HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA VIỄN THƠNG 1
----------
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT,
TRIỂN KHAI, KHAI THÁC MẠNG WIFI CHO GIA
ĐÌNH VÀ DOANH NGHIỆP
Tên học phần : Các mạng thông tin vô tuyến
Mã học phần : TEL1403
Giảng viên
: Nguyễn Viết Đảm
Sinh viên
: Đỗ Thái Hoàng
Mã Sinh viên : B18DCVT0171
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2022
MỤC LỤC
Câu 1: Công nghệ, nguyên tắc hoạt động của 1 hệ thống wifi ..................................2
1.
2.
Công nghệ .........................................................................................................2
1.1.
Những chuẩn wifi hiện nay.......................................................................2
1.2.
Chuẩn wifi thế hệ thứ 6 (Wifi 6) ..............................................................2
1.3.
Công nghệ Wifi Mesh................................................................................3
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống Wifi .......................................................4
2.1.
Mordem Wifi .............................................................................................4
2.2.
Hệ thống Wifi Mesh ..................................................................................5
Câu 2: Thiết kế mạng Wifi trong quy mơ gia đình và doanh nghiệp trên cơ sở các
thiết bị được chọn ở các chuẩn khác nhau ..................................................................6
1.
Quy mơ gia đình ...............................................................................................6
2.
Quy mơ doanh nghiệp ....................................................................................10
Câu 3: Phân tích chỉ tiêu kỹ thuật và cấu hình của thiết bị wifi .............................15
1.
Chỉ tiêu kỹ thuật.............................................................................................15
2.
Cấu hình thiết bị wifi .....................................................................................17
Câu 4: Lắp đặt, thiết lập, khai thác một mạng Wifi ................................................22
1.
Lắp đặt, thiết lập ............................................................................................22
2.
Khai thác .........................................................................................................23
1
Câu 1: Công nghệ, nguyên tắc hoạt động của 1 hệ thống wifi
1. Công nghệ
1.1. Những chuẩn wifi hiện nay
Chuẩn
IEEE
Năm phát
hành
Tần số
802.11a
802.11b
802.11g
802.11n
802.11ac
802.11ax
1999
1999
2003
2009
2014
2019
5 GHz
2.4 GHz
2.4 GHz
5 GHz
6 GHz
Tốc độ tối
đa
Phạm vi
trong nhà
Phạm vi
ngoài trời
54 Mbps
11 Mbps
54 Mbps
2.4 / 5
GHz
600 Mbps
1 Gbps
10 Gbps
30 m
30 m
38 m
68 m
73 m
30 m
31 m
137 m
250 m
300 m
Chưa
công bố
Chưa
công bố
Tất cả các chuẩn WiFi trên Việt Nam đều có sử dụng. Tuy nhiên, hai chuẩn phổ
biến nhất hiện nay là 802.11g và 802.11n và được sử dụng nhiều nhất vẫn là 802.11n,
hoạt động ở 2 dải tần 2.4GHz và 5GHz.
1.2.
Chuẩn wifi thế hệ thứ 6 (Wifi 6)
Chuẩn Wi-Fi 802.11ax là tên gọi của chuẩn mạng không dây Wi-Fi thế hệ
thứ 6 mới nhất, với nhiều cải tiến mạnh mẽ so với thế hệ trước đó - Wi-Fi 802.11ac thế
hệ 5.
Các công nghệ lõi sử dụng trong Wifi 6
Đa truy cập phân chia theo tần số trực giao (OFDMA), đường lên và đường xuống
(UL / DL)
Ghép kênh miền tần số trực giao dài hơn (OFDM), ký hiệu
Đa đầu ra đa đầu vào đa người dùng (MU-MIMO) 8 × 8 và UL / DL
Tái sử dụng khơng gian, cịn được gọi là BSS Coloring
Thời gian đánh thức mục tiêu (TWT) - tiết kiệm năng lượng
Điều chế biên độ vng góc 1024 (1024-QAM)
Ưu điểm
Tốc độ kết nối cực nhanh, giảm độ trễ:
Chuẩn 802.11ax cho tốt độ đạt 9.6Gbps tăng 40% so với thế hệ 5 (6.9Gbps). Người
dùng có thể xem video 4K online, live stream phân giải cao một cách mượt mà, ổn định
nhất từ trước đến nay.
Được trang bị công nghệ OFDMA giúp loại bỏ gần như hoàn toàn thời gian chờ
khi gửi, nhận dữ liệu. Từ đó giảm độ trễ, nâng cao tốc độ, trải nghiệm sử dụng tiện lợi
hơn.
2
Kết nối nhiều thiết bị hơn, hiệu quả hơn:
Wi-Fi 6 cho khả năng phân bổ băng thông tối ưu, đi kèm là tính năng MUMIMO được nâng cấp cho cả up link và download link, bằng cách tạo ra đến 8 luồng trên
một hướng. Như vậy sẽ hướng các luồng đến nhiều thiết bị truy cập cùng một lúc.
Nhờ vậy, Wi-Fi 802.11ax cho phép Router kết nối tới nhiều thiết bị hơn, trong khi
vẫn đảm bảo tốt chất lượng kết nối.
Vùng phủ sóng rộng, ổn định:
Chuẩn 802.11ax áp dụng symbol OFDM và GI dài hơn để tạo ra nhiều sóng hơn so
với chuẩn mạng 802.11ac.
Ngồi ra, Wi-Fi 6 sẽ mang đến đường truyền rộng hơn (lên đến 160MHz so với
chuẩn cũ là 80MHz) và dung lượng cao hơn.
Từ đó, giúp vùng phủ sóng rộng hơn và tốc độ Wi-Fi cũng nhanh hơn, ổn định, liền
mạch hơn khi sử dụng.
Giảm nhiễu, tiết kiệm điện hơn:
Wi-Fi rất dễ bị nhiễu bởi các mạng xung quanh, hình dung cơng nghệ BSS Color
sẽ đánh dấu những “nguồn nhiễu” để Router, thiết bị nhận biết và bỏ qua chúng. Nhờ
đó giảm thiểu xung đột, giúp mạng ít nhiễu sóng hơn.
Việc kết nối của thiết bị sẽ nhờ vào Target Wake Time, chúng sẽ quản lý và cho phép
thiết bị khi nào cần truyền, nhận dữ liệu một cách tối ưu nhất. Từ đó tiết kiệm tối đa
lượng điện tiêu thụ.
1.3.
Cơng nghệ Wifi Mesh
Wifi mesh chính là một hệ thống wifi, trong đó các thiết bị wifi được kết nối với
nhau dưới dang mạng lưới. Ngoài ra, khi một trong các điểm truy cập gặp phải sự cố thì
các điểm khác tự động bổ sung lưu lượng và đảm nhiệm thay cho vị trí của điểm truy
cập bị lỗi đó cho đến khi nó được khắc phục hồn tồn. Hệ thống này giúp cho người sử
dụng hồn tồn có thể kiểm sốt hệ thống mạng của mình mà khơng phải tốn q nhiều
chi phí cho việc lắp các thiết bị mạng khác để có những tính năng như vậy.
