Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI tập lợi NHUẬN và rủi RO docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.2 KB, 4 trang )

BÀI TẬP BỔ SUNG
CHƯƠNG 4
LỢI NHUẬN VÀ
Bài 1. Cho 2 cổ phiếu
trong quá khứ:

Năm
1
2
3
4
5

A
-11%
18%
36%
14%
31%

B
-8%
12%
40%
7%
30%

RỦI RO
có tỷ suất lợi nhuận

Giả sử danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu với tỷ trọng: CP A 65%, CP B 35%.


a. Tính tỷ suất lợi nhuận bình qn mỗi cổ phiếu
b. Tính tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư
c. Tính độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận mỗi cổ phiếu
d. Tính độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư
Bài 2.
Có số liệu về 2 cổ phiếu theo bảng sau:
Tình trạng kinh tế
Suy thối
Bình thường
Khá
Hưng thịnh

Xác suất
20%
40%
30%
10%

Lợi nhuận đầu tư
vào CP SHB
-5%
10%
-4%
7%

Lợi nhuận đầu tư
vào CP SHS
6%
-2%
8%

-9%

a. Xác định thu nhập kỳ vọng đầu tư vào SHB và SHS
b. Rủi ro đầu tư vào SHB và SHS
c. Tích sai (hợp/hiệp phương sai) SHB và SHS
d. Hệ số tương quan giữa SHB và SHS
e. 2 cổ phiếu này có thể kết hợp với nhau trong danh mục đầu tư để trừ khử rủi ro khơng?
Vì sao?
Bài 3:


Bạn đang xem xét danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu với thơng tin như sau:
A
B
E(R)
15%
20%
SD
3,4%
5,6%
Bạn có 100 triệu đồng, để hạn chế rủi ro, bạn quyết định đầu tư như sau:
A
Tỷ trọng
66%
Số tiền
66
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư

B
34%

34

b. Hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu là 0,44. Rủi ro của DMĐT thay đổi thế nào so với
đầu tư vào 1 trong 2 cổ phiếu cá biệt?
c. Nếu có thêm cổ phiếu C tham gia vào danh mục đầu tư, bạn dự kiến thay đổi tỷ trọng
đầu tư như sau:
Tỷ trọng
Số tiền

A
40%
40

B
35%
35

C
25%
25

Cổ phiếu C có E( R) = 17,80%, SD (C) = 7,30%. Hệ số tương quan giữa các cổ phiếu là
r(AC) = 0,1 và r(BC)=0,2
Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của DMĐT mới sẽ thay đổi thế nào?

Bài 4. Có tình hình về cổ phiếu của 2 cơng ty như sau:
Xác suất

Lãi suất đầu tư vào cổ phiếu công ty
CTS

NVB


10%
80%
10%

15%
25%
35%

50%
30%
10%

u cầu:
a. Tính lãi suất bình qn khi đầu tư vào cơng tyy CTS, NVB
b. Tính mức độ rủi ro khi đầu tư riêng lẻ vào từng công ty và khi đầu tư vào cả 2 công ty
với tỷ lệ vồn bằng nhau 50%.
c. Tính hệ số tương quan giữa 2 công ty
d. Theo bạn, đầu tư với tỷ lệ bao nhiều vào từng cơng ty thì rủi ro thấp nhất
Bài 5.
Cổ phiếu C dự kiến đem lại lợi nhuận 15% trong năm tới. Biết ꞵ C là 1,2; suất sinh lời
của trái phiếu chính phủ 10 năm là 6% và phần bù rủi ro thị trường là 10%
a. Có nên đầu tư vào cổ phiếu C hay không?
b. Nếu Beta của cổ phiếu giảm 50%, tỷ suất sinh lợi nhuận địi hỏi đối với cổ phếu C có
giảm 50% khơng?
Bài 6 Anh Thanh đang dự tính đầu tư vào danh mục gồm 3 cổ phiếu, tài liệu như sau:
Ma trận Cov


Công ty A

Công ty B

Công ty C

DMTT M

Công ty A
Công ty B
Công ty C
DMTT M

0.0625
0.065
-0.0942
0.08

0.065
0.09
0.112
0.16

-0.0942
0.112
0.16
0.22

0.08
0.16

0.22
0.10

Lãi suất phi rủi ro là 7% và tỷ lệ sinh lời của công ty B gấp 1,5 lần cơng ty A
u cầu:
a. Tính tỷ lệ sinh lời của từng cơng ty.
b. Tính hệ số tương quan giữa các công ty
c. Xây dựng danh mục P với mức rủi ro tối thiểu
d. Giả sử anh Thanh muốn đầu tư vào danh mục P ở trên nhưng lại muốn đạt được lợi
nhuận là 23%. Hãy xác định mức ngại rủi ro
Bài 7.
Cơng ty tài chính Royal đầu tư nguồn tiề nhàn rỗi trị giá 5 tỷ đồng vào 6 cổ phiếu:
Cổ phiếu
A

Lợi nhuận dự kiến
9%

Tỷ trọng
25%

Beta
0.8


B
C
D
E
F


11%
10%
18%
14%
7%

10%
15%

1.5
2.9

8%
30%

0.5

a. Tính tỷ trọng đầu tư vào CP D
b. Tính giá trị đầu tư vào mỗi CP
c. Tính lợi nhuận kỳ vọng của danh mục KingCash
d. Biết CP F thuộc đường SML. Tính lợi thuận địi hỏi đối với F để có thể bù đắp rủi ro
hệ thống của F.
e. Cổ phiếu C có rủi ro trung bình so với thị trường và CP E có rủi ro gấp đơi CP C. Tình
Beta của các CP C và E.
f. Tính lợi nhuận phi rủi ro và phần bù rủi ro thị trường. Biết CP C có lợi nhuận tương
xứng với rủi ro
g. Tính lợi nhuận địi hỏi của các CP có trong danh mục




×