Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài tập môn các mạng thông tin vô tuyến (51)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.22 KB, 13 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG\
KHOA VIÊN THƠNG I

MƠN: CÁC MẠNG THƠNG TIN VƠ TUYẾN
BÀI TẬP: ĐỌC, TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT, TRIỂN
KHAI, KHAI THÁC MẠNG WIFI TRONG GIA ĐÌNH VÀ DOANH
NGHIỆP.

Giảng viên

:

Nguyễn Viết Đảm

Sinh viên thực hiện

:

Trần Thị Tuyết Mai

Mã sinh viên

:

B18DCVT278

Nhóm học

:

03



Hà Nội, tháng 4 năm 2022


I. Công nghệ, nguyên tắc hoạt động của một thiết bị và hệ thống WIFI.
Wifi là gì ???
Wifi là hệ thống mạng khơng dây sử dụng sóng vơ tuyến điện giống như sóng điện
thoại, sóng radio… và Wifi là viết tắt của Wireless Fidelity. Hầu hết các thiết bị ngày nay
đều có tích hợp kết nối Wifi để tiện cho việc sử dụng.
Wifi có chuẩn kết nối IEE 802.11 và băng tần 54 Mbps là băng tần hoạt động chủ yếu
của Wifi. Theo lý thuyết thì với băng tần như vậy thì khoảng cách phát wifi lên đến hơn
30m. Nhưng đó là trên lý thuyết với phạm vi khơng vật cản, còn nếu sử dụng ở nhà hay ở
các tòa nhà văn phịng thì cịn có các bức tường cản sóng nên phạm vi phát sẽ bị giảm đi rất
nhiều.
Nguyên tắc hoạt động cơ bản của sóng Wifi là gì ???
Để sở hữu được sóng Wifi thì ta cần phải sở hữu bộ phát Wifi - chính là những thiết
bị như Moderm, router. Đầu vào, tín hiệu Internet nguồn (được cung cấp bởi các đơn vị ISP
như FPT, Viettel, VNPT, CMC…). Thiết bị moderm, router sẽ lấy tín hiệu Internet qua kết
nối hữu tuyến rồi chuyển thành tín hiệu vơ tuyến và gửi tới thiết bị sử dụng như điện thoại
smartphone, máy tính bảng, laptop,… Đây là q trình nhận tín hiệu khơng dây (adapter), là
card Wifi trên điện thoại và máy tính và chuyển hóa thành tín hiệu Internet. Và quá trình
này nghĩa là thiết bị Moderm , router nhận tín hiệu vơ tuyến từ adapter và giải mã chúng,
gửi qua Internet.
Một số công nghệ, chuẩn kết nối Wifi phổ biến:
Wifi hoạt động gửi và nhận dữ liệu ở tần số 2.5GHz tới 5GHz, cao hơn khá nhiều so
với tần số của điện thoại, radio,… do vậy tín hiệu Wifi sở hữu có thể chứa nhiều dữ liệu
nhưng lại bị hạn chế ở phạm vi truyền - khoảng cách.
Sóng Wifi sử dụng chuẩn kết nối IEEE 802.11 trong thư viện IEEE, chuẩn này bao
gồm 4 chuẩn nhỏ hơn là a/b/g/n ( thường xuất hiện những ký hiệu này trên Moderm hay
Router).

 Chuẩn 802.11b là phiên bản yếu nhất, hoạt động ở mức 2.4Ghz và sở hữu thể
xử lý tới 11 Mbs.
 Chuẩn 802.11a phát gần ở tần số cao hơn là 5GHz và vận tốc xử lý đạt 54 Mbs.
 Chuẩn 802.11g chỉ nhỉnh hơn đôi chút so với chuẩn b, tuy nó cũng hoạt động ở
tần số 2.4GHz nhưng nó cũng sở hữu thể xử lý 54 Mbs.
 Chuẩn 802.11n, nó hoạt động ở tần số 2.4GHz nhưng vận tốc xử lý lên tới
300Mbs.

1


Hoạt động của Wifi
Summary:
Cũng giống như điện thoại di động, wifi sử dụng sóng radio ( sóng vơ tuyến) để
truyền thơng tin qua hệ thống mạng. Máy tính của bạn bao gồm 1 card mạng không dây sẽ
truyền dữ liệu gửi vào tín hiệu radio.
Tương tự tín hiệu này sẽ được truyền đi thông qua một anten, một bộ giải mã gọi là
router. Sau khi giải mã xong, dữ liệu sẽ được gửi đến Internet thông qua một kết nối
Ethernet có dây. Khi mạng khơng dây hoạt động như đường 2 chiều, các dữ liệu nhận được
từ Internet cũng sẽ đi qua router và được mã hóa thành tín hiệu radio để card mạng khơng
dây trên máy tính nhận.
Activities:
Khơng giống như máy thu FM trên xe ô tô, Wifi giao tiếp qua lại chủ yếu qua 2 radio
sử dụng điện năng thấp hơn và phát sóng trên một khoảng cách ngắn hơn nhiều. Haia radio
cho phép người dùng dùng Web tải dữ liệu từ Internet cũng như Upload các thông tin thậm chí là địa chỉ submit thơng qua bộ đếm trình duyệt giao tiếp 2 chiều.
Cịn wifi phức tạp hơn nhiều so với vô tuyến mặt đất sử dụng giao thức kết nối
(Internet Protocol) để giao tiếp. Ngôn ngữ này của Internet tạo ra cấu trúc của Wifi
II.

