Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Quản trị mạng IT21 ehou

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.62 KB, 31 trang )

Dựa vào cơng nghệ, ta có những loại ảo hóa nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Ảo hóa cứng và ảo hóa mềm
b. Ảo hóa cứng và ảo hóa song song
c. Ảo hóa cứng, ảo hóa mềm và ảo hóa lai (Hybrid)
d. Ảo hóa cứng và ảo hóa một phần

Phản hồi
Đáp án đúng là: Ảo hóa cứng và ảo hóa mềm
Vì: Chỉ có 2 loại chính là ảo hóa cứng và ảo hóa mềm (Trang 2)
Các loại cịn lại khơng tồn tại, riêng ảo hóa song song là một cơng nghệ cụ thể trong kiến trúc ảo hóa
chứ khơng phải loại ảo hóa
Trong cơ chế ảo hóa, chế độ kết nối mạng nào cho phép các máy ảo có thể gửi tín hiệu đến các máy
vật lý trong mạng của máy vật lý chủ (host)?
Chọn một câu trả lời:
a. Bridge và NAT
b. Host only
c. Bridge
d. NAT

Phản hồi
Đáp án đúng là: Bridge và NAT
Vì: Cả Bridge và NAT đều cho gửi dữ liệu từ máy ảo đến các máy vật lý bên ngoài. Khác với câu trên
là tạo thành mạng nên đáp án đúng ở đây phải là D
Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Tài khoản Administrator không được phép đổi tên
b. Tài khoản Administrator mặc định bị khóa
c. Tài khoản Administrator khơng được phép xóa
d. Tài khoản Administrator mặc định khơng xuất hiện trên màn hình đăng nhập


Phản hồi
Đáp án đúng là: Tài khoản Administrator khơng được phép đổi tên
Vì: Tài khoản Administrator là tài khoản thuộc nhóm hệ thống nên khơng được phép xóa nhưng được
phép đổi tên
Chỉ ra phát biểu khơng chính xác trong các phát biểu sau.
Chọn một câu trả lời:
a. Phải thiết lập địa chỉ IP tĩnh để các máy trong mạng liên kết được với nhau
b. Mặc định địa chỉ IP trên Windows được cấu hình ở chế độ địa chỉ IP động
c. Địa chỉ Default gateway dùng để chuyển tiếp các gói tin khơng nằm trong mạng cục bộ ra bên ngoài


d. Nếu chỉ cần thiết lập mạng cục bộ thì giá trị Default Gateway có thể bỏ qua.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Phải thiết lập địa chỉ IP tĩnh để các máy trong mạng liên kết được với nhau
Vì: Để các máy tạo thành mạng không nhất thiết phải đặt IP tĩnh, ta có thể sử dụng địa chỉ IP động có
DHCP Server cung cấp cùng 1 dải địa chỉ IP.
Khi tạo mới một thư mục, mặc định quyền hạn của Users được cấp phát cho thư mục đó là những
quyền gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Modify
Read
b. Full control
c. Modify
Read & Excecute
Read
Write
d. Read
Write
Execute


Phản hồi
Đáp án:
Modify
Read & Excecute
Read
Write
Vì: Mặc định khi thư mục được tạo nhóm quyền Users được cấp phát đầy đủ các quyền trừ quyền Full
Control
Tên miền khai báo trong Domain có những quy tắc nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Được chứng thực bởi tổ chức độc lập
b. Phải chỉ định phạm vi như .net.org… rõ rằng.
c. Có thể đặt tên tùy ý
d. Tên miền phải có dấu “.”

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tên miền phải có dấu “.”
Vì: Tên miền cần có phạm vụ chỉ định bằng dấu “.”
Trong q trình cái đặt ngồi FQDN ta cần khai báo thêm mục gì sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Tên Domain gốc
b. Địa chỉ IP Server


c. Vị trí lưu trữ dữ liệu
d. NetBios Name

Phản hồi
Đáp án đúng là: NetBios Name

Vì: NetBios Name, là phần định danh tên máy tính được quản lý bởi Windows
Sau khi chỉ định thư mục ánh xạ với vùng nhớ đệm Offline Files thì trong trường hợp nào sau đây
Windows sẽ thực hiện đồng bộ hóa dữ liệu?
Chọn một câu trả lời:
a. Thực hiện đồng bộ định kỳ mặc định 5 phút một lần kiểm tra thay đổi dữ liệu
b. Thực hiện theo người quản trị bằng thao tác gọi Sync trên thư mục đã chỉ định
c. Thực hiện đồng bộ ngay sau khi có sự khác biệt giữa 2 thư mục
d. Thực hiện đồng bộ khi đăng nhập hoặc đăng xuất máy tính khỏi hệ thống mạng

Phản hồi
Đáp án: Thực hiện đồng bộ định kỳ mặc định 5 phút một lần kiểm tra thay đổi dữ liệu
Vì: Cũng giống như các chương trình lưu trữ đám mây khác, Sync Center cũng mặc định quét định kỳ
sự thay đổi giữa các thư mục 5 phút/lần
Dấu hiệu nhận biết một tệp tin bị mã hóa là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tệp tin có màu xanh lục
b. Tệp tin có màu xanh dương
c. Tệp tin có biểu tượng mũi tên màu đen
d. Tệp tin đó có biểu tượng cái khóa

Phản hồi
Đáp án : Tệp tin có màu xanh lục
Vì: Tệp tin bị mã hóa thì thơng tin Text trên tệp tin đó sẽ có màu xanh lục
Hãy chỉ ra phát biểu sai?
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ có ổ đĩa định dạng NTFS mới có tính năng nén dữ liệu
b. Ổ đĩa định dạng FAT32 chỉ được phép lưu trữ file có kích thước nhỏ hơn 4GB
c. Ổ đĩa NTFS cung cấp chế độ giới hạn dung lượng ổ đĩa
d. Chỉ có ổ đĩa định dạng NTFS mới có tính năng phân quyền truy cập dữ liệu


Phản hồi
Đáp án C: Tính năng nén dữ liệu là tiện ích của Windows chứ khơng phải là do định dạng ổ đĩa ở
dạng NTFS
Hãy chỉ ra phát biểu đúng trong những phát biểu sa?
Chọn một câu trả lời:


a. Chế độ Offline File chỉ có hiệu quả đối với ổ đĩa mạng
b. Quản trị viên có thể phân quyền ổ đĩa mạng để tránh các truy cập trái phép từ các máy khác
c. Để đọc ghi ổ đĩa mạng ở trạng thái ngoại tuyến (Offline) chúng ta cần bật chế độ Offline Files
d. Ánh xạ ổ đĩa cho phép chúng ta có thể đọc ghi ổ đĩa mạng bất kỳ thời điểm nào.

