Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài tập môn các mạng thông tin vô tuyến (26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 24 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

KHOA VIỄN THƠNG I

TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT, TRIỂN
KHAI, KHAI THÁC MẠNG WIFI CHO GIA ĐÌNH VÀ
DOANH NGHIỆP

Tên học phân

: CÁC MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Họ tên sinh viên : NGUYỄN CÔNG ĐẠT
Mã sinh viên

: B18DCVT086

Ngày nộp bài tập : 22/5/2022
Giảng viên

: NGUYỄN VIẾT ĐẢM


MỤC LỤC
1. Công nghệ và nguyên tắc hoạt động của thiết bị, hệ thống Wifi. .................. 2
1.1 Wifi là gì ? .................................................................................................... 2
1.2 Nguyên tắc hoạt động của Wifi ................................................................... 2
1.3 Một số chuẩn kết nối Wifi phổ biến............................................................ 2
1.4 Hoạt động của Wifi...................................................................................... 3

2. Thiết kế 1 mạng Wifi trong quy mơ gia đình và doanh nghiệp trên cơ sở các


thiết bị được lựa chọn ở chuẩn khác nhau.......................................................... 5
2.1Mạng Wifi trong quy mơ gia đình ............................................................... 5
2.2 Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp ............................................................. 8

3. Phân tích chỉ tiêu, kĩ thuật của 1 thiết bị Wifi, cấu hình 1 thiết bị .............. 16
4. Lắp đặt, thiết lập và khai thác 1 mạng Wifi. ................................................ 21
4.1. Lắp đặt, thiết lập ...................................................................................... 21
4.2. Khai thác .................................................................................................. 23

1


1. Công nghệ và nguyên tắc hoạt động của thiết bị, hệ thống Wifi.
1.1 Wifi là gì ?
Wifi là từ viết tắt của Wireless Fidelity, sử dụng sóng vơ tuyến để truyền tín hiệu.
Loại sóng vơ tuyến này tương tự như sóng điện thoại, truyền hình và radio. Và trên hầu
hết các thiết bị điện tử ngày nay như máy tính, laptop, điện thoại, máy tính bảng… đều
có thể kết nối Wifi.
Kết nối Wifi dựa trên các loại chuẩn kết nối IEEE 802.11, và chủ yếu hiện nay Wifi
hoạt động trên băng tần 54 Mbps và có tín hiệu mạnh nhất trong khoảng cách 100 feet
(gần 31 mét, các bạn cứ thử tưởng tượng mỗi 1 tầng nhà lấy trung bình là 4 mét thì theo
lý thuyết sóng wifi phát ở tầng 1 vẫn sẽ bắt được nếu bạn đang ở tầng 7 – đó là theo lý
thuyết). Cịn trong thực tế thì trong mỗi ngơi nhà thường có rất nhiều vật cản sóng, nên
bạn chỉ cần đứng trên tầng 4 hoặc 5 là tín hiệu đã yếu lắm rồi.
1.2 Nguyên tắc hoạt động của Wifi
Để có được sóng Wifi thì chúng ta cần phải có bộ phát Wifi – chính là các thiết bị
như modem, router. Đầu vào, tín hiệu Internet nguồn (được cung cấp bởi các đơn vị ISP
như FPT, Viettel, VNPT, CMC… hiện nay). Thiết bị modem, router sẽ lấy tín hiệu
Internet qua kết nối hữu tuyến rồi chuyển thành tín hiệu vơ tuyến, và gửi đến các thiết bị
sử dụng như điện thoại smartphone, máy tính bảng, laptop… Đây là q trình nhận tín

hiệu khơng dây (hay cịn gọi là adapter) – chính là card wifi trên laptop, điện thoại… và
chuyển hóa thành tín hiệu Internet. Và q trình này hồn tồn có thể thực hiện ngược
lại, nghĩa là router, modem nhận tín hiệu vơ tuyến từ adapter và giải mã chúng, gửi qua
Internet.
1.3 Một số chuẩn kết nối Wifi phổ biến
Về bản chất kỹ thuật, tín hiệu Wifi hoạt động gửi và nhận dữ liệu ở tần số 2.5GHz
đến 5GHz, cao hơn khá nhiều so với tần số của điện thoại di động, radio… do vậy tín
hiệu Wifi có thể chứa nhiều dữ liệu nhưng lại bị hạn chế ở phạm vi truyền – khoảng
cách. Cịn các loại sóng khác tuy tần số thấp nhưng lại có thể truyền đi ở khoảng cách
rất xa.
Sóng Wifi sử dụng chuẩn kết nối 802.11 trong IEEE (Institute of Electrical and
2


Electronics Engineers), chuẩn này bao gồm 4 chuẩn nhỏ hơn là a/b/g/n (thường thấy trên
modem, router có các ký hiệu này)
Chuẩn 802.11b là phiên bản yếu nhất, hoạt động ở mức 2.4GHz và có thể xử lý
đến 11 megabit/giây.
Chuẩn 802.11g nhỉnh hơn đơi chút so với chuẩn b, tuy nó cũng hoạt động ở tần
số 2.4GHz nhưng nó có thể xử lý 54 megabit/giây.
Chuẩn 802.11a phát ở tần số cao hơn là 5GHz và tốc độ xử lý đạt 54 megabit/giây.
Cuối cùng là chuẩn 802.11n, nó hoạt động ở tần số 2.4GHz nhưng tốc độ xử lý
lên đến 300 megabit/giây.
1.4 Hoạt động của Wifi
Cũng giống như điện thoại di động, Wifi sử dụng sóng radio (sóng vơ tuyến) để
truyền thơng tin qua hệ thống mạng. Máy tính của bạn bao gồm một card mạng không
dây sẽ truyền dữ liệu gửi vào tín hiệu radio. Tương tự tín hiệu này sẽ được truyền đi thông
qua một ăng-ten, một bộ giải mã gọi là router. Sau khi giải mã xong, dữ liệu sẽ được gửi
đến Internet thông qua một kết nối Ethernet có dây. Khi mạng khơng dây hoạt động như
đường 2 chiều, các dữ liệu nhận được từ internet cũng sẽ đi qua router và được mã hố

