
đ ng trên báo mạn đ n tử
trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề
ậ
ủ n ườ l
n n
đ n
nb
n ứ
ấ lượn
ôn
n ề
ền
n ĩ
ụ
l n
n đến đề tài ở 3
mạn đ n ử
4.2. Đối tượng khảo sát
- Đề tài tập trung khảo sát các sản phẩm bả
tờ b
l Dân T , L
đ n
N ườ L
Đ ng Online. Đ l bởi:
Báo Dân Trí: Đâ l m t trong những tờ báo trực thu
h i Khuyến học Vi
N m. T n
ơn 10 năm
ạ đ n ,b
T n ươn
Dân
đã xâ
dựn được uy tín của mình trong lịng bạn đọc và trở thành m t trong những
tờ b
đ n tử lớn nhấ nước ta. Báo cập nhật nhanh chóng mọi tin tức về tinh
hình kinh tế, an sinh xã h i
Báo Lao Động: Đâ l
Đ ng Vi
ơ
n n ôn l ận của Tổn l n đ n L
N m. D đ , n ững thông tin, các vấn đề l n
đ ng từ tổn l n đ n sẽ
ườn x
n được cập nhật trên tờ b
Báo Người Lao động Online: Đâ l
Đ nl
đ ng thành ph H
l ôn l n ười bạn đ n
n đ n
n đến n ười lao
ờ báo tiếng nói của Tổng liên
M n . T n 7 năm
ạ đ ng, tờ báo này
n ậy củ n ườ l
đ ng khu vực phía
ơn
Nam với vi c cập nhật nhanh chóng và k p thờ
các mặt củ đời s n , đặc bi t là vấn đề vi c làm, quyền
n ườ l
đ n tử này.
đ ng.
10
-
nl n
n ĩ
n đến
ụ của
- Khả s
n ườ l
đ ng – nhữn n ười trực tiế
ưởng thụ và thực hi n quyền lợi củ m n
thập những ý kiến đ n
n ĩ
ụ củ n ườ l
-C
n
k
n
m
n l
l
đ ng,
đ ng nhằm thu
n ề chấ lượng thông tin về quyền và
đ ng trên báo mạn đ n tử
b ,
hi n các sản phẩm b
n
lãn đạo, quản lý, các phóng viên trực tiếp thực
được khảo sát trong khóa luận. .
4.3. Phạm vi nghiên cứu
D đ ều ki n và thời gian nghiên cứu có hạn, khoa luận chỉ tập trung
nghiên 3 tờ b
l Dân
,L
đ n
N ườ L
Đ ng online trong vòng 1
năm (1 /1/2018 -31/12/2018)
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
Khóa luận được thực hi n dự
đ ểm của chủ n ĩ M
N
ươn
- L n n; ư ưởng H C
nước và các chủ ươn , đ n
củ n ườ l
n ơ sở
l ận là các quan
M n , đường l i củ Đảng,
ướng tuyên truyền về quyền
n ĩ
ụ
đ ng, m t s lý thuyết về báo chí nói chung và báo mạn đ n
tử nói riêng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, chúng tơi sử dụng kết hợp m t s
s
ươn
đâ :
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
P ươn
n
được sử dụng nhằm khái quát, h th ng hóa, bổ sung
mặt lý thuyết về báo mạn đ n tử nói chung, thơng tin về quyền
n ườ l
đ n
vụ củ n ườ l
sở đ n
nb
n ĩ
đặc bi t là chấ lượng thông tin về quyền
đ ng trên báo mạn đ n tử. Đâ
kết quả khảo sát thực tế
đư
ụ của
n ĩ
n l n ững lý thuyế ơ
n ững giải pháp khoa học cho
vấn đề nghiên cứu.