3
Ưu điểm:
Tính bảo mật cao
Kết nối đồng nhất, khơng bị ngắt qng trong q trình sử dụng
Khơng cần đi dây mạng qua từng Acesspont (điểm truy cập)
Phạm vi mở rộng sóng WiFi cực kỳ rộng (đến hàng km)
Sử dụng cơng nghệ điện tốn đám mây, kèm theo đó là hàng loạt những tính năng
cao cấp như WiFi Marketing, chỉ định địa điểm phát WiFi
Nhược điểm:
Giá thành cao
2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống Wifi
2.1. Mordem Wifi
Để có được sóng Wifi thì chúng ta cần phải có bộ phát Wifi – chính là các thiết
bị như modem, router. Đầu vào, tín hiệu internet nguồn (được cung cấp bởi các đơn vị
ISP như FPT, Viettel, VNPT, CMC… hiện nay).
Thiết bị modem, router sẽ lấy tín hiệu internet qua kết nối hữu tuyến rồi chuyển
thành tín hiệu vô tuyến và gửi đến các thiết bị sử dụng như: điện thoại, smartphone, máy
tính bảng, laptop… Đây là q trình nhận tín hiệu khơng dây (hay cịn gọi là adapter) –
chính là card wifi trên laptop, điện thoại… và chuyển hóa thành tín hiệu internet.
Q trình này hồn tồn có thể thực hiện ngược lại, nghĩa là router, modem nhận
tín hiệu vơ tuyến từ adapter và giải mã chúng, gửi qua internet.
Trên thực tế wifi có hai băng tần rộng rãi là 2,4GHz và 5GHz. Tuy nhiên,
đối có các wifi sử dụng băng tần 2.4GHz sẽ phát tín hiệu nhanh và xa hơn nhưng dễ bị
nhiễu do trùng tần số sở hữu các thiết bị vô tuyến khác.
4
Ngược lại với những wifi dùng băng tần 5GHz thì tín hiệu được truyền ngắn hơn
nhưng lại mạnh do ít trùng tần số với những sản phẩm công nghệ khác. Bởi wifi băng
tần 5GHz sở hữu đa dạng làn dữ liệu khác nhau. Bởi vậy mà những dữ liệu được truyền
qua lại mà không bị tắc nghẽn và nhanh hơn.
2.2.
Hệ thống Wifi Mesh
Đặc tính của wifi mesh chính là cho phép các thiết bị khác kết nối với nhau như
các nút trong 1 hệ thống. Mỗi nút này sẽ phát tín hiệu vơ tuyến xa hơn một chút so với
nút cuối, lúc này internet sẽ được kết nối vào thiết bị máy chủ sau đó mở rộng và kích
sóng, tăng mức độ phủ sóng tín hiệu cho các điểm truy cập và trở thành hệ thống mạng
động nhất. Với công nghệ wifi mesh, cho phép hoạt động ở bất cứ loại tín hiệu radio
nào và chúng kết nối với nhau tạo thành một hệ thống nhất với độ bao phủ rộng hơn.
5
Câu 2: Thiết kế mạng Wifi trong quy mô gia đình và doanh nghiệp trên cơ sở các
thiết bị được chọn ở các chuẩn khác nhau
1. Quy mơ gia đình
Xác định mục đích sử dụng mạng wifi của gia đình
Chỉ cần kết nối hai laptop và có thể một chiếc điện thoại di động có hỗ trợ Wi-Fi
cho mục đích truy cập web thì trường hợp này có thể bạn chỉ cần một điểm truy cập
802.11n.
Làm việc thường xuyên ở nhà và cần truy cập mạng công ty thông qua cơng nghệ
VPN thì trường hợp này bạn cần có một router để quản lý luồng dữ liệu qua VPN.
Có muốn kết nối nhiều game trực tuyến hỗ trợ multiplayer số đông hoặc sử dụng
các dịch vụ giống như PlayStation Network hay Xbox Live thường xun thì khi đó
khơng những cần mua một router tốt mà nó cịn phải hỗ trợ nhiều tính năng chính chẳng
hạn như việc chuyển tiếp cổng.
Xem TV qua Internet, hay sử dụng dịch vụ như Hulu hoặc các website riêng trong
mạng hay muốn streaming video từ Internet đến nhiều vị trí trong nhà thì chắc chắn gia
đình sẽ muốn có một cơ sở hạ tầng mạng ổn định – hầu như chắc chắn sẽ là một mạng
chạy dây.
Hầu hết các chủ sở hữu nhà thường có ba lựa chọn cơ bản cho việc truyền dữ liệu
xung quanh nơi ở của họ: chạy dây ethernet, Wi-Fi, và HomePlug (mạng powerline).
Dây Ethernet
6
Chưa có cơng nghệ nào ngày nay đánh bại được Gigabit Ethernet trong việc
truyền tải dữ liệu trong môi trường gia đình. (Tuy cơng nghệ Ethernet 10-Gigabit bắt
đầu xuất hiện trong các mơi trường doanh nghiệp nhưng nó vẫn q đắt với đại đo số
người dùng gia đình). Gigabit Ethernet có thể chuyển thơng lượng tối đa lên đến
125MB/s, tuy nhiên dây này sẽ hiếm khi đạt được tốc độ đỉnh đó; tốc độ này có thể bằng
một số ổ cứng tầm trung, nhưng các overhead mạng sẽ làm cho Gigabit Ethernet trở
nên chậm hơn.
Chuẩn chính cho gigabit ngày nay là 1000Base-T, hay IEEE 802.3ab. 1000BaseT chạy trên cáp đồng xoắn. Nếu có kế hoạch sử dụng gigabit ethernet, gia đình cần
phải có cáp Cat 5e (Category 5e).
Ở nhà, người dùng có thể chạy Cat 5e trên sàn, sau đó chia tách nó khỏi các bó
dây chính để dẫn về các phòng nhỏ. Đây là phương pháp khá tốt trong các phịng riêng
lẻ khơng được dự định cho nhiều người cùng truy cập, tuy nhiên nó là một giả pháp kém
tối ưu hơn trong ở các vị trí có nhiều người hay lui tới, giống như kiểu phòng khách –
khi đó bạn cần chạy nhiều đường dây phía sau tường ở đây.
Modem Wifi
Nếu chọn giải pháp Wi-Fi thì chủ gia đình nên sử dụng chuẩn 802.11n. Giá thành
của các router và các điểm truy cập chuẩn 802.11n hiện nay cũng không quá đắt đỏ.
Chuẩn 802.11n cung cấp thông lượng lên đến 600MB/s và không cần phải viện đến việc
chạy dây loằng ngoằng, tuy nhiên nó lại khơng lý tưởng nếu bạn muốn thực hiện
streaming media và copy các file với dung lượng lớn qua lại mạng.
Router
Router sẽ nhận lưu lượng gửi đến từ Internet và định tuyến lưu lượng đến đúng
hệ thống bên trong mạng. Chúng quản lý nhiệm vụ nhờ khả năng NAT (network address
translation). Các router cũng hoạt động như tường lửa giữa mạng bên trong và mạng
Internet bên ngồi, tuy nhiên đó là chức năng phụ của nó.
Phụ thuộc vào nhu cầu, bạn có thể phải tìm kiếm các router có hỗ trợ QoS (quality
of service) để streaming media tốt hơn, hỗ trợ chơi game (nếu là một game thủ) và truy
cập khách (nếu bạn có nhiều bạn bè thường xun đến và kết nối).
