Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
BỘ THƠNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
CÁC MẠNG THƠNG TIN VƠ TUYẾN
“ TÌM HIỂU Q TRÌNH THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT, TRIỂN
KHAI, KHAI THÁC MẠNG WIFI CHO GIA ĐÌNH VÀ
DOANH NGHIỆP ”
Giảng Viên:
Nguyễn Viết Đảm
Sinh viên thực hiện:
Phạm Ngọc Bình
Mã sinh viên:
B18DCVT037
Nhóm :
Nhóm 03
Hà Nội 2022
1
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
MỤC LỤC
1. Cơng nghệ và ngun tắc hoạt động của hệ thống Wifi. ............................................ 3
1.1. Khái niệm. ................................................................................................................ 3
1.2. Một số chuẩn wifi hiện nay. ................................................................................... 3
1.3. Nguyên tắc hoạt động của Wifi. ............................................................................. 7
1.4. Hoạt động của Wifi ................................................................................................. 8
2. Thiết kế một mạng wifi trong quy mơ gia đình trên cơ sở các thiết bị được lựa
chọn ở chuẩn khác nhau. .................................................................................................. 9
3. Thiết kế một mạng wifi trong quy mô doanh nghiệp trên cơ sở các thiết bị được
lựa chọn ở chuẩn khác nhau. .......................................................................................... 12
4. Phân tích chỉ tiêu, kỹ thuật của một thiết bị wifi, cấu hình một thiết bị wifi:
APTEK E302 .................................................................................................................... 18
2
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
1. Cơng nghệ và ngun tắc hoạt động của hệ thống Wifi.
1.1. Khái niệm.
Wifi là viết tắt của Wireless Fidelity được hiểu là sử dụng sóng vơ tuyến để truyền
tín hiệu, là cơng nghệ khơng dây được sử dụng để kết nối máy tính, máy tính bảng, điện
thoại thông minh và các thiết bị khác với internet. Nó thường được coi là mạng LAN khơng
dây (WLAN).
Cơng nghệ WiFi cho phép các mạng cục bộ hoạt động mà khơng cần cáp và dây.
Nó đang trở thành một lựa chọn phổ biến cho các mạng gia đình và doanh nghiệp. Bộ điều
hợp khơng dây của máy tính chuyển dữ liệu thành tín hiệu vơ tuyến và chuyển dữ liệu vào
ăng-ten cho người dùng.
1.2. Một số chuẩn wifi hiện nay.
Tất cả các chuẩn WiFi trên Việt Nam đều có sử dụng. Tuy nhiên, hai chuẩn phổ
biến nhất hiện nay là 802.11g và 802.11n và được sử dụng nhiều nhất vẫn là 802.11n, hoạt
động ở 2 dải tần 2.4GHz và 5GHz.
Chuẩn 802.11
Trong tất cả các chuẩn 802.x, đặc tả của 802.11 bao gồm hoạt động của các lớp
PHY và MAC. Như thấy trong hình 3, 802.11 định nghĩa một phân lớp của MAC, các dịch
vụ và các giao thức của MAC và 3 lớp vật lý.
3
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Ba lựa chọn lớp vật lý cho 802.11 là PHY băng tần cơ sở hồng ngoại và hai PHY
vơ tuyến. Do các giới hạn nhìn thẳng, nên PHY hồng ngoại được triển khai rất ít. Lớp vật
lý bao gồm FHSS và DSSS trong băng tần 2,4 GHz. Tất cả 3 lớp vật lý hoạt động tại 1
hoặc 2 Mb/s. Hầu hết các ứng dụng của 802.11 sử dụng phương pháp DSSS.