Phản hồi
Đáp án : Ánh xạ ổ đĩa cho phép chúng ta có thể đọc ghi ổ đĩa mạng bất kỳ thời điểm nào.
Vì: Ánh xạ ổ đĩa chỉ là tạo Shortcut tới thư mục trên mạng. Do vậy trạng thái truy cập đọc ghi của ổ đĩa
phụ thuộc vào trạng thái Online, Offline của thư mục gốc
Làm thế nào để nhận biết ổ đĩa đã được ánh xạ?
Chọn một câu trả lời:
a. Ổ đĩa được đặt nhãn là Z
b. Mũi tên màu đen trỏ xuống dưới
c. Ổ đĩa có biểu tượng dây mạng ở dưới
d. Hai mũi tên màu xanh lục quay vòng tròn

Phản hồi
Đáp án: Ổ đĩa có biểu tượng dây mạng ở dưới
Vì: Biểu tượng của ổ đĩa mạng là có hình dây mạng ở dưới. Ổ đĩa sau khi được ánh xạ chính là ổ đĩa
mạng
Mật khẩu sinh ra trong q trình tạo lời mời truy cập Remote Assistance có đặc điểm gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ được sử dụng 1 lần trong phiên làm việc đầu tiên

b. Mật khẩu không bao giờ hết hạn.
c. Mật khẩu phải có độ dài từ 8 ký tự trở lên
d. Có thể sử dụng nhiều lần

Phản hồi
Đáp án : Chỉ được sử dụng 1 lần trong phiên làm việc đầu tiên
Vì: mật khẩu để truy cập máy cần trợ giúp chỉ được phép sử dụng trong lần đầu tiên
Hãy chỉ ra phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
Chọn một câu trả lời:
a. Tính năng Disk Quota không thể áp dụng cho tài khoản Administrator
b. Tính năng Disk Quota mặc định được bật
c. Tính năng Disk Quota chỉ có ở định dạng ổ đĩa NTFS
d. Tính năng Disk Quota mặc định được tắt

Phản hồi
Đáp án: Tính năng Disk Quota mặc định được tắt
Vì: Mặc định tính năng Disk Quota khơng được bật trên các ổ đĩa NTFS


Hãy chỉ ra phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
Chọn một câu trả lời:
a. Để nâng cấp máy tính thành Domain Controller ta cần cài đặt DNS Server trước để phân giải tên
miền
b. Để nâng cấp máy tính thành Domain Controller ta bắt buộc phải có Root Domain trước đó
c. Để nâng câp máy tính thành Domain Controller ta bắt buộc phải cài đặt dịch vụ Active Directory
Domain Services
d. Để nâng cấp máy tính thành Domain Controller ta cần cài đặt DHCP Server để quản lý địa chỉ IP

Phản hồi
Đáp án đúng là: Để nâng câp máy tính thành Domain Controller ta bắt buộc phải cài đặt dịch vụ Active

Directory Domain Services
Vì: Cần phải có dịch vụ lưu trữ dữ liệu là Active Directory Domain Servcices
Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau?
Chọn một câu trả lời:
a. Ổ đĩa mạng sau khi được ánh xạ sẽ tự động kết nối tới thư mục chia sẻ mỗi khi ta đăng nhập vào
máy cục bộ
b. Một máy tính có thể ánh xạ nhiều ổ đĩa mạng
c. Nếu các máy tính có trùng tên (Computer Name) sẽ khơng thể ánh xạ ổ đĩa từ các máy tính này
d. Các ổ đĩa mạng có thể đặt nhãn tùy ý bằng bảng chữ cái A-Z

Phản hồi
Đáp án: Nếu các máy tính có trùng tên (Computer Name) sẽ khơng thể ánh xạ ổ đĩa từ các máy tính
này
Vì: Nếu 2 máy trùng tên thì trong cửa sổ Browse Computer sẽ khơng xuất hiện nhưng ta có thể truy
xuất bằng địa chỉ IP
Nếu một tài khoản sử dụng hết hạn nghạch Quota cho phép. Khi đó nếu sao chép dữ liệu vào ổ đĩa bị
đặt hạn ngạch thì kết quả hiện tượng gì xảy ra?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài khoản đó vãn được sử dụng thêm dụng lượng ổ đĩa nhưng sẽ bị ghi tên vào nhật ký hệ thống.
b. Tài khoản đó sẽ bị Khóa lại
c. Tài khoản sẽ bị từ chối cung cấp thêm dung lượng hoặc ghi thông tin vào nhật ký tùy theo cấu hình
của quản trị viên
d. Tài khoản đó sẽ khơng được phép sử dụng tài nguyên trong ổ đĩa đó.

Phản hồi
Đáp án: Tài khoản sẽ bị từ chối cung cấp thêm dung lượng hoặc ghi thơng tin vào nhật ký tùy theo
cấu hình của quản trị viên
Vì: Cấu hình Disk Quota cho phép 2 tùy chọn hoặc từ chối cung cấp thêm dung lượng ổ đĩa hoặc vẫn
cung cấp thêm dung lượng nhưng sẽ ghi lại nhật ký sử dụng
Dấu hiệu nhận biết một tệp tin bị mã hóa là gì?