Chìa khóa cho việc có được hiệu suất 802.11n là chọn đúng router. Các router có
thể có nhiều tính năng và hiệu suất khác nhau. Đây là một số tính năng chính mà người
dùng cần tìm ở router đáp ứng được hiệu suất 802.11n:
7
Băng tần kép: Các router như vậy có thể hỗ trợ cả hai băng tần 2.4GHz và 5GHz
hoặc 5.8GHz. Chỉ có một vài router hỗ trợ 5.8GHz; sẽ tăng được băng thông
nhưng bạn sẽ phải hy sinh phạm vi, đặc biệt là qua các bức tường. Một số router
mới có thể có cả cặp 5GHz radio.
Nhiều anten: Bạn nên có một router 802.11n với tối thiểu hai anten. Một số
router gia đình có thể khơng thấy sự hiện hữu của anten, tuy nhiên nó đã có anten
tích hợp bên trong vỏ. Điều này hoàn toàn OK với các gia đình cỡ trung bình.
Các anten có khả năng thay thế: Nếu bạn có nhiều thiết bị phạm vi rộng hơn,
hãy xem xét đến các anten thay thế và anten ngoài. Các anten này thường gắn với
một bộ kết nối nhỏ. Chúng có rất nhiều nguồn cấp và có nhiều kích thước cũng
như cấu hình khác nhau.
Một tính năng khác một số router hỗ trợ là WISH (wireless intelligent stream
handling), đây là tính năng cho phép người dùng có thể dành ưu tiên một số kiểu lưu
lượng nào đó cho một số máy khách hoặc một tập các máy khách nào đó. Người dùng
có thể kích hoạt WISH nếu streaming video từ một hệ thống (máy chủ gia đình) đến một
hệ thống khác (một máy tính ở phịng khách hoặc HDTV qua mạng). Tương tự, WISH
rất hữu dụng cho việc giữ ổn định các kết nối VoIP.
Mở rộng Wi-fi
Người dùng đôi lúc muốn mở rộng mạng Wi-Fi cho các thiết bị chỉ chạy dây,
như là bàn điều khiển game Xbox 360 hoặc các thiết bị Blu-ray player trang bị kết nối
mạng BD 2.0.
Một cầu nối (bridge) khơng dây chính là giải pháp. Người dùng có thể thấy các
cầu nối có một cổng ethernet hỗ trợ cho việc kết nối thiết bị chạy dây cũng như các cầu
có một switch ethernet để thiết lập nhiều thiết bị.
Còn nhiều cách khác người dùng cịn có thể tăng phạm vi mạng của mình. Các
điểm truy cập chuẩn thường có chế độ cầu nối hoặc chế độ mở rộng, tuy nhiên cũng có
các bộ mở rộng dải chuyên dụng hoạt động như các bộ relay tín hiệu Wi-Fi.
8
Mạng Powerline (HomePlug)
Nếu người dùng muốn có băng thơng tin cậy với một số máy tính hay thiết bị nào
đó nhưng không thể chạy cáp Cat 5e, lúc này hãy cân nhắc đến việc sử dụng một thiết
lập mạng powerline (HomePlug). HomePlug là kỹ thuật sử dụng đường điện lưới hiện
có trong nhà để truyền tải các tín hiệu mạng. Chuẩn HomePlug đã được phát triển nhiều
năm gần dây và sản phẩm hiện hành của nó gồm có các thiết lập QoS (chất lượng dịch
vụ) và cung cấp thông lượng tối đa lên đến 200MBps.
Vấn đề của HomePlug là tổng băng thơng của người dùng phó mặc cho việc chạy
dây điện. Tốc độ thực sẽ thay đổi khá khác nhau – các adapter mới có thể cho băng
thơng lên đến 100MBps, lý tưởng cho mơi trường gia đình với thiết kế hệ thống điện
đời mới, tuy nhiên có thể bạn vẫn chỉ có được băng thơng khoảng 10 đến 15MBps trong
các tịa nhà cũ.
Mạng hỗn hợp
Người dùng có thể sử dụng một mạng hỗn hợp, tức là một mạng vừa được chạy
dây, vừa không dây. Kiểu thức mạng này làm việc khá tốt: chạy dây mạng đến nơi cần
có, truy cập Wi-Fi xuyên suốt cả nhà. Rõ ràng nhu cầu của người dùng có thể đơn giản
hơn nhiều, có thể bạn chỉ cần chạy dây đến một phịng nào đó, còn các phòng còn lại
bạn để sử dụng Wi-Fi.
9
Ngồi ra cũng có một số người dùng lắp đặt kết nối cable modem của họ ở phòng
khác, cùng với cả router 802.11n. Với cách thức lắp đặt này, các thiết bị giải trí mạng sẽ
được kết nối chạy dây cịn các laptop sẽ kết nối khơng dây qua hệ thống Wi-Fi.
Tùy thuộc vào nhu cầu của người dùng, có thể chỉ cần một router với bốn cổng
ethernet và có thêm tính năng điểm truy cập Wi-Fi đã là đủ. Tuy nhiên các yêu cầu của
bạn có thể phức tạp hơn, chẳng hạn như bạn thích chạy dây đến nhiều phòng, cũng như
lắp thêm một bộ lặp hoặc bộ mở rộng phạm vi tín hiệu.
2. Quy mơ doanh nghiệp
Giải pháp
Hướng đến việc tạo lập một mơ hình mạng máy tính có tốc độ truy cập mạnh mẽ.
Trong đó hệ thống mạng máy tính sẽ được chia làm hệ thống mạng dây và hệ thống
mạng khơng dây (hay Wifi). Tính đến thời điểm hiện tại, hệ thống mạng Wifi được sử
dụng rất phổ biến bởi tốc độ truy cập nhanh và sự tiện dụng trong quá trình lắp đặt.
Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp thường có yêu cầu khắt khe hơn so với các
mơ hình mạng máy tính khác. Bên trong mơ hình này phải đáp ứng được tiêu chí như:
Tính ổn định, tính bảo mật và tính năng sẵn sàng khởi động. Đây sẽ là những yếu tố
10
quyết định đến độ tin cậy của người dùng đối với khả năng mở rộng và khả năng backup
xử lý khi hệ thống gặp sự cố.
Nhìn một cách tổng thể, hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp được xây dựng theo
một mơ hình chung. Bên trong hệ thống gồm có các thiết bị Router kết nối mạng sở hữu
những tính năng nổi bật như: Backup line, load balancing và VPN, ... Kết hợp với đó
cịn có thiết bị bức tường lửa cho công dụng hạn chế những rủi ro khi hệ thống mạng bị
hacker tấn cơng từ bên ngồi.
Đi sâu vào từng chi tiết, mơ hình mạng máy tính doanh nghiệp còn chứa đựng hệ
thống Core Switch và Access Switch. Hai hệ thống mạng đảm nhận nhiệm vụ phân chia
việc quản lý các dây mạng được kết nối tới thiết bị đầu cuối như: máy ảnh, laptop, máy
tính bàn, ...
Ngồi ra mơ hình được trang bị thêm hệ thống Access Point với nhiệm vụ sử
dụng sóng Wifi để phát đến các thiết bị kết nối không dây. Cũng như các thiết bị quản
lý Wifi (còn được gọi là Access Point Controller).
Phân tích yêu cầu lắp đặt mạng Wifi
Để xây dựng được hệ thống mạng máy tính có tốc độ xử lý và truy cập mạnh mẽ,
bạn cần tiến hành phân tích nhu cầu lắp đặt mạng Wifi. Cụ thể hơn, doanh nghiệp nên
căn cứ vào số lượng user tham gia sử dụng mạng máy tính để lựa chọn các thiết bị
như: Router, Firewall và Access Switch.