thành tín hiệu radio để card mạng khơng dây trên máy tính nhận.
Lúc đầu Wifi được phát triển như là một cách để thay thế cáp Ethernet. Cho đến
thời điểm hiện tại, Wifi đã trở thành một công nghệ phổ biến cung cấp kết nối giữa các
thiết bị. “Tuy nhiên, Wifi đã phát triển và bây giờ Wifi có thể thay thế cho nhiều loại
cáp khác nhau như cáp video, cáp âm thanh, cáp USB.” Nhưng điều quan trọng nhất là
Wifi hiện đang vận chuyển hơn 60% lưu lượng Internet của tồn thế giới.
Khơng giống như máy thu FM trên xe ô tô, Wifi giao tiếp qua lại chủ yếu quá 2
radio sử dụng điện năng thấp hơn và phát sóng trên một khoảng cách ngắn hơn nhiều.
Hai radio cho phép người dùng web tải dữ liệu từ Internet cũng như upload các thông tin
– thậm chí là địa chỉ submit thơng qua bộ đếm trình duyệt giao tiếp 2 chiều. Wifi phức
tạp hơn so với vơ tuyến mặt đất đó là Wifi sử dụng giao thức kết nối Internet (Internet
Protocol) để giao tiếp. Ngôn ngữ này của Internet tạo ra cấu trúc Wifi .
3


Hãy tưởng tượng thay vì gửi dữ liệu, bạn đang vận chuyển một gói dữ liệu trên tồn
thế giới và có u cầu xác nhận giao hàng. Đó chính là nhiệm vụ mà giao thức kết nối
Internet (Internet Protocol) phải làm, chỉ áp dụng cho mỗi byte được truyền đi. Và một
khi dữ liệu được “bay qua” khơng khí trong sóng radio, nó sẽ bị nhiễu sóng, và trở thành
“ nạn nhân” từ các tín hiệu Wifi khác đến sóng vơ tuyến phát ra từ lị vi sóng…. Đó là
nơi mà 2 tần số Wifi 2,4 GHz và 5 GHz đi vào. Wifi có thể phát sóng trên cả hai tần số,
để cắt giảm tín hiệu của mình tránh bị nhiễu và cung cấp tín hiệu nhanh từ Router khơng
dây đến máy tính của bạn. Wifi, 2.4 GHz có tần số thấp hơn, vì vậy nó có thể “tiếp cận”
với các máy tính ở cách xa hơn so với Wifi tần số 5 GHz. Tuy nhiên Wifi 5 GHz có thể
truyền được nhiều hơn. “Hãy tưởng tượng dù bạn có thể đi trên một con đường cao tốc
nào đó rất xa, nhưng nó chỉ là đường cao tốc một làn“, ông Figueroa mô tả về Wifi 2.4
GHz. Wifi 5 GHz cũng là một con đường cao tốc nhưng con đường đó lại khơng xa như
bạn nghĩ, nhưng nó có đến tận 6 làn xe, vì vậy các phương tiện giao thơng có thể di
chuyện nhanh hơn trên con đường đó.
Tuy nhiên kể từ khi điện thoại không dây ra đời, nhiều người dùng đã gặp phải sự

cố với tín hiệu radio. Cách duy nhất để khắc phục sự cố này đó là thiết lập tần số để phát
song trên một kênh nào đó. Hầu hết các router đều “rất giỏi” tự động dị tìm các kênh tốt
nhất để sử dụng. Và Wifi 5 GHz có nhiều kênh hơn so vói Wifi 2.4 GHz. Với người
dùng mạng Wifi không ổn định, việc tinh chỉnh lại hệ thống mạng sẽ hữu ích và hiệu
quả hơn rất nhiều so với việc cài đặt bộ mở rộng hệ thống mạng. Tuy nhiên vấn đề ở đây
là bộ mở rộng lại “đẩy” một tín hiệu Wifi yếu. Vì vậy nếu mạng Internet khơng dây của
bạn chỉ truyền được tốc độ bằng 1/2 tốc độ cũ, bộ mở rộng (extender) sẽ lặp lại tín hiệu
đó, đẩy ra một tín hiệu thậm chí yếu cịn yếu hơn nó.
Wifi cũng có một số tính năng bảo mật. Để truy cập mạng, người dùng phải có mật
khẩu WPA2, hay còn gọi là WPA (số 2 đại diện cho thế hệ thứ hai của WPA). Đây chính
là nơi mà bạn nhập mật khẩu để kết nối mạng Wifi. Ngoài ra cịn có một tính năng bảo
mật khác gọi là Advanced Encryption Standard (cịn gọi là AES) được phát triển bởi
chính phủ Hoa Kỳ để đảm bảo cho dữ liệu được an tồn vì nó truyền từ một thiết bị khác.
Có lẽ tính năng quan trọng nhất của Wifi chính là tính năng tương thích ngược. Với tính
năng này, tất cả các máy tính cũ của bạn có thể kết nối với một Router mới “siêu nhanh”.
4


2. Thiết kế 1 mạng Wifi trong quy mô gia đình và doanh nghiệp trên cơ sở các
thiết bị được lựa chọn ở chuẩn khác nhau.
2.1Mạng Wifi trong quy mô gia đình
Các thiết bị sử dụng:
- iGate GW040: Modem quang nhà mạng thiết lập ở chế độ bridge, tắt hết các chức
năng có sẵn.
- Pfsense firewall: Build từ mini PC, chip intel j1900, ram 4Gb, SSD 16gb + Quay
PPPOE, cung cấp địa chỉ IP chịu tải toàn bộ lưu lượng mạng + Chia ra các
khu vực mạng riêng ảo(VLAN) và phân quyền, băng thông cho từng mạng.
+ Cung cấp DNS server để gán mỗi thiết bị gia đình thành 1 tên riêng để
có thể truy cập bằng tên thay vì địa chỉ IP.
+ Cung cấp dịch vụ captive portal cho phép mạng wifi khách có thể truy

cập miễn phí khơng cần mật khẩu. Giới hạn tài nguyên sử dụng, giới
hạn thời gian sử dụng, hiển thì màn hình quảng cáo hoặc giới thiệu.
+ Theo dõi, phân tích lưu lượng mạng, chặn một số dịch vụ ở máy của
con cái.
- 2 Access Point(openwrt): Phát wifi cho tồn bộ gia đình và các thiết bị sử
dụng, sử dụng roaming để chuyển đổi nhanh vùng sóng
+ Xiaomi Pro: Băng thơng 2600Mbps(a/b/g/n/ac)
+ Zbt WG3526: Băng thơng 1200Mbps(a/b/g/n/ac)
+ Các sóng wifi(SSID):
+ Home: Dành cho thành viên gia đình, có roaming
+ iOT: Dành cho thiết bị iot
+ Guest: Dành cho khách
- Switch Cisco: Phân luồng cho dữ liệu, tạo đường trunk cho thiết bị có Vlan như
2AP ở trên, cung cấp nguồn POE cho camera, cung cấp link aggregation để
gộp băng thông nhiều cổng từ NAS
- IOT server: Cài đặt Home Assistant, điều khiển các thiết bị gia đình tự động trên
5