Chọn một câu trả lời:


a. Tệp tin có màu xanh lục
b. Tệp tin có màu xanh dương
c. Tệp tin đó có biểu tượng cái khóa
d. Tệp tin có biểu tượng mũi tên màu đen

Phản hồi
Đáp án : Tệp tin có màu xanh lục
Vì: Tệp tin bị mã hóa thì thơng tin Text trên tệp tin đó sẽ có màu xanh lục
Khi cài đặt Domain Controller, thì Domain nào phải chứa DNS Server
Chọn một câu trả lời:
a. Nằm ở Domain cuối cùng trong cầy
b. Domain con
c. Mỗi Domain phải có 1 DNS Server
d. Nằm ở Domain gốc

Phản hồi
Đáp án đúng là: Nằm ở Domain gốc
Vì: DNS ban đầu phải được đặt ở root Domain – Domain gốc
Nếu trong quá trình thiết lập domain gặp lỗi do tài khoản Administrator chưa có mật khẩu đủ mạnh thì
ta sẽ sử dụng câu lệnh nào để thiết lập mật khẩu cho tài khoản
Chọn một câu trả lời:
a. Net view
b. Net control
c. Net user
d. Net admin

Phản hồi

Đáp án đúng là: Net user
Vì: net user là câu lệnh để quản trị tài khoản của người quản trị.
NetBios Name trong quá trình cài đặt Domain có tác dụng gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Đặt tên máy tính để dịch vụ quản lý tên máy tính trong mạng có thể quản lý được
b. Khai báo tên máy tính cho dịch vụ DNS quản lý
c. Dùng để quản lý tên của Subnet
d. Quản lý tên miền của mạng và các tên miền con

Phản hồi
Đáp án đúng là: Đặt tên máy tính để dịch vụ quản lý tên máy tính trong mạng có thể quản lý được
Vì: Câu mở rộng. Hệ thống Windows sử dụng hệ thống quản lý tên máy tính WINS để quản lý các
máy tính. Nếu 2 máy trùng tên sẽ không được xuất hiện trên mạng.


Máy tính khởi động lại sau khi đăng nhập Server sẽ có những tùy chọn đăng nhập hệ thống nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Đăng nhập hệ thống sử dụng cục bộ
b. Tài khoản mặc định được đăng nhập vào hệ thống Domain
c. Đăng nhập hệ thông trến 2 tùy chọn: Đăng nhập theo Domain và Đăng nhập hệ thông máy cục bộ
d. Chỉ được phép đăng nhập sử dụng hệ thống đăng nhập của DOMAIN

Phản hồi
Đáp án đúng là: Khi gia nhập Domain. Chỉ có tài khoản Administrator mới có quyền chứng thực đăng
nhập
Vì: giúp ta có 2 tùy chọn đăng nhập là theo mơ hình Domain hay đăng nhập cục bộ
Các hệ thống Website giao tiếp theo mô hình nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mạng Ad-hoc
b. Mạng ngang hang

c. Peer to Peer
d. Client – Server

Phản hồi
Đáp án đúng là: Client – Server
Vì: Mơ hình mạng Client – Server là mơ hình của các hệ thống Website. Máy chủ phục vụ Web cho
phép nhiều kết nối đến nó nên mơ hình phải theo mơ hình Client – Server
Hãy chỉ ra phát biểu đúng khi máy Client gia nhập Domain, máy client cần phải được thiết lập yêu cầu
gì sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Phải có địa chỉ IP động khi gia nhập Domain
b. Phải có địa chỉ DNS Server khi gia nhập Domain
c. Phải có mật khẩu của tài khoản Administrator
d. Phải có địa chỉ IP tĩnh khi gia nhập Domain

Phản hồi
Đáp án đúng là: Phải có địa chỉ DNS Server khi gia nhập Domain
Vì: Phải có địa chỉ DNS Server để kết nối tới Domain Controller
Nếu ta loại bỏ tất cả quyền truy cập thư mục của tất cả các tài khoản thì kết quả là?
Chọn một câu trả lời:
a. Khơng có cách nào truy cập lại thư mục đó
b. Chỉ có tài khoản Administrator có thể đọc dữ liệu bị phân quyền
c. Nhóm tài khoản Administrators có thể tự phân quyền cho mình truy cập vào thư mục đó
d. Khơng thể loại bỏ quyền truy cập của tất cả các tài khoản


Phản hồi
Đáp án: Nhóm tài khoản Administrators có thể tự phân quyền cho mình truy cập vào thư mục đó
Vì: Khi xóa tất cả các quyền tạm thời sẽ khơng có tài khoản nào truy cập được cả. Sau đó các tài
khoản quản trị sẽ sử dụng kỹ thuật “Take ownership” để lấy lại quyền điều khiển thư mục

Dấu hiệu nhận biết một file được thực hiện nén dữ liệu vối tính năng Compress?
Chọn một câu trả lời:
a. File có màu xanh lục
b. File có phần mở rộng .zip
c. File có phần mở rộng .rar
d. File có màu xanh dương

Phản hồi
Đáp án: File có màu xanh dương
Vì: Dấu hiệu nhận biết file được mã hóa là biểu tượng của file có màu xanh dương
Để thực hiện Remote Desktop ta cần phải có?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài khoản có quyền Remote Desktop và chế độ Remote Desktop phải được bật
b. Tài khoản có quyền Admin
c. Tài khoản được cấp quyển Remote Desktop
d. Chế độ Remote Desktop của máy đích phải được bật

Phản hồi
Đáp án: Tài khoản có quyền Remote Desktop và chế độ Remote Desktop phải được bật
Vì: Để truy cập Remote Desktop thì máy đích phải bật tính năng cho phép Remote truy cập tới và tài
khoản truy cập phải có quyền Remote Desktop
Trong phiên bản Windows Server 2008 khi cài đặt Domain sẽ có tùy chọn cài đặt RODC. Vậy
RODC là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Là Domain cuối cùng trong cây
b. Là Domain chỉ đọc không được chỉnh sửa
c. Là Domain độc lập dùng để sao lưu, lưu trữ các thơng tin dự phịng
d. Là Domain gốc của hệ thống