FHSS (Trải phổ nhảy tần) hoạt động thông qua việc gửi các cụm số liệu qua nhiều
tần số. Như tên của phương pháp này đã thể hiện rõ nó nhảy giữa các tần số. Cụ thể, các
thiết bị sử dụng tới 4 tần số đồng thời để phát thông tin và chỉ trong một khoảng thời gian
ngắn trước khi nhảy tới các tần số khác. Các thiết bị sử dụng FHSS phù hợp với các tần số
đang được sử dụng. Thực tế, do sử dụng chu kỳ thời gian của tần số ngắn và sự phù hợp
của các tần số của thiết bị nên nhiều mạng độc lập có thể cùng tồn tại trong cùng một khơng
gian vật lý.
DSSS (Trải phổ trực tiếp) có chức năng chia số liệu thành các phần nhỏ và gửi đồng
thời các phần số liệu này trên nhiều tần số ở mức cho phép, không giống như FHSS chỉ gửi
trên một số tần số đã được định trước. Quá trình này cho phép các tốc độ truyền dẫn cao
hơn FHSS nhưng nó dễ bị nguy hiểm khi có mặt nhiều can nhiễu. Lý do là do tại một thời
điểm cho trước số liệu trải trên một phần khá lớn của phổ tần so với FHSS. Thực chất,
DSSS chiếm toàn bộ phổ tần tại một thời điểm trong khi đó FHSS phát có lựa chọn một số
tần số xác định.
Chuẩn 802.11a
Các thành phần của 802.11a hoạt động ở tần số 5 GHz. Tốc độ số liệu lên tới 54
Mb/s.
FCC đã ấn định 300 MHz băng tần vô tuyến cho các hoạt động không cần đăng ký
ở băng tần 5 GHz, 200 MHz của băng 5,15 – 5,35 GHz (UNII) và 100 MHz ở băng 5,725
– 5,825 GHz (ISM).
802.11a là sự mở rộng của lớp vật lý theo tiêu chuẩn 802.11. Nó khơng dùng kỹ
thuật trải phổ mà sử dụng kỹ thuật mã hố OFDM. Tất cả có 8 kênh khơng chồng lấn lên
nhau được định nghĩa cho hai băng thấp, mỗi kênh có băng thơng 20 MHz. Mỗi kênh này
con được chia thành 52 sóng mang con với độ rộng băng thơng của từng sóng mang con là
300 MHz. Các bit thơng tin trong từng sóng mang con được mã hóa và được điều chế và
sau đó 52 sóng mang con được ghép chung và được truyền “đồng thời”. Vì thế tốc độ số
liệu cao đạt được nhờ kết hợp nhiều sóng mang con có tốc độ số liệu thấp.
Ngồi việc cung cấp tốc độ số liệu cao hon và tính khả định cỡ tốt hơn, một ưu điểm
đáng kể nữa của kỹ thuật OFDM là nó cải thiện khả năng kháng nhiễu đốivới phađinh đa
đường.
4
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Chuẩn 802.11a địi hỏi các thiết bị hỗ trợ tốc độ số liệu 6, 12 và 24 Mbps. Các tốc
độ số liệu khác lên đến 54 Mbps là tùy chọn. Các tốc độ số liệu khác nhau này dẫn đến việc
sử dụng các sơ đồ điều chế và mã hóa kênh khác nhau (bảng 1).
Chuẩn 802.11b
Tiêu chuẩn 802.11b còn được gọi là WiFi, là một bộ phận của các tiêu chuẩn IEEE
802.11 WLAN. Đây là hệ thống WLAN thương mạị đầu tiên và được sử dụng rộng rãi trên
tồn thế giới. Nó tương thích ngược với 802.11 và có thể cung cấp tốc độ số liệu từ 1 đến
11 Mbps trong một WLAN chia sẻ.
Thế hệ đầu tiên của chuẩn 802.11 WLAN hỗ trợ 3 đặc tả lớp vật lí : FHSS, DSSS,
IR trong băng tần 2,4MHz, tốc độ số liệu ban đầu được thiết kế là 1-2Mbps. Ngày
16/9/1999, IEEE đã cho ra một phiên bản chuẩn 802.11 được gọi là 802.11b tốc độ cao
(HR/DSSS). Chuẩn này cho phép cung cấp tốc độ số liệu cao hơn rất nhiều mà vẫn giữ lại
những giao thức cơ bản của chuẩn 802.11.
