HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA VIỄN THƠNG I
BÀI TẬP MÔN HỌC
CÁC MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN
Họ và tên:
Mã sinh viên:
Nhóm MH:
Ngày nộp BT:
Giảng viên:
Vũ Đình Hiển
B18DCVT139
3
18/04/2022
NGUYỄN VIẾT ĐẢM
Hà Nội - 2022
I. Công nghệ và nguyên tắc hoạt động của thiết bị, hệ thống Wifi
Wifi là gì ?
Wifi là từ viết tắt của Wireless Fidelity, sử dụng sóng vơ tuyến để truyền tín hiệu. Loại
sóng vơ tuyến này tương tự như sóng điện thoại, truyền hình và radio. Và trên hầu hết
các thiết bị điện tử ngày nay như máy tính, laptop, điện thoại, máy tính bảng… đều có
thể kết nối Wifi.
Kết nối Wifi dựa trên các loại chuẩn kết nối IEEE 802.11, và chủ yếu hiện nay Wifi
hoạt động trên băng tần 54 Mbps và có tín hiệu mạnh nhất trong khoảng cách 100 feet
(gần 31 mét, các bạn cứ thử tưởng tượng mỗi 1 tầng nhà lấy trung bình là 4 mét thì
theo lý thuyết sóng wifi phát ở tầng 1 vẫn sẽ bắt được nếu bạn đang ở tầng 7 – đó là
theo lý thuyết). Cịn trong thực tế thì trong mỗi ngơi nhà thường có rất nhiều vật cản
sóng, nên bạn chỉ cần đứng trên tầng 4 hoặc 5 là tín hiệu đã yếu lắm rồi.
Nguyên tắc hoạt động của Wifi
Để có được sóng Wifi thì chúng ta cần phải có bộ phát Wifi – chính là các thiết bị như
modem, router. Đầu vào, tín hiệu Internet nguồn (được cung cấp bởi các đơn vị ISP
như FPT, Viettel, VNPT, CMC… hiện nay). Thiết bị modem, router sẽ lấy tín hiệu
Internet qua kết nối hữu tuyến rồi chuyển thành tín hiệu vơ tuyến, và gửi đến các thiết
bị sử dụng như điện thoại smartphone, máy tính bảng, laptop… Đây là q trình nhận
tín hiệu khơng dây (hay cịn gọi là adapter) – chính là card wifi trên laptop, điện
thoại… và chuyển hóa thành tín hiệu Internet. Và q trình này hồn tồn có thể thực
hiện ngược lại, nghĩa là router, modem nhận tín hiệu vơ tuyến từ adapter và giải mã
chúng, gửi qua Internet.
Một số chuẩn kết nối Wifi phổ biến
Về bản chất kỹ thuật, tín hiệu Wifi hoạt động gửi và nhận dữ liệu ở tần số 2.5GHz đến
5GHz, cao hơn khá nhiều so với tần số của điện thoại di động, radio… do vậy tín hiệu
Wifi có thể chứa nhiều dữ liệu nhưng lại bị hạn chế ở phạm vi truyền – khoảng cách.
Cịn các loại sóng khác tuy tần số thấp nhưng lại có thể truyền đi ở khoảng cách rất xa.
Sóng Wifi sử dụng chuẩn kết nối 802.11 trong IEEE (Institute of Electrical and
Electronics Engineers), chuẩn này bao gồm 4 chuẩn nhỏ hơn là a/b/g/n (thường thấy
trên modem, router có các ký hiệu này)
Chuẩn 802.11b là phiên bản yếu nhất, hoạt động ở mức 2.4GHz và có thể xử lý đến 11
megabit/giây.
Chuẩn 802.11g nhỉnh hơn đôi chút so với chuẩn b, tuy nó cũng hoạt động ở tần số
2.4GHz nhưng nó có thể xử lý 54 megabit/giây.
Chuẩn 802.11a phát ở tần số cao hơn là 5GHz và tốc độ xử lý đạt 54 megabit/giây.
Cuối cùng là chuẩn 802.11n, nó hoạt động ở tần số 2.4GHz nhưng tốc độ xử lý lên đến
300 megabit/giây.
Hoạt động của Wifi
Cũng giống như điện thoại di động, Wifi sử dụng sóng radio (sóng vơ tuyến) để truyền
thơng tin qua hệ thống mạng. Máy tính của bạn bao gồm một card mạng không dây sẽ
truyền dữ liệu gửi vào tín hiệu radio. Tương tự tín hiệu này sẽ được truyền đi thông
qua một ăng-ten, một bộ giải mã gọi là router. Sau khi giải mã xong, dữ liệu sẽ được
gửi đến Internet thơng qua một kết nối Ethernet có dây. Khi mạng không dây hoạt
động như đường 2 chiều, các dữ liệu nhận được từ internet cũng sẽ đi qua router và
được mã hố thành tín hiệu radio để card mạng khơng dây trên máy tính nhận.
Lúc đầu Wifi được phát triển như là một cách để thay thế cáp Ethernet. Cho đến thời
điểm hiện tại, Wifi đã trở thành một công nghệ phổ biến cung cấp kết nối giữa các
thiết bị. “Tuy nhiên, Wifi đã phát triển và bây giờ Wifi có thể thay thế cho nhiều loại
cáp khác nhau như cáp video, cáp âm thanh, cáp USB.” Nhưng điều quan trọng nhất là
Wifi hiện đang vận chuyển hơn 60% lưu lượng Internet của tồn thế giới.
Khơng giống như máy thu FM trên xe ô tô, Wifi giao tiếp qua lại chủ yếu quá 2 radio
sử dụng điện năng thấp hơn và phát sóng trên một khoảng cách ngắn hơn nhiều. Hai
radio cho phép người dùng web tải dữ liệu từ Internet cũng như upload các thông tin –
thậm chí là địa chỉ submit thơng qua bộ đếm trình duyệt giao tiếp 2 chiều. Wifi phức
tạp hơn so với vơ tuyến mặt đất đó là Wifi sử dụng giao thức kết nối Internet (Internet
Protocol) để giao tiếp. Ngôn ngữ này của Internet tạo ra cấu trúc Wifi .