11
-
- Phương pháp thống kê:
P ươn
n
được sử dụng nhằm x
đ nh tần s xuất hi n, mức
đ phát triển, chấ lượng, hi u quả những thông tin về quyền
n ười lao đ ng trên báo mạn đ n tử. P ươn
vào vi c tác giả phả lư
khảo sát từ
ữ, th ng kê lạ
n
ôn
n ĩ
ụ của
được dựa chủ yếu
nl n
n đến vấn đề
n 1/1/2018 đến tháng 31/12/2018 trên 3 tờ báo Dân trí, Lao
đ ng và Vn Epress
- Phương pháp phân tích, tổng hợp:
P ươn
n
được sử dụng nhằm phân tích, khảo sát vi
chấ lượng thông tin về quyền
n ĩ
ụ củ n ườ l
đ n n ư
đ
ứng
ế nào với
khán giả.
- Phương pháp điều tra xã hội học:
P ươn
n ĩ
quyền
n
n ằm khảo sát thực trạng tiếp nhận thông tin về
ụ củ n ườ l
Khảo sát ý kiến củ
đ ng trên báo mạn đ n tử
ôn
n
n
n
n n để đ n
ất
lượng về n i dung và hình thức của các sản phẩm. Khảo sát bao g m 250
phiếu, chủ yếu trong các khu công nghi p, công ty, các khu nhà trọ củ n ười
l
đ ng
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn
- Về mặt lý luận - nhận thức:
Khóa luận h th ng hố và phân tích cụ thể về
lượng thơng tin về quyền
đ n tử hi n n . Q
l m
n
đ ,
n
ĩ
ụ củ n ườ l
ò ũn n ư
ất
đ ng trên báo mạng
ả khóa luận mong mu n góp m t phần nhỏ
ơn lý l ận về vi c thông tin về vấn đề này trên báo mạng
đ n tử sao cho hi u quả, phù vớ đạ đức, thuần phong mỹ tục của con
n ười Vi t Nam.
- Về mặt thực tiễn:
12
-
Vi c nghiên cứ đề tài này góp phần cho thấy m t cách nhìn cụ thể,
ơn,
bản chấ
n ĩ
hổ
ỉ ra sự cần thiết của các sản phẩm báo chí về thông tin quyền
ụ củ n ườ l
ũn l
đ ng - m t vấn đề đ n d ễn ra rất cấp thiết, nóng
ầu thiết thân của quần chúng nhân dân trong thờ đ ểm
hi n nay. Từ đ
ợi ý giúp các nhà quản lý đư
được những giả
để có
thể sáng tạo ra những tác phẩm chấ lượng về vấn đề này có n i dung hấp dẫn
ơn,
ết thự
ơn ừ đ đạt tới mục tiêu tuyên truyền, giáo dục hi u quả ơn.
Đ ng thời, kết quả của khóa luận ũn l
n
nhà báo quyền
n ĩ
ợi ý thú v đ i với những
n đã, đ n , sẽ làm công tác truyền thông về thông tin
ụ củ n ườ l
đ ng về cách thức rèn luy n kỹ năn ,
d i kiến thức, tạo lập phong cách cá nhân và uy tín củ
Bên cạn đ ,
ơ
nb
.
ả hi vọn đâ sẽ là m t tài li u tham khảo hữu ích
cho nhữn n ười quan tâm.
7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận và phụ lục, phần n i dung chính của khoá
luận được kết cấ l m 3
ươn :
C ươn 1:M t s lý luận chung trong thông tin về quyền
củ n ườ l
ĩ
ụ
n ĩ
ụ
đ ng trên báo mạn đ n tử
C ươn 2: T ực trạng chấ lượng các thông tin về quyền
củ n ườ l
n
đ ng trên báo mạn đ n tử
C ươn 3: M t s giải pháp nâng cao chấ lượng thông tin về quyền và
n ĩ
ụ củ n ườ l
đ ng trên báo mạn đ n tử hi n nay.