Thiết kế một mạng Wifi cho gia đình và doanh nghiệp trên cơ sở các thiết bị được lựa

chọn ở các chuẩn khác nhau.
Các yếu tố cần thiết để thiết kế một mạng Wifi.
Khi thiết kế một hệ thống wifi, bạn không thể chỉ dựa vào 1 tiêu chí để có thể thiết kế
hệ thống mạng không dây đáp ứng đầy đủ yêu cầu cho mọi trường hợp.
Mạng Wifi trong quy mô gia đình
Các thiết bị sử dụng:
- iGate GW040: Modem quang nhà mạng thiết lập ở chế độ bridge, tắt hết các chức
năng có sẵn.
- Pfsense firewall: Build từ mini PC, chip intel j1900, ram 4Gb, SSD 16gb
+ Quay PPPOE, cung cấp địa chỉ IP chịu tải toàn bộ lưu lượng mạng
+ Chia ra các khu vực mạng riêng ảo(VLAN) và phân quyền, băng thông cho
từng mạng.
+ Cung cấp DNS server để gán mỗi thiết bị gia đình thành 1 tên riêng để có
thể truy cập bằng tên thay vì địa chỉ IP.
+ Cung cấp dịch vụ captive portal cho phép mạng wifi khách có thể truy cập
miễn phí khơng cần mật khẩu. Giới hạn tài nguyên sử dụng, giới hạn thời
gian sử dụng, hiển thì màn hình quảng cáo hoặc giới thiệu.
+ Theo dõi, phân tích lưu lượng mạng, chặn một số dịch vụ ở máy của con
cái.

2


- 2 Access Point(openwrt): Phát wifi cho toàn bộ gia đình và các thiết bị sử dụng,
sử dụng roaming để chuyển đổi nhanh vùng sóng
+ Xiaomi Pro: Băng thơng 2600Mbps(a/b/g/n/ac)
+ Zbt WG3526: Băng thơng 1200Mbps(a/b/g/n/ac)
+ Các sóng wifi(SSID):
+ Home: Dành cho thành viên gia đình, có roaming
+ iOT: Dành cho thiết bị iot

+ Guest: Dành cho khách
- Switch Cisco: Phân luồng cho dữ liệu, tạo đường trunk cho thiết bị có Vlan như
2AP ở trên, cung cấp nguồn POE cho camera, cung cấp link aggregation để gộp
băng thông nhiều cổng từ NAS
- IOT server: Cài đặt Home Assistant, điều khiển các thiết bị gia đình tự động trên
mini pc
- Nas: Lưu trữ dữ liệu ảnh, video từ các điện thoại thành viên gia đình, download và
chứa phim để có thể stream sang xem trên các thiết bị khác.
 Tổ chức mạng riêng ảo(VLAN)
Để tách biệt các nhóm thiết bị nhằm tăng hiệu suất sử dụng mạng và tăng cường
bảo mật thì mình đã tách mạng gia đình thành 4 nhóm mạng khác nhau. Theo đó là các
luật cho các nhóm mạng.
Các nhóm mạng được đánh số như sau, số trong ngoặc là VLAN ID:
Admin(1): Sử dụng để quản lý, xử lý sự cố hệ thống. Nhóm này tồn quyền truy cập
hệ thống
Home(11): Sử dụng cho các thiết bị cá nhân các thành viên gia đình như phone, ipad,
desktop, laptop. Nhóm này tồn quyền truy cập đến tất cả các nhóm cịn lại, được truy
cập đến các thiết bị cùng nhóm, full băng thông internet
IOT(33): Sử dụng cho các thiết bị thơng minh, thiết bị dùng chung gia đình như tivi, nồi
cơm, cơng tắc, bóng đèn...Nhóm này khơng được phép kết nối đến bất kỳ nhóm nào
khác, chỉ được phép kết nối với nhau và kết nối với internet.
VPN(44): Nhóm này dùng cho các thiết bị sử dụng vpn từ bên ngồi
Guest(55): Sử dụng cho khách. Phải đăng nhập khơng cần mật khẩu bằng cách nhấn nút
login trên web, giới hạn sử dụng liên tục 2 ngày phải đăng nhập lại, các thiết bị cùng
nhóm khơng nhìn thấy nhau, khơng có quyền truy cập đến bất kỳ thiết bị nào chỉ được ra
internet, giới hạn băng thông 5mbps.
 Tổ chức tên wifi
2 thiết bị wifi đều sử dụng firmware openwrt nên có các tính năng rất cao câp để tùy
biến cho từng hoàn cảnh riêng biệt. Các access point phát đồng thời 3 SSID có tên là
Home, Iot, Guest. Mỗi tên gắn vào 1 VLAN cùng tên ở mục trên.