Phản hồi

Đáp án đúng là: Là Domain chỉ đọc khơng được chỉnh sửa
Vì: RODC là Read Only Domain Controller là Domain chỉ đọc chỉ được cài đặt từ Domain thứ 2
Trong mơ hình mạng Client – Server dữ liệu và hệ thống quản lý tài nguyên mạng được xây dựng trên
kiến trúc công nghệ nào?
Chọn một câu trả lời:


a. Novell Netware
b. Tùy theo công nghệ của nhà sản xuất
c. Kerberos
d. Active Directory

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tùy theo cơng nghệ của nhà sản xuất
Vì: Kiến trúc cơng nghệ lưu trữ Server phụ thuộc vào nhà phát triển Hệ điều hành. Active Directory chỉ
là 1 công nghệ độc quyển của Microsoft trên Windows không đại diện cho tất cả mơ hình Client Server được
Để chuẩn bị nâng cấp Server thành Domain Controller ta cần phải lưu ý những mục gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Địa chỉ IP Server ở dạng động
Mật khẩu tài khoản Administrator không để trắng
b. Địa chỉ IP Server là địa chỉ IP tính
Mật khẩu tài khoản Administrator ở dạng mạnh
c. Địa chỉ IP Server có thể ở dạng động
Tên miền cần được chứng thực đạt chuẩn.
d. Địa chỉ IP Server ở dạng tĩnh.
Phải có DNS Server đẻ chứng thực tên miền

Phản hồi
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP Server là địa chỉ IP tính
Mật khẩu tài khoản Administrator ở dạng mạnh

Vì: Chú ý cần phải đặt 2 u cầu này trong hình thơng báo ở trang 9
Thông tin lữu trữ các giá trị chung cho toàn bộ kiến trúc của Active Directory được đặt ở đâu?
Chọn một câu trả lời:
a. Global Memory
b. Global Schema
c. Global Domain
d. Global Catalog

Phản hồi
Đáp án đúng là: Global Catalog
Vì: Tồn bộ thông tin dữ liệu chung của cây Active Directory nằm ở vùng dữ liệu chung Global Catalog
Nguyên tắc bảo mật của Server được đảm bảo bằng 3 chữ AAA là đại diện của 3 từ nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Authentication
Authorization
Administration


b. Authentication
Administration
Accouting
c. Authentication
Automatic
Authorization
d. Authentication
Authorization
Accounting

Phản hồi
Đáp án đúng là: Authentication

Authorization
Accounting
Vì: 3 chữ A là Authentication – chứng thực
Authorization – quyền hạn
Accounting – Kiểm định
Để máy client có thể tìm được Domain ta cần thực hiện thao tác nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Thiết lập tường lửa
b. Đặt địa chỉ IP tĩnh cho máy client trong dải của Server
c. Chuyển máy tính từ chế độ WORKGROUP sang chế độ DOMAIN
d. Đặt địa DNS của client ở dạng tự động

Phản hồi
Đáp án đúng là: Chuyển máy tính từ chế độ WORKGROUP sang chế độ DOMAIN
Vì: Chuyển chế đội sang Domain khi đó máy tính mới tìm danh sách Domain có hiệu lực cho phép
Client gia nhập
Khi thư mục có biểu tượng cái khóa ở bên cạnh thì thư mục đó là loại thư mục nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Thư mục chỉ được phép truy cập với quyền Administrators
b. Thư mục quá vượt quá giới hạn số lượng kết nối truy cập
c. Thư mục bị khóa khơng truy cập được.
d. Thư mục được đánh dấu là đồng bộ hóa

Phản hồi
Đáp án: Thư mục bị khóa khơng truy cập được.
Vì: Thư mục đang ở ché độ phân quyền và bị khóa đối với tài khoản Windows đang đăng nhập
Để đặc tả thông tin của nhóm các đối tượng, kiến trúc Active Directory sử dụng đối tượng nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Schema



b. Domain
c. Tree
d. Object

Phản hồi
Đáp án đúng là: Schema
Vì: Chức năng của Schema lưu trữ thông tin đặc tả các đối tượng trong kiến trúc Active Directory
Đơn vị tổ chức nhỏ nhất trong kiến trúc của Active Directory là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tree
b. Forest
c. Domain
d. Oganization Unit

Phản hồi
Đáp án đúng là: Oganization Unit
Vì: Đơn vị tổ chức OU là đơn vị tổ chức nhỏ
Đơn vị nhỏ nhất trong kiến trúc của Active Directory là đơn vị nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Schema
b. Object
c. Tree
d. Domain

Phản hồi
Đáp án đúng là: Object
Vì: Object là đơn vị nhỏ nhất trong kiến trúc của Active Directory
Máy client đề cần gia nhập vào Domain cần có u cầu gì sau đây?
Chọn một câu trả lời:

a. Có địa chỉ IP tính
b. Có u cầu phần cứng thỏa mãn điều kiện tối thiểu của Server đặt ra
c. Có tài khoản trong Domain
d. Có phần mềm Anti Virus

Phản hồi
Đáp án đúng là: Có tài khoản trong Domain
Vì: Để kết nối được cần có tài khoản trong Domain sẽ làm nhiệm vụ chứng thực cho phép máy tính
đăng nhập
Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau?
Chọn một câu trả lời:


a. Khi gia nhập Domain. Máy Client phải được chuyển từ chế đọ WORKGROUP sang chế độ
DOMAIN
b. Khi gia nhập Domain. Máy Client phải được cấu hình trỏ tới DNS của Server
c. Khi gia nhập Domain. Chỉ có tài khoản Administrator mới có quyền chứng thực đăng nhập
d. Khi gia nhập Domain. Domain đó phải được hoạt động

Phản hồi
Đáp án đúng là: Khi gia nhập Domain. Chỉ có tài khoản Administrator mới có quyền chứng thực đăng
nhập
Vì: Khi gia nhập Domain thì các tài khoản trong nhóm Domain Controller và Administrators là có quyền
chứng thực
Trong cơ chế ảo hóa, chế độ kết nối mạng nào cho phép các máy ảo liên kết với các máy vật lý trong
mạng của máy vật lý chủ (host) để tạo thành một mạng?
Chọn một câu trả lời:
a. Bridge
b. Bridge và NAT
c. Host only

d. NAT

Phản hồi
Đáp án đúng là: Bridge
Vì: Các chế độ kết nối ảo hóa trang 4. Chỉ có bridge mới cho phép tạo thành một mạng để các máy
nằm trong mạng của máy host có thể gửi và nhận dữ liệu từ các máy ảo?
Với cách lập tài khoản người dùng bằng Control Panel có bao nhiều quyền người dùng được phép
lựa chọn?
Chọn một câu trả lời:
a. 2
b. 3
c. 5
d. 4

