HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN
THƠNG
----------
BÀI TẬP VỀ NHÀ
CÁC MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN
GIẢNG VIÊN: Nguyễn Viết Đảm
Họ tên sinh viên: Phạm Văn Đạt
Mã sinh viên: B18DCVT092
Lớp: D18CQVT04-B
Nhóm mơn học: 03
Hà Nội, tháng 4 năm 2022
Câu hỏi: Tìm hiểu quá trình lắp đặt, triển khai, khai thác mạng Wifi cho gia
đình và doanh nghiệp:
- Đọc các công nghệ và nguyên tắc hoạt động của một thiết bị hệ thống Wifi.
- Thiết kế mạng Wifi trong quy mơ của gia đình và doanh nghiệp trên cơ sở các
thiết bị được lựa chọn ở chuẩn khác nhau.
- Phân tích chỉ tiêu kỹ thuật của một thiết bị Wifi, cấu hình của một thiết bị Wifi.
- Lắp đặt và thiết lập, khai thác mạng Wifi.
Trả lời
Wifi là gì? Wifi là viết tắt của Wireless Fidelity là hệ thống truy cập internet khơng
dây. Loại sóng vơ tuyến này tương tự như sóng điện thoại, truyền hình và radio.
Wifi là công cụ kết nối không thể thiếu trên điện thoại, laptop, máy tính bảng và
một số thiết bị thơng minh khác như smartwatch.
Nguyên tắc hoạt động của Wifi
Để có được sóng Wifi thì chúng ta cần phải có bộ phát Wifi – chính là các thiết bị
như modem, router. Đầu vào, tín hiệu Internet nguồn (được cung cấp bởi các đơn
vị ISP như FPT, Viettel, VNPT, CMC… hiện nay). Thiết bị modem, router sẽ lấy
tín hiệu Internet qua kết nối hữu tuyến rồi chuyển thành tín hiệu vơ tuyến, và gửi
đến các thiết bị sử dụng như điện thoại smartphone, máy tính bảng, laptop… Đây
là q trình nhận tín hiệu khơng dây (hay cịn gọi là adapter) – chính là card wifi
trên laptop, điện thoại… và chuyển hóa thành tín hiệu Internet. Và q trình này
hồn tồn có thể thực hiện ngược lại, nghĩa là router, modem nhận tín hiệu vô
tuyến từ adapter và giải mã chúng, gửi qua Internet.
Một số chuẩn kết nối Wifi phổ biến
Về bản chất kỹ thuật, tín hiệu Wifi hoạt động gửi và nhận dữ liệu ở tần số 2.5GHz
đến 5GHz, cao hơn khá nhiều so với tần số của điện thoại di động, radio… do vậy
tín hiệu Wifi có thể chứa nhiều dữ liệu nhưng lại bị hạn chế ở phạm vi truyền –
khoảng cách. Cịn các loại sóng khác tuy tần số thấp nhưng lại có thể truyền đi ở
khoảng cách rất xa.
Chuẩn 802.11
2
Năm 1997, IEEE giới thiệu chuẩn mạng không dây đầu tiên và đặt tên nó là
802.11. Khi đó, tốc độ hỗ trợ tối đa của mạng này chỉ là 2 Mbps với băng tầng
2.4GHz.
Chuẩn 802.11b
Vào tháng 7/1999, chuẩn 802.11b ra đời và hỗ trợ tốc độ lên đến 11Mbps. Chuẩn
này cũng hoạt động tại băng tần 2.4GHz nên cũng rất dễ bị nhiễu từ các thiết bị
điện tử khác.
Chuẩn 802.11a
Song song với quá trình hình thành chuẩn b, chuẩn 802.11a phát ở tần số cao hơn
là 5GHz nhằm tránh bị nhiễu từ các thiết bị khác. Tốc độ xử lý của chuẩn đạt 54
Mbps tuy nhiên chuẩn này khó xuyên qua các vách tường và giá cả của nó hơi cao.
Chuẩn 802.11g
Chuẩn 802.11g có phần hơn so với chuẩn b, tuy nhiên nó cũng hoạt động ở tần số
2.4GHz nên vẫn dễ nhiễu. Chuẩn này có thể xử lý tốc độ lên tới 54 Mbps.
Chuẩn 802.11n
Ra mắt năm 2009 và là chuẩn phổ biến nhất hiện nay nhờ sự vượt trội hơn so với
chuẩn b và g. Chuẩn kết nối 802.11n hỗ trợ tốc độ tối đa lên đến 300Mbps, có thể
hoạt động trên cả băng tần 2,4 GHz và 5 GHz. Chuẩn kết nối này đã và đang dần
thay thế chuẩn 802.11g với, phạm vi phát sóng lớn hơn, tốc độ cao hơn và giá hợp
lý.
Chuẩn 802.11ac
Là chuẩn được IEEE giới thiệu vào đầu năm 2013, hoạt động ở băng tầng 5 GHz.
Chuẩn ac có thể mang đến cho người dùng trải nghiệm tốc độ cao nhất lên đến
1730 Mpbs. Do vấn đề giá thành cao nên các thiết bị phát tín hiệu cho chuẩn này
chưa phổ biến dẫn đến các thiết bị này sẽ bị hạn chế sự tối ưu do thiết bị phát.
Chuẩn 802.11ad
Được giới thiệu năm 2014, chuẩn wifi 802.11ad được hỗ trợ băng thông lên đến 70
Gbps và hoạt động ở dải tần 60GHz. Nhược điểm của chuẩn này là sóng tín hiệu
khó có thể xuyên qua các bức tường, đồng nghĩa với việc chỉ cần Router khuất
khỏi tầm mắt, thiết bị sẽ khơng cịn kết nối tới Wifi được nữa.
Chuẩn 802.11ax
3
Wi-Fi 6 là bản cập nhật mới nhất cho chuẩn mạng không dây. Wi-Fi 6 dựa trên
tiêu chuẩn IEEE 802.11ax, với tốc độ nhanh hơn, dung lượng lớn hơn và hiệu suất
năng lượng được cải thiện tốt hơn so với các kết nối không dây trước đây. Tên gọi
mới Wifi 6 này sẽ chính thức được áp dụng từ năm 2019.
