BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
Tên chương trình: Quản trị Du lịch và Khách sạn
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị Du lịch và Khách sạn
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
I. Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo cử nhân ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị Du lịch và Khách sạn,
có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có tư duy tổng hợp về kinh doanh và
kinh tế, sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng
Nhật, tiếng Nga.
Sinh viên chuyên ngành Quản trị du Du lịch và Khách sạn sau khi tốt nghiệp Trường Đại
học Ngoại thương sẽ có khả năng giải quyết những vấn đề doanh nghiệp phải đối mặt khi tham gia
vào hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Du lịch và Khách sạn: hoạch định chiến lược kinh doanh,
tổ chức kinh doanh, lựa chọn thị trường, quản trị tác nghiệp, Marketing, quản trị tài chính, quản trị
nguồn nhân lực…
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Du lịch và Khách có thể làm việc tại các doanh
nghiệp trong nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực Du lịch và Khách
sạn.
II. Nội dung chương trình đào tạo:
1. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 140 tín chỉ, trong đó:
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 48 tín chỉ, chiếm 34%
1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 92 tín chỉ, chiếm 66%
- Kiến thức cơ sở khối ngành 6 tín chỉ
- Kiến thức cơ sở ngành 21 tín chỉ
- Kiến thức ngành (bao gồm cả chuyên ngành) 47 tín chỉ
- Kiến thức tự chọn 9 tín chỉ
- Thực tập giữa khóa 3 tín chỉ
- Học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ
Sinh viên được lựa chọn chương trình đào tạo riêng cho mình dưới sự tư vấn, đề xuất của cố
vấn học tập theo chương trình chung được trình bày ở trên.
2. Khung chương trình đào tạo
1
Số
TT
Tên môn học
Mã môn
học
Số
TC
Phân bổ thời gian
Môn học
Tiên quyết
Số tiết trên
lớp
Tự
nghiên
cứu (có
hướng
dẫn)
LT
BT/
TL/
TH
1.1
Khối kiến thức giáo dục
đại cương
48
1
Những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác Lê Nin I
TRI102
2 20 10 20
Không
2
Những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác Lê Nin
II
TRI103
3 30 15 30
Không
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
TRI104
2 20 10 20
TRI102
4
Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam
TRI106
3 30 15 30
TRI102
5 Toán cao cấp I
TOA103
2 20 20 0
Không
6 Toán cao cấp II
TOA104
2 15 30 0
Không
7
Lý thuyết xác suất và
thống kê toán
TOA201
3 30 15 30 TOA103
8 Pháp luật đại cương
PLU101 2
21 12 12
Không
9
Logic học và phương pháp
học tập, nghiên cứu khoa
học
TRI201
3 30 15 30 Không
10 Phát triển kỹ năng
PPH101
3 30 15 30 Không
11 Tin học đại cương
TIN202
3 30 15 30 TOA103
12
Ngoại ngữ 1 (TAN, TPH,
TNH,TTR, TNG)
101
4 30 60 0
Không
13
Ngoại ngữ 2 (TAN, TPH,
TNH,TTR, TNG)
102
4 30 60 0
101
14
Ngoại ngữ 3 (TAN, TPH,
TNH,TTR, TNG)
201
4 30 60 0
102
15
Ngoại ngữ 4 (TAN, TPH,
TNH,TTR, TNG)
202
4 30 60 0
201
16
Ngoại ngữ 5 (TAN, TPH,
TNH,TTR, TNG)
301
4 30 60 0
202
1.2
Khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp
92
1.2.1
Kiến thức cơ sở khối
ngành
6
1
Kinh tế vi mô KTE202 3
30 15 30 TOA103, TOA104
2
Kinh tế vĩ mô KTE204 3
30 15 30 KTE202
1.2.2
Khối kiến thức cơ sở
ngành
15
1 Kinh tế lượng KTE310 3 30 15 30 KTE202, TOA201
2 Nguyên lý thống kê kinh tế TOA301 3 30 15 30 KTE202, TOA201
3 Nguyên lý kế toán KET201 3 30 15 30 KTE202
4 Marketing căn bản
MKT
302
3 30 15 30 KTE202, KTE204
2
5 Kế toán quản trị KET311 3 30 15 30 KET201
1.2.3
Khối kiến thức ngành (bao
gồm cả kiến thức chuyên
ngành)
53
1 Quản trị học QTR303 3 30 15 30 KTE202
2 Quản trị nhân lực QTR403 3 30 15 30 QTR303
3 Quản trị tác nghiệp QTR410 3 30 15 30 TOA301, KTE310
4 Quản trị tài chính KET307 3 30 15 30 KET202, KET311
5 Quản trị chiến lược QTR312 3 30 15 30 QTR303
6
Quản trị kinh doanh Du lịch
và Khách sạn
QTR321 3 30 15 30
QTR303
7 Kinh tế du lịch KTE321 3 30 15 30 KTE202, KTE204