Ngoài ra người dùng cũng cần căn cứ vào bản vẽ mặt bằng khảo sát vùng phủ
sóng Wifi tại mỗi một khu vực. Dựa vào đó bạn sẽ đưa ra được tính tốn cụ thể cho thiết
bị phát Wifi.
Lấy một ví dụ điển hình như: Doanh nghiệp cần cung cấp độ phủ sóng mạng Wifi
cho một khu vực có 20 khách hàng sử dụng cùng một lúc. Trong đó vùng phủ sóng Wifi
sở hữu diện tích 150 mét vuông và các loại dịch vụ khách hàng thường sử dụng là: xem
video có độ phân giải cao, xem tin tức báo mạng và lướt Facebook giải trí.
Nhìn vào đó bạn có thể đưa ra giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh
nghiệp bằng cách: Lắp đặt thiết bị mạng có khả năng chịu tải cho 30 khách hàng cùng
hoạt động chung khung giờ. Khi này hệ thống mạng máy tính sẽ đáp ứng tốt tiêu chí ổn
định dành cho mạng Wifi. Nhờ vậy mà tình trạng nghẽn mạng, mạng chập chờn hoặc
rớt mạng sẽ không xảy ra.
Thêm một ví dụ khác về trường hợp doanh nghiệp muốn lắp đặt hệ thống Wifi
tại khu vực văn phòng. Khi này các user sử dụng chính là nhân viên công ty, hệ thống
cấp quản lý và một số khách hàng thân thiết. Vậy giải pháp được xây dựng là lắp đặt hệ
thống Wifi có sự phân tách giữa hệ thống mạng cho khách hàng và hệ thống mạng cho
nội bộ công ty. Bằng việc xây dựng hệ thống mạng tách biệt, đơn vị kinh doanh sẽ đảm
bảo được độ bảo mật cao cho các dữ liệu.
Riêng với những doanh nghiệp kinh doanh theo mơ hình nhà hàng, khách sạn,
tiêu chí cần được đặt lên hàng đầu là khả năng chịu tải lớn. Song song đó là khả năng
đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của nhiều người cùng một lúc. Ngồi ra hệ thống mạng
Wifi cịn phải được trang bị tính năng quản lý tối ưu băng thơng tích hợp.
11
Đáp ứng tốt tiêu chuẩn kể trên, các sản phẩm WIFI dưới đây rất phù hơp để dùng
cho mơ hình mạng máy tính doanh nghiệp. Dịng sản phẩm điển hình bao gồm:
WIFI Ruijie: Sản phẩm có tốc độ truyền tải lên đến 1167Mbps với khả
năng tương thích chuẩn với Wifi IEEE 902.11ac. Thiết bị còn được trang
bị 1 cổng LAN và phần mềm quản lý tập trung Wireless LAN Controller.
Đi kèm với đó là cơng nghệ MU-MIMO cho khả năng kết nối 128 thiết bị
cùng lúc và tính năng mã hóa bảo mật cực cao.
Như vậy bằng việc sử dụng sản phẩm WIFI, doanh nghiệp sẽ quản lý được hệ
thống Access Point hồn tồn miễn phí theo hướng tập trung. Nhu cầu người dùng cũng
được đáp ứng tối đa nhờ vào khả năng phủ sóng rộng của thiết bị. Kết hợp với đó là sự
tiện dụng vượt trội nhờ tính năng tự động chuyển kênh để tránh tình trạng nhiễu đồng
kênh.
Đặc biệt là doanh nghiệp có thể dễ dàng mở rộng hoặc cắt giảm chi phí triển khai
hệ thống mạng máy tính. Trong trường hợp có nhu cầu phân chia nhiều SSID, bạn cũng
có thể tiến hành nhanh chóng với các chính sách tương ứng.
Hệ thống Access Switch
Dựa trên số lượng các user sử dụng mạng, bạn có thể thiết kế hệ thống mạng cho
doanh nghiệp với các Access Switch tương ứng. Gợi ý lý tưởng dành cho những doanh
nghiệp vừa và nhỏ là dòng sản phẩm Unmanaged Switch được trang bị từ 16 đến 24
cổng hỗ trợ tủ rack.
Bên trong hệ thống mạng máy tính cần được lắp đặt những sản phẩm Camera,
Access Point sử dụng chung một nguồn PoE. Trong đó Camera phải có UP hỗ trợ chuẩn
nguồn PoE 802.11af/at. Riêng Access Point cần được trang bị thiết bị cục nguồn PoE.
Dựa trên những tiêu chuẩn vừa nêu ra, doanh nghiệp có thể lắp đặt các Access
Switch phù hợp dưới đây:
WIFI SG24: Sản phẩm được làm từ kim loại có thiết kế nhỏ gọn và mang
màu đen sang trọng. Bên trong thiết bị có 24 cổng RJ45 đạt độ tương thích
chuẩn với IEEE 802.3/ IEEE 802.3ab, ... Dòng sản phẩm hỗ trợ IGMP
Snooping, MTBF>= 5 năm. Đặc biệt thiết bị còn hỗ trợ Jumbo Frames
đến 10 Bytes.
WIFI SG24D: Được làm từ vật liệu kim loại sang trọng, thiết bị có tổng
24 cổng 10/100/1000Mbps auto-negotiation. Bên trên mỗi cổng còn hỗ trợ
bộ điều khiển luồng với khả năng lưu trữ và chuyển tiếp mạnh mẽ. Thêm
vào đó thiết bị cịn có tính năng kết nối MDI/MDIX tự động cùng mơ hình
mạng máy tính cho doanh nghiệp.
WIFI SG16D: Thiết bị chia mạng có kích cỡ vng vắn, chắc chắn nhờ
vật liệu kim loại cao cấp. Sản phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45 đạt độ
tương thích chuẩn IEEE 802.3. Dịng sản phẩm đem đến tính năng dễ dàng
mở rộng mạng có dây cho người sử dụng.
WIFI SG16: Thiết bị có kiểu dáng tinh tế, nhỏ gọn, thuận tiện để lắp đặt
nhiều nơi. Bên ngoài sản phẩm được phủ lớp sơn đen chống trầy xướt và
rỉ sét. Dịng sản phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45, hỗ trợ IGMP Snooping
12
với khả năng lưu trữ và chuyển mạch dữ liệu nhanh. Tiêu chuẩn kết nối
802.3x cho tính năng kiểm sốt lưu lượng tốt.
Các dịng Switch PoE WIFI tương thích tốt với thiết bị mạng:
WIFI SW504P: Thiết bị có vỏ hộp kim loại được phủ lớp sơn đen sang
trọng bên ngồi. Sản phẩm sở hữu thiết kế tiện dụng có thể để bàn hoặc
treo tường tùy vào từng trường hợp. Bên trên sản phẩm có 1 cổng uplink
10/100Mbps và 4 cổng kết nối PoE 10/100Mbps. Chuẩn kết nối của thiết
bị là IEEE 802.3at/af/x. Đặc biệt, sản phẩm cịn được tích hợp bảng MAC
1K cho khả năng tự động đọc địa chỉ thơng minh. Dịng sản phẩm hỗ trợ
khoảng cách truyền tải tín hiệu lên đến 250m.