Việt Nam sử dụng phổ biến chuẩn nào?
Tất cả các chuẩn WiFi trên Việt Nam đều có sử dụng. Tuy nhiên, hai chuẩn phổ
biến nhất hiện nay là 802.11g và 802.11n và được sử dụng nhiều nhất vẫn là
802.11n, hoạt động ở 2 dải tần 2.4GHz và 5GHz. 3 Ngày nay một số thiết bị mới
được sản xuất ở Việt Nam đã sử dụng các chuẩn 802.11ac, tuy nhiên số lượng này
chưa nhiều (mặc dù ở các nước phát triển đã sử dụng rất phổ biến), một phần do
chưa phù hợp với hạ tầng mạng còn hạn chế ở nước ta hiện nay
Thiết kế hệ thống mạng cho gia đình:
1. Mục đích dùng mạng của bạn là gì?
Trước tiên, cần xác định mục đích từ đó sẽ biết được cần làm gì.
- Để kết nối hai laptop, để điện thoại di động vào wifi, chỉ cần một điểm truy cập
802.11n.
- Để làm việc thường xuyên ở nhà, cần cần truy cập mạng công ty thông qua công
nghệ VPN, bạn cần có một router để quản lý luồng dữ liệu qua VPN.
- Để chơi game, cần mua một router tốt hỗ trợ nhiều tính năng chính trong đó,
router có thể chuyển tiếp cổng.
- Để xem TV qua Internet, hay sử dụng dịch vụ như Hulu hoặc các website riêng
trong mạng, cần có một cơ sở hạ tầng mạng ổn định hầu như chắc chắn sẽ là một
mạng chạy dây.
2. Các tùy chọn cơ sở hạ tầng mạng
Có ba lựa chọn cơ bản như sau: chạy dây ethernet, Wi-Fi, và HomePlug (mạng
powerline).
a. Chạy dây Ethernet Chưa có cơng nghệ nào ngày nay đánh bại được Gigabit
Ethernet trong việc truyền tải dữ liệu trong mơi trường gia đình. Gigabit ethernet
có thể chuyển thơng lượng tối đa lên đến 125MB/s. Tuy nhiên, nếu không thể chạy
cáp trong tồn bộ ngơi nhà, cách tốt nhất lúc này là sử dụng Wi-Fi.
4
b. Wi-Fi Wi-Fi là một phương pháp thuận tiện và dễ dàng cho việc kết nối một vài
laptop, các máy điện thoại có khả năng hỗ trợ Wi-Fi, hay các thiết bị số khác chẳng
hạn như Apple iPad hoặc netbook mà không cần phải dùng dây cắm chằng chịt.
c. Homeplug (mạng powerline)
Nếu muốn có băng thơng tin cậy với một số máy tính hay thiết bị nào đó nhưng
khơng thể chạy cáp mạng, lúc này hãy cân nhắc đến việc sử dụng một thiết lập
mạng powerline (HomePlug). HomePlug là kỹ thuật sử dụng đường điện lưới hiện
có trong nhà để truyền tải các tín hiệu mạng. Chuẩn HomePlug đã được phát triển
nhiều năm gần dây và sản phẩm hiện hành của nó gồm có các thiết lập QoS (chất
lượng dịch vụ) và cung cấp thông lượng tối đa lên đến 200MBps.
d. Mạng hỗn hợp
Có thể sử dụng một mạng hỗn hợp, tức là một mạng vừa được chạy dây, vừa
không dây. Có thể set up mạng dây ở phịng khách và phòng phủ, và lắp 1 modem
wifi phát cho cả nhà. Tùy thuộc vào nhu cầu, có thể chỉ cần một router với bốn
cổng ethernet và có thêm tính năng điểm truy cập Wi-Fi đã là đủ. Tuy nhiên các
yêu có thể phức tạp hơn, chẳng hạn như thích chạy dây đến nhiều phòng, cũng như
lắp thêm một bộ lặp hoặc bộ mở rộng phạm vi tín hiệu.
3. Thiết lập mạng mới
a. Cấu hình router để kết nối đến một PC Thơng thường, sẽ kết nối router của mình
hoặc điểm truy cập với máy tính thơng qua cáp ethernet. Các router thường có
nhiều cổng ethernet, vì vậy việc kết nối với một máy tính là rất đơn giản. Tuy
nhiên một số điểm truy cập đơi khi có thể u cầu cáp đấu chéo, đây là loại cáp
ethernet đặc biệt với hai giắc đấu ngược. Cáp đấu chéo này thường là các đoạn cáp
rất ngắn nhưng cần thiết nên bạn cần có một cáp như vậy dự phịng trước khi tiến
hành cơng việc cấu hình.
Một số router u cầu cấu hình các máy tính ở một địa chỉ IP nào đó để thực hiện
bước cài đặt. Một số sản phẩm được phát hành gần đây cịn có cả một CD phần
mềm để hướng dẫn thực hiện bước cấu hình. Lưu ý rằng các hãng khác nhau có thể
có địa chỉ IP mặc định khác nhau cho router. Cho ví dụ các router Linksys có địa
chỉ IP mặc định là 192.168.1.1, D-Link là 192.168.0.1. Cần tra cứu tài liệu về
router hoặc điểm truy cập của mình để có được các thơng tin cụ thể
b. Thiết lập router và bảo mật Wi-Fi
5
Bước 1: Thay đổi mật khẩu: Mỗi router đều có một tài khoản quản trị mặc định và
có mật khẩu mặc định, tài khoản và mật khẩu mặc định này thường được liệt kê
trong tài liệu đi kèm. Việc đầu tiên mà cần thực hiện là thay đổi mật khẩu quản trị.