mini pc
- Nas: Lưu trữ dữ liệu ảnh, video từ các điện thoại thành viên gia đình, download và
chứa phim để có thể stream sang xem trên các thiết bị khác.
▪ Tổ chức mạng riêng ảo(VLAN)
Để tách biệt các nhóm thiết bị nhằm tăng hiệu suất sử dụng mạng và tăng
cường bảo mật thì mình đã tách mạng gia đình thành 4 nhóm mạng khác nhau. Theo
đó là các luật cho các nhóm mạng.
Các nhóm mạng được đánh số như sau, số trong ngoặc là VLAN ID:
Admin(1): Sử dụng để quản lý, xử lý sự cố hệ thống. Nhóm này toàn quyền truy
cập hệ thống
Home(11): Sử dụng cho các thiết bị cá nhân các thành viên gia đình như phone,

ipad, desktop, laptop. Nhóm này tồn quyền truy cập đến tất cả các nhóm cịn lại,
được truy cập đến các thiết bị cùng nhóm, full băng thơng internet
IOT(33): Sử dụng cho các thiết bị thông minh, thiết bị dùng chung gia đình như tivi,
nồi cơm, cơng tắc, bóng đèn...Nhóm này khơng được phép kết nối đến bất kỳ nhóm
nào khác, chỉ được phép kết nối với nhau và kết nối với internet.
VPN(44): Nhóm này dùng cho các thiết bị sử dụng vpn từ bên ngoài
Guest(55): Sử dụng cho khách. Phải đăng nhập không cần mật khẩu bằng cách nhấn
nút login trên web, giới hạn sử dụng liên tục 2 ngày phải đăng nhập lại, các thiết bị
cùng nhóm khơng nhìn thấy nhau, khơng có quyền truy cập đến bất kỳ thiết bị nào chỉ
được ra internet, giới hạn băng thông 5mbps.
▪ Tổ chức tên wifi
2 thiết bị wifi đều sử dụng firmware openwrt nên có các tính năng rất cao câp để
tùy biến cho từng hoàn cảnh riêng biệt. Các access point phát đồng thời 3 SSID có tên
là Home, Iot, Guest. Mỗi tên gắn vào 1 VLAN cùng tên ở mục trên.
+ Home: Băng tần 5Ghz ở cả 2AP, cấu hình roaming để thiết bị có thể di
chuyển quanh nhà tự động sử dụng AP gần nhất mà không bị gián đoạn, tốc
6


độ luôn ổn định và cao nhất.
+ Iot: Dùng băng tần 2.4Ghz vì các thiết bị iot đều sử dụng băng tần này, ưu điểm
là phát xa.
+ Guest: Phát băng tần 5Ghz/2.4Ghz, bật tính năng isolate. Ưu điểm là khách đến
nhà thì băng thơng sử dụng cao, khách ở ngồi nhà thì sử dụng băng thơng thấp DHCP: ip của thiết bị cuối được cung cấp và quản lý tập trung tại router pfsense DNS: Mỗi thiết bị quan trọng trong gia đình như server, nas, camera để được cấp
phát domain cố định sử dụng nội bộ. Việc truy cập đến thiết bị dễ dàng qua tên
riêng mà không cần địa chỉ
- Captive Portal: Quản lý khách dùng mà không cần thiết lập mật khẩu wifi,
hiện quảng cáo cho khách đến xem hàng, quản lý lưu lượng…
- DDNS: Sử dụng tên miền gán cho IP public của gia đình, có thể truy cập ở bất
cứ đâu trên internet

- VPN: Có thể quản lý các thiết bị gia đình ở bất kỳ đâu, tạo đường ống an toàn khi
sử dụng thiết bị cá nhân ở nơi công cộng.
Ưu điểm:
- Hệ thống quản lý tập trung.
- Các thiệt bị sử dụng broadcast như google home vẫn cast bình thường mặc
dù khác lớp mạng
- Có hết các tính năng cao cấp của doanh nghiệp vừa.
- Mặc dù vị trí thiết bị có thể xa nhau nhưng vẫn thuộc cùng nhóm mạng cần
thiết, tối ưu cho lưu lượng, tốc độ khi truy cập NAS(tính năng VLAN)
- Truy cập thiết bị gia đình thơng qua domain tự tạo(local DNS server) - Chặn
các trang web không lành mạnh trên máy con cái(tính năng pfsense) - Tách
nhóm mạng để quản lý chặt chẽ quyền và lưu lượng sử dụng hiệu quả. - Có khả
năng roaming, sóng phủ khắp cả nhà, di chuyển khắp nơi đều không bị gián
đoạn(802.11r).

7


- Tốc độ mạng thiết bị cá nhân luôn đạt tối đa ở mọi vị trí.
- Mở rộng tầm phát sóng dễ dàng bằng cách mua thêm AP openwrt rẻ tiền, cấu hình
mạng giống AP đang sử dụng và cắm vào là xong.
- Cấp nguồn POE cho camera, link aggregation tăng băng thơng cho
NAS(mình dùng 2Gbps).
- Dùng 1 dây mạng có thể mang 4 mạng ảo để phân phối khắp cả nhà qua
wifi. - Giá thành tốt so với tính năng nhận được
- Hệ thống sử dụng ổn định, chắc chắn ổn định và tốc độ cao hơn nhiều hệ
thống mesh cùng tầm giá
- Có thể chịu tải hơn 500 thiết bị(chưa test).
Nhược điểm:
- Khó cài đặt cho người khơng biết kỹ thuật