Hãy tưởng tượng thay vì gửi dữ liệu, bạn đang vận chuyển một gói dữ liệu trên tồn
thế giới và có u cầu xác nhận giao hàng. Đó chính là nhiệm vụ mà giao thức kết nối
Internet (Internet Protocol) phải làm, chỉ áp dụng cho mỗi byte được truyền đi. Và một
khi dữ liệu được “bay qua” khơng khí trong sóng radio, nó sẽ bị nhiễu sóng, và trở
thành “ nạn nhân” từ các tín hiệu Wifi khác đến sóng vơ tuyến phát ra từ lị vi sóng….
Đó là nơi mà 2 tần số Wifi 2,4 GHz và 5 GHz đi vào. Wifi có thể phát sóng trên cả hai
tần số, để cắt giảm tín hiệu của mình tránh bị nhiễu và cung cấp tín hiệu nhanh từ
Router khơng dây đến máy tính của bạn. Wifi, 2.4 GHz có tần số thấp hơn, vì vậy nó
có thể “tiếp cận” với các máy tính ở cách xa hơn so với Wifi tần số 5 GHz. Tuy nhiên
Wifi 5 GHz có thể truyền được nhiều hơn. “Hãy tưởng tượng dù bạn có thể đi trên một
con đường cao tốc nào đó rất xa, nhưng nó chỉ là đường cao tốc một làn“, ơng
Figueroa mô tả về Wifi 2.4 GHz. Wifi 5 GHz cũng là một con đường cao tốc nhưng
con đường đó lại khơng xa như bạn nghĩ, nhưng nó có đến tận 6 làn xe, vì vậy các
phương tiện giao thơng có thể di chuyện nhanh hơn trên con đường đó.
Tuy nhiên kể từ khi điện thoại không dây ra đời, nhiều người dùng đã gặp phải sự cố
với tín hiệu radio. Cách duy nhất để khắc phục sự cố này đó là thiết lập tần số để phát
song trên một kênh nào đó. Hầu hết các router đều “rất giỏi” tự động dị tìm các kênh
tốt nhất để sử dụng. Và Wifi 5 GHz có nhiều kênh hơn so vói Wifi 2.4 GHz. Với
người dùng mạng Wifi không ổn định, việc tinh chỉnh lại hệ thống mạng sẽ hữu ích và
hiệu quả hơn rất nhiều so với việc cài đặt bộ mở rộng hệ thống mạng. Tuy nhiên vấn
đề ở đây là bộ mở rộng lại “đẩy” một tín hiệu Wifi yếu. Vì vậy nếu mạng Internet
khơng dây của bạn chỉ truyền được tốc độ bằng ½ tốc độ cũ, bộ mở rộng (extender) sẽ
lặp lại tín hiệu đó, đẩy ra một tín hiệu thậm chí yếu cịn yếu hơn nó.
Wifi cũng có một số tính năng bảo mật. Để truy cập mạng, người dùng phải có mật
khẩu WPA2, hay cịn gọi là WPA (số 2 đại diện cho thế hệ thứ hai của WPA). Đây
chính là nơi mà bạn nhập mật khẩu để kết nối mạng Wifi. Ngồi ra cịn có một tính
năng bảo mật khác gọi là Advanced Encryption Standard (cịn gọi là AES) được phát
triển bởi chính phủ Hoa Kỳ để đảm bảo cho dữ liệu được an tồn vì nó truyền từ một
thiết bị khác. Có lẽ tính năng quan trọng nhất của Wifi chính là tính năng tương thích
ngược. Với tính năng này, tất cả các máy tính cũ của bạn có thể kết nối với một Router
mới “siêu nhanh”.
II. Thiết kế 1 mạng Wifi trong quy mơ gia đình và doanh nghi ệp trên cơ sở các
thiết bị được lựa chọn ở chuẩn khác nhau.
Mạng Wifi trong quy mô gia đình
Các thiết bị sử dụng:
iGate GW040: Modem quang nhà mạng thiết lập ở chế độ bridge, tắt hết các chức
năng có sẵn.
Pfsense firewall: Build từ mini PC, chip intel j1900, ram 4Gb, SSD 16gb
Quay PPPOE, cung cấp địa chỉ IP chịu tải toàn bộ lưu lượng mạng
Chia ra các khu vực mạng riêng ảo(VLAN) và phân quyền, băng thông cho
từng mạng.
Cung cấp DNS server để gán mỗi thiết bị gia đình thành 1 tên riêng để có thể
truy cập bằng tên thay vì địa chỉ IP.
Cung cấp dịch vụ captive portal cho phép mạng wifi khách có thể truy cập miễn
phí khơng cần mật khẩu. Giới hạn tài nguyên sử dụng, giới hạn thời gian sử
dụng, hiển thì màn hình quảng cáo hoặc giới thiệu.
Theo dõi, phân tích lưu lượng mạng, chặn một số dịch vụ ở máy của con cái.
2 Access Point(openwrt): Phát wifi cho tồn bộ gia đình và các thiết bị sử dụng,
sử dụng roaming để chuyển đổi nhanh vùng sóng
Xiaomi Pro: Băng thơng 2600Mbps(a/b/g/n/ac)
Zbt WG3526: Băng thơng 1200Mbps(a/b/g/n/ac)
Các sóng wifi(SSID):
Home: Dành cho thành viên gia đình, có roaming
iOT: Dành cho thiết bị iot
Guest: Dành cho khách
Switch Cisco: Phân luồng cho dữ liệu, tạo đường trunk cho thiết bị có Vlan như
2AP ở trên, cung cấp nguồn POE cho camera, cung cấp link aggregation để gộp
băng thông nhiều cổng từ NAS
IOT server: Cài đặt Home Assistant, điều khiển các thiết bị gia đình tự động trên
mini pc
Nas: Lưu trữ dữ liệu ảnh, video từ các điện thoại thành viên gia đình, download và
chứa phim để có thể stream sang xem trên các thiết bị khác.