+ Home: Băng tần 5Ghz ở cả 2AP, cấu hình roaming để thiết bị có thể di chuyển
quanh nhà tự động sử dụng AP gần nhất mà không bị gián đoạn, tốc độ luôn ổn
định và cao nhất.
+ Iot: Dùng băng tần 2.4Ghz vì các thiết bị iot đều sử dụng băng tần này, ưu điểm là
3


phát xa.
+ Guest: Phát băng tần 5Ghz/2.4Ghz, bật tính năng isolate. Ưu điểm là khách đến
nhà thì băng thơng sử dụng cao, khách ở ngồi nhà thì sử dụng băng thông thấp
- DHCP: ip của thiết bị cuối được cung cấp và quản lý tập trung tại router pfsense
- DNS: Mỗi thiết bị quan trọng trong gia đình như server, nas, camera để được cấp
phát domain cố định sử dụng nội bộ. Việc truy cập đến thiết bị dễ dàng qua tên
riêng mà không cần địa chỉ
- Captive Portal: Quản lý khách dùng mà không cần thiết lập mật khẩu wifi, hiện
quảng cáo cho khách đến xem hàng, quản lý lưu lượng…
- DDNS: Sử dụng tên miền gán cho IP public của gia đình, có thể truy cập ở bất cứ
đâu trên internet
- VPN: Có thể quản lý các thiết bị gia đình ở bất kỳ đâu, tạo đường ống an toàn khi
sử dụng thiết bị cá nhân ở nơi công cộng
Ưu điểm:
- Hệ thống quản lý tập trung.
- Các thiệt bị sử dụng broadcast như google home vẫn cast bình thường mặc dù
khác lớp mạng
- Có hết các tính năng cao cấp của doanh nghiệp vừa.
- Mặc dù vị trí thiết bị có thể xa nhau nhưng vẫn thuộc cùng nhóm mạng cần thiết,
tối ưu cho lưu lượng, tốc độ khi truy cập NAS(tính năng VLAN)
- Truy cập thiết bị gia đình thơng qua domain tự tạo(local DNS server)
- Chặn các trang web không lành mạnh trên máy con cái(tính năng pfsense)
- Tách nhóm mạng để quản lý chặt chẽ quyền và lưu lượng sử dụng hiệu quả.

- Có khả năng roaming, sóng phủ khắp cả nhà, di chuyển khắp nơi đều không bị
gián đoạn(802.11r).
- Tốc độ mạng thiết bị cá nhân luôn đạt tối đa ở mọi vị trí.
- Mở rộng tầm phát sóng dễ dàng bằng cách mua thêm AP openwrt rẻ tiền, cấu hình
mạng giống AP đang sử dụng và cắm vào là xong.
- Cấp nguồn POE cho camera, link aggregation tăng băng thơng cho NAS(mình
dùng 2Gbps).
- Dùng 1 dây mạng có thể mang 4 mạng ảo để phân phối khắp cả nhà qua wifi.
- Giá thành tốt so với tính năng nhận được
- Hệ thống sử dụng ổn định, chắc chắn ổn định và tốc độ cao hơn nhiều hệ thống
mesh cùng tầm giá
- Có thể chịu tải hơn 500 thiết bị(chưa test).
Nhược điểm:
- Khó cài đặt cho người không biết kỹ thuật
 Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp
Hệ thống Wifi cho doanh nghiệp hướng đến việc tạo lập một mơ hình mạng máy
tính có tốc độ truy cập mạnh mẽ. Trong đó hệ thống mạng máy tính sẽ được chia làm hệ
thống mạng dây và hệ thống mạng khơng dây (hay Wifi). Tính đến thời điểm hiện tại, hệ
4


thống mạng Wifi được sử dụng rất phổ biến bởi tốc độ truy cập nhanh và sự tiện dụng trong
quá trình lắp đặt. Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp thường có u cầu khắt khe hơn so
với các mơ hình mạng máy tính khác. Bên trong mơ hình này phải đáp ứng được tiêu chí
như: Tính ổn định, tính bảo mật và tính năng sẵn sàng khởi động. Đây sẽ là những yếu tố
quyết định đến độ tin cậy của người dùng đối với khả năng mở rộng và khả năng backup
xử lý khi hệ thống gặp sự cố.
Nhìn một cách tổng thể, hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp được xây dựng theo một
mơ hình chung. Bên trong hệ thống gồm có các thiết bị Router kết nối mạng sở hữu những
tính năng nổi bật như: Backup line, load balancing và VPN,… Kết hợp với đó cịn có thiết