2.2 Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp
Hệ thống Wifi cho doanh nghiệp hướng đến việc tạo lập một mơ hình mạng
máy tính có tốc độ truy cập mạnh mẽ. Trong đó hệ thống mạng máy tính sẽ được chia
làm hệ thống mạng dây và hệ thống mạng không dây (hay Wifi). Tính đến thời điểm
hiện tại, hệ thống mạng Wifi được sử dụng rất phổ biến bởi tốc độ truy cập nhanh và sự
tiện dụng trong quá trình lắp đặt. Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp thường có u cầu
khắt khe hơn so với các mơ hình mạng máy tính khác. Bên trong mơ hình này phải đáp
ứng được tiêu chí như: Tính ổn định, tính bảo mật và tính năng sẵn sàng khởi động.
Đây sẽ là những yếu tố quyết định đến độ tin cậy của người dùng đối với khả năng mở
rộng và khả năng backup xử lý khi hệ thống gặp sự cố.
Nhìn một cách tổng thể, hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp được xây dựng theo một
mơ hình chung. Bên trong hệ thống gồm có các thiết bị Router kết nối mạng sở hữu những
tính năng nổi bật như: Backup line, load balancing và VPN,… Kết hợp với đó cịn có
thiết bị bức tường lửa cho công dụng hạn chế những rủi ro khi hệ thống mạng bị hacker
tấn cơng từ bên ngồi. Đi sâu vào từng chi tiết, mơ hình mạng máy tính doanh nghiệp
còn chứa đựng hệ thống Core Switch và Access Switch. Hai hệ thống mạng đảm nhận
8


nhiệm vụ phân chia việc quản lý các dây mạng được kết nối tới thiết bị đầu cuối như:
Máy ảnh, laptop, máy tính bàn,…
Ngồi ra mơ hình được trang bị thêm hệ thống Access Point với nhiệm vụ sử dụng
sóng Wifi để phát đến các thiết bị kết nối không dây. Cũng như các thiết bị quản lý Wifi
(còn được gọi là Access Point Controller).
Để xây dựng được hệ thống mạng máy tính có tốc độ xử lý và truy cập mạnh mẽ,
bạn cần tiến hành phân tích nhu cầu lắp đặt mạng Wifi. Cụ thể hơn, doanh nghiệp nên
căn cứ vào số lượng user tham gia sử dụng mạng máy tính để lựa chọn các thiết bị như:
Router, Firewall và Access Switch. Ngoài ra người dùng cũng cần căn cứ vào bản vẽ
mặt bằng khảo sát vùng phủ sóng Wifi tại mỗi một khu vực. Dựa vào đó bạn sẽ đưa ra

được tính tốn cụ thể cho thiết bị phát Wifi.
Lấy một ví dụ điển hình như: Doanh nghiệp cần cung cấp độ phủ sóng mạng Wifi
cho một khu vực có 20 khách hàng sử dụng cùng một lúc. Trong đó vùng phủ sóng Wifi
sở hữu diện tích 150 mét vuông và các loại dịch vụ khách hàng thường sử dụng là: Xem

video có độ phân giải cao, xem tin tức báo mạng và lướt Facebook giải trí. Nhìn vào đó
có thể đưa ra giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp bằng cách: Lắp đặt
thiết bị mạng có khả năng chịu tải cho 30 khách hàng cùng hoạt động chung khung giờ.
Khi này hệ thống mạng máy tính sẽ đáp ứng tốt tiêu chí ổn định dành cho mạng Wifi.
Nhờ vậy mà tình trạng nghẽn mạng, mạng chập chờn hoặc rớt mạng sẽ không xảy ra.
Thêm một ví dụ khác về trường hợp doanh nghiệp muốn lắp đặt hệ thống Wifi tại
khu vực văn phòng. Khi này các user sử dụng chính là nhân viên cơng ty, hệ thống cấp
quản lý và một số khách hàng thân thiết. Vậy giải pháp được xây dựng là lắp đặt hệ
thống Wifi có sự phân tách giữa hệ thống mạng cho khách hàng và hệ thống mạng cho
nội bộ công ty. Bằng việc xây dựng hệ thống mạng tách biệt, đơn vị kinh doanh sẽ đảm
bảo được độ bảo mật cao cho các dữ liệu. Riêng với những doanh nghiệp kinh doanh
theo mơ hình nhà hàng, khách sạn, tiêu chí cần được đặt lên hàng đầu là khả năng chịu
tải lớn. Song song đó là khả năng đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của nhiều người cùng
một lúc. Ngồi ra hệ thống mạng Wifi cịn phải được trang bị tính năng quản lý tối ưu
9


băng thơng tích hợp.

Đáp ứng tốt tiêu chuẩn kể trên, các sản phẩm TOTOLINK dưới đây rất phù hơp
để dùng cho mơ hình mạng máy tính doanh nghiệp. Dịng sản phẩm điển hình bao
gồm:
▪ TOTOLINK CA1200-PoE: Sản phẩm có tốc độ truyền

tải lên đến 1200Mbps với


khả năng tương thích chuẩn với Wifi IEEE 902.11ac. Thiết bị còn được trang bị 1 cổng
LAN và phần mềm quản lý tập trung Wireless LAN Controller. Đi kèm với đó là cơng
nghệ MU-MIMO cho khả năng kết nối 128 thiết bị cùng lúc và tính năng mã hóa bảo mật
cực cao.
▪ TOTOLINK

CA750-PoE: Tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị đạt 300Mbps –

2.4GHz và 433Mbps – 5GHz. Sản phẩm có 1 cổng LAN, 2 anten ngầm và phần mềm
10


quản lý mạng bằng Wireless LAN Controller. Đặc biệt thiết bị có khả năng hỗ trợ 128
thiết bị kết nối cùng một lúc với vùng phủ sóng Wifi cực rộng.
Hệ thống Access Switch
Gợi ý lý tưởng dành cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ là dòng sản phẩm
Unmanaged Switch được trang bị từ 16 đến 24 cổng hỗ trợ tủ rack. Bên trong hệ thống
mạng máy tính cần được lắp đặt những sản phẩm Camera, Access Point sử dụng chung
một nguồn PoE. Trong đó Camera phải có UP hỗ trợ chuẩn nguồn PoE 802.11af/at. Riêng
Access Point cần được trang bị thiết bị cục nguồn PoE. Các Access Switch có tiêu chuẩn
phù hợp với tủ rack của TOTOLINK:
▪ TOTOLINK

SG24: Sản phẩm được làm từ kim loại có thiết kế nhỏ gọn và mang

màu đen sang trọng. Bên trong thiết bị có 24 cổng RJ45 đạt độ tương thích chuẩn với
IEEE 802.3/ IEEE 802.3ab,… Dòng sản phẩm hỗ trợ IGMP Snooping, MTBF>= 5 năm.
Đặc biệt thiết bị còn hỗ trợ Jumbo Frames đến 10 Bytes.
▪ TOTOLINK