8 Marketing du lịch MKT321 3 30 15 30 MKT302, QTR321
9
Quản trị chất lượng dịch vụ
Du lịch và Khách sạn
QTR421 3 30 15 30 QTR303, QTR410
10 Quản trị hãng lữ hành QTR422 3 30 15 30 QTR321
11
Kế toán Du lịch và Khách
sạn
KET421 3 30 15 30
KET201
12
Pháp luật trong quản trị Du
lịch và Khách sạn
PLU421 3 30 15 30
PLU101
13 Quản trị du lịch sự kiện và
hội nghị
QTR423 3 30 15 30
QTR321
14
Giao dịch thương mại quốc
tế
TMA302 3 30 15 30
KTE202, KTE204
15 Thương mại điện tử TMA317 3 30 15 30 TMA302
16
Ngoại ngữ 6 (TAN, TPH,
TNH,TTR, TNG)
302
4
30 60 0
301
17
Ngoại ngữ 7 (TAN, TPH,
TNH,TTR, TNG)
401
4
30 60 0
302
1.2.4 Khối kiến thức tự chọn 6
1 Quản trị du lịch sinh thái và
văn hóa
QTR322 3 30 15 30
QTR321
2 Thống kê du lịch QTR415 3 30 15 30 TOA301, KTE321
3 Tâm lý và nghệ thuật giao
tiếp ứng xử trong du lịch
QTR323 3 30 15 30
QTR321
4 Môi trường kinh doanh KDO301 3 30 15 30 PLU101, MKT302
5 Logistics trong hoạt động
du lịch khách sạn
TMA324 3 30 15 30
KTE202, KTE204
6 Kế hoạch kinh doanh KDO405 3 30 15 30 QTR301
7 Đầu tư quốc tế DTU310 3 30 15 30 KTE202
8 Thanh toán quốc tế TCH412 3 30 15 30 TMA324
1.2.5
Thực tập giữa khóa QTR501 3
1.2.6
Khóa luận tốt nghiệp
(hoặc Thực tập tốt nghiệp
và học môn “Phương
pháp và thực hành
NCKH”)
QTR511 9
Ghi chú:
3
Chương trình trên chưa bao gồm các học phần:
- Giáo dục thể chất : 05 TC (150 tiết)
- Giáo dục quốc phòng : 11 TC (165 tiết)
8. Kế hoạch giảng dạy: Theo kế hoạch chung của Nhà trường
9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần:
9.1. Kiến thức đại cương
9.1.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin I
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/10/2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.1.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin II
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/10/2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.1.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/10/2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.1.4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 31/7/2003 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.1.5 Toán cao cấp I
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ logic và suy luận, cũng như các
kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải tích toán học thực sự cần thiết cho việc tiếp cận với
các mô hình phân tích quá trình ra quyết định trong kinh tế và quản lý: không gian véctơ số học n
chiều; ma trận và định thức; hệ phương trình tuyến tính; hàm số và giới hạn; phép tính vi phân đối
với hàm số một biến số; hàm nhiều biến và hàm ẩn; các bài toán cực trị; phép tính tích phân;
phương trình vi phân; phương trình sai phân. Đồng thời, môn học rèn luyện cho sinh viên khả năng
tư duy logic, phương pháp phân tích định lượng các vấn đề để áp dụng nghiên cứu các học phần cơ
sở và chuyên ngành.
9.1.6. Toán cao cấp II
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp I
9.1.7. Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Tin học đại cương…
Học phần được kết cấu thành hai phần tương đối độc lập về cấu trúc nhưng có liên quan
chặt chẽ với nội dung:
- Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên.
4
- Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu, một
phương pháp được dùng khá phổ biến trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và điều tra xã hội
học; Các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong nghiên cứu các vấn đề
thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.
9.1.8. Pháp luật đại cương
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp những kiến thức cơ bản về pháp luật, khái niệm, bản chất của pháp luật, các quan
hệ và quy phạm pháp luật; khái quát các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam; các hình
thức và hành vi vi phạm pháp luật nói chung; các kiến thức, nguyên tắc cơ bản của luật dân sự làm
cơ sở cho nghiên cứu pháp luật kinh tế.
9.1.9. Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin.
