Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Báo cáo bài thực hành số 3 Lab 3 Cấu hình RIP, OSPF, NAT, ACL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 48 trang )

Trường Đại học Công nghệ Thông tin (UIT)

BÁO CÁO THỰC HÀNH
Môn học: Thiết bị mạng & Truyền thông ĐPT
Bài Lab03 : Cấu hình RIP, OSPF, NAT, ACL
Ngày báo cáo: 10/12/2021
1. THƠNG TIN CHUNG:
STT

Cơng việc

Kết quả tự đánh giá

1

u cầu 01: Thực hành các lệnh cấu hình RIP

2

Yêu cầu 02: Thực hành các lệnh cấu hình OSPF

3

Yêu cầu 03: Thực hành các lệnh cấu hình OSPF

4

Yêu cầu 04: Thực hành các lệnh cấu hình NAT linh hoạt
Yêu cầu 05: Thực hành các lệnh cấu hình PAT cân bằng tải

5



qua 2 đường

6

Yêu cầu 06: Thực hành các lệnh cấu hình ACL

1


2
BÁO CÁO CHI TIẾT
I. Thực hành các lệnh cấu hình RIP, OSPF, NAT, ACL
2.1 Yêu cầu 1:

1.Cấu hình cơ bản trên các thiết bị.
Cấu hình cơ bản trên R1.
Đặt hostname và IP cho cổng Fast Ethernet f0/0 trên Router 1

Cấu hình interface loopback 1

Cấu hình cơ bản trên R2.
Đặt hostname và IP cho cổng Fast Ethernet f0/0 trên Router 2

Cấu hình interface loopback 1

2


Cấu hình cơ bản trên R3.

Đặt hostname và IP cho cổng Fast Ethernet f0/0 trên Router 3

Cấu hình interface loopback 0, loopback 1, loopback 2, loopback 3

Kiểm tra

2. Cấu hình định tuyến RIPv2 trên các thiết bị đảm bảo mạng hội tụ. Khảo sát cơ chế hoạt
động của RIPv2.

3


Cấu hình RIPv2 trên R1.

Cấu hình RIPv2 trên R2.

Cấu hình RIPv2 trên R3.

Kiểm tra bảng định tuyến trên các Router.
- R3 gom các mạng từ 10.3.0.0/24 tới 10.3.3.0/24 thành Major Network 10.0.0.0/8 (cơ
chế auto-summary) rồi quảng bá đi nên R1 & R2 học được mạng 10.0.0.0/8.
- R2 thực hiện auto-summary mạng 192.168.1.64/26 thành Major Network
192.168.1.0/24 rồi quảng bá đi nên R1 & R3 học được mạng 192.168.1.0/24.
- R1 thực hiện auto-summary mạng 192.168.1.0/26 thành Major Network 192.168.1.0/24
rồi quảng bá đi nên R2 & R3 học được mạng 192.168.1.0/24.
Ta gõ lệnh show ip route để liệt kê các route học được từ giao thức RIP. Các route học được
thông qua giao thức RIP sẽ có ký tự “R” ở phía trước.

4



Khảo sát cơ chế hoạt động của RIPv2 trên R3.
Gõ lệnh debug ip rip để bật chức năng RIP debugging. Lệnh này sẽ hiển thị các thông điệp mô
tả từng tuyến trong các gói tin được gửi và nhận.

Tắt cơ chế tự động summary trên các router chạy RIPv2.
- Để R3 học được các mạng chính xác từ R1 và R2, ta cần tắt cơ chế auto-summary trên R1

& R2.
- R3 vẫn còn lưu các mạng cũ 192.168.1.0/24 học được từ R1 và R2 trong vòng khoảng
240 giây, sau khoảng thời gian này, các mạng 192.168.1.0/24 sẽ tự động xóa khỏi bảng
5


định tuyến của R3.