SG24D: Được làm từ vật liệu kim loại sang trọng, thiết bị có tổng

24 cổng 10/100/1000Mbps auto-negotiation. Bên trên mỗi cổng còn hỗ trợ bộ điều khiển
luồng với khả năng lưu trữ và chuyển tiếp mạnh mẽ. Thêm vào đó thiết bị cịn có tính
năng kết nối MDI/MDIX tự động cùng mơ hình mạng máy tính cho doanh nghiệp.
▪ TOTOLINK

SG16D: Thiết bị chia mạng có kích cỡ vuông vắn, chắc chắn nhờ

vật liệu kim loại cao cấp. Sản phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45 đạt độ tương thích chuẩn
IEEE 802.3. Dịng sản phẩm đem đến tính năng dễ dàng mở rộng mạng có dây cho người
sử dụng.
▪ TOTOLINK

SG16: Thiết bị có kiểu dáng tinh tế, nhỏ gọn, thuận tiện để lắp đặt

nhiều nơi. Bên ngoài sản phẩm được phủ lớp sơn đen chống trầy xướt và rỉ sét. Dịng sản
phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45, hỗ trợ IGMP Snooping với khả năng lưu trữ và chuyển
mạch dữ liệu nhanh. Tiêu chuẩn kết nối 802.3x cho tính năng kiểm sốt lưu lượng tốt.


TOTOLINK SW504P: Thiết bị có vỏ hộp kim loại được phủ lớp sơn đen sang

trọng bên ngoài. Sản phẩm sở hữu thiết kế tiện dụng có thể để bàn hoặc treo tường tùy
vào từng trường hợp. Bên trên sản phẩm có 1 cổng uplink 10/100Mbps và 4 cổng kết

11



nối PoE 10/100Mbps. Chuẩn kết nối của thiết bị là IEEE 802.3at/af/x. Đặc biệt, sản
phẩm cịn được tích hợp bảng MAC 1K cho khả năng tự động đọc địa chỉ thơng minh.
Dịng sản phẩm hỗ trợ khoảng cách truyền tải tín hiệu lên đến 250m.
▪ TOTOLINK

SW1008P: Thiết bị có kiểu dáng hình chữ nhật sở hữu kích cỡ gọn

gàng. Điều này đem đến sự tiện lợi cao cho người sử dụng. Bên trên sản phẩm được trang
bị đến 2 cổng uplink và 8 cổng PoE. Song song đó, dịng sản phẩm cịn hỗ trợ lưu trữ
băng thơng lên đến 5.6Gbps và hệ thống mạng VLAN có độ bảo mật cao. Nổi bật hơn
cả là bộ nút mở rộng khoảng cách truyền tín hiệu lên đến 250m và bảng MAC 16k tự
động đọc địa chỉ kết nối. Theo đó đây là lựa chọn số 1 khi thiết kế giải pháp Wifi cho
doanh nghiệp.
Lên giải pháp chọn Router chịu tải cho doanh nghiệp
Sau khi đã lựa chọn được các Access Switch phù hợp, bước cốt lõi tiếp theo là tìm
kiếm dịng Core Switch, Firewall tương ứng. Những thiết bị này sẽ giúp doanh nghiệp
quản lý phân cấp dễ dàng hơn. Sản phẩm cũng cho độ bảo mật hệ thống cao hơn trong
quá trình sử dụng. Nói cách khác, vấn đề quan trọng mà bạn cần lưu tâm là lựa chọn loại
Router phù hợp để phục vụ nhu cầu doanh nghiệp. Muốn vậy người dùng cần có cho
mình giải pháp chọn Router có khả năng chịu tải tương thích với hệ thống mạng máy
tính.
Được biết thiết bị Router chịu tải đóng vai trị to lớn bên trong hệ thống mạng của
doanh nghiệp. Bởi sản phẩm nắm giữ chức năng quan trọng trong quá trình kết nối mạng
của đơn vị kinh doanh. Đó chính là chức năng đảm bảo kết nối Internet với tính ổn định
cao. Nhờ vào sự ổn định trong đường truyền mạng, hiệu quả hoạt động của đơn vị kinh
doanh cũng được gia tăng theo cấp số nhân.
Ngoài ra với nhiều tính năng thơng minh khác, Router chịu tải cho doanh nghiệp
còn giúp vị kinh doanh ứng dụng hệ thống VOIP, Print Server, VPN và máy chủ ảo,…
Thiết bị thường được trang bị từ 1 – 2 cổng FXS để nâng cao khả năng kết nối cho hệ
thống mạng máy tính.

Đặc biệt nhất là loại Router lắp đặt tại doanh nghiệp đảm bảo độ bảo mật cao cho
hệ thống mạng máy tính. Bởi bên trong sản phẩm được tích hợp hệ thống tường lửa có
12


khả năng ngăn cản mọi hành vi xâm nhập bất hợp pháp từ bên ngồi. Tính năng thơng
minh cịn hỗ trợ người dùng quản lý các truy cập nội bộ một cách chặt chẽ hơn.
Ngoài ra, việc lắp đặt Router cho doanh nghiệp còn được xem là một giải pháp tiết
kiệm chi phí in ấn tài liệu. Lý do là vì router cho phép các user chia sẻ máy in cùng với
nhau và có thể sử dụng thay thế cho máy fax. Nhờ vậy mà giá cước đường dài liên tỉnh
hoặc quốc tế được cắt giảm xuống mức thấp nhất.
Thông thường mỗi một thiết bị Router có khả năng chịu tải khác nhau. Vì vậy bạn
cần căn cứ vào thơng số kỹ thuật của sản phẩm để đưa ra sự lựa chọn phù hợp dựa trên
nhu cầu sử dụng. Cụ thể hơn, giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp với
loại Router phù hợp được xây dựng như sau:
Lựa chọn Gigabit Wifi
Gigabit Wifi là thuật ngữ dùng để chỉ các loại Router có giao thức 802.11ac. Sản
phẩm hỗ trợ tốc độ truyền tải lên đến 1,3Gbps cho người sử dụng. Với tốc độ truyền tải
mạnh mẽ, thiết bị đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của các đơn vị kinh doanh. Nơi có hệ
thống mạng chịu sự truy cập lớn của các User.
Chọn loại Router được trang bị nhiều băng tần
Đối với hệ thống mạng máy tính của doanh nghiệp, sản phẩm phù hợp để lắp đặt là
những loại Router được trang bị băng tần kép hoặc 3 băng tần. Trong đó Router băng tần
kép thường sử dụng băng tần 2.4GHz và 5GHz. Đối với Router 3 băng tần thì các băng
tần được trang bị bao gồm 1 băng tần 2.4GHz và 2 băng tần 5GHz.
Nhờ hệ thống băng tầng đa dạng, thiết bị cho khả năng truyền tải dữ liệu nhanh
chóng và ổn định hơn so với loại Router một băng tần. Điều này giúp hệ thống mạng
doanh nghiệp ít bị tắc nghẽn khi có nhiều User truy cập cùng lúc.
Sử dụng Router có phạm vi phát sóng rộng
Các đơn vị kinh doanh thường có nhu cầu xây dựng mơ hình mạng máy tính