Nên sử dụng mật khẩu dài, có đủ cả chữ cái lẫn chữ số. Bước 2: Thiết lập bảo mật
khơng dây. Ngun tắc cơ bản là cấu hình mức bảo mật cao nhất: WPA2, hình
thức bảo mật sử dụng mã hóa AES. Tuy nhiên, có một số ứng dụng và phần cứng
cũ có thể khơng làm việc với WPA2, vì vậy cần chọn WPA với mã hóa TKIP để có
được khả năng tương thích. Một số thiết bị cũ hơn có thể chỉ hỗ trợ cơ chế bảo mật
WEP, tuy nhiên cơ chế này ngày nay đã cho thấy tương đối khơng an tồn. Nên
nâng cấp các thiết bị mới trong trường hợp này.
c. Kết nối router với ISP Nếu có một router thế hệ mới, có thể nó sẽ có phần mềm
tự động cấu hình các thiết lập ISP, tuy nhiên có thể thực hiện điều đó một cách thủ
cơng. Kết nối đến Internet có nghĩa cần phải nhập các thơng tin khóa về ISP của
bạn vào router.
Kết nối cable modem, DSL modem, hoặc một gateway mà ISP cung cấp với cổng
có nhãn “WAN” hoặc “Internet” trên router.
Thiết lập địa chỉ IP của router như được chỉ thị bởi nhà cung cấp dịch vụ, nếu sử
dụng IP tĩnh. Ngược lại hãy thiết lập router để nó sẽ được gán địa chỉ IP động bởi
nhà cung cấp dịch vụ cấp cho thông qua DHCP. Lưu ý rằng điều này khác với địa
chỉ gateway mà sẽ thiết lập trong phần cứng máy khách kết nối với router.
Các router sẽ cách ly mạng bên trong với Internet bằng cách hiện diện một địa chỉ
IP. Tuy nhiên mạng gia đình sẽ thấy địa chỉ IP khác như router gateway, điển hình
là 192.168.0.1 hoặc 192.168.1.1.
Nếu ISP cung cấp một modem hoạt động như thiết bị gateway, lúc này cần có địa
chỉ IP cho thiết bị đó. Gateway sẽ bổ sung thêm một số lớp khác, tuy nhiên vẫn
chưa có địa chỉ IP khác. ISP cần cấu hình phần cứng đó trước.
Nếu sử dụng nhà cung cấp DNS, chẳng hạn như OpenDNS, cần nhập vào các
thơng tin (Nếu khơng biết đó là gì thì có thể bỏ qua bước này).
d. Kết nối các thiết bị chạy dây với router
Nếu muốn kết nối một vài máy tính hoặc phần cứng khác thơng qua cách chạy dây
ethernet, thì đây là lúc đi kết nối chúng. Thêm vào, nếu có ethernet switch, hãy
cắm chúng đến một trong các cổng chuẩn của router (khơng phải cổng có nhãn
“WAN”).
6
e. Kết nối phần cứng Wi-Fi
Bước cuối cùng để cho phép mạng làm việc là cấu hình phần cứng Wi-Fi. Khi khởi
chạy phần cứng và kết nối nó thơng qua Wi-Fi, cần nhập vào khóa mã hóa (mật
khẩu Wi-Fi) đã thiết lập trong router.
Một số router thực thi một số phần mềm được gọi là “Wi-Fi protected setup” đây
là phần mềm có thể tự động q trình kết nối khơng dây đến router. Vẫn có thể cần
phải nhập vào mật khẩu, nhưng sẽ không cần phải chỉ định cho thiết bị kiểu bảo
mật nào mà mình đang sử dụng hoặc các chi tiết kết nối khác. Tiếp đó, kiểm tra tài
liệu về phần cứng của mỗi thiết bị.
f. Cấu hình phần mềm
Có thể cần cấu hình router để phù hợp với những u cầu phần mềm riêng. Cho ví
dụ, có thể là một người dùng khá nhiều về thoại hội nghị hoặc VoIP (voice over
IP). Hoặc có thể là một người nghiện game. Trong bất kỳ trường hợp nào, có thể
cần cấu hình các tính năng chẳng hạn như chuyển tiếp cổng hoặc máy chủ ảo.
Các máy chủ ảo sẽ cho phép cấu hình cổng nào để public; router sẽ hướng các yêu
cầu gửi đên đến một hệ thống nào đó. Sự sắp đặt này sẽ rất hữu dụng nếu đang
chạy một máy chủ web hoặc một FTP site. Cho game, VoIP và các phần mềm
khác, cần sử dụng việc chuyển tiếp cổng.
Các cổng hoàn toàn khác biệt đối với các địa chỉ IP riêng (cho ví dụ,
192.168.0.100:xxxxx, trong đó xxxxx là số cổng). Mỗi địa chỉ IP có thể hỗ trợ
65.536 cổng. Cho ví dụ, cổng 80 là cổng mà các trình duyệt web sử dụng và các
router sẽ nhận diện ra chúng một cách tự động.
Phụ thuộc vào ứng dụng, bạn có thể cần phải cấu hình cổng TCP (transmission
control protocol) hoặc UDP (user datagram protocol) – hoặc cả hai.
Một số người chơi game và các ứng dụng khác có thể chỉ sử dụng một số cổng nào
đó để kết nối với máy chủ game hoặc các hệ thống khác. Kết quả là, có thể cần
phải cấu hình router của mình cho một số cổng cụ thể. Cho ví dụ, hình ở đây thể
hiện một cổng D-Link đang chuyển tiếp trang quản lý, được cấu hình cho dịch vụ
Xbox Live (port 3074) và Slingbox (port 5001).
g. Chuyển tiếp cổng, uPnP và DMZ
7
Các router và phần mềm hiện nay thường tinh vi hơn, có thể khơng phải cấu hình
cho việc chuyển tiếp cổng. Nguyên tắc chung là thực hiện kết nối với game trước,
khơng cần chuyển tiếp cổng, sau đó bổ sung thêm các thành phần cần thiết nếu bạn
không thể kết nối.