Phản hồi
Đáp án đúng là: 2
Vì: có 2 loại quyền được lựa chọn là Standard Users và Administrators
Windows cung cấp mấy cơ chế để quản trị máy tính
Chọn một câu trả lời:
a. 4
b. 5
c. 3
d. 2


Phản hồi
Đáp án đúng là: 2
Vì: chỉ có 2 cách quản trị máy tính: Qua giao diện đồ họa như Control Panel, Computer Management
hoặc qua dòng lệnh Command Line
Đối với các nhà nghiên cứu, các chuyên gia trong lĩnh vực IT thì phiên bản Windows 7 nào là phù hợp

nhất
Chọn một câu trả lời:
a. Professional
b. Home Prenium
c. Utilmate và Enterprise
d. Ultimate

Phản hồi
Đáp án đúng là: Utilmate và Enterprise
Vì: 2 phiên bảo Utilmate và Enterprise đều đáp ứng đầy đủ các nhu cầu nghiên cứu của các nhà quản
trị và các chuyên gia
Đối với một quản trị viên muốn nghiên cứu cài đặt một mạng cục bộ độc lập, chế độ kết nối mạng nào
là phù hợp nhất?
Chọn một câu trả lời:
a. Host only
b. Bridge
c. NAT
d. Bridge và NAT

Phản hồi
Đáp án đúng là: Host only
Vì: Host-only cho phép tạo ra các mạng ảo độc lập khơng giao tiếp bên ngồi
Lệnh Tracert có tác dụng gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tự động thực thi một chương trình trên máy khác trong mạng cục bộ
b. Kiểm tra kết nối mạng
c. Dò vết đường đi của một gói tin từ nguồn đến đích
d. Kiểm tra băng thông mạng

Phản hồi

Đáp án đúng là: Tự động thực thi một chương trình trên máy khác trong mạng cục bộ
Vì: Lệnh tracert dùng để kiểm tra đường đi của gói tin từ nguồn đến đích, qua mỗi Router kết quả sẽ
hiện thị lên màn hình về địa chỉ các nút trung gian cho đến khi tới đích
Chế độ kết nối mạng nào trong các máy ảo cho phép chúng “ẩn danh” và “trong suốt” đối với người
sử dụng?
Chọn một câu trả lời:


a. Host only
b. NAT
c. Bridge và NAT
d. Bridge

Phản hồi
Đáp án đúng là: NAT
Vì: Chế độ NAT cung cấp cơ chế ẩn danh, và là công nghệ để tạo ra các Server ảo VPS
Cách nhận biết tài khoản là thuộc nhóm quyền hệ thống?
Chọn một câu trả lời:
a. Tài khoản có biểu tượng mũi tên
b. Tài khoản có thuộc tính là System
c. Tài khoản có tên màu xanh
d. Tài khoản có phần mô tả là Built-in account

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tài khoản có phần mơ tả là Built-in account
Vì: trang 22, các tài khoản hệ thống được mô tả với thông tin là built-in account
Câu lệnh nào sau đây dùng để kiểm tra các máy trong mạng có kết nối được với nhau hay không?
Chọn một câu trả lời:
a. Net use
b. Net view

c. Ping
d. Ipconfig

Phản hồi
Đáp án đúng là: Ping
Vì: lệnh ping gửi tín hiệu đến địa chỉ IP đích để kiểm tra trạng thái kết nối. Nếu kết nối sẽ có tín hiệu
phản hồi reply, ngược lại có thơng báo trạng thái
Trong phân quyền chia sẻ thư mục, mức quyền Full control được phép làm gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Được cả quyền đọc và xem thư mục
b. Được quyền đọc thư mục
c. Được cả quyền đọc, ghi thư mục và quyền phân quyền thư mục
d. Được quyền xem thư mục

Phản hồi
Đáp án đúng là: Được cả quyền đọc, ghi thư mục và quyền phân quyền thư mục
Vì: Quyền Full-Control không chỉ đơn giản là quyền đọc ghi Read-Write, quyền này còn cho phép tài
khoản sở hữu quyền gán quyền cho các tài khoản khác.


Dựa vào cơng nghệ, ta có những loại ảo hóa nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Ảo hóa cứng và ảo hóa mềm
b. Ảo hóa cứng, ảo hóa mềm và ảo hóa lai (Hybrid)
c. Ảo hóa cứng và ảo hóa một phần
d. Ảo hóa cứng và ảo hóa song song

Phản hồi
Đáp án đúng là: Ảo hóa cứng và ảo hóa mềm
Vì: Chỉ có 2 loại chính là ảo hóa cứng và ảo hóa mềm (Trang 2)

Các loại cịn lại khơng tồn tại, riêng ảo hóa song song là một cơng nghệ cụ thể trong kiến trúc ảo hóa
chứ khơng phải loại ảo hóa
Tệp tin hosts trên Windows có tác dụng gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xác định máy tính đó có phải là hosts chủ cho các máy ảo hay không
b. Để phân dải tên sang địa chỉ IP như một DNS
c. Để xác định số lượng host có trong mạng đó
d. Để phân biệt vùng hostID và NetID trong địa chỉ IP

Phản hồi
Đáp án đúng là: Để phân dải tên sang địa chỉ IP như một DNS
Vì: Cấu trúc hosts file được tạo để ánh xạ tên sang IP cơ chế hoạt động như một DNS thực thụ
Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Nhóm quyền Users mặc định được gán khi người quản trị tạo mới tài khoản
b. Nhóm quyền Power Users quyền quản trị thông tin tài khoản như nhóm tài khoản Administrators
c. Nhóm quyền Administrators có tồn quyền quản trị hệ thống.
d. Tài khoản Administrator mặc định bị khóa