Tổ chức mạng riêng ảo(VLAN)
Để tách biệt các nhóm thiết bị nhằm tăng hiệu suất sử dụng mạng và tăng cường bảo
mật thì mình đã tách mạng gia đình thành 4 nhóm mạng khác nhau. Theo đó là các luật
cho các nhóm mạng.
Các nhóm mạng được đánh số như sau, số trong ngoặc là VLAN ID:
Admin(1): Sử dụng để quản lý, xử lý sự cố hệ thống. Nhóm này tồn quyền truy cập
hệ thống
Home(11): Sử dụng cho các thiết bị cá nhân các thành viên gia đình như phone, ipad,
desktop, laptop. Nhóm này tồn quyền truy cập đến tất cả các nhóm cịn lại, được truy
cập đến các thiết bị cùng nhóm, full băng thông internet
IOT(33): Sử dụng cho các thiết bị thông minh, thiết bị dùng chung gia đình như tivi,
nồi cơm, cơng tắc, bóng đèn...Nhóm này khơng được phép kết nối đến bất kỳ nhóm
nào khác, chỉ được phép kết nối với nhau và kết nối với internet.
VPN(44): Nhóm này dùng cho các thiết bị sử dụng vpn từ bên ngoài
Guest(55): Sử dụng cho khách. Phải đăng nhập không cần mật khẩu bằng cách nhấn
nút login trên web, giới hạn sử dụng liên tục 2 ngày phải đăng nhập lại, các thiết bị
cùng nhóm khơng nhìn thấy nhau, khơng có quyền truy cập đến bất kỳ thiết bị nào chỉ
được ra internet, giới hạn băng thông 5mbps.
Tổ chức tên wifi
2 thiết bị wifi đều sử dụng firmware openwrt nên có các tính năng rất cao câp để tùy
biến cho từng hoàn cảnh riêng biệt. Các access point phát đồng thời 3 SSID có tên là
Home, Iot, Guest. Mỗi tên gắn vào 1 VLAN cùng tên ở mục trên.
Home: Băng tần 5Ghz ở cả 2AP, cấu hình roaming để thiết bị có thể di chuyển
quanh nhà tự động sử dụng AP gần nhất mà không bị gián đoạn, tốc độ luôn ổn
định và cao nhất.
Iot: Dùng băng tần 2.4Ghz vì các thiết bị iot đều sử dụng băng tần này, ưu điểm là
phát xa.
Guest: Phát băng tần 5Ghz/2.4Ghz, bật tính năng isolate. Ưu điểm là khách đến
nhà thì băng thơng sử dụng cao, khách ở ngồi nhà thì sử dụng băng thông thấp
DHCP: ip của thiết bị cuối được cung cấp và quản lý tập trung tại router pfsense
DNS: Mỗi thiết bị quan trọng trong gia đình như server, nas, camera để được cấp
phát domain cố định sử dụng nội bộ. Việc truy cập đến thiết bị dễ dàng qua tên
riêng mà không cần địa chỉ
Captive Portal: Quản lý khách dùng mà không cần thiết lập mật khẩu wifi, hiện
quảng cáo cho khách đến xem hàng, quản lý lưu lượng…
DDNS: Sử dụng tên miền gán cho IP public của gia đình, có thể truy cập ở bất cứ
đâu trên internet
VPN: Có thể quản lý các thiết bị gia đình ở bất kỳ đâu, tạo đường ống an toàn khi
sử dụng thiết bị cá nhân ở nơi công cộng.
Ưu điểm:
Hệ thống quản lý tập trung.
Các thiệt bị sử dụng broadcast như google home vẫn cast bình thường mặc dù khác
lớp mạng
Có hết các tính năng cao cấp của doanh nghiệp vừa.
Mặc dù vị trí thiết bị có thể xa nhau nhưng vẫn thuộc cùng nhóm mạng cần thiết,
tối ưu cho lưu lượng, tốc độ khi truy cập NAS(tính năng VLAN)
Truy cập thiết bị gia đình thơng qua domain tự tạo(local DNS server)
Chặn các trang web không lành mạnh trên máy con cái(tính năng pfsense)
Tách nhóm mạng để quản lý chặt chẽ quyền và lưu lượng sử dụng hiệu quả.
Có khả năng roaming, sóng phủ khắp cả nhà, di chuyển khắp nơi đều không bị gián
đoạn(802.11r).
Tốc độ mạng thiết bị cá nhân ln đạt tối đa ở mọi vị trí.
Mở rộng tầm phát sóng dễ dàng bằng cách mua thêm AP openwrt rẻ tiền, cấu hình
mạng giống AP đang sử dụng và cắm vào là xong.
Cấp nguồn POE cho camera, link aggregation tăng băng thơng cho NAS(mình
dùng 2Gbps).
Dùng 1 dây mạng có thể mang 4 mạng ảo để phân phối khắp cả nhà qua wifi.
Giá thành tốt so với tính năng nhận được
Hệ thống sử dụng ổn định, chắc chắn ổn định và tốc độ cao hơn nhiều hệ thống
mesh cùng tầm giá
Có thể chịu tải hơn 500 thiết bị(chưa test).
Nhược điểm:
Khó cài đặt cho người không biết kỹ thuật
Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp
Hệ thống Wifi cho doanh nghiệp hướng đến việc tạo lập một mơ hình mạng máy tính
có tốc độ truy cập mạnh mẽ. Trong đó hệ thống mạng máy tính sẽ được chia làm hệ
thống mạng dây và hệ thống mạng khơng dây (hay Wifi). Tính đến thời điểm hiện tại,
hệ thống mạng Wifi được sử dụng rất phổ biến bởi tốc độ truy cập nhanh và sự tiện
dụng trong quá trình lắp đặt. Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp thường có yêu cầu
khắt khe hơn so với các mơ hình mạng máy tính khác. Bên trong mơ hình này phải đáp
ứng được tiêu chí như: Tính ổn định, tính bảo mật và tính năng sẵn sàng khởi động.