bị bức tường lửa cho công dụng hạn chế những rủi ro khi hệ thống mạng bị hacker tấn cơng
từ bên ngồi. Đi sâu vào từng chi tiết, mơ hình mạng máy tính doanh nghiệp cịn chứa
đựng hệ thống Core Switch và Access Switch. Hai hệ thống mạng đảm nhận nhiệm vụ
phân chia việc quản lý các dây mạng được kết nối tới thiết bị đầu cuối như: Máy ảnh,
laptop, máy tính bàn,…
Ngồi ra mơ hình được trang bị thêm hệ thống Access Point với nhiệm vụ sử dụng
sóng Wifi để phát đến các thiết bị kết nối không dây. Cũng như các thiết bị quản lý Wifi
(còn được gọi là Access Point Controller).
Để xây dựng được hệ thống mạng máy tính có tốc độ xử lý và truy cập mạnh mẽ, bạn
cần tiến hành phân tích nhu cầu lắp đặt mạng Wifi. Cụ thể hơn, doanh nghiệp nên căn cứ
vào số lượng user tham gia sử dụng mạng máy tính để lựa chọn các thiết bị như: Router,
Firewall và Access Switch. Ngoài ra người dùng cũng cần căn cứ vào bản vẽ mặt bằng
khảo sát vùng phủ sóng Wifi tại mỗi một khu vực. Dựa vào đó bạn sẽ đưa ra được tính tốn
cụ thể cho thiết bị phát Wifi.
Lấy một ví dụ điển hình như: Doanh nghiệp cần cung cấp độ phủ sóng mạng Wifi
cho một khu vực có 20 khách hàng sử dụng cùng một lúc. Trong đó vùng phủ sóng Wifi
sở hữu diện tích 150 mét vng và các loại dịch vụ khách hàng thường sử dụng là:
Xemvideo có độ phân giải cao, xem tin tức báo mạng và lướt Facebook giải trí. Nhìn
vào đó có thể đưa ra giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp bằng cách: Lắp
đặt thiết bị mạng có khả năng chịu tải cho 30 khách hàng cùng hoạt động chung khung giờ.
Khi này hệ thống mạng máy tính sẽ đáp ứng tốt tiêu chí ổn định dành cho mạng Wifi. Nhờ
vậy mà tình trạng nghẽn mạng, mạng chập chờn hoặc rớt mạng sẽ khơng xảy ra. Thêm một
ví dụ khác về trường hợp doanh nghiệp muốn lắp đặt hệ thống Wifi tại khu vực văn phòng.
Khi này các user sử dụng chính là nhân viên cơng ty, hệ thống cấp quản lý và một số khách
hàng thân thiết. Vậy giải pháp được xây dựng là lắp đặt hệ thống Wifi có sự phân tách giữa
hệ thống mạng cho khách hàng và hệ thống mạng cho nội bộ công ty.
Bằng việc xây dựng hệ thống mạng tách biệt, đơn vị kinh doanh sẽ đảm bảo được độ bảo
mật cao cho các dữ liệu. Riêng với những doanh nghiệp kinh doanh theo mơ hình nhà hàng,
khách sạn, tiêu chí cần được đặt lên hàng đầu là khả năng chịu tải lớn. Song song đó là khả
năng đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của nhiều người cùng một lúc. Ngoài ra hệ thống mạng

Wifi cịn phải được trang bị tính năng quản lý tối ưu băng thơng tích hợp.
Đáp ứng tốt tiêu chuẩn kể trên, các sản phẩm TOTOLINK dưới đây rất phù hơp để
5


dùng cho mơ hình mạng máy tính doanh nghiệp. Dịng sản phẩm điển hình bao gồm:
 TOTOLINK CA1200-PoE: Sản phẩm có tốc độ truyền tải lên đến 1200Mbps với
khả năng tương thích chuẩn với Wifi IEEE 902.11ac. Thiết bị cịn được trang bị 1 cổng
LAN và phần mềm quản lý tập trung Wireless LAN Controller. Đi kèm với đó là công
nghệ MU-MIMO cho khả năng kết nối 128 thiết bị cùng lúc và tính năng mã hóa bảo mật
cực cao.
 TOTOLINK CA750-PoE: Tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị đạt 300Mbps –
2.4GHz và 433Mbps – 5GHz. Sản phẩm có 1 cổng LAN, 2 anten ngầm và phần mềm quản
lý mạng bằng Wireless LAN Controller. Đặc biệt thiết bị có khả năng hỗ trợ 128 thiết bị
kết nối cùng một lúc với vùng phủ sóng Wifi cực rộng.
Hệ thống Access Switch
Gợi ý lý tưởng dành cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ là dòng sản phẩm
Unmanaged Switch được trang bị từ 16 đến 24 cổng hỗ trợ tủ rack. Bên trong hệ thống
mạng máy tính cần được lắp đặt những sản phẩm Camera, Access Point sử dụng chung
một nguồn PoE. Trong đó Camera phải có UP hỗ trợ chuẩn nguồn PoE 802.11af/at. Riêng
Access Point cần được trang bị thiết bị cục nguồn PoE. Các Access Switch có tiêu chuẩn
phù hợp với tủ rack của TOTOLINK:
 TOTOLINK SG24: Sản phẩm được làm từ kim loại có thiết kế nhỏ gọn và mang
màu đen sang trọng. Bên trong thiết bị có 24 cổng RJ45 đạt độ tương thích chuẩn với IEEE
802.3/ IEEE 802.3ab,… Dòng sản phẩm hỗ trợ IGMP Snooping, MTBF>= 5 năm. Đặc
biệt thiết bị còn hỗ trợ Jumbo Frames đến 10 Bytes.
 TOTOLINK SG24D: Được làm từ vật liệu kim loại sang trọng, thiết bị có tổng 24
cổng 10/100/1000Mbps auto-negotiation. Bên trên mỗi cổng còn hỗ trợ bộ điều khiển
luồng với khả năng lưu trữ và chuyển tiếp mạnh mẽ. Thêm vào đó thiết bị cịn có tính năng
kết nối MDI/MDIX tự động cùng mơ hình mạng máy tính cho doanh nghiệp.