Những đóng góp của chuẩn 802.11b vào tiêu chuẩn WLAN là việc chuẩn hố lớp
vật lí hỗ trợ cho 2 tốc độ mới: 5,5 Mps và 11 Mb/s. Để đạt được điều này, người ta đã phải
chọn DSSS là kĩ thuật duy nhất cho lớp vật lí.
Phương pháp điều chế được lựa chọn cho 802.11b là CCK (Complementary Code
Keying: khóa chuyển mã bù) cho phép đạt được tốc độ số liệu cao hơn và nhạy cảm với
truyền sóng đa đường. CCK là một kỹ thuật điều chế mới để vượt qua các giới hạn tốc độ
mang 2 Mb/s trong các chuẩn trước đó. Kỹ thuật này được chấp nhận trong chuẩn IEEE
802.11b mới và hiện được sử dụng bởi hầu hết các nhà cung cấp.
Giống như các chuẩn 802.11, 802,11b sử dụng giao thức MAC (Medium Access
Contrrol: điều khiển truy nhập mô trườn) dựa trên CSMA-CA. Đối với các mạng WLAN
sử dụng DSSS, tổng cộng có 11 kênh có thể được sử dụng cho truyền dẫn vơ tuyến
Mỗi kênh có độ rộng 22 MHz và tất cả các kênh được gộp lại với nhau sẽ bằng toàn
bộ phổ tần mà có thể được sử dụng cho các mạng WLAN 802.11- trong trường hợp dải tần
2,4 GHz của các băng ISM. Để tránh chống lấn tần số trên các kênh sử dụng chỉ có 3 kênh
khả dụng là 1,6,11
Có rất nhiều thiết bị khác nhau cạnh tranh trong băng tần vô tuyến 2,4 GHz. Không
may, hầu hết các thiết bị gây nhiễu lại phổ biến trong môi trường trong nhà ví dụ như điện
thoại khơng dây hay lị vi sóng. Hệ thống 802.11b có thể tồn tại hay khơng thì phụ thuộc
vào số lượng những sản phẩm nói trên có đặt gần các thiết bị hệ thống hay không.
Chuẩn 802.11g
802.11g cung cấp tốc độ lên đến 54 Mbps ngang bằng với 802.11a. Điều quan trọng
nhất là 802.11g đảm bảo tương thích ngược với 802.11b. Nó hỗ trợ tốc độ số liệu cao sau
đây: 6, 9, 18, 36, 48 và 54 MHz giống như tốc độ mà 802.11a hỗ trợ. Để tương thích ngược
với 802.11b, 802,11g cũng hỗ trợ mã Baker và điều chế CCK để cung cấp tập tốc độ số
5
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
liệu: 1, 2, 5,5 và 11 Mbps. Trong số các tốc độ số liệu nói trên các tốc độ số liệu sau đây là
bắt buộc: 1, 2, 5,5, 11, 6, 12 và 24 Mbps. Tương tự như 802.11b, 802,1g chỉ có ba kênh
khơng chồng lấn.
802.11g sử dụng cùng kỹ thuật MAC, CSMA-CA, như 802.11b và 802.11a. Mỗi
gói 802.11 bao gồm tiền tố, tiêu đề và tải tin. Trong chuẩn 802.11b, tiền tố dài (120μs) là
bắt buộc còn tiền tố ngắn (96μs) là tùy chọn. Trong 802.11g, cả hai tiền tố dài và ngắn đều
được hỗ trợ để cải thiện hiệu quả truyền dẫn và duy trì tương thích ngược.