Cung cấp cho người học sự hiểu biết về những hình thức kết cấu của tư duy, những nguyên
tắc và quy luật của nó một cách có hệ thống. Trên cơ sở đó, hình thành thói quen suy nghĩ, viết và
nói chính xác, lập luận chặt chẽ có căn cứ, đảm bảo tính logic.
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, chủ yếu mang tính lý thuyết liên
quan đến các khái niệm, mục tiêu và kỹ thuật nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân
văn, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp giảng dạy ngoại ngữ.
Học phần còn giúp sinh viên làm quen với các công cụ, kỹ thuật nghiên cứu, các giai đoạn
của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, đồng thời cũng hình thành và phát triển ở sinh viên khả
năng hiểu và phân tích, đánh giá một công trình nghiên cứu cụ thể.
9.1.10. Tin học đại cương
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học xét trên quan điểm của người ứng
dụng. Học phần đề cập đến 5 khối kiến thức: 1/ Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính. 2/
Các hệ điều hành MS DOS và WINDOWS. 3/ Soạn thảo văn bản trên máy tính. 4/ Sử dụng bản
tính Exel. 5/ Sử dụng các dịch vụ cơ bản của INTERNET. Học phần sẽ giúp sinh viên nâng cao kỹ
năng sử dụng máy vi tính các phần mềm thông dụng nhất.
9.1.11. Ngoại ngữ cơ sở 1,2,3,4,5
Cung cấp và trang bị những kiến thức và kỹ năng căn bản nhất về ngoại ngữ, làm nền tảng
vững chắc giúp sinh viên có thể hiểu dễ dàng hơn những bài học ở cấp độ cao hơn. Những kiến
thức cơ bản đó gồm: ngữ âm học, ngữ âm ứng dụng trong giao tiếp và cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
9.2. Kiến thức chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở khối ngành
9.2.1. Kinh tế vi mô
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp.
5
Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua
việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần
còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và
chính phủ. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tich để hiểu và có thể áp dụng khi học
các học phần tiếp theo.
9.2.2. Kinh tế vĩ mô
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Kinh tế vi mô.
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản lượng và
mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các nhân tố quy định tăng
trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; giới thiệu những tư tưởng chính về tổng
cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các
vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các
chính sách thương mại.
Kiến thức cơ sở ngành
9.2.3. Kinh tế lượng
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê toán, Toán cao cấp, Kinh tế vĩ mô,
Kinh tế vi mô.
Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một phương trình,
cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế của mô hình. Học phần còn trang
bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế,
quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt
Nam.
9.2.4. Nguyên lý thống kê kinh tế
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê toán, Toán cao cấp, Kinh tế vĩ mô,
Kinh tế vi mô.
Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập
thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế - xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập. Trang
bị các phương pháp phân tích kinh tế - xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng
trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở tầm vĩ mô và vi mô.
9.2.5. Nguyên lý kế toán
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: Các khái niệm, bản chất,
đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán, các phương pháp kế toán, quá
trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu, các hình
thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán. Sinh viên phải vận dụng được các
6
nguyên tắc kế toán để phân tích, ghi sổ và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính cơ
bản phát sinh trong các doanh nghiệp thương mại.
9.2.6. Marketing căn bản
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý Marketing và
sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing,
Môi trường Marketing và thị trường các doanh nghiệp, nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng,
phương pháp luận nghiên cứu Marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường
gồm các chiến lược thị trường, các chính sách Marketing căn bản và tổ chức quản trị Marketing
của doanh nghiệp.
9.2.7. Kế toán quản trị
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán.
Môn Kế toán quản trị cung cấp cho sinh viên các phương pháp thu thập, xử lý và tổng hợp
thông tin kế toán quản trị cần thiết trong việc đề ra các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán quản trị cung cấp kỹ năng quản lý chi phí, phân tích chi phí trong mối quan hệ với doanh
thu, lợi nhuận. Cách tiếp cận trên quan điểm quản lý chi phí sẽ giúp các nhà quản trị xác định được
nguyên nhân của hiệu quả kinh doanh, biết cách sử dụng thông tin kế toán quản trị trong việc đề ra
các quyết định ngắn hạn và dài hạn.