 TOTOLINK SG16D: Thiết bị chia mạng có kích cỡ vng vắn, chắc chắn nhờ vật
liệu kim loại cao cấp. Sản phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45 đạt độ tương thích chuẩn IEEE
802.3. Dịng sản phẩm đem đến tính năng dễ dàng mở rộng mạng có dây cho người sử
dụng.
11
 TOTOLINK SG16: Thiết bị có kiểu dáng tinh tế, nhỏ gọn, thuận tiện để lắp đặt
nhiều nơi. Bên ngoài sản phẩm được phủ lớp sơn đen chống trầy xướt và rỉ sét. Dịng sản
phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45, hỗ trợ IGMP Snooping với khả năng lưu trữ và chuyển
mạch dữ liệu nhanh. Tiêu chuẩn kết nối 802.3x cho tính năng kiểm sốt lưu lượng tốt.
 TOTOLINK SW504P: Thiết bị có vỏ hộp kim loại được phủ lớp sơn đen sang
trọng bên ngoài. Sản phẩm sở hữu thiết kế tiện dụng có thể để bàn hoặc treo tường tùy vào
từng trường hợp. Bên trên sản phẩm có 1 cổng uplink 10/100Mbps và 4 cổng kết nối PoE
10/100Mbps. Chuẩn kết nối của thiết bị là IEEE 802.3at/af/x. Đặc biệt, sản phẩm cịn được
tích hợp bảng MAC 1K cho khả năng tự động đọc địa chỉ thông minh. Dịng sản phẩm hỗ
trợ khoảng cách truyền tải tín hiệu lên đến 250m.

6


Lên giải pháp chọn Router chịu tải cho doanh nghiệp
Sau khi đã lựa chọn được các Access Switch phù hợp, bước cốt lõi tiếp theo là tìm kiếm dịng
Core Switch, Firewall tương ứng. Những thiết bị này sẽ giúp doanh nghiệp quản lý phân cấp dễ
dàng hơn. Sản phẩm cũng cho độ bảo mật hệ thống cao hơn trong quá trình sử dụng. Nói cách
khác, vấn đề quan trọng mà bạn cần lưu tâm là lựa chọn loại Router phù hợp để phục vụ nhu cầu
doanh nghiệp. Muốn vậy người dùng cần có cho mình giải pháp chọn Router có khả năng chịu
tải tương thích với hệ thống mạng máy tính. Được biết thiết bị Router chịu tải đóng vai trò to
lớn bên trong hệ thống mạng của doanh nghiệp. Bởi sản phẩm nắm giữ chức năng quan trọng
trong quá trình kết nối mạng của đơn vị kinh doanh. Đó chính là chức năng đảm bảo kết nối
Internet với tính ổn định cao. Nhờ vào sự ổn định trong đường truyền mạng, hiệu quả hoạt động
của đơn vị kinh doanh cũng được gia tăng theo cấp số nhân.

Ngoài ra với nhiều tính năng thơng minh khác, Router chịu tải cho doanh nghiệp còn giúp vị
kinh doanh ứng dụng hệ thống VOIP, Print Server, VPN và máy chủ ảo,… Thiết bị thường được
trang bị từ 1 – 2 cổng FXS để nâng cao khả năng kết nối cho hệ thống mạng máy tính. Đặc biệt
nhất là loại Router lắp đặt tại doanh nghiệp đảm bảo độ bảo mật cao cho hệ thống mạng máy
tính. Bởi bên trong sản phẩm được tích hợp hệ thống tường lửa có khả năng ngăn cản mọi hành
vi xâm nhập bất hợp pháp từ bên ngoài. Tính năng thơng minh cịn hỗ trợ người dùng quản lý
các truy cập nội bộ một cách chặt chẽ hơn. Ngồi ra, việc lắp đặt Router cho doanh nghiệp cịn
được xem là một giải pháp tiết kiệm chi phí in ấn tài liệu. Lý do là vì router cho phép các user
chia sẻ máy in cùng với nhau và có thể sử dụng thay thế cho máy fax. Nhờ vậy mà giá cước
đường dài liên tỉnh hoặc quốc tế được cắt giảm xuống mức thấp nhất. Thông thường mỗi một
thiết bị Router có khả năng chịu tải khác nhau. Vì vậy bạn cần căn cứ vào thông số kỹ thuật của
sản phẩm để đưa ra sự lựa chọn phù hợp dựa trên nhu cầu sử dụng. Cụ thể hơn, giải pháp thiết
kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp với loại Router phù hợp được xây dựng như sau:
Lựa chọn Gigabit Wifi
Gigabit Wifi là thuật ngữ dùng để chỉ các loại Router có giao thức 802.11ac. Sản
phẩm hỗ trợ tốc độ truyền tải lên đến 1,3Gbps cho người sử dụng. Với tốc độ truyền tải
mạnh mẽ, thiết bị đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của các đơn vị kinh doanh. Nơi có hệ thống
mạng chịu sự truy cập lớn của các User.
Chọn loại Router được trang bị nhiều băng tần
Đối với hệ thống mạng máy tính của doanh nghiệp, sản phẩm phù hợp để lắp đặt là
những loại Router được trang bị băng tần kép hoặc 3 băng tần. Trong đó Router băng tần
kép thường sử dụng băng tần 2.4GHz và 5GHz. Đối với Router 3 băng tần thì các băng tần
được trang bị bao gồm 1 băng tần 2.4GHz và 2 băng tần 5GHz.
Nhờ hệ thống băng tầng đa dạng, thiết bị cho khả năng truyền tải dữ liệu nhanh chóng
và ổn định hơn so với loại Router một băng tần. Điều này giúp hệ thống mạng doanh nghiệp
ít bị tắc nghẽn khi có nhiều User truy cập cùng lúc.
Sử dụng Router có phạm vi phát sóng rộng
Các đơn vị kinh doanh thường có nhu cầu xây dựng mơ hình mạng máy tính doanh
nghiệp cho nhiều phịng ban cùng lúc. Điều quan trọng khi này là hệ thống mạng được xây
dựng phải đảm bảo được tín hiệu đường truyền ổn định.