Chuẩn 802.11n
802.11n bao gồm nhiều tăng cường để tăng vùng phủ WLAN, độ tin cậy và thông
lượng. Các tăng cường trên cho phép tăng tốc độ số liệu lên đến 600 Mbps nhiều hơn 10
lần so với tốc độ 54 Mbps của 802.11a/g. Các thiết bị 802.11n sử dụng các kênh có độ rộng
20 MHz và 40 MHz trong băng tần IMS hoặc U-NII. Trong băng tần 2,4MHz, 802.11n chỉ
có thể sử dụng một băng thơng 40MHz, băng cịn lại là 20MHz. Băng 5MHz U-NII có 12
kênh 20MHz, vì thế số kênh 40MHz có thể được tổ chức nhiều hơn. 802.11n hỗ trợ cơng
nghệ MIMO, nó định nghĩa nhiều cấu hình anten “MxN” từ: “1x1” đến 4x4”, trong đó M
ký hiệu cho số anten phát cịn N ký hiệu cho số anten thu. Chẳng hạn một AP có thể có cấu
hình anten 2x3 với hai anten phát và 3 anten thu.
Các 802.11n AP và các trạm cần đảm phán khả năng thông tin như: số luồng không
gian và độ rộng kênh. Ngoài ra chũng cũng cần thoả hiệp về kiểu điều chế, tỷ lệ mã hóa và
khoảng bảo vệ được sử dụng. Tổng hợp các yếu tố này quyết định tốc độ lớp vật lý thay
đổi từ: 6,5 Mbps đến 600 Mbps. 802.11 n định nghĩa 77 khả năng kết hợp các yếu tố trên
để đạt được tốc độ số liệu cần thiết.
SGI (Symbol Guard Interval: khoảng bảo vệ ký hiệu) là khoảng thời gian giữa được
chèn vào các ký hiệu để giảm ảnh hưởng giảm ISI (Intersymbol Interferrence) do phaddinh
đa đường gây ra. Khoảng bảo vệ trong các tiêu chuản trước 802.11a/g là 800μs, tuy nhiên
802.11n có thêm tùy chon 40μs. Khoảng bảo vệ càng dài thì càng chống ISI tốt hơn nhưng
làm giảm băng thông và tiêu phí cơng suất. Khoảng bảo vệ ngắn hơn của 802.11n cho phép
tăng tốc độ số liệu lên 11 % nhưng vẫn đủ cho hầu hết các môi trường.
Chuẩn 802.11ac
Là chuẩn được IEEE giới thiệu vào đầu năm 2013, hoạt động ở băng tầng 5 GHz.
Chuẩn ac có thể mang đến cho người dùng trải nghiệm tốc độ cao nhất lên đến 1730 Mpbs.
Do vấn đề giá thành cao nên các thiết bị phát tín hiệu cho chuẩn này chưa phổ biến dẫn
đến các thiết bị này sẽ bị hạn chế sự tối ưu do thiết bị phát.
Chuẩn 802.11ad
Được giới thiệu năm 2014, chuẩn wifi 802.11ad được hỗ trợ băng thông lên đến 70
Gbps và hoạt động ở dải tần 60GHz. Nhược điểm của chuẩn này là sóng tín hiệu khó có
thể xuyên qua các bức tường, đồng nghĩa với việc chỉ cần Router khuất khỏi tầm mắt, thiết
bị sẽ khơng cịn kết nối tới Wifi được nữa.
Chuẩn 802.11ax
6
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Wi-Fi 6 là bản cập nhật mới nhất cho chuẩn mạng không dây. Wi-Fi 6 dựa trên tiêu
chuẩn IEEE 802.11ax, với tốc độ nhanh hơn, dung lượng lớn hơn và hiệu suất năng lượng
được cải thiện tốt hơn so với các kết nối không dây trước đây. Tên gọi mới Wifi 6 này sẽ
chính thức được áp dụng từ năm 2019.