Kiến thức ngành (bao gồm kiến thức chuyên ngành)
9.2.8. Quản trị học
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị và vận dụng quản trị trong thực tiễn
kinh doanh như: Khái niệm và bản chất của quản trị; Nhà quản trị; Môi trường quản trị; Các lý
thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); các chức năng của quản trị: Hoạch định, tổ chức, giám
đốc/điều hành và kiểm tra/kiểm soát. Học phần còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học
hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới/ thay đổi, quản trị xung đột,
quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
9.2.9. Quản trị nguồn nhân lực
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của Quản trị nguồn nhân lực trong tổ
chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự; cơ sở luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và bố trí
lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi cho
người lao động, các quan hệ lao động và những vấn đề có liên quan.
7
9.2.10. Quản trị tác nghiệp
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Quản trị nguồn nhân lực.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức và phương pháp quản lý các hoạt động của quá
trình sản xuất và cung cấp dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp. Các phương pháp quản lý được giới thiệu bao gồm các phương pháp truyền
thống và hiện đại đang được áp dụng hiệu quả trên thế giới. Môn học này có liên hệ chặt chẽ với
các môn quản lý khác tạo nên một khối kiến thức hoàn chỉnh, cần thiết cho những nhà quản trị
doanh nghiệp trong tương lai.
9.2.11. Quản trị tài chính
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán, Kế toán quản trị.
Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp như giá trị
doanh nghiệp, các nguyên tắc quản trị tài chính, vai trò của giám đốc tài chính Đồng thời, học
phần trang bị các công cụ, kỹ năng phân tích và đánh giá tài chính doanh nghiệp, cách xác định
dòng tiền của dự án đầu tư và thẩm định dự án, các phương thức huy động vốn cho doanh nghiệp,
cách xác định chi phí sử dụng vốn, sử dụng đòn cân nợ để gia tăng giá trị doanh nghiệp; kiến thức
về quản lý các hoạt động tài chính hàng ngày của doanh nghiệp
9.2.14. Quản trị chiến lược
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Kế toán quản trị, Quản trị học.
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về những nguyên lý quản trị chiến lược và sự
vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: Những khái niệm cơ bản về chiến lược và quản trị
chiến lược; Các giai đoạn phát triển của quản trị chiến lược; Mô hình nguyên lý quản trị chiến lược
của doanh nghiệp có mục tiêu dài hạn, bao gồm: Hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến
lược, đánh giá, kiểm soát và điều chỉnh, thay đổi chiến lược của doanh nghiệp dưới những điều
kiện môi trường, thị trường và nguồn nhân lực xác định của doanh nghiệp
9.2.15. Quản trị kinh doanh Du lịch – Khách sạn
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học
Học phần này cung cấp những kiến thức tổng quát về quản trị kinh doanh trong ngành Du
lịch và các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành. Thông qua học phần này, sinh viên có thể nắm
được những xu hướng, những biến động đang diễn ra trong ngành du lịch, cũng như sự thay đổi
trong nhu cầu tiêu dùng trong ngành.
Sau khi học môn học này sinh viên có khả năng hiểu được môi trường kinh doanh du lịch,
hoạch định cũng như thực hiện chiến lược kinh doanh du lịch; hiểu và quản lý các giai đoạn, các
quá trình trong kinh doanh du lịch - khách sạn
9.2.16. Kinh tế du lịch
8
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản như khái niệm, lịch sử hình thành, ý nghĩa kinh
tế xã hội, nhu cầu, loại hình và các lĩnh vực kinh doanh du lịch. Dưới góc độ vĩ mô, học phần cũng
cung cấp những kiến thức liên quan đến lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, chất lượng dịch vụ cũng
như qui hoạch phát triển du lịch, tổ chức quản lý ngành du lịch ở VN và trên thế giới.
Sau khi học môn học này sinh viên có hiểu biết về ngành kinh tế du lịch dưới giác độ quản
lí vĩ mô, nắm được xu hướng biến động, hiểu biết về môi trường quốc tế, có thể nghiên cứu, phân
tích để nhận thức và bước đầu đề xuất qui hoạch, chiến lược cấp độ ngành và quốc gia.
9.2.17. Marketing du lịch
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản, Kinh tế du lịch, Quản trị kinh doanh khách sạn -
du lịch
Môn học này trang bị cho sinh viên các kĩ năng chuyên sâu về Marketinh trong ngành du
lịch như tiếp thị, quảng cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu về khách hàng và bán hàng trong du lịch.