Phản hồi
Đáp án đúng là: Nhóm quyền Power Users quyền quản trị thơng tin tài khoản như nhóm tài khoản
Administrators
Vì: Nhóm quyền Power Users có đầy đủ các chức năng quản trị tài khoản nhưng nhóm Power Users
khơng được phép thay đổi thơng tin của nhóm tài khoản Administrators. Cịn nhóm tài khoản
Administrators được thay đổi thơng tin của nhau
Để xem thông tin về địa chỉ IP, địa chỉ MAC ta sử dụng câu lệnh nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Ipconfig
b. Tracert
c. AT



d. Ping

Phản hồi
Đáp án đúng là: Ipconfig
Vì: Lệnh ipconfig cho phép xem thông tin của máy về địa chỉ Ipv4, Ipv6, MAC và một số thông số
khác.
Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Tài khoản Administrator mặc định không xuất hiện trên màn hình đăng nhập
b. Tài khoản Administrator khơng được phép đổi tên
c. Tài khoản Administrator mặc định bị khóa
d. Tài khoản Administrator khơng được phép xóa

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tài khoản Administrator khơng được phép đổi tên
Vì: Tài khoản Administrator là tài khoản thuộc nhóm hệ thống nên khơng được phép xóa nhưng được
phép đổi tên
Làm thế nào để nhận biết được thư mục đã được chia sẻ trên mạng máy tính
Chọn một câu trả lời:
a. Thư mục có biểu tượng hình cái khóa
b. Thư mục có biểu tượng bàn tay
c. Xem thông tin trạng thái State trên cửa sổ quản lý tệp tin
d. Thư mục có biểu tượng hình cái khiên

Phản hồi
Đáp án đúng là: Xem thơng tin trạng thái State trên cửa sổ quản lý tệp tin
Vì: Khi chọn một thư mục thơng tin thư mục đó sẽ được hiển thị trong trang Status Bar (xem hình
trang 43)

Hãy chỉ ra phát biểu đúng trong các phát biểu sau
Chọn một câu trả lời:
a. Nếu có nhiều hơn 1 máy tính trùng tên nhau, các máy tinh này sẽ không xuất hiện trong phần
Network
b. Không cho phép tồn tại hai máy tính cùng tên trên hệ thống mạng
c. Các máy tính trong cùng mạng thì sẽ nhìn thấy nhau trong mục Network
d. Các máy tính khơng cùng nhóm làm việc WORKGROUP thì sẽ khơng làm việc được với nhau

Phản hồi
Đáp án đúng là: Nếu có nhiều hơn 1 máy tính trùng tên nhau, các máy tinh này sẽ khơng xuất hiện
trong phần Network
Vì: Nếu các máy tính trùng tên nhau trong mục Computer Name, chúng sẽ không xuất hiện trong
Network


Khi tạo ra một thư mục chia sẻ dữ liệu. Mặc định thư mục đó cho phép tối đa bao nhiêu kết nối đồng
thời
Chọn một câu trả lời:
a. Không giới hạn
b. 20
c. 80
d. 40

Phản hồi
Đáp án đúng là: 20
Vì: mặc định số lượng kết nối giới hạn trên Windows là 20 (hình demo trang 41)
Làm thế nào để nhận biết được thư mục đã được chia sẻ trên mạng máy tính
Chọn một câu trả lời:
a. Thư mục có biểu tượng hình cái khóa
b. Thư mục có biểu tượng hình cái khiên

c. Thư mục có biểu tượng bàn tay
d. Xem thơng tin trạng thái State trên cửa sổ quản lý tệp tin

Phản hồi
Đáp án đúng là: Xem thông tin trạng thái State trên cửa sổ quản lý tệp tin
Vì: Khi chọn một thư mục thơng tin thư mục đó sẽ được hiển thị trong trang Status Bar (xem hình
trang 43
Tốc độ tối đa cho phép với các hệ thống mạng LAN kết nối theo kiểu 10BASE-T có thể đạt tới là bao
nhiêu?
Chọn một câu trả lời:
a. 1 Tbps
b. 10Mbps
c. 100Mbps
d. 1Gbps

Phản hồi
Đáo án đúng là: 1Gbps
Vì: Tốc độ tối đa với 10BASE-T là 1000Mbps tương đương với 1Gbps
Vai trò của Card mạng là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Là bộ điều hợp có trách nhiệm tăng cường tín hiệu mỗi khi đi qua nó
b. Thu/phát tín hiệu, điều khiển việc kết nối của máy tính vào phương tiện truyền dẫn trên mạng
c. Nhận tín hiệu Analog, biến đổi thành tín hiệu số Digital cho máy tính xử lý
d. Chịu trách nhiệm biến đổi tín hiệu Digital sang tín hiệu Analog để truyền đi


Phản hồi
Đáp án đúng là: Thu/phát tín hiệu, điều khiển việc kết nối của máy tính vào phương tiện truyền dẫn
trên mạng
Vì: Chức năng tổng quát của card mạng là thu/phát tín hiệu phù hợp với phương tiện truyền dẫn, việc

biến đổi giữa tín hiệu Digital và Analog chỉ là một trường hợp cụ thể
Tại sao trong kiến trúc mạng hiện đại người ta không sử dụng Hub làm bộ tập trung mà thay vào đó là
Switch
Chọn một câu trả lời:
a. Switch có nhiều thiết bị, đa dạng về chủng loại hơn Hub.
b. Hub sử dụng cơ chế truyền quảng bá nên sẽ dẫn đến nghẽn băng thông khi số lượng nút mạng
lớn
c. Hub có giá thành sản xuất đắt hơn Switch
d. Hub có tốc độ xử lý dữ liệu thấp

Phản hồi
Đáp án đúng là: Hub sử dụng cơ chế truyền quảng bá nên sẽ dẫn đến nghẽn băng thông khi số lượng
nút mạng lớn.
Vì: Cơ chế hoạt động của Hub là quảng bá dẫn đến khi số lượng nút mạng lớn thì lưu lượng mạng
cũng tăng theo cấp luỹ thừa dẫn đến cạn kiệt băng thông.
Tham khảo: bải 1, Các thiết bị mạng, trang 11 – 15.
Loại Hub nào sau đây thực hiện được chức năng ghép nối các thiết bị điện tử với các loại tín hiệu
khác nhau?
Chọn một câu trả lời:
a. Hub chủ động
b. Tất cả các loại Hub đề có chức năng này.
c. Hub thơng minh
d. Hub thụ động