Đây sẽ là những yếu tố quyết định đến độ tin cậy của người dùng đối với khả năng mở
rộng và khả năng backup xử lý khi hệ thống gặp sự cố.
Nhìn một cách tổng thể, hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp được xây dựng theo một
mơ hình chung. Bên trong hệ thống gồm có các thiết bị Router kết nối mạng sở hữu
những tính năng nổi bật như: Backup line, load balancing và VPN,… Kết hợp với đó
cịn có thiết bị bức tường lửa cho công dụng hạn chế những rủi ro khi hệ thống mạng
bị hacker tấn công từ bên ngồi. Đi sâu vào từng chi tiết, mơ hình mạng máy tính
doanh nghiệp cịn chứa đựng hệ thống Core Switch và Access Switch. Hai hệ thống
mạng đảm nhận nhiệm vụ phân chia việc quản lý các dây mạng được kết nối tới thiết
bị đầu cuối như: Máy ảnh, laptop, máy tính bàn,…
Ngồi ra mơ hình được trang bị thêm hệ thống Access Point với nhiệm vụ sử dụng
sóng Wifi để phát đến các thiết bị kết nối không dây. Cũng như các thiết bị quản lý
Wifi (còn được gọi là Access Point Controller).
Để xây dựng được hệ thống mạng máy tính có tốc độ xử lý và truy cập mạnh mẽ, bạn
cần tiến hành phân tích nhu cầu lắp đặt mạng Wifi. Cụ thể hơn, doanh nghiệp nên căn
cứ vào số lượng user tham gia sử dụng mạng máy tính để lựa chọn các thiết bị như:
Router, Firewall và Access Switch. Ngoài ra người dùng cũng cần căn cứ vào bản vẽ
mặt bằng khảo sát vùng phủ sóng Wifi tại mỗi một khu vực. Dựa vào đó bạn sẽ đưa ra
được tính tốn cụ thể cho thiết bị phát Wifi.
Lấy một ví dụ điển hình như: Doanh nghiệp cần cung cấp độ phủ sóng mạng Wifi cho
một khu vực có 20 khách hàng sử dụng cùng một lúc. Trong đó vùng phủ sóng Wifi sở
hữu diện tích 150 mét vng và các loại dịch vụ khách hàng thường sử dụng là: Xem
video có độ phân giải cao, xem tin tức báo mạng và lướt Facebook giải trí. Nhìn vào
đó có thể đưa ra giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp bằng cách: Lắp
đặt thiết bị mạng có khả năng chịu tải cho 30 khách hàng cùng hoạt động chung khung
giờ. Khi này hệ thống mạng máy tính sẽ đáp ứng tốt tiêu chí ổn định dành cho mạng
Wifi. Nhờ vậy mà tình trạng nghẽn mạng, mạng chập chờn hoặc rớt mạng sẽ khơng
xảy ra.
Thêm một ví dụ khác về trường hợp doanh nghiệp muốn lắp đặt hệ thống Wifi tại khu
vực văn phòng. Khi này các user sử dụng chính là nhân viên cơng ty, hệ thống cấp
quản lý và một số khách hàng thân thiết. Vậy giải pháp được xây dựng là lắp đặt hệ
thống Wifi có sự phân tách giữa hệ thống mạng cho khách hàng và hệ thống mạng cho
nội bộ công ty. Bằng việc xây dựng hệ thống mạng tách biệt, đơn vị kinh doanh sẽ
đảm bảo được độ bảo mật cao cho các dữ liệu. Riêng với những doanh nghiệp kinh
doanh theo mô hình nhà hàng, khách sạn, tiêu chí cần được đặt lên hàng đầu là khả
năng chịu tải lớn. Song song đó là khả năng đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của nhiều
người cùng một lúc. Ngoài ra hệ thống mạng Wifi cịn phải được trang bị tính năng
quản lý tối ưu băng thơng tích hợp.
Đáp ứng tốt tiêu chuẩn kể trên, các sản phẩm TOTOLINK dưới đây rất phù hơp để
dùng cho mơ hình mạng máy tính doanh nghiệp. Dịng sản phẩm điển hình bao gồm:
‣ TOTOLINK CA1200-PoE: Sản phẩm có tốc độ truyền tải lên đến 1200Mbps với khả
năng tương thích chuẩn với Wifi IEEE 902.11ac. Thiết bị còn được trang bị 1 cổng
LAN và phần mềm quản lý tập trung Wireless LAN Controller. Đi kèm với đó là công
nghệ MU-MIMO cho khả năng kết nối 128 thiết bị cùng lúc và tính năng mã hóa bảo
mật cực cao.
‣ TOTOLINK CA750-PoE: Tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị đạt 300Mbps –
2.4GHz và 433Mbps – 5GHz. Sản phẩm có 1 cổng LAN, 2 anten ngầm và phần mềm
quản lý mạng bằng Wireless LAN Controller. Đặc biệt thiết bị có khả năng hỗ trợ 128
thiết bị kết nối cùng một lúc với vùng phủ sóng Wifi cực rộng.
Hệ thống Access Switch
Gợi ý lý tưởng dành cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ là dòng sản phẩm
Unmanaged Switch được trang bị từ 16 đến 24 cổng hỗ trợ tủ rack. Bên trong hệ thống
mạng máy tính cần được lắp đặt những sản phẩm Camera, Access Point sử dụng
chung một nguồn PoE. Trong đó Camera phải có UP hỗ trợ chuẩn nguồn PoE
802.11af/at. Riêng Access Point cần được trang bị thiết bị cục nguồn PoE. Các Access
Switch có tiêu chuẩn phù hợp với tủ rack của TOTOLINK:
‣ TOTOLINK SG24: Sản phẩm được làm từ kim loại có thiết kế nhỏ gọn và mang
màu đen sang trọng. Bên trong thiết bị có 24 cổng RJ45 đạt độ tương thích chuẩn với
IEEE 802.3/ IEEE 802.3ab,… Dòng sản phẩm hỗ trợ IGMP Snooping, MTBF>= 5
năm. Đặc biệt thiết bị còn hỗ trợ Jumbo Frames đến 10 Bytes.