Cụ thể, sinh viên có thể nghiên cứu đề xuất các kế hoạch tiếp thị sản phẩm có sẵn hoặc sản
phẩm mới, lựa chọn thị trường và khách hàng mục tiêu. Sinh viên cũng có khả năng thiết lập qui
trình và triển khai các kế hoạch Marketing trong kinh doanh du lịch. Bên cạnh đó sinh viên có thể
thực thi hoạt động thu thập thông tin khách hàng, thông tin thị trường, từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu
cho doanh nghiệp
9.2.18. Quản trị chất lượng dịch vụ Du lịch – Khách sạn
Điều kiện tiên quyết: Quản trị tác nghiệp, Quản trị kinh doanh du lịch - khách sạn
Trang bị cho người học hiểu hiết về chất lượng dịch vụ du lịch, mô hình quản lý chất lượng
dịch vụ du lịch, kỹ năng vận dụng các công cụ quản lý chất lượng dịch vụ du lịch nhằm kiểm soát
và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch. Hiểu biết về môi trường kinh doanh du lịch, những quy
định mang tính quốc gia và quốc tế liên quan và nhu cầu của khách hàng để mang lại chất lượng
dịch vụ phù hợp nhất với khách hàng trong khả năng của mình
9.2.19. Quản trị hãng lữ hành
Điều kiện tiên quyết: Quản trị kinh doanh khách sạn và du lịch
Học phần này giới thiệu về ngành dịch vụ lữ hành và vai trò của nó trong kinh doanh du
lịch: hoạt động của hãng lữ hành, sản phẩm dịch vụ của hãng lữ hành, thiết kế và định giá chường
trình tour. Kết thúc học phần này, sinh viên có hiểu biết về kinh doanh lữ hành trong kinh doanh du
lịch. Có khả năng thiết kế tour du lịch, định giá, tiếp thị và triển khai tour du lịch trọn gói .
9.2.20. Kế toán Du lịch và khách sạn
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán
9
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán,
trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh du lịch và
khách sạn. Ngoài ra, môn học cũng tập trung chuyên sâu về kế toán áp dụng đối với hoạt động kinh
doanh đặc trưng của nhà hàng, khách sạn và tour du lịch như quản lý được công nợ theo từng Tour
với từng đối tác, tổng hợp và phân tích được chi phí của từng Tour, lên báo cáo lãi lỗ của từng
Tour, nhóm Tour, lập được báo cáo doanh thu và lãi lỗ theo từng đại lý…(kế toán du lịch); phân
loại và tổng hợp được chi phí theo các bộ phận khách sạn (bộ phận lễ tân, buồng, phục vụ, bảo vệ,
sảnh; bộ phận nhà hàng và bếp; bộ phận quản lý chung…), tính giá các loại hình dịch vụ phòng,
dịch vụ ăn uống, dịch vụ giải trí khác…
9.2.21. Pháp luật trong Quản trị Du lịch và Khách sạn
Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương
Nội dung của học phần gồm những vấn đề pháp lý cơ bản trong hoạt động quản trị du lịch
và khách sạn như khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật trong hoạt động quản trị khách sạn;
hệ thống pháp luật liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh du lịch, khách sạn ở Việt Nam
và quốc tế; những vấn đề về đạo đức kinh doanh trong lĩnh vực du lịch. Ngoài ra, học phần còn
cung cấp cho sinh viên những hiểu biết thực tế về các vấn đề pháp luật trong kinh doanh nói chung
và có liên quan đến các hoạt động quản trị du lịch, khách sạn nói riêng. Đồng thời, môn học còn
trang bị những kiến thức, kỹ năng để sinh viên vận dụng một cách sáng tạo pháp luật quản trị du
lịch, khách sạn vào hoạt động kinh doanh trong thực tế.
9.2.22. Giao dịch thương mại quốc tế
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Pháp luật đại cương.
Trang bị kiến thức kinh doanh quốc tế cho người học về giao dịch đàm phán, ký kết hợp
đồng. Cách thức tổ chức thực hiện hợp đồng nội, ngoại trong hoạt động kinh doanh quốc tế sao cho
có hiệu quả nhất. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể soạn thảo hợp đồng, lập kế hoạch kinh
doanh xuất nhập khẩu, huy động hàng hoá, giao nhận, lập các chứng từ có liên quan…
9.2.23. Thương mại điện tử
Điều kiện tiên quyết: Giao dịch thương mại quốc tế.
Giúp cho sinh viên ra trường có thể tổ chức và tiến hành các hoạt động kinh doanh thông
qua mạng Internet và các phương tiện điện tử. Các mục đích cụ thể đối với người học gồm: Được
trang bị những kiến thức cơ bản, tổng quan về thương mại điện tử cả về lý thuyết lẫn thực hành.