1.3. Nguyên tắc hoạt động của Wifi.
Để có được sóng Wifi thì chúng ta cần phải có bộ phát Wifi – chính là các thiết bị
như modem, router. Đầu vào, tín hiệu Internet nguồn (được cung cấp bởi các đơn vị ISP
như FPT, Viettel, VNPT, CMC... hiện nay). Thiết bị modem, router sẽ lấy tín hiệu Internet
qua kết nối hữu tuyến rồi chuyển thành tín hiệu vô tuyến, và gửi đến các thiết bị sử dụng
như điện thoại smartphone, máy tính bảng, laptop... Đây là quá trình nhận tín hiệu khơng
dây (hay cịn gọi là adapter) – chính là card wifi trên laptop, điện thoại... và chuyển hóa
thành tín hiệu Internet. Và q trình này hồn tồn có thể thực hiện ngược lại, nghĩa là
router, modem nhận tín hiệu vơ tuyến từ adapter và giải mã chúng, gửi qua Internet.
7
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
1.4. Hoạt động của Wifi
Cũng giống như điện thoại di động, Wifi sử dụng sóng radio (sóng vơ tuyến) để
truyền thơng tin qua hệ thống mạng. Máy tính của bạn bao gồm một card mạng khơng
dây sẽ truyền dữ liệu gửi vào tín hiệu radio. Tương tự tín hiệu này sẽ được truyền đi thơng
qua một ăng-ten, một bộ giải mã gọi là router. Sau khi giải mã xong, dữ liệu sẽ được gửi
đến Internet thông qua một kết nối Ethernet có dây. Khi mạng khơng dây hoạt động như
đường 2 chiều, các dữ liệu nhận được từ internet cũng sẽ đi qua router và được mã hố
thành tín hiệu radio để card mạng khơng dây trên máy tính nhận.
Lúc đầu Wifi được phát triển như là một cách để thay thế cáp Ethernet. Cho đến
thời điểm hiện tại, Wifi đã trở thành một công nghệ phổ biến cung cấp kết nối giữa các
thiết bị. “Tuy nhiên, Wifi đã phát triển và bây giờ Wifi có thể thay thế cho nhiều loại
cáp khác nhau như cáp video, cáp âm thanh, cáp USB.” Nhưng điều quan trọng nhất là
Wifi hiện đang vận chuyển hơn 60% lưu lượng Internet của tồn thế giới.
Khơng giống như máy thu FM trên xe ô tô, Wifi giao tiếp qua lại chủ yếu quá 2
radio sử dụng điện năng thấp hơn và phát sóng trên một khoảng cách ngắn hơn nhiều.
Hai radio cho phép người dùng web tải dữ liệu từ Internet cũng như upload các thơng tin
– thậm chí là địa chỉ submit thơng qua bộ đếm trình duyệt giao tiếp 2 chiều. Wifi phức
tạp hơn so với vô tuyến mặt đất đó là Wifi sử dụng giao thức kết nối Internet (Internet
Protocol) để giao tiếp. Ngôn ngữ này của Internet tạo ra cấu trúc Wifi .
Hãy tưởng tượng thay vì gửi dữ liệu, bạn đang vận chuyển một gói dữ liệu trên
tồn thế giới và có u cầu xác nhận giao hàng. Đó chính là nhiệm vụ mà giao thức kết
nối Internet (Internet Protocol) phải làm, chỉ áp dụng cho mỗi byte được truyền đi. Và
một khi dữ liệu được “bay qua” khơng khí trong sóng radio, nó sẽ bị nhiễu sóng, và trở
thành “ nạn nhân” từ các tín hiệu Wifi khác đến sóng vơ tuyến phát ra từ lị vi sóng….