Phản hồi
Đáp án đúng là: Hub thơng minh
Vì: chỉ có Hub thơng minh mới có khả năng thực hiện được chức năng này
Hãy chỉ ra địa chỉ nào là địa chỉ Ip riêng (Private IP) trong các địa chỉ sau?
P1: 8.8.8.8
P2: 172.16.1.1

P3: 203.162.1.1
P4: 127.0.0.1
Chọn một câu trả lời:
a. P1
b. P4
c. P2
d. P3


Phản hồi
Đáp án đúng là:
Vì: Địa chỉ private là 172.16.1.1 (xem phần địa chỉ Ip riêng và địa chỉ IP công cộng)
Hãy sắp xếp thứ tự phân loại mạng theo khoảng cách địa lý tăng dần:
LAN
MAN
PAN
WAN
GAN
Chọn một câu trả lời:
a. 3, 1, 4, 2, 5
b. 3, 1, 2, 4, 5
c. 1, 4, 3, 2, 5
d. 1, 3, 2, 4, 5

Phản hồi
Đáp án đúng là: 3, 1, 2, 4, 5
Vì: Xem phần phân loại mạng theo khoảng cách địa lý
Đâu không phải là mục tiêu kết nối mạng?
Chọn một câu trả lời:
a. Trao đổi dữ liệu

b. Tăng cường tính bảo mật
c. Tăng cường khả năng sao lưu, dự phòng
d. Liên kết các nguồn tài nguyên

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tăng cường tính bảo mật
Vì: Tăng cường tính bảo mật khơng phải là mục tiêu để kêt nối mạng máy tính. Thực tế việc ghép nối
hệ thống máy tính càng rộng lớn thì vấn đề quản lý bảo mật càng phức tạp
Tham khảo: Bài mở đầu, mục I, trang 4, 5, Bản Text.
Theo tiêu chuẩn kết nối IEEE 802.3, kết nối kiểu 10BASE5 hỗ trợ tối đa khoảng bao nhiêu máy
Chọn một câu trả lời:
a. 30
b. 50
c. 150
d. 100

Phản hồi
Đáo án đúng là: 150


Vì: Xem phần chuẩn mạng LAN IEEE 802.3 trang 19
heo tiêu chuẩn kết nối IEEE 802.3, kết nối kiểu 10BASE5 hỗ trợ tối đa khoảng bao nhiêu máy
Chọn một câu trả lời:
a. 30
b. 50
c. 150
d. 100

Phản hồi
Đáo án đúng là: 150

Vì: Xem phần chuẩn mạng LAN IEEE 802.3 trang 19
Địa chỉ IPv6 được phân loại theo những loại địa chỉ nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Unicast
Broadcast
Anycast
b. NetID và HostID
c. Unicast
Multicast
Broadcast
d. Unicast
Multicast
Anycast

Phản hồi
Đáp án đúng là: Unicast
Multicast
Anycast
Vì: Địa chỉ IPv6 được phân thành các loại địa chỉ theo phương thức truyền tin.
Multicast, Unicast và Anycast
Địa chỉ IP “127.0.0.1” thuộc nhóm địa chỉ IP đặc biệt gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Địa chỉ NetworkID
b. Địa chỉ quảng bá
c. Địa chỉ quay vòng
d. Địa chỉ HostID

Phản hồi
Đáp án đúng là: Địa chỉ quay vịng
Để 2 máy cùng trong một mạng LAN thì địa chỉ Ipv4 phải thiết lập thỏa mãn yêu cầu gì?

Chọn một câu trả lời:


a. Có cùng độ dài vùng Net ID
b. Có cùng địa chỉ Host ID giống nhau
c. Có cùng Subnetmask
d. Có vùng địa chỉ NetID giống nhau

Phản hồi
Đáp án đúng là: có vùng địa chỉ NetID giống nhau
vì vùng địa chỉ NetID là vùng địa chỉ mạng dùng để định vị 1 mạng máy tình (đại diện cho 1 tập hợp
các máy tính trong mạng LAN)
Tham khảo: Bài 2, Mục 1.3. Cấu trúc địa chỉ Ipv4, trang 4
Tên gọi của mỗi thành phần trong địa chỉ Ipv4 là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Oct
b. Octang
c. Octa
d. Octet

Phản hồi
Đáp án đúng là: Octet
vì cấu tạo của địa chỉ Ipv4 gồm 4 phần, mỗi phần có độ dài 8 bits và được gọi là octet.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.3, cấu trúc địa chỉ IP trang 4
Cấu trúc của địa chỉ IPv6 được chia làm mấy nhóm?
Chọn một câu trả lời:
a. 4
b. 2
c. 6
d. 8


Phản hồi
Đáp án đúng là: 8
Vì: Cấu trúc địa chỉ IPv6 được chia thành 8 nhóm Hexa
Quy tắc xếp dây của cáp xoắn đôi nào sau đây là thuộc chuẩn T-568A
Chọn một câu trả lời:
a. 1 White-Green
2 Green
3 White-Blue
4 Blue
5 White Orange
6 Orange
7 White-Brown
8 Brown


b. 1 White-Green
2 Green
3 White Orange
4 Blue
5 White-Blue
6 Orange
7 White-Brown
8 Brown
c. 1 White-Orange
2 Orange
3 White Green
4 Blue
5 White-Blue
6 Blue

7 White-Brown
8 Brown
d. 1 White-Green
2 Green
3 White Orange
4 Blue
5 White-Brown
6 Orange
7 White-Blue
8 Brown

Phản hồi
Đáo án đúng là: 1 White-Green
2 Green
3 White Orange
4 Blue
5 White-Blue
6 Orange
7 White-Brown
8 Brown
Vì: em hình sơ đồ phân bố dây cắm chuẩn T-568A, T-568B trang 22
Trong khái niệm cơ bản về mạng máy tính thì kiến trúc mạng – topology được định nghìa là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Là địa chỉ, là cơ chế định vị của mỗi nút mạng khi tham gia vào mạng phải tuân thủ
b. Là ngôn ngữ mạng, là tập hợp các qui tắc mà thiết bị mạng phải tuân thủ khi trao đổi dữ liệu.
c. Là bản thiết kế, sơ đồ hoạt động của các nút mạng trong hệ thống mạng
d. Là kiến trúc mạng, mô tả cách thức các nút mạng liên kết với nhau.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Là kiến trúc mạng, mô tả cách thức các nút mạng liên kết với nhau.