Hiểu được thương mại điện tử là gì, các chiến lược và tiến hành được tổ chức, quản lý như thế nào;
những cơ hội lớn và cả nguy cơ, rủi ro mà các tổ chức sẽ phải đối mặt khi ứng dụng TMĐT;
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng sử dụng được các công cụ điện tử để tiến
hành hoạt động kinh doanh như: nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, quảng cáo, tìm kiếm
đối tác, thực hiện các quy trình giao dịch thương mại điện tử như ký hợp đồng, giao nhận vận tải,
thanh toán điện tử…Hiểu được vai trò, tầm quan trọng và triển vọng của thương mại đối với nền
10
kinh tế quốc dân; Đánh giá được các cơ may, cũng như hiểm hoạ của thương mại điện tử; Nghiên
cứu, xây dựng và ứng dụng các mô hình thích hợp về thương mại điện tử cho các doanh nghiệp.
9.2.24. Ngoại ngữ chuyên ngành 1,2,3,4
Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ cơ sở 1,2,3
Môn học này học từ kỳ II của năm thứ 2, học xen kẽ cùng với các môn học chuyên ngành
như Quản trị học, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị tác nghiệp, Quản trị tài chính, Quản trị chiến
lược, Pháp luật kinh doanh quốc tế, Marketing quốc tếquốc tế, Chính sách thương mại quốc tế,
Marketing căn bản, Giao dịch thương mại quốc tế, Vận tải và Bảo hiểm
Môn học này nhằm hỗ trợ công cụ để sinh viên học tốt các môn học chuyên ngành, sử dụng
tốt các từ chuyên môn bằng tiếng nước ngoài, giúp sinh viên có thể đọc, nghiên cứu trực tiếp các
sách và tài liệu, thực hành nghiệp vụ chuyên môn bằng tiếng nước ngoài.
Các học phần tự chọn
9.2.25. Quản trị du lịch sinh thái và văn hóa
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế du lịch, Quản trị kinh doanh du lịch và khách sạn
Môn học sẽ giới thiệu lịch sử, khái niệm, nguyên tắc, tiếp thị, hoạch định, quản trị và phát
triển các hoạt động du lịch sinh thái nhằm quảng bá văn hóa, sự nhận thức về môi trường và lợi ích
kinh tế của hình thức du lịch sinh thái. Bên cạnh đó, môn học cũng cung cấp cho sinh viên kiến
thức về du lịch văn hoá; những nội dung và đặc điểm cơ bản của du lịch văn hoá; vai trò của văn
hóa trong kinh doanh du lịch; phương pháp khai thác những giá trị văn hoá trong hoạt động kinh
doanh du lịch. Tiềm năng văn hóa dân tộc của Việt Nam, những giá trị có thể khai thác trong kinh
doanh du lịch.
Sau khi học môn này, sinh viên có khả năng viết đề án và quản lý khu du lịch sinh thái - văn
hóa, làm quen với những vấn đề văn hóa, xã hội, môi trường liên quan đến qui trình xây dựng kế
hoạch và vận hành khu du lịch văn hóa - sinh thái
9.2.26. Quản trị du lịch sự kiện và hội nghị
Điều kiện tiên quyết: Quản trị kinh doanh du lịch và khách sạn
Môn học này giới thiệu qui trình và các kỹ thuật hoạch định các sự kiện và hội nghị; cách
thức tổ chức, xác định nhà tài trợ, tiếp thị và triển khai các sự kiện mang tính cộng đồng lớn.
Sau khi học, sinh viên có khả năng tổ chức và thực hiện chương trình và dịch vụ giải trí theo
nhiều hình thức. Am hiểu cách sử dụng các kỹ thuật và chiến lược tăng cường trải nghiệm giải trí
của du khách. Sử dụng tài nguyên giải trí để lôi kéo sự tham gia của du khách. Phân tích, đánh giá
các nhu cầu giải trí. Đồng thời có khả năng hoạch định và tổ chức các hội nghị và sự kiện phục vụ
nhu cầu hội họp, triển lãm và khuyến thưởng. Vận dụng nguyên tắc và qui trình tiếp thị để quảng
bá dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
9.2.27. Thống kê du lịch
11
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý thống kê kinh tế; Kinh tế du lịch
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp thống kê cơ
bản dùng trong nghiên cứu hoạt động du lịch như phân tích hoạt động kinh doanh du lịch, đánh
giá hiệu quả hoạt động du lịch và dự đoán các chỉ tiêu phản ánh cầu và cung hoạt động du lịch.