doanh nghiệp cho nhiều phòng ban cùng lúc. Điều quan trọng khi này là hệ thống
mạng được xây dựng phải đảm bảo được tín hiệu đường truyền ổn định.
Đó là lý do vì sao bạn nhất định phải lựa chọn loại Router có phạm vi phát sóng
13


rộng. Lựa chọn này đảm bảo được tín hiệu Wifi có thể bao phủ tồn bộ khu vực làm việc
trong văn phịng và các ngõ ngách tại cơng ty. Sản phẩm cho khả năng kết nối với hơn
200 thiết bị cùng lúc nhưng vẫn cho tốc độ truyền tải cao.
Lắp đặt Router được trang bị nhiều tính năng tiên tiến
Bên cạnh tốc độ cao, tính ổn định, loại Router được sử dụng cho doanh nghiệp phải
đảm bảo được khả năng bảo mật. Muốn vậy bạn phải lựa chọn những sản phẩm được
trang bị nhiều tính năng tiên tiến. Điển hình như tính năng máy chủ VPN tích hợp. Đây
là tính năng cung cấp một mạng riêng, đảm bảo an toàn cao nhờ q trình mã hóa các
lưu lượng truy cập.
∙ Sự khách biệt giữa wifi hộ gia đình và wifi doanh nghiệp
Trong môi trường 802.11, tùy theo cách phân bố các vai trò logic này trên các thiết
bị trong mạng WLAN mà các nhà sản xuất hình thành nên các kiến trúc WLAN (WLAN
architectures) khác nhau.
Mạng wifi cho hộ gia đình (Cửa hàng vừa và nhỏ) thì với kiến trúc mạng tự trị
(Autonomous WLAN), mối AP sẽ thực hiện cả 3 vài trị quản lý-kiểm sốt và chuyển
tiếp và nó AP này hoạt động riêng rẽ. Điểm đáng chú ý là vài trị kiểm sốt bị giới hạn
ở một khoảng nhất định.
Với mạng wifi doanh nghiệp (Vừa và lớn) thực hiện theo kiểu kiến trúc mạng tập
trung (centralized WLAN). Ở kiến trúc kiểm soát tập trung đời đầu 3 vai trị đều được
phân bố về bộ kiểm sốt tập trung (centralized controller). Còn ở đời sau, 3 vai trò này
được phân bố giữa các AP, bộ kiểm soát WLAN (WLAN controller) và máy chủ quản
lý WLAN (wireless network management server – WNMS)
▪ Chức năng của 3 vai trò trong wifi của các doanh nghiệp
Vai trị kiểm sốt: gồm các chức năng tăng cường sự tương tác thông minh

giữa các thiết bị nhằm nâng cao hiệu suất hoạt động của toàn mạng WLAN, Đây là
sự khác biệt giữa wifi hộ gia đình và wifi doanh nghiệp. Nó bao gồm các chức năng
sau:
✔ Điều chỉnh kênh và công suất phát một các linh động để tránh nhiễu. ✔ Giúp
14


chuyển vùng (roaming) giữa các AP cùng một subnet (chuyển vùng lớp 2) hoặc
khác subnet (chuyển vùng lớp 3).
✔ Cân bằng tải (load balancing) bằng cách phân bố hợp lý số lượng người dùng
giữa các AP kế cận nhau.
Ở mỗi kiểu kiến trúc khác nhau lại được phân bố ở bộ kiểm soát khác nhau:
✔ Phân bố cho bộ kiểm soát WLAN (WLAN controller) đối với kiến trúc mạng
kiểu kiểm sốt tập trung
✔ Phân bố cho các AP thơng minh (cooperative APs) đối với kiến trúc mạng
kiểu kiểm soát phân tá
Vai trò chuyển tiếp dữ liệu: Chuyển tiếp luồng dữ liệu (data forwarding) đến
các nơi cần thiết. Nó được giao cho bộ kiểm soát WLAN (WLAN controller) thực
hiện Ở kiến trúc kiểm soát tập trung đời đầu hoặc cho các AP thực hiện đối với cơng
nghệ đời sau.
Vai trị quản lý: Được phân bố cho máy chủ quản lý WLAN (WNMS), với
các chức năng:
✔ Cấu hình WLAN: SSID, an ninh mạng, quyền ưu tiên của tín hiệu thoại so với
tín hiệu dữ liệu (WMM), dãi tần, kênh và công suất phát
✔ Giám sát và báo cáo hoạt động của WLAN
✔ Cập nhật các firmware mới nhất

15



3. Phân tích chỉ tiêu, kĩ thuật của 1 thiết bị Wifi, cấu hình 1 thiết bị
Wifi.
APTEK E302

APTEK E302 là một thiết bị mở rộng vùng phủ sóng Wifi với tốc độ lên đến
300Mbps và chuẩn N. Thiết bị này cho phép mở rộng sóng Wifi đến vị trí bị ngăn cách
bởi các vật cản hay tại những góc khuất.
- Thông số của aptek E302
Nguồn: AC 100-240V
Antenna: 2*3dBi 2.4G
LED Indicators : 1 đèn Wi-Fi, 3 đèn tín hiệu
Nút điều khiển: 1 nút reset, 1 nút tắt/mở đèn
Chuẩn tương thích : IEEE 802.11b/g/n
Băng tần : 2.4G: 2.412GHZ-2.484GHZ
Tốc độ Wi-Fi: 2.4G:300Mbps