WIFI SW1008P: Thiết bị có kiểu dáng hình chữ nhật sở hữu kích cỡ gọn
gàng. Điều này đem đến sự tiện lợi cao cho người sử dụng. Bên trên sản
phẩm được trang bị đến 2 cổng uplink và 8 cổng PoE. Song song đó, dịng
sản phẩm cịn hỗ trợ lưu trữ băng thơng lên đến 5.6Gbps và hệ thống mạng
VLAN có độ bảo mật cao. Nổi bật hơn cả là bộ nút mở rộng khoảng cách
truyền tín hiệu lên đến 250m và bảng MAC 16k tự động đọc địa chỉ kết
nối. Theo đó đây là lựa chọn số 1 khi thiết kế giải pháp Wifi cho doanh
nghiệp.
Lên giải pháp chọn Router chịu tải cho doanh nghiệp
Sau khi đã lựa chọn được các Access Switch phù hợp, bước cốt lõi tiếp theo là
tìm kiếm dịng Core Switch, Firewall tương ứng. Những thiết bị này sẽ giúp doanh
nghiệp quản lý phân cấp dễ dàng hơn. Sản phẩm cũng cho độ bảo mật hệ thống cao hơn
trong q trình sử dụng.
Nói cách khác, vấn đề quan trọng mà bạn cần lưu tâm là lựa chọn loại Router phù
hợp để phục vụ nhu cầu doanh nghiệp. Muốn vậy người dùng cần có cho mình giải pháp
chọn Router có khả năng chịu tải tương thích với hệ thống mạng máy tính.
Hiện nay các loại Router sử dụng cho mơ hình mạng máy tính doanh nghiệp được
tích hợp khả năng kết nối Wifi cùng mạng LAN. Kiểu thiết kế này đảm bảo được quá
trình hoạt động của đường truyền internet luôn ở trạng thái tốt nhất. Kể cả khi hệ thống
có nhiều thiết bị truy cập cùng lúc.
Ngồi ra với nhiều tính năng thơng minh khác, Router chịu tải cho doanh nghiệp
còn giúp vị kinh doanh ứng dụng hệ thống VOIP, Print Server, VPN và máy chủ
ảo, ... Thiết bị thường được trang bị từ 1 - 2 cổng FXS để nâng cao khả năng kết nối
cho hệ thống mạng máy tính.
Đặc biệt nhất là loại Router lắp đặt tại doanh nghiệp đảm bảo độ bảo mật cao cho
hệ thống mạng máy tính. Bởi bên trong sản phẩm được tích hợp hệ thống tường lửa có
khả năng ngăn cản mọi hành vi xâm nhập bất hợp pháp từ bên ngoài. Tính năng thơng
minh cịn hỗ trợ người dùng quản lý các truy cập nội bộ một cách chặt chẽ hơn.
Ngoài ra, việc lắp đặt Router cho doanh nghiệp còn được xem là một giải pháp
tiết kiệm chi phí in ấn tài liệu. Lý do là vì router cho phép các user chia sẻ máy in cùng
13
với nhau và có thể sử dụng thay thế cho máy fax. Nhờ vậy mà giá cước đường dài liên
tỉnh hoặc quốc tế được cắt giảm xuống mức thấp nhất.
Thông thường mỗi một thiết bị Router có khả năng chịu tải khác nhau. Vì vậy
bạn cần căn cứ vào thơng số kỹ thuật của sản phẩm để đưa ra sự lựa chọn phù hợp dựa
trên nhu cầu sử dụng. Cụ thể hơn, giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp với
loại Router phù hợp được xây dựng như sau:
Lựa chọn Gigabit Wifi
Gigabit Wifi là thuật ngữ dùng để chỉ các loại Router có giao thức 802.11ac. Sản
phẩm hỗ trợ tốc độ truyền tải lên đến 1,3Gbps cho người sử dụng. Với tốc độ truyền tải
mạnh mẽ, thiết bị đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của các đơn vị kinh doanh. Nơi có hệ
thống mạng chịu sự truy cập lớn của các User.
Chọn loại Router được trang bị nhiều băng tần
Đối với hệ thống mạng máy tính của doanh nghiệp, sản phẩm phù hợp để lắp đặt
là những loại Router được trang bị băng tần kép hoặc 3 băng tần. Trong đó Router băng
tần kép thường sử dụng băng tần 2.4GHz và 5GHz. Đối với Router 3 băng tần thì các
băng tần được trang bị bao gồm 1 băng tần 2.4GHz và 2 băng tần 5GHz.
Nhờ hệ thống băng tầng đa dạng, thiết bị cho khả năng truyền tải dữ liệu nhanh
chóng và ổn định hơn so với loại Router một băng tần. Điều này giúp hệ thống mạng
doanh nghiệp ít bị tắc nghẽn khi có nhiều User truy cập cùng lúc.
Sử dụng Router có phạm vi phát sóng rộng
Các đơn vị kinh doanh thường có nhu cầu xây dựng mơ hình mạng máy tính
doanh nghiệp cho nhiều phòng ban cùng lúc. Điều quan trọng khi này là hệ thống mạng
được xây dựng phải đảm bảo được tín hiệu đường truyền ổn định.
Đó là lý do vì sao bạn nhất định phải lựa chọn loại Router có phạm vi phát sóng
rộng. Lựa chọn này đảm bảo được tín hiệu Wifi có thể bao phủ tồn bộ khu vực làm
việc trong văn phòng và các ngõ ngách tại công ty. Sản phẩm cho khả năng kết nối với
hơn 200 thiết bị cùng lúc nhưng vẫn cho tốc độ truyền tải cao.
Lắp đặt Router được trang bị nhiều tính năng tiên tiến
Bên cạnh tốc độ cao, tính ổn định, loại Router được sử dụng cho doanh nghiệp
phải đảm bảo được khả năng bảo mật. Muốn vậy bạn phải lựa chọn những sản phẩm
được trang bị nhiều tính năng tiên tiến. Điển hình như tính năng máy chủ VPN tích hợp.
Đây là tính năng cung cấp một mạng riêng, đảm bảo an tồn cao nhờ q trình mã hóa
các lưu lượng truy cập.
Dựa trên tiêu chuẩn lựa chọn Router doanh nghiệp, bạn có thể sử dụng các sản
phẩm đến từ những thương hiệu lớn như Ruijie, Cisco, Juniper và Fortinet.
Như vậy cùng với giải pháp Wifi cho doanh nghiệp, người dùng sẽ định hướng
được cách xây dựng hệ thống mạng máy tính mạnh mẽ. Trong đó điều quan trọng nhất
là việc lựa chọn các thiết bị Access Switch và Router đáp ứng tốt nhu cầu của đơn vị
kinh doanh. Sản phẩm phải đảm bảo được tính ổn định, tính bảo mật và khả năng truyền
tải nhanh chóng.