Nếu router có tính năng UPnP (Universal Plug and Play), một số ứng dụng sẽ sử
dụng nó để cấu hình chuyển tiếp cổng, trong khi game đang chạy, sau đó tắt nó khi
phần mềm đóng. Mặc dù vậy một số người dùng vơ hiệu hóa UpnP vì một số lý do
bảo mật. Nếu thực hiện điều đó, bạn cần phải cấu hình đúng các cổng cho ứng
dụng của mình.
Có thể tìm danh sách các cổng và các ứng dụng có liên quan trên Internet, nếu
hướng dẫn cho game hay ứng dụng không cung cấp cho các bạn các thông tin đó.
Thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp Các thiết bị cần thiết để thiết lập mạng
máy tính cho doanh nghiệp:
• Modem
• Bộ định tuyến
• Bức tường lửa
• Switch
• Cáp LAN / Cáp Patch
• Điểm truy cập
• Bộ lặp
• Patch Panel
1. Modem
Modem, viết tắt của modulator-demodulator, là một thành phần phần cứng của
mạng giúp máy tính và các thiết bị khác kết nối với internet. Thiết bị này chuyển
đổi dữ liệu kỹ thuật số mà máy tính hiểu được thành dữ liệu tương tự được truyền
qua cáp. Các modem thường thấy rất có thể là modem cáp hỗ trợ DOCSIS (Đặc
điểm kỹ thuật giao diện dịch vụ cáp dữ liệu), được sử dụng để truyền internet qua
cáp đồng trục sợi lai. Bằng cách này, có thể nhận TV, internet cáp, đường dây điện
thoại kỹ thuật số qua cùng một cáp. Với việc sử dụng ngày càng nhiều kết nối cáp
quang, modem ngày càng trở nên lỗi thời. Cáp quang có thể truyền băng thông cao
hơn với khoảng cách xa hơn. Vì yêu cầu tốc độ truyền dữ liệu cao trong văn phòng,
8
nên nhiều khả năng sẽ sử dụng kết nối cáp quang. Trong trường hợp này, sẽ không
yêu cầu modem phải là một phần của mạng.
2. Bộ định tuyến
Bộ định tuyến là thành phần của phần cứng mạng để truyền các gói dữ liệu giữa
các mạng. Nó truyền dữ liệu từ cáp internet đến thiết bị. Trong một kết nối mạng
đơn giản, cáp internet kết nối với bộ định tuyến cho phép nó truyền và nhận thơng
tin từ internet. Các thiết bị khác trong mạng văn phòng kết nối với bộ định tuyến
bằng bộ chuyển mạch Ethernet ở giữa và do đó có quyền truy cập vào internet.
Làm thế nào để lựa chọn một Router cho doanh nghiệp của bạn?
Hầu hết các ISP (Nhà cung cấp dịch vụ Internet) thường cung cấp cho một bộ định
tuyến miễn phí khi mua đăng ký. Tuy nhiên, những bộ định tuyến này không phải
là tốt nhất cho việc sử dụng.
Bước 1: Số thiết bị trên mạng của bạn
Đếm số lượng thiết bị được kết nối với mạng không phải lúc nào cũng đơn giản.
Máy tính để bàn, máy tính xách tay và thiết bị di động không phải là thiết bị duy
nhất trên mạng. Dưới đây là những gì cần đưa vào tính tốn:
• Desktops
• Laptops
• Tablets
• Smartphones
• Network Printers
• VoIP phone system
• Conference room equipment
• POS systems
• IP Cameras
• Guest Devices
Nếu tổng số thiết bị được kết nối với mạng là 20 thiết bị trở lên, nên đầu tư vào
thiết bị Wi Fi cấp thương mại hoặc cấp doanh nghiệp vì bộ định tuyến dành cho
người tiêu dùng hoặc bộ định tuyến gia đình chỉ có thể xử lý một số thiết bị hạn
9
chế. Cũng có thể cố định một số thiết bị để tăng tốc độ trên các thiết bị không dây.
Ngay cả khi đó, đầu tư vào một bộ định tuyến thương mại sẽ giúp mạng dễ dàng
hơn rất nhiều.
Bước 2: Giao lưu từ wi-fi của hàng xóm
Nếu văn phịng nằm ở khu vực đông dân cư chẳng hạn như trung tâm thành phố
San Francisco, rất có thể Wi-Fi của bạn sẽ gặp phải nhiễu từ Wi-Fi của hàng xóm
Có thể sử dụng bộ định tuyến băng tần kép để giảm nhiễu. Có thể sử dụng băng tần
2,4 GHz cho các thiết bị IoT trong khi dành riêng băng tần 5 GHz cho các thiết bị
di động như máy tính xách tay. Điều này giúp giữ cho băng tần 5 GHz khơng bị tắc
nghẽn. Ngồi ra, vì băng tần 5 GHz có phạm vi ngắn hơn, nó cho phép sử dụng các
điểm truy cập bổ sung mà khơng có nguy cơ bị can thiệp trong không gian tắc
nghẽn cao. Hầu hết các thiết bị Wi-Fi cấp doanh nghiệp đều sử dụng đồng thời
băng tần 2,4 GHz và 5 GHz và tự động điều hướng thiết bị đến tùy chọn tốt nhất
hiện có.
Bước 3: Yêu cầu wi-fi của khách
Nếu định có người dùng khách trên mạng, nên tạo một SSID (mã định danh bộ
dịch vụ) riêng cho khách. Điều này mang lại sự linh hoạt đáng kể cũng như bảo
mật vì có thể cung cấp cho khách truy cập internet mà không cần cấp cho họ quyền
truy cập vào mạng nội bộ.
Các SSID cũng có thể được chỉ định các chính sách, mã hóa, xác thực khác nhau,
v.v. để đảm bảo mức độ bảo mật bổ sung. Thiết bị cấp doanh nghiệp hỗ trợ nhiều
SSID.