7


Đó là lý do vì sao bạn nhất định phải lựa chọn loại Router có phạm vi phát sóng rộng.
Lựa chọn này đảm bảo được tín hiệu Wifi có thể bao phủ tồn bộ khu vực làm việc trong
văn phịng và các ngõ ngách tại công ty. Sản phẩm cho khả năng kết nối với hơn 200 thiết
bị cùng lúc nhưng vẫn cho tốc độ truyền tải cao.
Lắp đặt Router được trang bị nhiều tính năng tiên tiến
Bên cạnh tốc độ cao, tính ổn định, loại Router được sử dụng cho doanh nghiệp phải
đảm bảo được khả năng bảo mật. Muốn vậy bạn phải lựa chọn những sản phẩm được trang
bị nhiều tính năng tiên tiến. Điển hình như tính năng máy chủ VPN tích hợp. Đây là tính
năng cung cấp một mạng riêng, đảm bảo an toàn cao nhờ q trình mã hóa các lưu lượng
truy cập.
Sự khách biệt giữa wifi hộ gia đình và wifi doanh nghiệp
Trong mơi trường 802.11, tùy theo cách phân bố các vai trò logic này trên các thiết
bị trong mạng WLAN mà các nhà sản xuất hình thành nên các kiến trúc WLAN (WLAN
architectures) khác nhau.
Mạng wifi cho hộ gia đình (Cửa hàng vừa và nhỏ) thì với kiến trúc mạng tự trị
(Autonomous WLAN), mối AP sẽ thực hiện cả 3 vài trò quản lý-kiểm sốt và chuyển tiếp
và nó AP này hoạt động riêng rẽ. Điểm đáng chú ý là vài trò kiểm soát bị giới hạn ở một
khoảng nhất định.
Với mạng wifi doanh nghiệp (Vừa và lớn) thực hiện theo kiểu kiến trúc mạng tập
trung (centralized WLAN). Ở kiến trúc kiểm sốt tập trung đời đầu 3 vai trị đều được phân
bố về bộ kiểm sốt tập trung (centralized controller). Cịn ở đời sau, 3 vai trò này được
phân bố giữa các AP, bộ kiểm soát WLAN (WLAN controller) và máy chủ quản lý WLAN
(wireless network management server – WNMS).
Chức năng của 3 vai trò trong wifi của các doanh nghiệp
Vai trị kiểm sốt: gồm các chức năng tăng cường sự tương tác thông minh giữa
các thiết bị nhằm nâng cao hiệu suất hoạt động của toàn mạng WLAN, Đây là sự khác
biệt giữa wifi hộ gia đình và wifi doanh nghiệp. Nó bao gồm các chức năng sau:

Điều chỉnh kênh và công suất phát một các linh động để tránh nhiễu.
Giúp chuyển vùng (roaming) giữa các AP cùng một subnet (chuyển vùng lớp 2)
hoặc khác subnet (chuyển vùng lớp 3).
Cân bằng tải (load balancing) bằng cách phân bố hợp lý số lượng người dùng giữa
các AP kế cận nhau.
Ở mỗi kiểu kiến trúc khác nhau lại được phân bố ở bộ kiểm soát khác nhau:
Phân bố cho bộ kiểm soát WLAN (WLAN controller) đối với kiến trúc mạng kiểu
kiểm soát tập trung
Phân bố cho các AP thông minh (cooperative APs) đối với kiến trúc mạng kiểu
kiểm sốt phân tá
Vai trị chuyển tiếp dữ liệu: Chuyển tiếp luồng dữ liệu (data forwarding) đến các
nơi cần thiết. Nó được giao cho bộ kiểm soát WLAN (WLAN controller) thực hiện Ở
kiến trúc kiểm soát tập trung đời đầu hoặc cho các AP thực hiện đối với công nghệ đời
sau.
8


Vai trò quản lý: Được phân bố cho máy chủ quản lý WLAN (WNMS), với các
chức năng:
Cấu hình WLAN: SSID, an ninh mạng, quyền ưu tiên của tín hiệu thoại so với tín
hiệu dữ liệu (WMM), dãi tần, kênh và công suất phát
Giám sát và báo cáo hoạt động của WLAN
Cập nhật các firmware mới nhất