14
Câu 3: Phân tích chỉ tiêu kỹ thuật và cấu hình của thiết bị wifi
1. Chỉ tiêu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng WLAN:
o Phạm vi vùng phủ sóng
o Lưu lượng
o Sự tồn vẹn và độ tin cậy
o Khả năng kết nối với cơ sở hạ tầng mạng nối dây
o Khả năng kết nối với cơ sở hạ tầng mạng khơng dây
o Nhiễu
o Tính đơn giản và dễ dàng trong sử dụng
o Bảo mật
o Chi phí
o Tính linh hoạt
o Tuổi thọ nguồn pin cho các sản phẩm di động
o An toàn
Với tư cách là 1 người sử dụng, người dùng cần liệt kê các tiêu chí chọn mua
router wifi như sau:
Thương hiệu của thiết bị
Ngày nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu đến từ nhiều nước cung cấp router
wifi cho nhiều đối tượng với giá thành rẻ hoặc cao cấp, tuy nhiên còn phân vân thì nên
chọn các thương hiệu uy tín, lâu đời trong lĩnh vực thiết bị mạng như Tp-Link, Asus, DLink...
Tốc độ kết nối tối đa
Các router wifi hiện nay trên thị trường thường có tốc độ truy cập trong khoảng 150
Mpbs đến hàng ngàn Mpbs. Nếu bạn chỉ có nhu cầu cho gia đình khoảng 5-7 người dùng
thì có thể chọn router khoảng 300 Mbps là vừa đủ. Còn nếu dùng cho mục đích kinh
doanh, văn phịng cơng ty thì nên chọn các loại có tốc độ kết nối cao hơn. Tuy nhiên tốc
độ kết nối còn phụ thuộc vào gói cước và tốc độ nhà cung cấp dịch vụ cung cấp cho bạn.
Tốc độ tối đa của router là tốc độ cao nhất mà router có thể xử lí được.
Một băng tần hay băng tần kép
Khi tham khảo mua router bạn sẽ bắt gặp thuật ngữ " băng tần", thì băng tần ở đây
chính là tần số mà mạng khơng dây hoạt động, thường thì phổ biến hiện này là băng tần
2.4 GHz và 5.0 GHz. Thiết bị hỗ trợ băng tần kép (2.4 GHz & 5.0 GHz) thì sẽ hoạt động
15
tốt hơn, nhất là băng tần 5.0 GHz không phổ biến nên trường hợp bị can nhiễu sóng sẽ
ít hơn băng tần 2.4 GHz rất phổ biến hiện nay. Tốt nhất nếu lựa chon lâu dài thì bạn nên
chọn thiết bị router wifi hỗ trợ băng tầng kép nhé, tuy chi phí lúc đầu hơi cao nhưng
dùng được lâu dài và ổn định.
Chuẩn kết nối wifi
Mỗi router wifi sẽ có phân loại số là "802.11", là chuẩn Wi-Fi quốc tế. Thường có 2
chuẩn phổ biến hiện nay là chuẩn N và chuẩn AC. Chuẩn AC cũng là chuẩn wifi mới
nhất, phổ biến trên các thiết bị phát wifi hiện nay. Tuy nhiên nếu bộ router nhà bạn hỗ
trợ chuẩn AC thì thiết bị nhận (smartphone, laptop, smart tivi...) của bạn cũng phải hỗ
trợ chuẩn này. Thường thì chi phí cho router wifi chuẩn AC (bao gồm luôn chuẩn N) sẽ
mắc hơn so với router wifi chỉ có chuẩn N.
Phạm vi phát sóng
Với router wifi thì tầm phát sóng cũng là một lưu ý khi chọn mua, nên mua những
loại có độ phát sóng xa và mạnh, thường được đánh giá qua số lượng và công suất độ
lợi (dbi) của angten. Khuyến khích nên mua các router có angten ngồi, tùy chỉnh hướng
được để có thể linh hoạt trong việc điều hướng sóng wifi. Nên chọn các router wifi hỗ
trợ xun tường thì tầm phát sóng sẽ tốt hơn với kết cấu nhà, văn phòng nhiều phòng.
Số người truy cập tối đa
Đây là vấn đề quan tâm của rất nhiều người dùng, nhất là gia đình đơng người hoặc
dùng dịch vụ kinh doanh, văn phòng làm việc rất quan tâm, đôi khi cùng một mạng mà
người vào internet được, người thì khơng. Thường thơng tin này một số hãng khơng
cơng bố, tuy nhiên nếu gia đình 5-7 người thì có thể chọn một router bình thường có giá
khoảng 500.000đ, còn nếu kinh doanh hay dùng cho doanh nghiệp thì nên chọn các
router chun dụng, có giá thành cao nhưng lượng truy cập tối đa có thể lên đến cả trăm
thiết bị cùng lúc.
Độ bảo mật wifi
Có nhiều loại bảo mật khác nhau, nhưng WPA2 là phiên bản mã hóa mới nhất và an
tồn nhất. Nên hạn chế chọn các thiết bị chỉ hỗ trợ WEP vì chế độ này hiện lỗi thời và
khơng cịn an tồn, dễ bị xâm nhập vào hệ thống wifi nhà bạn.
Bộ vi xử lí và RAM
Đối với vi xử lí và RAM thường thì các nhà sản xuất ít khi cơng bố thông tin này,
thường trên các thiết bị cao cấp họ mới cơng bố để đẩy mạnh lịng tin người tiêu dùng.
Tuy nhiên bạn cũng có thể cố gắng liên hệ bộ phận kỹ thuật của hãng để khai thác thông
tin.
16
Cịn đối với thiết bị điện tử thì vi xử lí càng mạnh, RAM càng lớn thì các tác vụ xử
lí càng nhanh, mượt mà và nhiều thiết bị cùng lúc, ít bị đứng.
Các tính năng nâng cao trải nghiệm
Theo sự phát triển của công nghệ ngày càng hiện đại, các router ngày nay ngồi tính
năng phát wifi là chính cịn nhiều tính năng hấp dẫn người dùng trải nghiệm như tính
năng nâng cao IPv6 hay tạo CAPTCHA mỗi lần đăng nhập, các tính năng quản lý trẻ
em Parental controls, OpenDNS... Đặc biệt hơn, một số router khác lại có cả khe đọc
thẻ SD chia sẻ hình ảnh hay cổng USB cho máy chủ in, cắm ổ cứng hay USB, thậm chí
là khe cắm mở rộng SSD M2 cho tốc độ truy cập và chia sẻ cực nhanh.
Ứng dụng Mobile quản lí từ xa
Việc ngồi một chỗ và thiết lập cấu hình hoặc cài đặt wifi qua địa chỉ web của hãng
khá là bất tiện nếu chúng ta đang ở ngoài đường. Với sự tiện lợi đi kèm thì một số hãng
hỗ trợ các ứng dụng trên Mobile (tương thích tốt với Android và Iphone) giúp người
dùng truy cập từ xa thật đơn giản và dễ dàng.
2. Cấu hình thiết bị wifi
Cấu hình thiết bị mạng wifi Ruijie RG-AP840-I
Tích hợp anten thơng minh “X-Sense 4”, 4×4 MU-MIMO
Tốc độ lên đến 2966Mbps, chuẩn 802.11a/b/g/n/ac Wave2
Hỗ trợ 3 băng tần:
o 802.11b/g/n: 2.4GHz to 2.483GHz
o 802.11a/n/ac: 5.150GHz to 5.350GHz, 5.47GHz to 5.725GHz, 5.725GHz
to 5.850GHz
2 cổng 10/100/1000BASE-T Ethernet uplink | Nguồn 802.3af PoE <25.4W
Tích hợp với BLE/Bluetooth iBeacon
Hỗ trợ dịch vụ Ruijie Cloud miễn phí giúp cấu hình tư xa cực kỳ đơn giản.