Tắt cơ chế auto-summary trên R3.
- R1 và R2 chỉ học được Major Network 10.0.0.0/8 từ R3 là do R3 đã tiến hành auto-

summary các mạng từ 10.3.0.0/24 tới 10.3.3.0/24 thành Major Network 10.0.0.0/8 rồi
quảng bá đi.
- Để R1 và R2 học được các mạng cụ thể từ 10.3.0.0/24 tới 10.3.3.0/24 thay vì mạng
summary 10.0.0.0/8, ta cần tắt cơ chế auto-summary trên R3.
- Sau khi tắt cơ chế auto-summary trên R3, R1 và R2 đã học được các mạng cụ thể từ R3 là
10.3.0.0/24 tới 10.3.3.0/24. Major Network 10.0.0.0/8 trước đó sẽ bị xóa khỏi bảng định
tuyến sau 240 giây trên R1 và R2.

6



Kiểm tra các RIP Timer.

7


Lúc này, các mạng loopback giữa các router đã thông suốt, ta có thể tiến hành ping để kiểm tra.

8


9


10


Yêu cầu 2

1.Cấu hình cơ bản trên các thiết bị.
Cấu hình cơ bản trên R4

11


Cấu hình cơ bản trên R1

12


13



Cấu hình cơ bản trên R2

Cấu hình cơ bản trên R3

14


2.a: OSPF: Cấu hình định tuyến OSPF trên các router đảm bảo hệ thống mạng hội tụ.
Cấu hình định tuyến OSPF trên R1.

Cấu hình định tuyến OSPF trên R2

Cấu hình định tuyến OSPF trên R3

Cấu hình định tuyến OSPF trên R4

15


Kiểm tra bảng danh sách láng giềng “neighbor table” trên các Router.
Kiểm tra bảng danh sách láng giềng “neighbor table” trên router R1

Kiểm tra bảng danh sách láng giềng “neighbor table” trên router R2

Kiểm tra bảng danh sách láng giềng “neighbor table” trên router R3

16



Kiểm tra bảng danh sách láng giềng “neighbor table” trên router R4

Kiểm tra bảng định tuyến trên các Router
Kiểm tra bảng định tuyến trên R1

Kiểm tra bảng định tuyến trên R2

Kiểm tra bảng định tuyến trên R3

17


Kiểm tra bảng định tuyến trên R4

Kiểm tra kết nối giữa các interface loopback đã thông suốt hay chưa

18


19


Yêu cầu 2.b: OSPF: Hiệu chỉnh Router-ID trên các router như sau:





Router-ID R1: 0.0.0.1

Router-ID R2: 0.0.0.2
Router-ID R3: 0.0.0.3
Router-ID R4: 0.0.0.4

Kiểm tra và hiệu chỉnh giá trị Router-ID trên các Router
Hiệu chỉnh Router-ID trên R1.

Hiệu chỉnh Router-ID trên R2.

20


Hiệu chỉnh Router-ID trên R3.

Hiệu chỉnh Router-ID trên R4

21


Khảo sát lại bảng “neighbor table” trên các router.

2.c: OSPF: Hiệu chỉnh vai trò DR và BDR trên các phân đoạn mạng.
22


Hiệu chỉnh giá trị Priority trên R1

Hiệu chỉnh giá trị Priority trên R2

Hiệu chỉnh giá trị Priority trên R3


23


Ta có thể xác định vai trị của DR và BDR bằng cách thực hiện câu lệnh “show ip ospf
neighbor” trên các router
R1

R2

R3

Hiệu chỉnh vai trò DR và BDR trên phân đọan mạng 172.16.4.0/24 với R3 làm DR và R4 làm
BDR.

24


Để hiệu chỉnh R3 làm DR, R4 làm BDR, ta sẽ thiết lập giá trị Priority cho các router lần lượt như
sau:
- Giá trị Priority trên f0/1 của R3: 100
- Giá trị Priority trên f0/1 của R4: 1 (default)
Hiệu chỉnh giá trị Priority trên R3

Ta xác định vai trò của DR và BDR

Hiệu chỉnh giá trị Priority trên R4

25



×