13
-
Chương 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG TRONG THÔNG TIN VỀ QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN BÁO MẠNG ĐIỆN TỬ
1.1 Khái niệm
1.1.1. Thơng tin báo chí
Thực tế cho thấ ,
Thứ nhấ , đ l
ôn
nb
được hiể
e
n ĩ :
ứ , ư ưởng do nhà báo tái tạo từ hi n thực cu c
s ng. Tất cả những vấn đề, sự ki n, hi n ượng trong tự nhiên và xã h
được
báo chí phản ánh nhằm phục vụ nhu cầu tìm hiểu, khám phá của con
n ười.[45]
, đ l phương tiện, cơng cụ chuyển tải tác phẩm báo chí tới
Thứ
cơng chúng. [21.tr.55-56]
Có nhiều dạng thơng tin nế dướ
ươn
cứ
ân
k
n
. Căn
ức thể hi n, thơng tin báo chí bao g m: thơng tin chủ yếu
bằng chữ viết (báo in); thông tin chủ yếu bằng tiếng nói (phát thanh); thơng
tin chủ yếu bằng hình ảnh (báo truyền hình); thơng tin trên mạn In e ne (đ
ươn
n).
Trong thực tiễn báo chí, thuật ngữ “ ơn
n”
n ều dạng khác
nhau: có khi chỉ là tin vắn, tin ngắn, bài bình luận, phóng sự, phỏng vấn; có
khi là m
ươn
n
n ,
ền hình. Ngay cả
đề, v trí của
tác phẩm trên các c t báo, giọn đọc của phát thanh viên, các cỡ chữ hay cách
xếp chữ trên các tờ b … đều chứa đựng thông tin.
Trong hoạ đ ng báo chí, khi tìm hiểu về khái ni m thơng tin cần đặt nó
trong m i liên h trực tiếp với vấn đề hi u quả, tức là ản
ôn
n đ i vớ
ôn
ưởng trực tiếp của
n , ưỡng dẫn nhận thức và giáo dụ đạ đức cho
họ để họ có h n đ n đ n đắn. D đ ,
ểu m t cách chung nhất: “Thông
tin là phần tri thức được sử dụng để định hướng, tác động đến những hành
14
-
động tích cực và quản lý xã hội, thực hiện mục đích giữ gìn những đặc điểm
phẩm chất, sự hồn thiện và phát triển của hệ thống”.[40, tr.33]
1.1.2. Người lao động
- Lao động
L
đ ng là hoạ đ ng chính của xã h i. Sự phát triển củ l
xuất là nền tản , l
đ ng sản
ướ đ sự phát triển của xã h . T e P . Ăn
en: Lao
động đã sáng tạo ra con người và xã hội con người.Lao động là hoạt động có
mục đích, có ích của con người tác động lên thế giới tự nhiên, xã hội nhằm
mang lại của cải vật chất cho bản thân và xã hội. Các Mác viết: Lao động
không những tạo ra của cải để ni sống con người mà cịn cải tạo bản thân
con người, phát triển con người cả về mặt thể lực và trí lực. Trong khi tác
động vào tự nhiên ở bên ngồi thơng qua sự vận động đó, con người làm thay
đổi tự nhiên, đồng thời quá trình đó cũng làm thay đổi bản tính của chính
mình [4,Tr.226]. Với khái ni m n
riêng có củ
Cũn
đn l
l
đ n được nhìn nhận là hoạ đ ng
n n ười, là hoạ đ ng có mụ đ
n
.
n đ ểm đ , đ ng chí Lê Duẩn mở r n
đ ng là ngu n g
ơn
k ẳng
đ ng lực phát triển xã h : “Lao động bao giờ
cũng là nguồn sống của xã hội. Xã hội nô lệ tồn tại trên lao động thặng dư
của người nô lệ, xã hội phong kiến tồn tại trên địa bàn tô do người nông dân
tạo ra; xã hội tư bản, trên giá trị thặng dư do vô sản tạo ra. Chủ nghĩa xã hội
là sự thay thế lao động làm thuê bằng lao động cho mình, cho xã hội làm chủ.