3. Bức tường lửa
Tường lửa là một hệ thống bảo mật cho mạng máy tính. Nó giám sát và kiểm soát
lưu lượng mạng đến và đi dựa trên các quy tắc bảo mật thiết lập. Nói cách khác,
tường lửa là một bộ lọc, giữa mạng nội bộ và mạng bên ngoài, chẳng hạn như
internet, bảo vệ mạng doanh nghiệp khỏi sự truy cập trái phép từ bên ngoài.
4. Switch
Công tắc là một yếu tố nền tảng quan trọng của mạng văn phịng. Nó là một thiết bị
mạng cho phép các thiết bị khác trên mạng giao tiếp và chia sẻ thơng tin. Sẽ có PC,
máy in, thiết bị NAS (lưu trữ gắn liền với mạng), máy chủ, VoIP (Giao thức thoại
qua Internet), … trên mạng và công tắc kết nối các thiết bị này với nhau.
10
Làm thế nào để chọn công tắc cho mạng văn phòng của bạn?
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có ba loại thiết bị chuyển mạch mạng để lựa
chọn. Các loại này dựa trên các tùy chọn cấu hình và như sau:
Bước 1: Công tắc không được quản lý
Công tắc khơng có người quản lý là loại cơng tắc cơ bản và đơn giản nhất. Nó đơn
giản vì có thể sử dụng nó ngay lập tức vì nó khơng cần bất kỳ cấu hình nào. Cơng
tắc khơng được quản lý ít tốn kém hơn nhưng thiếu các tính năng nâng cao. Chúng
tốt nhất cho các văn phịng nhỏ có mạng lưới đơn giản.
Bước 2: Công tắc được quản lý
Công tắc được quản lý cho phép kiểm soát hoạt động của cơng tắc. Có thể định cấu
hình cơng tắc để quyết định cách mạng sử dụng kết nối internet. Có thể cấu hình
cơng tắc thơng qua CLI (giao diện dịng lệnh), SNMP (Giao thức quản lý mạng
đơn giản) hoặc giao diện web. Ví dụ, một cơng tắc được quản lý cho phép đặt băng
thông cổng và tạo hoặc sửa đổi các VLAN (Mạng cục bộ ảo). Thiết bị chuyển
mạch được quản lý đắt hơn và yêu cầu một số kiến thức kỹ thuật để sử dụng chúng
một cách hiệu quả. Một ưu điểm chính khác là chúng có thể được quản lý từ xa và
do đó rất hữu ích cho các văn phòng lớn và các địa điểm vệ tinh.
5. Cáp PATCH, PATCH CORD, Cáp LAN
Một mạng có dây cơ bản vững chắc giúp đảm bảo một mạng không dây nhanh
chóng. Cáp chịu trách nhiệm cung cấp đủ băng thơng cho các điểm truy cập, nếu
không, mạng WiFi sẽ trở nên chậm chạp. Do đó, sử dụng các tiêu chuẩn cáp gần
đây như CAT6 cho hệ thống dây mạng LAN sẽ là một khoản đầu tư tốt. Điều này
cũng cho phép kết nối một số thiết bị nhất 10 định như máy in, camera IP, v.v. với
mạng có dây, do đó giải phóng quang phổ khỏi các thiết bị phụ thuộc khơng dây
như máy tính xách tay và thiết bị di động. Cũng có kế hoạch chạy hai cáp cho mỗi
điểm truy cập khơng dây vì các tiêu chuẩn hiện tại và tương lai sẽ cần băng thơng
có dây bổ sung.
- Phân tích chỉ tiêu kỹ thuật của một thiết bị Wifi:
+ Thương hiệu của thiết bị: Ngày nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu đến
từ nhiều nước cung cấp router wifi cho nhiều đối tượng với giá thành rẻ hoặc cao
cấp, tuy nhiên cịn phân vân thì nên chọn các thương hiệu uy tín, lâu đời trong lĩnh
vực thiết bị mạng như Tp-Link, Asus, D-Link...
11
+ Tốc độ kết nối tối đa: Các router wifi hiện nay trên thị trường thường có tốc độ
truy cập trong khoảng 150 Mpbs đến hàng ngàn Mpbs. Nếu bạn chỉ có nhu cầu cho
gia đình khoảng 5-7 người dùng thì có thể chọn router khoảng 300 Mbps là vừa đủ.
Cịn nếu dùng cho mục đích kinh doanh, văn phịng cơng ty thì nên chọn các loại
có tốc độ kết nối cao hơn. Tuy nhiên tốc độ kết nối còn phụ thuộc vào gói cước và
tốc độ nhà cung cấp dịch vụ cung cấp cho bạn. Tốc độ tối đa của router là tốc độ
cao nhất mà router có thể xử lí được.
+ Một băng tần hay băng tần kép: băng tần ở đây chính là tần số mà mạng khơng
dây hoạt động, thường thì phổ biến hiện này là băng tần 2.4 GHz và 5.0 GHz. Thiết
bị hỗ trợ băng tần kép (2.4 GHz & 5.0 GHz) thì sẽ hoạt động tốt hơn, nhất là băng
tần 5.0 GHz không phổ biến nên trường hợp bị can nhiễu sóng sẽ ít hơn băng tần
2.4 GHz rất phổ biến hiện nay. Tốt nhất nếu lựa chon lâu dài thì bạn nên chọn thiết
bị router wifi hỗ trợ băng tầng kép nhé, tuy chi phí lúc đầu hơi cao nhưng dùng
được lâu dài và ổn định.
+ Chuẩn kết nối Wifi: Mỗi router wifi sẽ có phân loại số là "802.11", là chuẩn WiFi quốc tế. Thường có 2 chuẩn phổ biến hiện nay là chuẩn N và chuẩn AC. Chuẩn
AC cũng là chuẩn wifi mới nhất, phổ biến trên các thiết bị phát wifi hiện nay. Tuy
nhiên nếu bộ router nhà bạn hỗ trợ chuẩn AC thì thiết bị nhận (smartphone, laptop,
smart tivi...) của bạn cũng phải hỗ trợ chuẩn này. Thường thì chi phí cho router
wifi chuẩn AC (bao gồm ln chuẩn N) sẽ mắc hơn so với router wifi chỉ có chuẩn
N.