9.2.28. Tâm lý và nghệ thuật giao tiếp ứng xử trong du lịch
Điều kiện tiên quyết: Marketing du lịch
Môn học trạng bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tâm lý khách hàng nói chng và
khách du lịch nói riêng, cung cấp những phương pháp giao tiếp hiệu quả với khách hàng trong
kinh doanh du lịch, đem lại ấn tượng tốt đẹp cho khách hàng về nhân viên, doanh nghiệp và quốc
gia.
9.2.29. Môi trường kinh doanh
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản, Pháp luật đại cương.
Mục đích của môn học: Trang bị cho học viên phương pháp, kỹ năng thâm nhập vào các thị
trường thương mại phạm vi quốc gia và quốc tế, tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt
động của doanh nghiệp.
9.2.30. Logistics trong du lịch khách sạn
Điều kiện tiên quyết: Quản trị tác nghiệp
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về điều hành các hoạt động trong
kinh doanh du lịch khách sạn như quản lý hàng tồn kho, quản lý nguyên vật liệu, phân phối,
9.2.31. Kế hoạch kinh doanh
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Quản trị chiến lược.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về môi trường quốc tế và những ảnh
hưởng của nó tới hoạt động kinh doanh. Môn học sẽ tập trung phân tích khái quát thị trường quốc
tế, nghiên cứu, triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp kinh
doanh quốc tế và các hoạt động kinh doanh quốc tế.
9.2.32. Đầu tư nước ngoài
Điều kiện tiên quyết: đã hoàn thành các học phần thuộc kiến thức cơ sở ngành
Nhằm trang bị cho người học những kiến thức lý luận và thực tiễn cơ bản, thiết thực về hoạt
động đầu tư nước ngoài nói chung và đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nói riêng.
9.2.33. Thực tập giữa khoá
Điều kiện tiên quyết: Học xong các học phần thuộc kiến thức cơ sở ngành.
12
Học phần giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời bước
đầu làm quen với các công việc có liên quan trong lĩnh vực ngoại thương, tạo tiền đề để sinh viên
tiếp tục nghiên cứu các môn thuộc khối kiến thức ngành.
9.2.34. Thực tập tốt nghiệp
Điều kiện tiên quyết: Học xong toàn bộ các học phần quy định.
Nội dung: học phần yêu cầu sinh viên tự tổng hợp, vận dụng những kiến thức đã được học
vào phân tích thực tiễn quản trị các chức năng trong một doanh nghiệp (tác nghiệp, nhân sự, kế
toán, tài chính, marketing, chiến lược) qua đó đưa ra các ý kiến tư vấn nhằm giúp doanh nghiệp cải
thiện công tác quản trị kinh doanh. Sau khi kết thúc thực tập tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành
kinh doanh quốc tế cần giúp doanh nghiệp giải quyết được một số vướng mắc khi phát triển hoạt
động kinh doanh quốc tế như: lựa chọn chiến lược kinh doanh quốc tế, lựa chọn thị trường xuất
khẩu, huy động và quản lý các nguồn lực tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
9.2.35. Phương pháp và thực hành NCKH
Học phần này dành cho những sinh viên không viết khóa luận tốt nghiệp, mà thực hiện thực
tập tốt nghiệp và học thêm học phần này để hoàn thành học phần tốt nghiệp bắt buộc.
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức tổng hợp về phương pháp luận trong nghiên
cứu khoa học, đồng thời trang bị các phương pháp nghiên cứu cụ thể, định tính và định lượng để
ứng dụng vào NCKH. Môn học chú trọng tới vận dụng và thực hành các phương pháp NCKH đã
được trang bị.
9.2.36. Khóa luận tốt nghiệp
Điều kiện tiên quyết:
+ Năm học cuối khóa không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập hoặc không bì truy cứu
trách nhiệm hình sự.
+ Có điểm trung bình chung học tập từ 7,00 trở lên.
+ Không còn nợ bất kỳ một môn học nào tính đến thời điểm xét viết khóa luận.
+ Không thi lại quá 3 môn học (thuộc phần kiến thức cơ sở và chuyên môn) trong toàn khóa
học.
Nội dung: học phần yêu cầu sinh viên tự tổng hợp, vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết những vấn đề đặt ra trong quản trị kinh doanh nói chung và trong kinh doanh quốc tế nói
riêng. Viết khoá luận tốt nghiệp đòi hỏi sinh viên bước đầu có điều kiện nghiên cứu khoa học độc
lập, biết thu thập thông tin, xử lý thông tin về một vấn đề nghiên cứu nào đó trong quản trị kinh
doanh, đặc biệt là kinh doanh quốc tế, nhằm đưa ra một số kết luận có ý nghĩa khoa học.