‣ TOTOLINK SG24D: Được làm từ vật liệu kim loại sang trọng, thiết bị có tổng 24
cổng 10/100/1000Mbps auto-negotiation. Bên trên mỗi cổng còn hỗ trợ bộ điều khiển
luồng với khả năng lưu trữ và chuyển tiếp mạnh mẽ. Thêm vào đó thiết bị cịn có tính
năng kết nối MDI/MDIX tự động cùng mơ hình mạng máy tính cho doanh nghiệp.
‣ TOTOLINK SG16D: Thiết bị chia mạng có kích cỡ vng vắn, chắc chắn nhờ vật
liệu kim loại cao cấp. Sản phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45 đạt độ tương thích chuẩn
IEEE
802.3. Dịng sản phẩm đem đến tính năng dễ dàng mở rộng mạng có dây cho người sử
dụng.
‣ TOTOLINK SG16: Thiết bị có kiểu dáng tinh tế, nhỏ gọn, thuận tiện để lắp đặt nhiều
nơi. Bên ngoài sản phẩm được phủ lớp sơn đen chống trầy xướt và rỉ sét. Dịng sản
phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45, hỗ trợ IGMP Snooping với khả năng lưu trữ và
chuyển mạch dữ liệu nhanh. Tiêu chuẩn kết nối 802.3x cho tính năng kiểm sốt lưu
lượng tốt.
‣ TOTOLINK SW504P: Thiết bị có vỏ hộp kim loại được phủ lớp sơn đen sang trọng
bên ngoài. Sản phẩm sở hữu thiết kế tiện dụng có thể để bàn hoặc treo tường tùy vào
từng trường hợp. Bên trên sản phẩm có 1 cổng uplink 10/100Mbps và 4 cổng kết nối
PoE 10/100Mbps. Chuẩn kết nối của thiết bị là IEEE 802.3at/af/x. Đặc biệt, sản phẩm
cịn được tích hợp bảng MAC 1K cho khả năng tự động đọc địa chỉ thông minh. Dịng
sản phẩm hỗ trợ khoảng cách truyền tải tín hiệu lên đến 250m.
‣ TOTOLINK SW1008P: Thiết bị có kiểu dáng hình chữ nhật sở hữu kích cỡ gọn
gàng. Điều này đem đến sự tiện lợi cao cho người sử dụng. Bên trên sản phẩm được
trang bị đến 2 cổng uplink và 8 cổng PoE. Song song đó, dịng sản phẩm cịn hỗ trợ
lưu trữ băng thơng lên đến 5.6Gbps và hệ thống mạng VLAN có độ bảo mật cao. Nổi
bật hơn cả là bộ nút mở rộng khoảng cách truyền tín hiệu lên đến 250m và bảng MAC
16k tự động đọc địa chỉ kết nối. Theo đó đây là lựa chọn số 1 khi thiết kế giải pháp
Wifi cho doanh nghiệp.
Lên giải pháp chọn Router chịu tải cho doanh nghiệp
Sau khi đã lựa chọn được các Access Switch phù hợp, bước cốt lõi tiếp theo là tìm
kiếm dịng Core Switch, Firewall tương ứng. Những thiết bị này sẽ giúp doanh nghiệp
quản lý phân cấp dễ dàng hơn. Sản phẩm cũng cho độ bảo mật hệ thống cao hơn trong
quá trình sử dụng. Nói cách khác, vấn đề quan trọng mà bạn cần lưu tâm là lựa chọn
loại Router phù hợp để phục vụ nhu cầu doanh nghiệp. Muốn vậy người dùng cần có
cho mình giải pháp chọn Router có khả năng chịu tải tương thích với hệ thống mạng
máy tính.
Được biết thiết bị Router chịu tải đóng vai trị to lớn bên trong hệ thống mạng của
doanh nghiệp. Bởi sản phẩm nắm giữ chức năng quan trọng trong quá trình kết nối
mạng của đơn vị kinh doanh. Đó chính là chức năng đảm bảo kết nối Internet với tính
ổn định cao. Nhờ vào sự ổn định trong đường truyền mạng, hiệu quả hoạt động của
đơn vị kinh doanh cũng được gia tăng theo cấp số nhân.
Ngồi ra với nhiều tính năng thơng minh khác, Router chịu tải cho doanh nghiệp còn
giúp vị kinh doanh ứng dụng hệ thống VOIP, Print Server, VPN và máy chủ ảo,…
Thiết
bị thường được trang bị từ 1 – 2 cổng FXS để nâng cao khả năng kết nối cho hệ thống
mạng máy tính.
Đặc biệt nhất là loại Router lắp đặt tại doanh nghiệp đảm bảo độ bảo mật cao cho hệ
thống mạng máy tính. Bởi bên trong sản phẩm được tích hợp hệ thống tường lửa có
khả năng ngăn cản mọi hành vi xâm nhập bất hợp pháp từ bên ngồi. Tính năng thơng
minh cịn hỗ trợ người dùng quản lý các truy cập nội bộ một cách chặt chẽ hơn.
Ngồi ra, việc lắp đặt Router cho doanh nghiệp cịn được xem là một giải pháp tiết
kiệm chi phí in ấn tài liệu. Lý do là vì router cho phép các user chia sẻ máy in cùng với
nhau và có thể sử dụng thay thế cho máy fax. Nhờ vậy mà giá cước đường dài liên tỉnh
hoặc quốc tế được cắt giảm xuống mức thấp nhất.