+ Phạm vi phát sóng: Với router wifi thì tầm phát sóng cũng là một lưu ý khi chọn
mua, nên mua những loại có độ phát sóng xa và mạnh, thường được đánh giá qua
số lượng và công suất độ lợi (dbi) của angten. Khuyến khích nên mua các router có
angten ngồi, tùy chỉnh hướng được để có thể linh hoạt trong việc điều hướng sóng
wifi. Nên chọn các router wifi hỗ trợ xun tường thì tầm phát sóng sẽ tốt hơn với
kết cấu nhà, văn phòng nhiều phòng.
+ Số người truy cập tối đa: Đây là vấn đề quan tâm của rất nhiều người dùng, nhất
là gia đình đơng người hoặc dùng dịch vụ kinh doanh, văn phịng làm việc rất quan
tâm, đôi khi cùng một mạng mà người vào internet được, người thì khơng. Thường
thơng tin này một số hãng không công bố, tuy nhiên nếu gia đình 5-7 người thì có
thể chọn một router bình thường có giá khoảng 500.000đ, cịn nếu kinh doanh hay
dùng cho doanh nghiệp thì nên chọn các router chun dụng, có giá thành cao
nhưng lượng truy cập tối đa có thể lên đến cả trăm thiết bị cùng lúc.
12
+ Độ bảo mật Wifi: Có nhiều loại bảo mật khác nhau, nhưng WPA2 là phiên bản
mã hóa mới nhất và an toàn nhất. Nên hạn chế chọn các thiết bị chỉ hỗ trợ WEP vì
chế độ này hiện lỗi thời và khơng cịn an tồn, dễ bị xâm nhập vào hệ thống wifi
nhà bạn.
+ Bộ vi xử lý và RAM: Đối với vi xử lí và RAM thường thì các nhà sản xuất ít khi
cơng bố thơng tin này, thường trên các thiết bị cao cấp họ mới công bố để đẩy
mạnh lòng tin người tiêu dùng. Tuy nhiên bạn cũng có thể cố gắng liên hệ bộ phận
kỹ thuật của hãng để khai thác thơng tin. Cịn đối với thiết bị điện tử thì vi xử lí
càng mạnh, RAM càng lớn thì các tác vụ xử lí càng nhanh, mượt mà và nhiều thiết
bị cùng lúc, ít bị đứng.
+ Các tính năng nâng cao trải nghiệm: Theo sự phát triển của công nghệ ngày càng
hiện đại, các router ngày nay ngồi tính năng phát wifi là chính cịn nhiều tính
năng hấp dẫn người dùng trải nghiệm như tính năng nâng cao IPv6 hay tạo
CAPTCHA mỗi lần đăng nhập, các tính năng quản lý trẻ em Parental controls,
OpenDNS... Đặc biệt hơn, một số router khác lại có cả khe đọc thẻ SD chia sẻ hình
ảnh hay cổng USB cho máy chủ in, cắm ổ cứng hay USB, thậm chí là khe cắm mở
rộng SSD M2 cho tốc độ truy cập và chia sẻ cực nhanh.
Core Switch và Access Point Switch: Core switch giữ vai trò chuyển mạch dữ
liệu trung tâm của hệ thống mạng LAN và mạng không dây wifi, tốc độ chuyển
mạch thông thường của lõi tối thiểu là 10 Gbps để có thể xử lý lưu lượng truy cập
cao trở lên. Access 12 point switch vừa cấp nguồn PoE cho AP vừa cung cấp kết
nối dữ liệu từ AP vào hệ thống mạng LAN, số lượng access point switch được xác
định dựa trên số lượng user sử dụng.
Access point (AP):
Các AP trong hệ thống wifi chuyên dụng cho doanh nghiệp gồm access point
controller đóng vai trị quản lý thiết bị wifi và các access point đóng vai trị phát
sóng wifi tới các thiết bị kết nối khơng dây.
Dây mạng:
Dây mạng được dùng để kết nối các thiết bị trong hệ thống mạng. Đối với hệ
thống mạng wifi doanh nghiệp, bạn nên chọn cáp mạng Cat 6 UTP 23AWG lõi
đồng chất lượng cao (8P8C).
Router chính:
13
Router là thiết bị đóng vai trị đảm bảo kết nối internet với tính ổn định cao. Doanh
nghiệp thường có số người dùng lớn. Vì thế, router trong hệ thống wifi cho doanh
nghiệp cần phải là loại router chuyên dụng, có chất lượng cao và khả năng chịu tải
lớn hơn các router của người dùng bình thường. Có như vậy thì
router mới chịu được việc sử dụng liên tục trong khoảng thời gian dài mà không bị
lỗi. Bạn nên chọn router đáp ứng được các tiêu chí sau:
Tiêu chí
Được trang bị nhiều tính năng tân tiến
Có thiết bị bức tường lửa
Chọn router có cổng Gigabit Wifi
Trang bị nhiều băng tần
Có phạm vi phát sóng rộng
Chi tiết
Nên chọn thiết bị có các tính năng như
VPN, backup line, load balancing,
VOIP, Print Server, máy chủ ảo…
Đồng thời, router được tích hợp khả
năng kết nối cùng mạng LAN. Router
trang bị từ 1 - 2 cổng FXS để nâng cao
khả năng kết nối.
Tường lửa giúp ngăn cản mọi hành vi
xâm nhập bất hợp pháp từ bên ngồi
vào, mang đến tính bảo mật cao cho hệ
thống mạng wifi.
Gigabit Wifi là loại router có giao thức
802.11ac với tốc độ truyền tải lên đến
1,3 Gbps
Router băng tần kép với băng tần
2.4GHz và 5GHz. Hoặc router 3 băng
tần, gồm 1 băng tần 2.4GHz và 2 băng
tần 5GHz. Loại router này có khả năng
truyền tải dữ liệu nhanh chóng, ổn định
hơn router 1 băng tần.