Lắp đặt, thiết lập và khai thác 1 mạng Wifi.
Bạn nên thực hiện tuần tự theo 8 bước dưới đây để lắp đặt mạng wifi cho gia đình.
Trong đó, bạn cần chú ý đến bước quan trọng nhất (bước 3) xác định tổng thiết bị truy cập.
- Bước 1: Chọn nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP).
Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider) tại
Việt Nam. Mỗi nhà mạng sở hữu những lợi thế khác nhau về chương trình, gói cước dành

cho khách hàng. Trong đó, Viettel là một trong những đơn vị được khách đánh giá cao
20
nhất. Để lựa chọn được nhà mạng ISP phù hợp với nhu cầu mạng gia đình, bạn có thể dựa
vào các yếu tố sau:
Tiêu chí
Cụ thể
Nhà mạng cung cấp Internet chất lượng
phải đảm bảo sở hữu hệ thống cáp quang
Tốc độ Internet mạnh và ổn định nhất
tốc độ cao, cập nhật nhiều công nghệ tiên
tiến và phát triển mở rộng cơ sở hạ tầng.
Đây chính là một trong các yếu tố quan
trọng giúp bạn dễ dàng tìm được nhà cung
cấp mạng Internet ưng ý. Hầu hết các nhà
mạng đều có chương trình tặng kèm
Nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
modem wifi, tặng cước và phí hịa mạng
khi đóng cước trước. Bạn có thể ưu tiên lựa
chọn các nhà mạng trang bị modem đời
mới và có chương trình đóng cước trước tốt
nhất.
Bạn nên lựa chọn nhà mạng có chế độ chăm
sóc khách hàng chu đáo, nhanh chóng, uy
tín. Tại Viettel, bạn chỉ cần gọi điện vào
Hỗ trợ khách hàng tốt nhất
hotline, đội ngũ nhân viên sẽ xuống tận nơi
để nhanh chóng khắc phục sự cố nhanh
chóng và kịp thời.
Bạn nên ưu tiên lựa chọn ISP cung cấp các
dịch vụ tiện ích kèm theo như truyền hình,

Các dịch vụ kèm theo
camera... để sử dụng tiện lợi hơn cũng như
tối ưu được chi phí.
Bạn hãy chọn đơn vị có thủ tục đăng ký vừa
đơn giản vừa chặt chẽ để không phải mất
Thủ tục đăng ký đơn giản
nhiều thời gian chuẩn bị, chờ đợi. Từ đó,
bạn sẽ nhanh chóng sử dụng được mạng
Internet.
9


- Bước 2: Xác định nhu cầu và chọn gói cước phù hợp.
Cần đánh giá nhu cầu sử dụng mạng wifi của gia đình, từ đó lựa chọn gói cước phù
hợp. Các hộ gia đình có tổng thiết bị truy cập từ 10-15 user có thể cân nhắc lựa chọn gói
tốc độ từ 30 - 80Mbps. Trường hợp nhà nhiều tầng có số lượng thiết bị cao hơn 20 user và
nhu cầu sử dụng mạng tốc độ cao để chơi game, xem phim HD... bạn có thể cân nhắc đăng
ký gói cước từ 100 - 250Mbps.
- Bước 3: Xác định tổng thiết bị truy cập.
Việc xác định số lượng thiết bị truy cập khơng chỉ giúp bạn lựa chọn gói cước tương
ứng mà còn sở hữu được router chịu tải (quay PPPoE) phù hợp cho toàn bộ hệ thống.
Router tốt sẽ giúp bạn tránh gặp trường hợp mạng wifi chập chờn, sóng yếu.
Trường hợp tổng số lượng kết nối dưới 15 user, bạn có thể sử dụng ln modem wifi
quay PPPoE nhà mạng cấp. Trường hợp tổng số lượng kết nối trên 20 user, bạn nên chuyển
modem wifi nhà mạng sang chế độ cầu nối (bridge) và mua bộ định tuyến router mới với
khả năng chịu tải tương đương thực hiện quay PPPoE.
- Bước 4: Xác định khu vực sử dụng wifi mật độ cao và lên ý tưởng thiết kế hệ
thống wifi.
Khu vực sử dụng wifi mật độ cao là nơi có số lượng lớn người dùng truy cập Internet
trong cùng một thời điểm. Để hệ thống đường truyền đảm bảo ổn định, bạn cần xác định