Đó là sự thay đổi vĩ đại nhất trong lịch sử loài người” [22,T .35]. T n k
ni m n , l
đ n
ịn được nhìn thấy ở
đ phân tầng giai cấp, phân
dạng xã h i.
Ở nước ta thời kỳ cơng nghi p hóa hi n đại hóa, lý luận về l
đ ng
được hiểu theo các khía cạnh sau:
Lao động là phương thức tồn tại của con người nhưng lợi ích phải
được đảm coi trọng. L
đ ng là biểu hi n bản chất, cịn lợi ích và vấn đề
15
-
n n ười, là nhân t thấm sâu, phức tạp trong quan h
nhạy cảm nhất củ
giữ n ười vớ n ười, giữa cá nhân với xã h i. Lao động được xem xét dưới
dạng năng suất, chất lượng và hiệu quả, l
tính tích cực và trách nhi m l
ướ đ
ề s lượng, chấ lượng,
đ ng. Bất kỳ hình thứ l
đ ng nào của cá
nhân, không phân bi t các thành phần kinh tế, nế đáp ứng nhu cầu xã h i,
tạo ra sản phẩm hoặc cơng dụn n
mình và có thể đ n
xã
đ ,
ực hi n lợ
, đảm bảo nuôi s ng
đ l l
i m t phần lợ
đ ng có ích.
Tóm lại, qua nghiên cứu và khảo sát thực tiễn có thể khái quát: Lao
động là hoạt động có mục đích, chỉ riêng có ở con người, giúp tạo ra của cải
vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất
lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước [4].
- Người lao động:
Trong các hoạ đ ng kinh tế, n ườ l
là nhữn n ười trực tiếp sử dụn
chất kỹ thuật của xã h
N ườ
n ườ l
ơ bản, họ
n, trang thiết b ,
ơ sở vật
ươn
để làm ra các sản phẩm và của cải cho xã h i.
ườn
đ n
đ ng có v trí hết sứ
n
. N ườ l
đ
ượn n ườ l
đ ng chân tay phải tiêu hao sức lự
nl
m t cách trực tiếp, kéo dài và liên tục trong thờ
sản phẩm và d ch vụ. Còn n ườ l
đ ều ki n để tiếp cận vớ
lực, họ
đ ng chân tay và
đ n để sáng tạo ra
đ ng trí óc chủ yế l l
ăn
, ơn n
ơ bắp
đ ng bằng trí
và tri thức nhân loại.
N ư ậy có thể hiểu m t cách chung nhất: người lao động là những
người có khả năng lao động và tham gia vào q trình sản xuất. Hay nói cụ
thể hơn, người lao động là những người làm cơng ăn lương. Để có thu nhập
đảm bảo cuộc sống của họ phải bán sức lao động.
Tuy nhiên, khả năn l
yêu cầu của mỗi công vi
đ n x
n
đ ng của mỗ n ười thực tế rất khác nhau và
ũn n ư n ững mứ đ khác nhau, Pháp luật lao
đ nh yếu t chung nhất của khả năn l
l
đ ng hay củ năn lực
đ ng là thể lực và trí lự . Đ ều ki n thể lự m n ườ l
16
-
đ ng
phải có là tình trạng sức khỏe b n
ường, có thể thực hi n được m t công
vi c nhấ đ nh theo yêu cầu chung của xã h . Cịn đ ều ki n trí lực là khả
năn n ận thức củ n ườ l
đ i với nhi m vụ l
đ n đ i vớ
n
l
đ ng của họ hay mụ đ
đ ng mà họ thực hi n,
ơn
ọ làm. Nói cách
khác, phả đạ được m t s tuổi nhấ đ nh và phát triển b n
n ười mới có khả năn l
Đ ều 6, B Luậ L
đ ng
năn lự
đ n nướ
n
l
ường thì con
đ ng. Chính vì vậy,
đ nh: “Người lao động là người ít nhất
đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động”[10,
tr.39]
ươn d n n
Xét trên m
đ
ượn
ươn
ự) ũn
nước sử dụng sứ l
đ
ôn
c giới nhữn n ườ l
ũn l
n
đ ng trong xã h i. Nhà
giữa n ườ l
nước –
đ n
ôn
đ nh tiền lươn ,
ơ
n ười sử dụn l
các bên mặc dù khơng có sự thỏa thuận n ưn N
vào sự tiêu hao sứ l
nước (và m t s
đ ng của họ để thực hi n các cơng vụ - các chứ năn
của mình nên quan h giữa họ ơ N
nướ
ứ n
nướ
nN
đ ng. Giữa
ũn
ả
đ ng của các công chức trong từng công vi
ăn ứ
để quyết
ời gian làm vi c cho phù hợp.