Đó là nơi mà 2 tần số Wifi 2,4 GHz và 5 GHz đi vào. Wifi có thể phát sóng trên cả hai
tần số, để cắt giảm tín hiệu của mình tránh bị nhiễu và cung cấp tín hiệu nhanh từ Router
khơng dây đến máy tính của bạn. Wifi, 2.4 GHz có tần số thấp hơn, vì vậy nó có thể “tiếp
cận” với các máy tính ở cách xa hơn so với Wifi tần số 5 GHz. Tuy nhiên Wifi 5 GHz
có thể truyền được nhiều hơn. “Hãy tưởng tượng dù bạn có thể đi trên một con đường
cao tốc nào đó rất xa, nhưng nó chỉ là đường cao tốc một làn“, ông Figueroa mô tả về
Wifi 2.4 GHz. Wifi 5 GHz cũng là một con đường cao tốc nhưng con đường đó lại khơng
xa như bạn nghĩ, nhưng nó có đến tận 6 làn xe, vì vậy các phương tiện giao thơng có thể
di chuyện nhanh hơn trên con đường đó.
Tuy nhiên kể từ khi điện thoại không dây ra đời, nhiều người dùng đã gặp phải sự
cố với tín hiệu radio. Cách duy nhất để khắc phục sự cố này đó là thiết lập tần số để phát
song trên một kênh nào đó. Hầu hết các router đều “rất giỏi” tự động dị tìm các kênh tốt
nhất để sử dụng. Và Wifi 5 GHz có nhiều kênh hơn so vói Wifi 2.4 GHz. Với người dùng
mạng Wifi không ổn định, việc tinh chỉnh lại hệ thống mạng sẽ hữu ích và hiệu quả hơn
rất nhiều so với việc cài đặt bộ mở rộng hệ thống mạng. Tuy nhiên vấn đề ở đây là bộ
mở rộng lại “đẩy” một tín hiệu Wifi yếu. Vì vậy nếu mạng Internet không dây của bạn
8
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
chỉ truyền được tốc độ bằng 1/2 tốc độ cũ, bộ mở rộng (extender) sẽ lặp lại tín hiệu đó,
đẩy ra một tín hiệu thậm chí yếu cịn yếu hơn nó.
Wifi cũng có một số tính năng bảo mật. Để truy cập mạng, người dùng phải có
mật khẩu WPA2, hay cịn gọi là WPA (số 2 đại diện cho thế hệ thứ hai của WPA). Đây
chính là nơi mà bạn nhập mật khẩu để kết nối mạng Wifi. Ngồi ra cịn có một tính năng
bảo mật khác gọi là Advanced Encryption Standard (còn gọi là AES) được phát triển bởi
chính phủ Hoa Kỳ để đảm bảo cho dữ liệu được an tồn vì nó truyền từ một thiết bị khác.
Có lẽ tính năng quan trọng nhất của Wifi chính là tính năng tương thích ngược. Với tính
năng này, tất cả các máy tính cũ của bạn có thể kết nối với một Router mới “siêu nhanh”.
2. Thiết kế một mạng wifi trong quy mơ gia đình trên cơ sở các thiết bị được lựa
chọn ở chuẩn khác nhau.
Các thiết bị sử dụng:
- iGate GW040: Modem quang nhà mạng thiết lập ở chế độ bridge, tắt hết các chức năng
có sẵn.
- Pfsense firewall: Build từ mini PC, chip intel j1900, ram 4Gb, SSD 16gb
+ Quay PPPOE, cung cấp địa chỉ IP chịu tải toàn bộ lưu lượng mạng
+ Chia ra các khu vực mạng riêng ảo(VLAN) và phân quyền, băng thông cho từng
mạng.
+ Cung cấp DNS server để gán mỗi thiết bị gia đình thành 1 tên riêng để có thể
truy cập bằng tên thay vì địa chỉ IP.
+ Cung cấp dịch vụ captive portal cho phép mạng wifi khách có thể truy cập miễn
phí khơng cần mật khẩu. Giới hạn tài nguyên sử dụng, giới hạn thời gian sử dụng,
hiển thì màn hình quảng cáo hoặc giới thiệu.
+ Theo dõi, phân tích lưu lượng mạng, chặn một số dịch vụ ở máy của con cái.