16


Wireless Security: 64/128-bit WEP, WPA-PSK, WPA2-PSK,WPA -MIXEDPSK Môi trường Nhiệt độ hoạt động: 0 ℃ ~ 40 ℃ (32 ℉ ~ 104 ℉)
Nhiệt độ lưu trữ: -40 ℃ ~ 70 ℃ (-40 ℉ ~ 158 ℉)
Độ ẩm hoạt động: 10% ~ 90% không ngưng tụ
Độ ẩm lưu trữ: 5% ~ 90% khơng ngưng tụ
- Thiết bị APTEK E302 phủ sóng Wifi rộng, cực tốt
Bộ mở rộng sóng Wifi APTEK E302 có ưu điểm nổi trội đó chính là thiết bị này
rất linh hoạt, dễ dàng trong việc lắp đặt. Ngoài ra nó cịn có khả năng phủ sóng mạng
Wifi rộng, cực tốt dành cho những doanh nghiệp cỡ nhỏ hay trong các hộ gia đình.
Hiện nay có thể nói rằng: khả năng linh hoạt khi lắp đặt thiết bị với những thao tác
đơn giản nhưng vẫn phủ sóng Wifi rộng, mạnh và ổn định. Đây chính là một trong những
yếu tố quan trọng, then chốt mang đến ảnh hưởng đến quyết định mua hay khơng của

người dùng khi đang tìm kiếm một giải pháp mở rộng sóng Wifi cho văn phịng nhỏ hay
gia đình mình.
Nắm được điều này rất nhiều đơn vị sản xuất thiết bị mạng đã giới thiệu đến khách
hàng một số dịng sản phẩm mở rộng sóng Wifi đáp ứng được tiêu chí trên, trong đó
APTEK E302 là thiết bị không thể không kể đến. APTEK E302 sở hữu một thiết kế nhỏ
gọn, nó được làm từ chất liệu là nhựa chứng với tông màu trắng giúp mang tới cho sản
phẩm nét đẹp hiện đại. Ngoài ra đèn LED được thiết kế ở mặt trước sản phẩm sẽ giúp
cho bạn biết được trạng thái kết nối Wifi. Bên cạnh đó bạn có thể nhấn nút mở, tắt đèn
LED nếu lắp đặt APTEK E302 trong phòng ngủ.
Thiết bị mở rộng sóng Wifi này dùng nguồn điện AC kết nối trực tiếp 100-240V.
Đồng thời APTEK E302 chỉ hoạt động bởi chế độ Repeater. Hay có thể nói rằng sản
phẩm APTEK E302 này khơng cần có dây mạng cũng như Adapter cấp nguồn. Vì thế
nó đã giúp giảm thiểu đi sự rối rắm của những cáp nối. Đồng thời nó cịn giúp cải thiện
được tính cơ động khi triển khai và dùng tại những địa điểm khác. Dựa theo thông số
của nhà sản xuất thì thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302 được trang bị bởi 2 anten
độ lợi 3dBi cho phép bạn tùy ý xoay chỉnh linh hoạt nhưng không thể tháo rời được. Điều
17


này giúp cho bạn dễ dàng có thể bố trí được thiết bị APTEK E302 khi nguồn điện được
đặt ở góc phịng, chân tường hay trên trần nhà.
Về kỹ thuật thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302 có khả năng truyền tải dữ liệu
nhanh chóng, mạnh mẽ lên đến mức tối đa là 300Mbps với băng tần 2,4GHz. Ngoài ra
APTEK E302 cũng được tích hợp thêm khả năng tự động thay đổi kênh và phát hiện theo
nguồn phát chính. Từ đó cho phép thiết bị tối ưu hóa được khả năng thu – phát tín hiệu
giúp mang tới đến hiệu suất Wifi mạnh và ổn định nhất. Tất nhiên thiết bị mở rộng sóng
Wifi APTEK E302 cần phải được lắp đặt ở bên trong phạm vi phủ sóng Wifi của nguồn
phát chính.
- APTEK E302 dễ dùng
Dù APTEK E302 khơng được hỗ trợ cấu hình WPS “một chạm” giống như các

dịng AP khác hiện có trên thị trường. Thế nhưng có thể dễ dàng thấy được cấu hình
của thiết bị APTEK E302 rất đơn giản cùng với giao diện tiếng Việt.
Cụ thể, lần đầu tiên với cấu hình bằng Smartphone, thiết bị APTEK E302 sẽ hiển
thị thông báo một cách tự động. Đồng thời nó sẽ ngay lập tức mở ra một cửa sổ để bạn
đăng nhập vào và thiết lập nhanh. Lúc này bạn chỉ việc điền mọi thông tin liên quan,
sau đó chờ trong vài giây để cho thiết bị tự động cấu hình là đã sử dụng được rồi.Khi
thành công thiết lập và kết nối với Internet thì thiết bị APTEK E302 sẽ tự động đặt ID
và Pass trùng với sóng Wifi mà bạn chọn để mở rộng. Bởi vậy nếu như bạn muốn truy
cập trực tiếp vào trang điều khiển của APTEK E302 theo địa chỉ
trên Smartphone.
Với giao diện trang điều khiển bằng tiếng Việt bạn có thể dễ dàng và nhanh chóng
tiếp cận được với những tính năng chính. Chẳng hạn như: Cài đặt mạng Wifi, cài đặt
nhanh hay là cài đặt mạng LAN cùng với những thiết lập cơ bản. Nếu bạn muốn thay
đổi được nguồn phát chính hãy truy cập trực tiếp vào mục Cài đặt nhanh rồi thực hiện
theo đúng hướng dẫn của nó. Hay bạn muốn chỉnh lại tên đăng nhập hay thay đổi mật
khẩu…hãy truy cập vào ngay mục Cài đặt mạng Wifi rồi thực hiện theo yêu cầu.
Khi hồn thành xong cấu hình bạn có thể kết nối vào mạng Wifi do APTEK E302 cung
cấp một cách dễ dàng. Khơng những thế bạn có thể dễ dàng nhận thấy được tốc độ lướt
18


web, video HD trên YouTube hay duyệt Facebook bằng laptop lẫn Smartphone đều
khá nhanh tại những khu vực trước đây Router chính khơng thể phủ sóng, vươn tới
được.
Dù thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302 chỉ được hỗ trợ với tốc độ tối đa là
300Mbps trên tần 2,4GHz, nhưng nó vẫn ln cung cấp cường độ sóng Wifi mạnh và rất
ổn định. Tuy nhiên vì nó chỉ được thiết kế để mở rộng sóng Wifi cho nên thiết APTEK
E302 hồn tồn khơng được hỗ trợ những tính năng như quản lý mạng. Vì thế, nếu như
bạn cần chặn/cho phép thiết bị kết nối Wifi, Internet,… thì sẽ cần phải thực hiện công
việc này ở trên Router hoặc ở Modem cấp trên.