Thông thường mỗi một thiết bị Router có khả năng chịu tải khác nhau. Vì vậy bạn cần
căn cứ vào thông số kỹ thuật của sản phẩm để đưa ra sự lựa chọn phù hợp dựa trên nhu
cầu sử dụng. Cụ thể hơn, giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp với loại
Router phù hợp được xây dựng như sau:
Lựa chọn Gigabit Wifi
Gigabit Wifi là thuật ngữ dùng để chỉ các loại Router có giao thức 802.11ac. Sản phẩm
hỗ trợ tốc độ truyền tải lên đến 1,3Gbps cho người sử dụng. Với tốc độ truyền tải
mạnh mẽ, thiết bị đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của các đơn vị kinh doanh. Nơi có hệ
thống mạng chịu sự truy cập lớn của các User.
Chọn loại Router được trang bị nhiều băng tần
Đối với hệ thống mạng máy tính của doanh nghiệp, sản phẩm phù hợp để lắp đặt là
những loại Router được trang bị băng tần kép hoặc 3 băng tần. Trong đó Router băng
tần kép thường sử dụng băng tần 2.4GHz và 5GHz. Đối với Router 3 băng tần thì các
băng tần được trang bị bao gồm 1 băng tần 2.4GHz và 2 băng tần 5GHz.
Nhờ hệ thống băng tầng đa dạng, thiết bị cho khả năng truyền tải dữ liệu nhanh chóng
và ổn định hơn so với loại Router một băng tần. Điều này giúp hệ thống mạng doanh
nghiệp ít bị tắc nghẽn khi có nhiều User truy cập cùng lúc.
Sử dụng Router có phạm vi phát sóng rộng
Các đơn vị kinh doanh thường có nhu cầu xây dựng mơ hình mạng máy tính doanh
nghiệp cho nhiều phịng ban cùng lúc. Điều quan trọng khi này là hệ thống mạng được
xây dựng phải đảm bảo được tín hiệu đường truyền ổn định.
Đó là lý do vì sao bạn nhất định phải lựa chọn loại Router có phạm vi phát sóng rộng.
Lựa chọn này đảm bảo được tín hiệu Wifi có thể bao phủ tồn bộ khu vực làm việc
trong văn phịng và các ngõ ngách tại cơng ty. Sản phẩm cho khả năng kết nối với hơn
200 thiết bị cùng lúc nhưng vẫn cho tốc độ truyền tải cao.
Lắp đặt Router được trang bị nhiều tính năng tiên tiến
Bên cạnh tốc độ cao, tính ổn định, loại Router được sử dụng cho doanh nghiệp phải
đảm bảo được khả năng bảo mật. Muốn vậy bạn phải lựa chọn những sản phẩm được
trang bị nhiều tính năng tiên tiến. Điển hình như tính năng máy chủ VPN tích hợp.
Đây là tính năng cung cấp một mạng riêng, đảm bảo an toàn cao nhờ q trình mã hóa
các lưu lượng truy cập.
III. Phân tích chỉ tiêu, kĩ thuật của 1 thiết bị Wifi, cấu hình 1 thiết bị Wifi
Tốc độ kết nối tối đa
Các router wifi hiện nay trên thị trường thường có tốc độ truy cập trong khoảng 150
Mpbs đến hàng ngàn Mpbs. Nếu người dùng chỉ có nhu cầu cho gia đình khoảng 5-7
người dùng thì có thể chọn router khoảng 300 Mbps là vừa đủ. Còn nếu dùng cho mục
đích kinh doanh, văn phịng cơng ty thì nên chọn các loại có tốc độ kết nối cao hơn.
Tuy nhiên tốc độ kết nối cịn phụ thuộc vào gói cước và tốc độ nhà cung cấp dịch vụ
cung cấp cho người dùng. Tốc độ tối đa của router là tốc độ cao nhất mà router có thể
xử lí được.
Băng tần
Khi tham khảo mua router người dùng sẽ bắt gặp thuật ngữ " băng tần", thì băng tần ở
đây chính là tần số mà mạng không dây hoạt động, thường thì phổ biến hiện này là
băng tần 2.4 GHz và 5.0 GHz. Thiết bị hỗ trợ băng tần kép (2.4 GHz & 5.0 GHz) thì
sẽ hoạt động tốt hơn, nhất là băng tần 5.0 GHz không phổ biến nên trường hợp bị can
nhiễu sóng sẽ ít hơn băng tần 2.4 GHz rất phổ biến hiện nay. Tốt nhất nếu lựa chon lâu
dài thì người dùng nên chọn thiết bị router wifi hỗ trợ băng tầng kép nhé, tuy chi phí
lúc đầu hơi cao nhưng dùng được lâu dài và ổn định.
Chuẩn kết nối wifi
Mỗi router wifi sẽ có phân loại số là "802.11", là chuẩn Wi-Fi quốc tế. Thường có 2
chuẩn phổ biến hiện nay là chuẩn N và chuẩn AC. Chuẩn AC cũng là chuẩn wifi mới
nhất, phổ biến trên các thiết bị phát wifi hiện nay. Tuy nhiên nếu bộ router nhà người
dùng hỗ trợ chuẩn AC thì thiết bị nhận (smartphone, laptop, smart tivi...) của người
dùng cũng phải hỗ trợ chuẩn này. Thường thì chi phí cho router wifi chuẩn AC ( bao
gồm luôn chuẩn N) sẽ mắc hơn so với router wifi chỉ có chuẩn N.
Phạm vi phát sóng
Với router wifi thì tầm phát sóng cũng là một lưu ý khi chọn mua, nên mua những loại
có độ phát sóng xa và mạnh, thường được đánh giá qua số lượng và công suất độ lợi
(DBI) của anten. Khuyến khích nên mua các router có angten ngồi, tùy chỉnh hướng
được để có thể linh hoạt trong việc điều hướng sóng wifi. Nên chọn các router wifi hỗ
trợ xun tường thì tầm phát sóng sẽ tốt hơn với kết cấu nhà, văn phòng nhiều phòng.