Hỗ trợ tối đa 612 người dùng | 48 BSSID
Hỗ trợ tính năng cân bằng tải thơng minh dựa vào số lượng người dùng và lưu
lượng.
Hỗ trợ tính năng tạo Voucher cho người dùng (phù hợp cho giải pháp cho thuê
wifi khu nhà trọ/ký túc xá)
17
Hỗ trợ tính năng PPSK giúp phân quyền đăng ký wifi cho 1 số thiết bị xác định
trước.
Hỗ trợ các tính năng WIFI marketing
Dịng sản phẩm phù hợp sử dụng cho mơi trường doanh nghiệp có mật độ sử
dụng cao.
Thiết bị Wifi Ruijie RG-AP840-I
Thiết kế mở rộng cao
Với thiết kế 3 cổng Ethernet Gigabit, RG-AP840-I không chỉ có thể mở rộng
băng thơng đường lên mà cịn có thể mở rộng cổng LAN cho PC, máy in và các kết nối
đầu cuối IP khác. Cổng LAN3 được thiết kế đặc biệt để kết nối cảm biến IoT bên ngồi
với tính năng PoE out (thụ động). Do đó, thiết bị wifi Ruijie không cần thêm bộ chuyển
đổi nguồn cho cảm biến.
Ngồi ra, RG-AP840-I là IoT sẵn sàng được kích hoạt bởi mơ-đun BLE tích hợp,
mà khơng cần mơ-đun bên ngồi và đầu tư thêm.
Cơng nghệ Wi-Fi 6
Truy cập tốc độ cao 1024-QAM
18
RG-AP840-I áp dụng thiết kế băng tần kép radio và 2G + 5G được khuyến nghị.
Với 802.11ax thế hệ tiếp theo cho 5G, tốc độ truy cập tối đa có thể đạt 4,8Gbps. Nếu
radio kép được bật đồng thời, Wi-Fi tốc độ cao có thể đạt 5,2Gbps, mang lại trải nghiệm
tốc độ cao thực sự.
Truy cập người dùng mật độ cao OFDMA
RG-AP840-I hỗ trợ OFDMA của 802.11ax, phân chia kênh WLAN thành một số
lượng lớn các kênh con hẹp hơn, với mỗi người dùng chiếm một hoặc nhiều kênh con.
Bằng cách lên lịch cho nhiều người dùng nhận và gửi các gói đồng thời thơng qua AP,
sự cạnh tranh và sao lưu của người dùng có thể được giảm bớt, do đó giảm độ trễ mạng
và cải thiện hiệu quả mạng. Trong môi trường triển khai mật độ cao, tỷ lệ trung bình
trên mỗi người dùng được tăng lên gấp bốn lần so với 802.11ac.
MU-MIMO hai chiều
So với Wi-Fi 5 (802.11ac) trước đây chỉ có hỗ trợ MU-MIMO đường xuống, WiFi 6 hỗ trợ cả đường lên và đường xuống MU-MIMO nhiều người dùng, nhiều đầu vào
và nhiều đầu ra. Do đó, các điểm truy cập Sê-ri RG-AP800 có thể kết nối máy khách
đồng thời, cải thiện đáng kể hiệu suất và trải nghiệm không dây.
TWT Thời gian đánh thức mục tiêu
Thời gian đánh thức mục tiêu (TWT) được sử dụng để giúp giảm thiểu sự tranh
chấp giữa các máy khách và giảm thời gian khách hàng ở chế độ tiết kiệm năng lượng
để tỉnh táo. Tiêu thụ năng lượng giảm tới 70% mức tiêu thụ pin, nhờ đó cải thiện tuổi
thọ pin tối đa của thiết bị mạng wifi Ruijie RG-AP840-I
Tái sử dụng không gian với màu BSS
RG-AP840-I hỗ trợ tái sử dụng không gian với màu của bộ dịch vụ cơ bản (BSS)
của 802.11ax để xác định BSS của các mạng WLAN khác nhau trong mạng bằng cách
tô màu khác nhau (màu BSS) và chia chúng thành BSS bên trong và bên ngồi. Các
ngưỡng nhận và gửi gói khác nhau có thể được duy trì. Khi nhận gói tin, màu BSS được
sử dụng để nhanh chóng xác định gói của BSS bên ngồi. Nếu cường độ tín hiệu thấp
hơn ngưỡng nhận của BSS bên ngồi, gói sẽ bị bỏ qua. Việc truyền gói BSS nội bộ sẽ
khơng bị ảnh hưởng. Cơng nghệ này có thể thực hiện tái sử dụng kênh trong kịch bản
mật độ cao, giúp giảm đáng kể tác động của nhiễu đồng kênh đối với việc triển khai
mạng thực tế.
19
Tối ưu hóa khơng dây AI
Tích hợp liền mạch với WIS Cloud
Ruijie WIS là một nền tảng dịch vụ thông minh dựa trên AI được thiết kế để tối
ưu hóa WiFi trên đám mây. Được tích hợp liền mạch với phần cứng AC của phần mềm
Ruijie, nó giúp hợp lý hóa việc lập kế hoạch triển khai WiFi, kiểm tra phân phối cũng
như chẩn đoán vận hành. Với WIS người dùng có thể đạt được:
Khảo sát vị trí của Cloud cho kế hoạch triển khai
Thông minh ứng dụng di động cho provisioning
Hình dung kinh nghiệm người dùng
Tối ưu hóa WiFi One-click
Miễn phí
Một tính năng quan trọng khác từ Ruijie WIS là WISπ cung cấp tối ưu hóa bằng một
cú nhấp bằng cách sử dụng tương quan tự động học máy dựa trên AI dựa trên thông tin
thời gian thực được thu thập từ mạng WiFi của bạn. Nó thực sự tối ưu hóa tồn bộ hiệu
suất mạng WiFi bằng cách cung cấp tinh chỉnh cấu hình phù hợp nhất chỉ bằng một cú
nhấp chuột.
Công nghệ giao nhận địa phương dẫn đầu ngành
Sử dụng công nghệ chuyển tiếp cục bộ hàng đầu trong ngành, thiết bị mạng wifi
Ruijie RG-AP840-I vượt qua giới hạn tắc nghẽn giao thông của bộ điều khiển không
dây. Phối hợp với Sê-ri Bộ điều khiển không dây RG-WS, người dùng có thể định cấu
hình linh hoạt chế độ chuyển tiếp dữ liệu cho RG-AP840-I. AP cũng kiểm soát xem dữ
liệu sẽ được chuyển tiếp qua bộ điều khiển không dây theo SSID hay Vlan của người
dùng hay được gửi trực tiếp đến mạng có dây để trao đổi dữ liệu.
20
Cơng nghệ chuyển tiếp cục bộ có thể phân loại và chuyển tiếp dữ liệu nhạy cảm
trễ, yêu cầu truyền thời gian thực qua mạng có dây để giảm đáng kể áp lực lưu lượng
trên bộ điều khiển không dây và đáp ứng tốt hơn các yêu cầu truyền lưu lượng cao của
mạng 802.11ax.
Chính sách QoS dồi dào
RG-AP840-I hỗ trợ nhiều chính sách QoS. Ví dụ: nó cung cấp các giới hạn băng
thông dựa trên mạng WLAN / AP / STA và đa phương tiện Wi-Fi (WMM) xác định các
mức độ ưu tiên khác nhau cho dữ liệu dịch vụ khác nhau. RG-AP840-I hiện thực hóa
việc truyền âm thanh và video kịp thời và định lượng và đảm bảo vận hành trơn tru các
ứng dụng đa phương tiện.