- Cài đặt cấu hình mở rộng sóng Wifi APTEK E302
Bước 1: Bạn hãy kết nối thiết bị APTEK E302 với nguồn điện tại những vị trí mà
điện thoại, laptop có thể dễ dàng nhận sóng Wifi tốt. ( Trên aptek e302 có phích cắm đấy,
các bạn cắm vào nguồn điện là xong)
Bước 2: Tiếp đó bạn hãy kết nối thiết bị APTEK E302 với Wifi mặc định: “APTEK”.
Bước 3: Sau khi bạn đã kết nối xong, truy cập ngay vào Website quản trị của
E302: http://192.168.0.1 rồi ấn Enter.
Bước 4: Khi trang Web hiện lên bạn hãy đăng nhập vào E302 với tên đăng nhập
và mật khẩu mặc định là admin/admin rồi nhấn vào “tiếp theo”.
Bước 5: Bạn hãy chọn sóng Wifi mình đang cần mở rộng. Chẳng hạn như
“VINHTIN – APTEK”.

19


Bước 6: Sau khi chọn sóng Wifi cần mở rộng bạn hãy điền mật khẩu và cấu hình
sóng Wifi mở rộng. Ở bước này bạn cần lưu ý: mật khẩu của sóng Wifi mở rộng sẽ giống
mật khẩu của nguồn phát.
Bước 7: Khi đã hoàn thành việc cài đặt, để chắc chắn bạn hãy kiểm tra tín hiệu của
sóng Wifi mở rộng. Nếu kết nối thành cơng thì đèn tín hiệu Wifi sẽ sáng, ngược lại nếu
kết nối thất bại thì đèn tín hiệu Wifi sẽ tắt.

20


4. Lắp đặt, thiết lập và khai thác 1 mạng Wifi.
4.1. Lắp đặt, thiết lập
Bước 1: Tìm vị trí thích hợp trong ngôi nhà để đặt bộ phát WiFi
Thông thường, bạn nên chọn vị trí trung tâm, thơng thống, khơng bị cản trở
quá nhiều nếu không sẽ ảnh hưởng đến việc phát sóng. Tường, cửa sổ hay lị vi sóng là

những thứ khơng tốt cho sóng WiFi, vì thế hãy tránh xa chúng.
Bước 2: Tắt Modem
Tắt Modem cáp hoặc DSL từ nhà mạng trước khi kết nối với thiết bị.
Bước 3: Kết nối bộ phát WiFi với Modem
Cắm cáp Ethernet (thường được bán kèm bộ phát) vào cổng WAN của bộ phát
và đầu còn lại cắm vào Modem.
Bước 4: Kết nối Laptop hoặc máy tính để bàn với bộ phát WiFi
Cắm 1 đầu cáp Ethernet còn lại vào cổng LAN của bộ phát và đầu còn lại vào
21


cổng mạng máy tính.
Bước 5: Bật nguồn mạng, nguồn bộ phát và máy tính
Bật theo đúng thứ tự vừa liệt kê.
Bước 6: Truy cập trang web quản lý bộ phát WiFi mà bạn đang sử dụng
Mở trình duyệt và nhập địa chỉ IP của trang quản lý bộ phát. Thông tin này thường
có trong tài liệu bán kèm bộ phát (địa chỉ IP có dạng 192.168.1.1). Thơng tin đăng nhập
cũng có trong sách hướng dẫn.
Bước 7: Thay đổi mật khẩu quản trị mặc định
Thiết lập này thường nằm trong thẻ hay mục có tên Administration. Nên nhớ, bạn
cần dùng mật khẩu mạnh để bảo mật nhưng cũng phải dễ nhớ.
Bước 8: Bảo mật WPA2
Thiết lập này nằm trong mục Wireless Security, trong đó người dùng sẽ chọn loại
mã hóa và nhập mật khẩu tối thiểu 8 ký tự - số lượng ký tự càng nhiều thì độ bảo mật
càng cao. WPA2 là giao thức mã hóa khơng dây bậc cao nhất hiện nay, mạnh hơn cả
WEP. Bạn có thể dùng WPA hoặc chế độ kết hợp WPA/WPA2 nếu đang dùng bộ phát
WiFi cũ. WPA-AES là kiểu mã hóa mạnh nhất tính đến thời điểm này.
Bước 9: Thay đổi tên mạng WiFi (SSID)
Để giúp bạn dễ dàng xác định mạng gia đình mình, hãy chọn tên mơ tả cho SSID
(Service Set Identifier) trong mục thông tin mạng.

Bước 10: Tùy chọn - thay đổi kênh khơng dây
Nếu đang ở khu vực có quá nhiều mạng WiFi, bạn có thể hạn chế bớt nhiễu kênh
bằng cách thay đổi kênh không dây từ bộ phát của mình sang dạng mà ít mạng sử dụng.
Lúc này, hãy dùng ứng dụng phân tích WiFi trên smartphone để tìm kênh ít người dùng
nhất hoặc sử dụng bản dùng thử hay lỗi (thử kênh 1, 6 hoặc 11 và xem chúng có bị trùng
khơng).
Bước 11: Cài đặt bộ tiếp hợp khơng dây trên máy tính
Sau khi lưu các thiết lập cấu hình trên bộ phát WiFi, bạn có thể tháo cáp kết nối

22


giữa máy tính với bộ phát. Sau đó cắm bộ tiếp hợp không dây dạng USB hoặc thẻ PC
vào Laptop, trong trường hợp chưa cài đặt hay tích hợp sẵn bộ tiếp hợp khơng dây nào.
Máy tính của bạn sẽ tự động cài đặt driver hoặc bạn phải dùng đĩa CD cài đặt để thiết
lập.
Bước 12: Kết nối với mạng WiFi mới
Trên máy tính hoặc các thiết bị hỗ trợ WiFi như smartphone, tablet, tìm mạng
vừa cài đặt theo tên gọi và kết nối tức thời. Khi trên máy báo cột sóng WiFi nghĩa là
thiết bị đã có mạng, sẵn sàng cho việc lướt web, truy cập Facebook, chơi game online,
nghe nhạc... và rất nhiều thao tác, trị giải trí khác trên mạng Internet.
4.2. Khai thác
Việc khai thác mạng Wifi gia đình thì rất đơn giản. Ngồi việc sử dụng các thiết
bị có hỗ trợ kết nối khơng dây để kết nối vào mạng Wifi, ta cịn có thể cắm trực tiếp cáp
kêt nối từ bộ phát Wifi sang thiết bị (nếu có cổng kết nối). Việc này chuyển từ kết nối
khơng dây sang có dây và tăng độ ổn định cho kết nối giữa thiết bị, bộ phát.

23




×