khu vực sử dụng wifi mật độ cao và lên ý tưởng thiết kế hệ thống wifi phù hợp nhất.
Ví dụ với nhà nhỏ, một mặt sàn, bạn có thể sử dụng router wifi chính quay PPPoE tại
khu vực sử dụng wifi nhiều nhất. Còn với nhà nhiều tầng, mỗi tầng nhiều phòng thì ngồi
router chính quay PPPoE bạn nên bố trí thêm nhiều các access point phát sóng tại các khu
vực xa router chính để đảm bảo sóng wifi bao phủ tồn bộ nhà ở.
- Bước 5: Đăng ký gói mạng Internet.
Tiếp theo, bạn cần liên hệ với đại lý cung cấp Internet gần nhà nhất để đăng ký gói
cước. Nếu gặp khó khăn trong việc tìm địa chỉ các cửa hàng hỗ trợ đăng ký gói cước
Viettel,
bạn hãy liên hệ qua hotline 18008168. Bạn cũng có thể tìm kiếm trên Internet với cụm từ
“lắp đặt wifi tại X”, trong đó X là địa chỉ của bạn.
Khi gọi điện cho nhân viên hỗ trợ, bạn hãy chia sẻ thông tin về nhu cầu sử dụng mạng
và số thiết bị sẽ sử dụng để được tư vấn gói cước phù hợp. Bên cạnh đó, bạn đừng quên
hỏi về những ưu đãi đi kèm như chi phí gói cước, lắp đặt, mua thiết bị và một số chi phí
phát sinh. Các thắc mắc về thời gian, thủ tục lắp đặt Internet cũng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.
- Bước 6: Ký hợp đồng.
Đăng ký wifi gia đình cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ bao gồm: 1 bản sao chứng
minh nhân dân khơng cần cơng chứng, 1 bản chính CMND để đối chiếu, 1 hoá đơn điện
nước đứng tên người đăng ký lắp mạng, 1 hợp đồng th nhà có cơng chứng hoặc 1 giấy
đăng ký tạm trú.
- Bước 7: Nhân viên nhà mạng lắp đặt.
Trong quá trình lắp đặt, bạn nên nhờ kỹ thuật viên tư vấn vị trí đặt của modem wifi
hợp lý nhất. Nếu có nhu cầu chuyển modem wifi sang chế độ bridge, tốt nhất bạn hãy nhờ
10


kỹ thuật viên cài đặt. Để có trải nghiệm dùng Internet tốt nhất, bạn hãy nhờ kỹ thuật viên
cài đặt router chính, hướng dẫn bạn cách đổi tên wifi, đổi kênh (channel), cài DHCP...
- Bước 8: Tiến hành lắp wifi tại nhà.
Trong trường hợp bạn chưa có nhân viên kỹ thuật cài đặt modem wifi hoặc nâng cấp

một router wifi mới, bạn vẫn hồn tồn có thể tự lắp đặt và cài đặt wifi tại nhà bằng cách
click vào bài viết cách lắp wifi tại nhà
+ Kết nối modem với bộ định tuyến
Hầu hết các ISP và modem cùng bộ định tuyến sẽ kết hợp nhau thành một thiết bị.
Bạn chỉ cần cắm vào máy tính của mình và tất cả đều hoạt động.
Nhưng để lắp đặt mạng lan gia đình tốt hơn thì cần “tắt” chức năng bộ định tuyến của
ISP/ bộ định tuyến của modem bằng cách đặt chúng ở chế độ DMZ hoặc Bridge.
Thay đổi địa chỉ Ip và DHCP (vì nếu hai thiết bị trong mạng có cùng địa chỉ Ip thì
chúng khơng thể nói chuyện với nhau)
• Nhấn phím Windows + R
• Gõ cmd <enter>
Tắt điểm truy cập tích hợp sẵn : Tắt WiFi (tìm trang cài đặt khơng dây) để nó khơng
ảnh hưởng đến điểm truy cập mới . Kết nối bộ định tuyến mới : nối cáp giữa cổng WAN
với cổng LAN của bộ định tuyến ISP hoặc Eth0 của bộ định tuyến mới. Thiết lập bộ điều
khiển qua kết nối Khóa đám mây giúp thích ứng với tất cả các thiết bị mạng.
+ Thiết lập Bộ định tuyến mới
Thay đổi mật khẩu mặc định : để bảo mật mạng trong gia đình (mật khẩu riêng và
mạnh)
Thiết lập máy chủ DHCP : Các thiết bị mạng cố định có địa chỉ ip khả dụng
192.168.1.200. Vì thế cần đảm bảo phạm vi DHCP được đặt thành 192.168.1.10 đến
192.168.1.199.
Máy chủ DNS chức năng dịch các tên miền như lazyadmin.nl, sang Địa chỉ Ip. Giúp
máy tính có thể kết nối với máy chủ nơi lưu giữ trang web.
+ Kết nối Switch
Đặt một dây cáp giữa bộ chuyển mạch và cổng LAN của bộ định tuyến mới (vài thiết
bị chuyển mạch có địa chỉ IP cố định, một số khác có cơng cụ tìm thiết bị)
Kiểm tra tài liệu về cách đăng nhập vào giao diện web, nếu đăng nhập để chuyển đổi,
để khơng phải tìm kiếm lại thì nên cung cấp một địa chỉ IP cố định.
+ Điểm truy cập
Tùy thuộc vào điểm truy cập và switch đã có. Nếu sử dụng điểm truy cập Unifi thì

mở Bộ điều khiển Unifi sử dụng các điểm truy cập hoặc mở ứng dụng nếu muốn cài đặt
mà không cần bộ điều khiển.
Vị trí điểm truy cập tốt nhất là vị trí giúp kết nối wifi tốt, có thể sử dụng bản đồ vẽ và
bản đồ nhiệt để xác định điểm truy cập tốt hoặc vẽ sơ đồ tầng trong bộ điều khiển để tìm
vị trí tốt nhất cho điểm truy cập

11


12



×