Router có thể bao phủ mọi ngõ ngách
trong văn phòng và cho phép kết nối
với hơn 200 thiết bị cùng một lúc với
tốc độ truyền tải cao.
- Mỗi Router có thiết kế khác nhau nhằm thu hút thị hiếu người dùng. Những nhìn
chung, mỗi thiết bị Router Wi-Fi đều có những cấu hình như sau:
+ 1 hoặc nhiều cổng WAN
+ 1 hoặc nhiều cổng LAN
14
+ Ăng-ten ngồi hoặc trong
+ Cấu tạo bên trong vơ cùng phức tạp, gồm:
+ RAM
+ CPU, Bộ IC nhận và giải mã, xử lý tín hiệu ra vào
+ Khối truyền tín hiệu cổng LAN
+ Biến áp cảm ứng,…
+ Anten nhận tín hiệu và phát tín hiệu
- Các bước lắp đặt, thiết lập và khai thác mạng Wifi:
Tiêu chí
Tốc độ Internet mạnh và ổn định nhất
Nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
Hỗ trợ khách hàng tốt nhất
Các dịch vụ kèm theo
Cụ thể
Nhà mạng cung cấp Internet chất lượng
phải đảm bảo sở hữu hệ thống cáp
quang tốc độ cao, cập nhật nhiều công
nghệ tiên tiến và phát triển mở rộng cơ
sở hạ tầng.
Đây chính là một trong các yếu tố quan
trọng giúp bạn dễ dàng tìm được nhà
cung cấp mạng Internet ưng ý. Hầu hết
các nhà mạng đều có chương trình tặng
kèm modem wifi, tặng cước và phí hịa
mạng khi đóng cước trước. Bạn có thể
ưu tiên lựa chọn các nhà mạng trang bị
modem đời mới và có chương trình
đóng cước trước tốt nhất
Bạn nên lựa chọn nhà mạng có chế độ
chăm sóc khách hàng chu đáo, nhanh
chóng, uy tín. Tại Viettel, bạn chỉ cần
gọi điện vào hotline, đội ngũ nhân viên
sẽ xuống tận nơi để nhanh chóng khắc
phục sự cố nhanh chóng và kịp thời
Bạn nên ưu tiên lựa chọn ISP cung cấp
các dịch vụ tiện ích kèm theo như
15
truyền hình, camera... để sử dụng tiện
lợi hơn cũng như tối ưu được chi phí.
Bạn hãy chọn đơn vị có thủ tục đăng
ký vừa đơn giản vừa chặt chẽ để khơng
phải mất nhiều thời gian chuẩn bị, chờ
đợi. Từ đó, bạn sẽ nhanh chóng sử
dụng được mạng Internet
Thủ tục đăng ký đơn giản.
Bước 2: Xác định nhu cầu và chọn gói cước phù hợp.
Bạn cần đánh giá nhu cầu sử dụng mạng wifi của gia đình, từ đó lựa chọn gói
cước phù hợp. Các hộ gia đình có tổng thiết bị truy cập từ 10-15 user có thể cân
nhắc lựa chọn gói tốc độ từ 30 - 80Mbps. Trường hợp nhà nhiều tầng có số lượng
thiết bị cao hơn 20 user và nhu cầu sử dụng mạng tốc độ cao để chơi game, xem
phim HD... bạn có thể cân nhắc đăng ký gói cước từ 100 - 250Mbps.
Bước 3: Xác định tổng thiết bị truy cập.
Việc xác định số lượng thiết bị truy cập không chỉ giúp bạn lựa chọn gói cước
tương ứng mà cịn sở hữu được router chịu tải (quay PPPoE) phù hợp cho toàn bộ
hệ thống. Router tốt sẽ giúp bạn tránh gặp trường hợp mạng wifi chập chờn, sóng
yếu. Trường hợp tổng số lượng kết nối dưới 15 user, bạn có thể sử dụng ln
modem wifi quay PPPoE nhà mạng cấp. Trường hợp tổng số lượng kết nối trên 20
user, bạn nên chuyển modem wifi nhà mạng sang chế độ cầu nối (bridge) và mua
bộ định tuyến router mới với khả năng chịu tải tương đương thực hiện quay
PPPoE.
Bước 4: Xác định khu vực sử dụng wifi mật độ cao và lên ý tưởng thiết kế hệ
thống wifi
Khu vực sử dụng wifi mật độ cao là nơi có số lượng lớn người dùng truy cập
Internet trong cùng một thời điểm. Để hệ thống đường truyền đảm bảo ổn định,
bạn cần xác định khu vực sử dụng wifi mật độ cao và lên ý tưởng thiết kế hệ thống
wifi phù hợp nhất. Ví dụ với nhà nhỏ, một mặt sàn, bạn có thể sử dụng router wifi
chính quay PPPoE tại khu vực sử dụng wifi nhiều nhất. Cịn với nhà nhiều tầng,
mỗi tầng nhiều phịng thì ngồi router chính quay PPPoE bạn nên bố trí thêm nhiều
các access point phát sóng tại các khu vực xa router chính để đảm bảo sóng wifi
bao phủ tồn bộ nhà ở
16
Bước 5: Đăng ký gói mạng Internet.
Tiếp theo, bạn cần liên hệ với đại lý cung cấp Internet gần nhà nhất để đăng ký gói
cước. Nếu gặp khó khăn trong việc tìm địa chỉ các cửa hàng hỗ trợ đăng ký gói
cước Viettel, bạn hãy liên hệ qua hotline 18008168. Bạn cũng có thể tìm kiếm trên
Internet với cụm từ “lắp đặt wifi tại X”, trong đó X là địa chỉ của bạn. Khi gọi điện
cho nhân viên hỗ trợ, bạn hãy chia sẻ thông tin về nhu cầu sử dụng mạng và số
thiết bị sẽ sử dụng để được tư vấn gói cước phù hợp. Bên cạnh đó, bạn đừng quên
hỏi về những ưu đãi đi kèm như chi phí gói cước, lắp đặt, mua thiết bị và một số
chi phí phát sinh. Các thắc mắc về thời gian, thủ tục lắp đặt Internet cũng sẽ giúp
bạn hiểu rõ hơn.