Với công nghệ phát đa hướng, unicast, RG-AP840-I giải quyết vấn đề độ trễ
video do mất gói hoặc độ trễ cao trong mạng không dây và nâng cao trải nghiệm của
người dùng về dịch vụ video đa tuyến của mạng không dây.
Bảo vệ an ninh toàn diện
Truy cập người dùng an toàn
RG-AP840-I hỗ trợ một loạt các phương thức xác thực như web, 802.1x, PPSK (mật
khẩu động một lần cho nhân viên), chứng từ / mã truy cập, tài khoản người dùng và xác
thực xã hội. Tuân thủ điều khiển truy cập mạng tiêu chuẩn, nó cung cấp một bộ chính
sách kiểm soát về quyền truy cập của người dùng, ủy quyền, kiểm tra tuân thủ thiết bị,
giám sát hành vi mạng, phịng chống tấn cơng mạng, v.v. Tất cả các tính năng kiểm soát
này đảm bảo an ninh mạng cao cho người dùng được xác thực.
Khóa chia sẻ trước cá nhân (PPSK)
Các khóa chia sẻ trước truyền thống (PSK) được chia sẻ bởi tất cả người dùng trên
mạng WLAN, khiến nó có nguy cơ bị rị rỉ PSK.
Ruijie Personal PSK (PPSK) là một phương thức xác thực không dây dễ cài đặt với
mức bảo mật cấp doanh nghiệp. Thông tin có thể được tạo và thu hồi riêng lẻ. Mỗi PPSK
cũng có thể được gắn với một người dùng / máy duy nhất.
Với PPSK, bạn có thể tận hưởng những lợi ích của: bảo mật bằng cách sử dụng mật
khẩu khác nhau cho mỗi người dùng và thiết bị cho SSID cá nhân triển khai đơn giản
với sự sáng tạo tài khoản hàng loạt.
Dễ sử dụng, cung cấp các trải nghiệm tương tự như WPA / WPA2-PSK
Công nghệ AP ảo
Với công nghệ AP ảo, RG-AP840-I hỗ trợ tới 48 ESSID. Quản trị viên mạng có thể
mã hóa và cách ly riêng Vlan hoặc mạng con của cùng một SSID, do đó cho phép chế
độ xác thực và cơ chế mã hóa được chỉ định cho từng SSID.
21
Bảo vệ khơng dây tồn diện
Được kết hợp với Bộ điều khiển không dây RG-WS6000 hoặc Bộ điều khiển khơng
dây RG-MACC, RG-AP840-I cung cấp nhiều tính năng bảo mật bao gồm WIDS (Hệ
thống phát hiện xâm nhập không dây), theo dõi nhiễu RF, ngăn chặn AP giả mạo, chống
giả mạo ARP, bảo vệ DHCP và bảo vệ DHCP ngoài việc bảo vệ an ninh xung quanh
Tùy chọn quản lý linh hoạt
Tất cả các AP doanh nghiệp của Ruijie đều hỗ trợ chế độ quản lý lai. Được triển
khai dưới dạng AP độc lập (chế độ Fat) hoặc AP được quản lý (chế độ Fit và MACC),
AP sẽ tự động phát hiện chế độ hoạt động mà không cần thêm nỗ lực nâng cấp firmware.
Câu 4: Lắp đặt, thiết lập, khai thác một mạng Wifi
Trong phần này, ta sẽ tìm hiểu các bước cài đặt một mạng không dây trong gia
đình
1. Lắp đặt, thiết lập
Bước 1: Chuẩn bị
Để cài đặt một mạng khơng dây trong gia đình, điều tiên quyết trước tiên là
chúng ta phải có một bộ phát sóng Wifi (Wifi Router). Ngồi ra để cấu hình cho
bộ phát sóng này thì ta cũng cần một chiếc máy tính để bàn hoặc laptop có hỗ
trợ kết nối khơng dây, modem (cáp, cáp quang, DSL...) và 2 dây cáp Ethernet
chuẩn
Bước 2: Lựa chọn vị trí lắp đặt
Thơng thường, bộ phát Wifi nên được đặt tại vị trí trung tâm của ngơi nhà. Vị
trí này phải thơng thống, ít vật che chắn, cản đường. Một số vị trí như tường,
cửa sổ hay lị vi sóng là những vị trí khơng tốt cho sóng Wifi nên hãy đặt bộ
phát tránh xa các vị trí này.
Bước 3: Kết nối bộ phát Wifi với Modem
Trước khi kết nối, tắt Modem cáp hoặc DSL từ nhà mạng. Sau đó, cắm một đầu
cáp Ethernet (thường bán kèm theo bộ phát) vào cổng WAN của bộ phát và đầu
còn lại vào Modem
Bước 4: Kết nối laptop hoặc máy tính để bàn với bộ phát Wifi
Cắm một đầu cáp Ethernet còn lại vào cổng LAN của bộ phát và đầu còn lại
vào cổng mạng của máy tính. Đến đây ta bật muồn tất cả các thiết bị theo thứ tự
vừa nói trên
Bước 5: Truy cập vào trang web quản lý bộ phát Wifi đang sử dụng
Mở trình duyệt web trên máy tính, nhập địa chỉ IP của trang quản lý bộ phát vào
thanh tìm kiếm và truy cập vào đó. Thơng tin này thường có trong tài liệu bán
kèm bộ phát (địa chỉ IP có dạng 192.168.1.1). Thơng tin đăng nhập cũng có
trong đây
Bước 6: Thay đổi mật khẩu quản trị mặc định
Thiết lập này thường nằm trong thẻ hay mục có tên Administration. Mật khẩu
phải đủ mạnh nhưng vẫn phải dễ nhớ để phục vụ cho việc sử dụng sau đó
22
Bước 7: Bảo mật WPA2
Đây là một bước khá quan trọng. Thiết lập này nằm trong mục Wireless
Security. Người dùng sẽ chọn kiểu mã hóa và nhập mật khẩu (tối thiểu 8 ký tự).
WPA2 là giao thức mã hóa không dây bậc cao nhất hiện nay, mạnh hơn cả
WEP. Ta có thể dùng WPA hoặc chế độ kết hợp WPA/WPA2 nếu đang sử dụng
bộ phát Wifi cũ. WPA-AES là kiểu mã hóa mạnh nhất tính đến thời điểm hiện
tại
Bước 8: Thay đổi tên mạng Wifi (SSID)
Để có thể sử dụng dễ dàng, ngồi mật khẩu thì Wifi cũng cần phải có một cái
tên dễ nhớ. Thiết lập này gọi là SSID (Service Set Identifier) trong mục thông
tin mạng. Đến đây ta có thể lưu cấu hình và tháo cáp kết nối giữa máy tính với
bộ phát.
2. Khai thác
Việc khai thác mạng Wifi gia đình thì rất đơn giản. Ngồi việc sử dụng các thiết bị có
hỗ trợ kết nối không dây để kết nối vào mạng Wifi, ta cịn có thể cắm trực tiếp cáp kêt
nối từ bộ phát Wifi sang thiết bị (nếu có cổng kết nối). Việc này chuyển từ kết nối
khơng dây sang có dây và tăng độ ổn định cho kết nối giữa thiết bị, bộ phát.
23