Vì: Các định nghĩa cịn lại là của: protocol, địa chỉ address vào sơ đồ hoạt động của mạng.


Tham khảo: Bài 1, mục 3 các khái niệm cơ bản trang 4
Vai trò của bộ chuyển đổi IBM 3270 là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tìm đường đi cho các gói tin trên mạng
b. Nén dữ liệu trên đường truyền
c. Phân tách dữ liệu thành các khối nhỏ hơn để gửi đi
d. Chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu đường truyền

Phản hồi
Đáp án đúng: Chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu đường truyền.
Vì: Hệ thống IBM đời đầu còn hoạt động đơn giản, các thiết bị được ghép nối trực tiếp với kiến trúc
không quá phức tạp nên trong giao thức của IBM 3270 không yêu cầu thực hiện các giao thức phức
tạp như hệ thống mạng sau nay đã chuẩn hoá.
Tham khảo: Sơ đồ hoạt động của IBM 3270, Bài 1, trang 2
Hãy tìm địa chỉ Network ID của địa chỉ IP sau:
192.168.1.111 / 26
Chọn một câu trả lời:
a. 192.168.1.255
b. 192.168.1.64
c. 192.168.1.0
d. 192.168.1.1

Phản hồi
Đáp án đúng là: 192.168.1. 64
vì subnetmask là 26 bits, áp dụng quy tắc tìm Network ID ta cho được kết quả trên.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.3.3 một số địa chỉ IP đặc biệt trang 8
Địa chỉ Ipv4 có độ dài bao nhiêu bit?

Chọn một câu trả lời:
a. 64 bits
b. 128 bits
c. 16 bits
d. 32 bits

Phản hồi
Đáp án đúng là: 32 bits
Vì: Độ dài của địa chỉ Ipv4 gồm 32 bit được chia làm 4 phần
Hãy tìm địa chỉ broadcast của địa chỉ IP sau:
172.16.160.1 / 18
Chọn một câu trả lời:


a. 172.16. 192. 255
b. 172.16.128.255
c. 172.16.255.255
d. 172.16.224.255

Phản hồi
Đáp án đúng là: 172.16.192.255
vì subnetmask là 18 bits áp dụng quy tắc tìm broadcast dựa trên subnetmask đã cho ta được kết quả
trên.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.3.3 một số địa chỉ IP đặc biệt trang 8
Phiên bản Ipv4 được hoàn thiện vào năm nào?
Chọn một câu trả lời:
a. 1984
b. 1982
c. 1983
d. 1981


Phản hồi
Đáp án đúng là: Năm 1981
Vì: là năm hồn thiện bộ giao thức TCP/IP phiên bản 4 và từ đây Ipv4 chính thức ra đời là nên móng
của Internet hiện nay.
Tham khảo: Bài 2, Mục 1.1. Lịch sử địa chỉ IP trang 01
Trong sơ đồ hoạt động của hệ thống IBM 3270. Các tính hiệu được trao đổi giữa các máy tính được
thơng qua thiết bị nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Bộ chuyển đổi IBM 3270 Emulator
b. Modem
c. Switch
d. Router

Phản hồi
Đáp án đúng: IBM 3270 Emulator.
Vì: các thiết bị mạng còn lại đều ra đời sau khi kiến trúc mạng đã được thống nhất và các giao thức đã
được chuẩn hố chung. Cịn IBM3270 thì hoạt động dựa trên bộ Emulator IBM 3270
Tham khảo: Sơ đồ hoạt động IBM 3270, trang 2, Bài 1
Nếu phân loại mạng theo kỹ thuật truyền tin ta có mấy loại mạng?
Chọn một câu trả lời:
a. 3
b. 2


c. 4
d. 5

Phản hồi
Đáp án đúng là: 3

Vì: Có 3 loại mạng: chuyển mạch kênh, chuyển mạch thông báo và chuyển mạch gói.
Hệ điều hành nào sau đây được coi là Hệ điều hành mạng đầu tiên trên thế giới?
Chọn một câu trả lời:
a. Mac OS Server
b. Unix
c. Windows Server
d. ARCNet

Phản hồi
Đáp án đúng là: ARCNet
Vì: ARCNet là hệ điều hành đầu tiên cho phép liên các thiết bị đầu cuối bằng cáp mạng, các hệ điều
hành còn lại đều ra đời sau ARCNet
Tham khảo: Bài 1, lịch sử mạng máy tính, trang 1
Cơ quan quản lý tên miền và tài nguyên Internet của Việt Nam là đơn vị nào?
Chọn một câu trả lời:
a. VNNIC
b. ARIN
c. LACNIC
d. AfriNIC

Phản hồi
Đáp án đúng là: VNNIC, là trung tâm Internet Việt Nam, là thành viên của APNIC được giao quyền
quản lý nguồn tài nguyên số và Internet tại Việt Nam
Tham khảo: bài 2, lịch sử địa chỉ IP, trang 01
Trong cách phân lớp địa chỉ, địa chỉ Ipv4 được phân loại theo các lớp nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Class 1, Class 2, Class 3, Class 4, Class 5.
b. C1, C2, C3, C4, C5
c. A, B, C, D, E, F
d. A, B, C, D, E


Phản hồi
Đáp án đúng là: A, B, C, D, E
vì cơ chế phân lớp địa chỉ Ipv4 chỉ phân chia thành 05 lớp và sử dụng các chữ cái để gán cho các lớp
địa chỉ Ipv4.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×