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
Đội ngũ giảng viên toàn trường được huy động một cách phù hợp để giảng dạy các môn
hiện có của trường.
13
Đối với các môn học mới (chưa có trong các chương trình trước đây của Đại học Ngoại
thương), các giảng viên của Khoa QTKD được phân công chuẩn bị các môn học mới của chuyên
ngành gần với chuyên môn của mình, cụ thể là:
- Bộ môn Quản trị Nhân sự chuẩn bị giảng môn: Quản trị kinh doanh Du lịch và Khách sạn
- Bộ môn Quản trị Doanh nghiệp chuẩn bị giảng các môn: Quản trị chất lượng dịch vụ Du
lịch và Khách sạn, Quản trị hãng lữ hành, Quản trị du lịch sự kiện và hội nghị.
- Bộ môn Kế toán – Kiểm toán chuẩn bị giảng môn: Kế toán Du lịch và Khách sạn
- Bộ môn Luật chuẩn bị giảng môn: Pháp luật trong quản trị Du lịch và Khách sạn
- Bộ môn Phát triển kỹ năng chuẩn bị giảng các môn: Quản trị du lịch sinh thái và văn hóa,
Tâm lý và nghệ thuật giao tiếp ứng xử trong du lịch
- Bộ môn Thống kê chuẩn bị giảng môn: Thống kê du lịch
Các môn học mới còn lại là Kinh tế du lịch, Marketing du lịch, Logistics trong hoạt động du
lịch & khách sạn sẽ được đặt hàng ở các khoa/bộ môn phù hợp, đó là: Khoa Kinh tế quốc tế, Bộ
môn Marketing (Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế), và Bộ môn Vận tải và Bảo hiểm (Khoa
Kinh tế & Kinh doanh quốc tế).
11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
Nhà trường hiện có:
- 79 phòng học lý thuyết và phòng học ngoại ngữ, mỗi phòng từ 20-60m
2
, có đầy đủ bàn,
ghế, bục giảng, điện chiếu sáng, thiết bị âm thanh.
- 13 phòng học đa phương tiện, được trang bị các phương tiện giảng dạy hiện đại, có đầy đủ
bàn, ghế, bục giảng, điện chiếu sáng.
- Có 4 phòng lab với đẩy đủ thiết bị thực hành tiếng.
- Có 6 phòng học vi tính, mỗi phòng được trang bị 20 máy tính thực hành.
- Có 1 phòng khai thác mạng với trên 40 máy tính được kết nối mạng Internet.
- Có 1 phòng đọc đa năng với trên 20 máy tính thực hành.
12. Hướng dẫn thực hiện chương trình
12.1. Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Quản trị kinh doanh, được thiết kế theo
mô hình đơn ngành và tuân thủ các quy định chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12.2. Chương trình được hoạch định theo hướng học lý thuyết kết hợp với thực hành theo tỷ
lệ như sau:
- Với các học phần giáo dục đại cương: 32%
- Các học phần cơ sở ngành: 23%
14
- Các học phần ngành, chuyên ngành: 27%
- Các học phần tự chọn: 9%
- Các học phần tốt nghiệp: 9%
12.3. Điều kiện thực hiện chương trình
- Về giáo viên: giáo viên tham gia giảng dạy phải có trình độ từ đại học trở lên, có kinh
nghiệm giảng dạy ít nhất từ 2 năm, đã qua bồi dưỡng sư phạm và yêu nghề. Ngoài giáo viên cơ
hữu, mời cán bộ quản trị, chuyên gia từ các viện nghiên cứu về báo cáo chuyên đề.
- Về cơ sở vật chất: có đủ và đảm bảo tiêu chuẩn về phòng học lý thuyết, thực hành, phòng
tin học, ngoại ngữ, thiết bị dụng cụ Thư viện có đầy đủ sách báo, tạp chí, để giáo viên và sinh
viên nghiên cứu, cập nhật kiến thức. Mặt khác, liên kết với một số cơ sở kinh doanh có uy tín để bố
trí giáo viên, sinh viên tham gia thực tập, tham quan, khảo sát.
- Về người học: phải tích cực, chủ động thực hiện phương pháp tự nghiên cứu học tập.
- Khi tổ chức thực hiện chương trình: yêu cầu tôn trọng tính lôgíc giữa các học phần.
- Về phương pháp giảng dạy: chủ yếu áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, lấy học sinh
là trung tâm. Giờ học thực hành có thể áp dụng các hình thức: thảo luận nhóm, thực hành tại cơ sở
thực hành của trường, khảo sát thực tế và viết báo cáo.
15