1.1.3. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
N
nướ
l n
nước của dân, do dân, vì dân, mọi quyền lực thu c về
n ân dân, d đ m i quan h N
nước – công dân là m i quan h qua lại
cùng có trách nhi m. M i quan h N
quyền và n
ĩ
ụ đ i vớ n
.C
nước – ôn dân đ
n ĩ
ụ củ n
trong Hiến pháp nói riêng, trong pháp luậ n
nhi m vụ củ N
nước, củ
ơ
nn
ể hi n ở các
nướ đượ x
đ nh
n dưới hình thức các
nước cụ thể hoặ dưới hình thức
các quyền cơng dân và nhữn đảm bảo của nó. Cịn trách nhi m của công dân
đ i vớ n
nước và xã h
dưới hình thứ n ĩ
được ghi trong Hiến
ăn bản pháp luật
ụ công dân.
- Quyền của người lao động
17
-
Trong cu n “Góp phần tìm hiểu về quyền con người ở Việt Nam”
ết:
Theo pháp luật Việt Nam, lao động vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công
dân. Quyền lợi là quyền được hưởng những lợi ích về chính trị xã hội, về vật
chất, tinh thần do kết quả hoạt động của bản thân tạo nên hoặc do phúc lợi
chung do nhà nước, xã hội hoặc tập thể các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức nơi
mình sống đem lại và làm việc đem lại.Quyền lợi gắn liền với trách nhiệm,
nghĩa vụ và là cơ sở pháp lý dể được hưởng quyền lợi. [2.tr129].
Đ ều 23 Tuyên ngôn thế giới về quyền
n n ười: Mọi người có quyền
làm việc. Đ ề 6, Côn ước qu c tế về các quyền kinh tế, xã h , ăn
:
“Các quốc gia thành viên thừa nhận quyền làm việc, trong đó bao gồm quyền
của tất cả mọi người có cơ hội kiếm sống bằng công việc mà họ tự do lựa
chọn hoặc chấp thuận”. Hiến
ươn xã
i châu Âu xem quyền lao đ ng là
m t trong những quyền cơ bản trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Đ ều 55,
Hiến
nước ta (1992): “Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.
Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra ngày càng nhiều việc làm cho
người lao động”
Bên cạn đ , ũn
ể hiểu: Quyền cơ bản là khả năng của mỗi công
dân được tự do lựa chọn hành động. Khả năng đó được nhà nước ta ghi nhận
trong Hiến pháp và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.[13, tr.48]
N ư ậy, “quyền của người lao động là tập hợp quyền về việc làm và
các điều kiện làm việc của người lao động, đảm bảo cho họ được làm việc
trong mơi trường cơng bằng, an tồn bảo đảm sức khỏe, được trả lương
tương xứng với công việc. Các quyền này đều nằm trong Luật pháp và được
luật pháp bảo vệ”.
- Nghĩa vụ của người lao động
T e Từ đ ển ến V : “Nghĩa vụ là việc bắt buộc phải làm đối với
xã hội, đối với người khác mà pháp luật, đạo đức quy định”[41.tr,298]
18
-