Số người truy cập tối đa
Đây là vấn đề quan tâm của rất nhiều người dùng, nhất là gia đình đơng người hoặc
dùng dịch vụ kinh doanh, văn phòng làm việc rất quan tâm, đôi khi cùng một mạng mà
người vào internet được, người thì khơng. Thường thơng tin này một số hãng không
công bố, tuy nhiên nếu gia đình 5-7 người thì có thể chọn một router bình thường có
giá khoảng 500.000đ, cịn nếu kinh doanh hay dùng cho doanh nghiệp thì nên chọn các
router chun dụng, có giá thành cao nhưng lượng truy cập tối đa có thể lên đến cả
trăm thiết bị cùng lúc.
Độ bảo mật wifi
Có nhiều loại bảo mật khác nhau, nhưng WPA2 là phiên bản mã hóa mới nhất và an
tồn nhất. Nên hạn chế chọn các thiết bị chỉ hỗ trợ WEP vì chế độ này hiện lỗi thời và
khơng cịn an toàn, dễ bị xâm nhập vào hệ thống wifi nhà người dùng.
Bộ vi xử lí và RAM
Đối với vi xử lí và RAM thường thì các nhà sản xuất ít khi cơng bố thơng tin này,
thường trên các thiết bị cao cấp họ mới công bố để đẩy mạnh lòng tin người tiêu dùng.
Tuy nhiên người dùng cũng có thể cố gắng liên hệ bộ phận kỹ thuật của hãng để khai
thác thơng tin. Cịn đối với thiết bị điện tử thì vi xử lí càng mạnh, RAM càng lớn thì
các tác vụ xử lí càng nhanh, mượt mà và nhiều thiết bị cùng lúc, ít bị đứng.
Các tính năng nâng cao trải nghiệm
Theo sự phát triển của công nghệ ngày càng hiện đại, các router ngày nay ngồi tính
năng phát wifi là chính cịn nhiều tính năng hấp dẫn người dùng trải nghiệm như tính
năng nâng cao IPv6 hay tạo CAPTCHA mỗi lần đăng nhập, các tính năng quản lý trẻ
em Parental controls, OpenDNS... Đặc biệt hơn, một số router khác lại có cả khe đọc
thẻ SD chia sẻ hình ảnh hay cổng USB cho máy chủ in, cắm ổ cứng hay USB, thậm
chí là khe cắm mở rộng SSD M2 cho tốc độ truy cập và chia sẻ cực nhanh.
Ứng dụng Mobile quản lí từ xa
Việc ngồi một chỗ và thiết lập cấu hình hoặc cài đặt wifi qua địa chỉ web của hãng khá
là bất tiện nếu chúng ta đang ở ngoài đường. Với sự tiện lợi đi kèm thì một số hãng hỗ
trợ các ứng dụng trên Mobile ( tương thích tốt với Android và Iphone) giúp người
dùng truy cập từ xa thật đơn giản và dễ dàng.
IV. Lắp đặt, thiết lập và khai thác 1 mạng Wifi
1. Lắp đặt, thiết lập
Bước 1: Chọn nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP).
Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider) tại
Việt Nam. Mỗi nhà mạng sở hữu những lợi thế khác nhau về chương trình, gói cước
dành cho khách hàng. Trong đó, Viettel là một trong những đơn vị được khách đánh
giá cao nhất. Để lựa chọn được nhà mạng ISP phù hợp với nhu cầu mạng gia đình,
người dùng có thể dựa vào các yếu tố sau:
Cụ thể
Tiêu chí
Tốc độ Internet Nhà mạng cung cấp Internet chất lượng phải đảm bảo sở hữu hệ
mạnh và ổn định thống cáp quang tốc độ cao, cập nhật nhiều công nghệ tiên tiến
nhất
và phát triển mở rộng cơ sở hạ tầng
Nhiều
chương Đây chính là một trong các yếu tố quan trọng giúp người dùng
trình ưu đãi hấp dễ dàng tìm được nhà cung cấp mạng Internet ưng ý. Hầu hết
dẫn
các nhà mạng đều có chương trình tặng kèm modem wifi, tặng
cước và phí hịa mạng khi đóng cước trước. Người dùng có thể
ưu tiên lựa chọn các nhà mạng trang bị modem đời mới và có
chương trình đóng cước trước tốt nhất
Hỗ
trợ
khách Người dùng nên lựa chọn nhà mạng có chế độ chăm sóc khách
hàng tốt nhất
hàng chu đáo, nhanh chóng, uy tín. Tại Viettel, người dùng chỉ
cần gọi điện vào hotline, đội ngũ nhân viên sẽ xuống tận nơi để
nhanh chóng khắc phục sự cố nhanh chóng và kịp thời
Các dịch vụ kèm
Người dùng nên ưu tiên lựa chọn ISP cung cấp các dịch vụ tiện
theo
ích kèm theo như truyền hình, camera... để sử dụng tiện lợi hơn
cũng như tối ưu được chi phí
Thủ tục đăng ký
Người dùng hãy chọn đơn vị có thủ tục đăng ký vừa đơn giản
đơn giản
vừa chặt chẽ để không phải mất nhiều thời gian chuẩn bị, chờ
đợi. Từ đó, người dùng sẽ nhanh chóng sử dụng được mạng
Internet
Bước 2: Xác định nhu cầu và chọn gói cước phù hợp.
Người dùng cần đánh giá nhu cầu sử dụng mạng wifi của gia đình, từ đó lựa chọn gói
cước phù hợp. Các hộ gia đình có tổng thiết bị truy cập từ 10-15 user có thể cân nhắc
lựa chọn gói tốc độ từ 30 - 80Mbps. Trường hợp nhà nhiều tầng có số lượng thiết bị
cao hơn 20 user và nhu cầu sử dụng mạng tốc độ cao để chơi game, xem phim HD...
người dùng có thể cân nhắc đăng ký gói cước từ 100 - 250Mbps.
Bước 3: Xác định tổng thiết bị truy cập.