Bước 6: Ký hợp đồng.
Đăng ký wifi gia đình cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ bao gồm: 1 bản sao
chứng minh nhân dân không cần công chứng, 1 bản chính CMND để đối chiếu, 1
hố đơn điện nước đứng tên người đăng ký lắp mạng, 1 hợp đồng th nhà có cơng
chứng hoặc 1 giấy đăng ký tạm trú.
Bước 7: Nhân viên nhà mạng lắp đặt.
Trong quá trình lắp đặt, bạn nên nhờ kỹ thuật viên tư vấn vị trí đặt của modem wifi
hợp lý nhất. Nếu có nhu cầu chuyển modem wifi sang chế độ bridge, tốt nhất bạn
hãy nhờ kỹ thuật viên cài đặt. Để có trải nghiệm dùng Internet tốt nhất, bạn hãy
nhờ kỹ thuật viên cài đặt router chính, hướng dẫn bạn cách đổi tên wifi, đổi kênh
(channel), cài DHCP...
Bước 8: Tiến hành lắp wifi tại nhà.
Trong trường hợp bạn chưa có nhân viên kỹ thuật cài đặt modem wifi hoặc nâng
cấp một router wifi mới, bạn vẫn hồn tồn có thể tự lắp đặt và cài đặt wifi tại nhà
bằng cách click vào bài viết cách lắp wifi tại nhà
4)Phân tích chỉ tiêu, kĩ thuật của 1 thiết bị Wifi, cấu hình 1 thiết bị Wifi.
APTEK E302 là một thiết bị mở rộng vùng phủ sóng Wifi với tốc độ lên đến
300Mbps và chuẩn N. Thiết bị này cho phép mở rộng sóng Wifi đến vị trí bị ngăn
cách bởi các vật cản hay tại những góc khuất.
17
- Thông số của aptek E302
Nguồn: AC 100-240V
Antenna: 2*3dBi 2.4G
LED Indicators : 1 đèn Wi-Fi, 3 đèn tín hiệu
Băng tần : 2.4G: 2.412GHZ-2.484GHZ
Tốc độ Wi-Fi: 2.4G:300Mbps
Wireless Security: 64/128-bit WEP, WPA-PSK, WPA2-PSK,WPA -MIXED-PSK
Môi trường Nhiệt độ hoạt động: 0 ℃ ~ 40 ℃ (32 ℉ ~ 104 ℉)
Nhiệt độ lưu trữ: -40 ℃ ~ 70 ℃ (-40 ℉ ~ 158 ℉)
- Thiết bị APTEK E302 phủ sóng Wifi rộng, cực tốt
Bộ mở rộng sóng Wifi APTEK E302 có ưu điểm nổi trội đó chính là thiết bị này
rất linh hoạt, dễ dàng trong việc lắp đặt. Ngồi ra nó cịn có khả năng phủ sóng
mạng Wifi rộng, cực tốt dành cho những doanh nghiệp cỡ nhỏ hay trong các hộ gia
đình.
Hiện nay có thể nói rằng: khả năng linh hoạt khi lắp đặt thiết bị với những thao tác
đơn giản nhưng vẫn phủ sóng Wifi rộng, mạnh và ổn định. Đây chính là một trong
những yếu tố quan trọng, then chốt mang đến ảnh hưởng đến quyết định mua hay
không của người dùng khi đang tìm kiếm một giải pháp mở rộng sóng Wifi cho
văn phịng nhỏ hay gia đình mình.
Nắm được điều này rất nhiều đơn vị sản xuất thiết bị mạng đã giới thiệu đến khách
hàng một số dòng sản phẩm mở rộng sóng Wifi đáp ứng được tiêu chí trên, trong
đó APTEK E302 là thiết bị khơng thể không kể đến. APTEK E302 sở hữu một
thiết kế nhỏ gọn, nó được làm từ chất liệu là nhựa chứng với tông màu trắng giúp
mang tới cho sản phẩm nét đẹp hiện đại. Ngoài ra đèn LED được thiết kế ở mặt
trước sản phẩm sẽ giúp cho bạn biết được trạng thái kết nối Wifi. Bên cạnh đó bạn
có thể nhấn nút mở, tắt đèn LED nếu lắp đặt APTEK E302 trong phịng ngủ.
Thiết bị mở rộng sóng Wifi này dùng nguồn điện AC kết nối trực tiếp 100-240V.
Đồng thời APTEK E302 chỉ hoạt động bởi chế độ Repeater. Hay có thể nói rằng
sản phẩm APTEK E302 này khơng cần có dây mạng cũng như Adapter cấp nguồn.
Vì thế nó đã giúp giảm thiểu đi sự rối rắm của những cáp nối. Đồng thời nó cịn
giúp cải thiện được tính cơ động khi triển khai và dùng tại những địa điểm khác.
18
Dựa theo thơng số của nhà sản xuất thì thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302
được trang bị bởi 2 anten độ lợi 3dBi cho phép bạn tùy ý xoay chỉnh linh hoạt
nhưng không thể tháo rời được. Điều này giúp cho bạn dễ dàng có thể bố trí được
thiết bị APTEK E302 khi nguồn điện được đặt ở góc phịng, chân tường hay trên
trần nhà.
Về kỹ thuật thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302 có khả năng truyền tải dữ
liệu nhanh chóng, mạnh mẽ lên đến mức tối đa là 300Mbps với băng tần 2,4GHz.
Ngoài ra APTEK E302 cũng được tích hợp thêm khả năng tự động thay đổi kênh
và phát hiện theo nguồn phát chính. Từ đó cho phép thiết bị tối ưu hóa được khả
năng thu – phát tín hiệu 17 giúp mang tới đến hiệu suất Wifi mạnh và ổn định nhất.
Tất nhiên thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302 cần phải được lắp đặt ở bên
trong phạm vi phủ sóng Wifi của nguồn phát chính.
19