Việc xác định số lượng thiết bị truy cập không chỉ giúp người dùng lựa chọn gói cước
tương ứng mà còn sở hữu được router chịu tải (quay PPPoE) phù hợp cho toàn bộ hệ
thống. Router tốt sẽ giúp người dùng tránh gặp trường hợp mạng wifi chập chờn, sóng
yếu.
Trường hợp tổng số lượng kết nối dưới 15 user, người dùng có thể sử dụng ln
modem wifi quay PPPoE nhà mạng cấp. Trường hợp tổng số lượng kết nối trên 20
user, người dùng nên chuyển modem wifi nhà mạng sang chế độ cầu nối (bridge) và
mua bộ định tuyến router mới với khả năng chịu tải tương đương thực hiện quay
PPPoE.
Bước 4: Xác định khu vực sử dụng wifi mật độ cao và lên ý tưởng thiết kế hệ
thống wifi.
Khu vực sử dụng wifi mật độ cao là nơi có số lượng lớn người dùng truy cập Internet
trong cùng một thời điểm. Để hệ thống đường truyền đảm bảo ổn định, người dùng
cần xác định khu vực sử dụng wifi mật độ cao và lên ý tưởng thiết kế hệ thống wifi
phù hợp nhất.
Ví dụ với nhà nhỏ, một mặt sàn, người dùng có thể sử dụng router wifi chính quay
PPPoE tại khu vực sử dụng wifi nhiều nhất. Còn với nhà nhiều tầng, mỗi tầng nhiều
phịng thì ngồi router chính quay PPPoE
người dùng nên bố trí thêm nhiều các
access point phát sóng tại các khu vực xa router chính để đảm bảo sóng wifi bao phủ
tồn bộ nhà ở.
Bước 5: Đăng ký gói mạng Internet.
Tiếp theo, người dùng cần liên hệ với đại lý cung cấp Internet gần nhà nhất để đăng
ký gói cước. Nếu gặp khó khăn trong việc tìm địa chỉ các cửa hàng hỗ trợ đăng ký gói
cước Viettel, người dùng hãy liên hệ qua hotline 18008168. người dùng cũng có thể
tìm kiếm trên Internet với cụm từ “lắp đặt wifi tại X”, trong đó X là địa chỉ của người
dùng.
Khi gọi điện cho nhân viên hỗ trợ, người dùng hãy chia sẻ thông tin về nhu cầu sử
dụng mạng và số thiết bị sẽ sử dụng để được tư vấn gói cước phù hợp. Bên cạnh đó,
người dùng đừng quên hỏi về những ưu đãi đi kèm như chi phí gói cước, lắp đặt, mua
thiết bị và một số chi phí phát sinh. Các thắc mắc về thời gian, thủ tục lắp đặt Internet
cũng sẽ giúp người dùng hiểu rõ hơn.
Bước 6: Ký hợp đồng.
Đăng ký wifi gia đình cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ bao gồm: 1 bản sao chứng
minh nhân dân khơng cần cơng chứng, 1 bản chính CMND để đối chiếu, 1 hoá đơn
điện nước đứng tên người đăng ký lắp mạng, 1 hợp đồng th nhà có cơng chứng hoặc
1 giấy đăng ký tạm trú.
Bước 7: Nhân viên nhà mạng lắp đặt.
Trong quá trình lắp đặt, người dùng nên nhờ kỹ thuật viên tư vấn vị trí đặt của modem
wifi hợp lý nhất. Nếu có nhu cầu chuyển modem wifi sang chế độ bridge, tốt nhất
người dùng hãy nhờ kỹ thuật viên cài đặt. Để có trải nghiệm dùng Internet tốt nhất,
người dùng hãy nhờ kỹ thuật viên cài đặt router chính, hướng dẫn người dùng cách
đổi tên wifi, đổi kênh (channel), cài DHCP...
Bước 8: Tiến hành lắp wifi tại nhà.
Trong trường hợp người dùng chưa có nhân viên kỹ thuật cài đặt modem wifi hoặc
nâng cấp một router wifi mới, người dùng vẫn hồn tồn có thể tự lắp đặt và cài đặt
wifi tại nhà bằng cách click vào bài viết cách lắp wifi tại nhà.ác khu vực xa router
chính để đảm bảo sóng wifi bao phủ tồn bộ nhà ở.
2. Khai thác
Tồn tại hai kiến trúc cơ sở hay còn gọi là hai chế độ khai thác đối với một hệ thống
802.11 là: chế độ hạ tầng và chế độ “ad-hoc”.
Trong chế độ hạ tầng, các thiết bị không dây liên lạc với WLAN qua các điểm truy
nhập. Mỗi mỗi điểm truy nhập và các thiết bị không dây dây là một BSS. Một tập dịch
vụ mở rộng (ESS: Extended Service Set) bao gồm hai hay nhiều BSS trong cùng một
mạng con. Các điểm truy nhập không chỉ cung cấp các đường thơng giữa các WLAN
mà cịn quản lý cả lưu lượng số liệu khơng dây. Nhiều điểm truy nhập có thể đảm bảo
một vùng phủ sóng rộng lớn cho tồn bộ tịa nhà hoặc khn viên. Chế độ hạ tầng cho
phép các người sử dụng không dây chia sẻ hiệu quả tài nguyên mạng.
Chế độ “ad-hoc” còn được gọi là chế độ đồng cấp. Đây là một cấu hình WLAN đơn
giản nhất. Trong chế độ “ad-hoc”, các thiết bị không dây có thể liên lạc trực tiếp với
nhau và khơng cần sử dụng điểm truy nhập. Chế độ này có cấu hình IBSS
(Independent Base Service Set: tập phục vụ độc lập). Các mạng độc lập này thường
khơng địi hỏi quản trị hay lập cấu hình trước. Các điểm truy nhập có thể mở rộng cực
ly của “ad-hoc” WLAN thơng qua chức năng hoạt động như một bộ lặp để tăng
khỏang cách giữa các thiết bị.