- 2 Access Point(openwrt): Phát wifi cho tồn bộ gia đình và các thiết bị sử dụng, sử
dụng roaming để chuyển đổi nhanh vùng sóng
+ Xiaomi Pro: Băng thơng 2600Mbps(a/b/g/n/ac)
+ Zbt WG3526: Băng thơng 1200Mbps(a/b/g/n/ac)
+ Các sóng wifi(SSID):
+ Home: Dành cho thành viên gia đình, có roaming
+ iOT: Dành cho thiết bị iot
+ Guest: Dành cho khách
- Switch Cisco: Phân luồng cho dữ liệu, tạo đường trunk cho thiết bị có Vlan như 2AP
ở trên, cung cấp nguồn POE cho camera, cung cấp link aggregation để gộp băng thông
nhiều cổng từ NAS
9
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
- IOT server: Cài đặt Home Assistant, điều khiển các thiết bị gia đình tự động trên mini
pc
- Nas: Lưu trữ dữ liệu ảnh, video từ các điện thoại thành viên gia đình, download và chứa
phim để có thể stream sang xem trên các thiết bị khác.
Tổ chức mạng riêng ảo(VLAN)
Để tách biệt các nhóm thiết bị nhằm tăng hiệu suất sử dụng mạng và tăng cường bảo
mật thì mình đã tách mạng gia đình thành 4 nhóm mạng khác nhau. Theo đó là các luật cho
các nhóm mạng.
Các nhóm mạng được đánh số như sau, số trong ngoặc là VLAN ID:
Admin(1): Sử dụng để quản lý, xử lý sự cố hệ thống. Nhóm này tồn quyền truy
cập hệ thống
Home(11): Sử dụng cho các thiết bị cá nhân các thành viên gia đình như phone,
ipad, desktop, laptop. Nhóm này tồn quyền truy cập đến tất cả các nhóm cịn lại, được
truy cập đến các thiết bị cùng nhóm, full băng thơng internet
IOT(33): Sử dụng cho các thiết bị thơng minh, thiết bị dùng chung gia đình như
tivi, nồi cơm, cơng tắc, bóng đèn...Nhóm này khơng được phép kết nối đến bất kỳ nhóm
nào khác, chỉ được phép kết nối với nhau và kết nối với internet.
VPN(44): Nhóm này dùng cho các thiết bị sử dụng vpn từ bên ngoài
Guest(55): Sử dụng cho khách. Phải đăng nhập không cần mật khẩu bằng cách nhấn
nút login trên web, giới hạn sử dụng liên tục 2 ngày phải đăng nhập lại, các thiết bị
cùng nhóm khơng nhìn thấy nhau, khơng có quyền truy cập đến bất kỳ thiết bị nào chỉ
được ra internet, giới hạn băng thông 5mbps.
Tổ chức tên wifi
2 thiết bị wifi đều sử dụng firmware openwrt nên có các tính năng rất cao câp để
tùy biến cho từng hoàn cảnh riêng biệt. Các access point phát đồng thời 3 SSID có tên
là Home, Iot, Guest. Mỗi tên gắn vào 1 VLAN cùng tên ở mục trên.
+ Home: Băng tần 5Ghz ở cả 2AP, cấu hình roaming để thiết bị có thể di chuyển
quanh nhà tự động sử dụng AP gần nhất mà không bị gián đoạn, tốc độ luôn ổn định
và cao nhất.
+ Iot: Dùng băng tần 2.4Ghz vì các thiết bị iot đều sử dụng băng tần này, ưu điểm
là phát xa.
+ Guest: Phát băng tần 5Ghz/2.4Ghz, bật tính năng isolate. Ưu điểm là khách đến
nhà thì băng thơng sử dụng cao, khách ở ngồi nhà thì sử dụng băng thơng thấp - DHCP:
ip của thiết bị cuối được cung cấp và quản lý tập trung tại router pfsense - DNS: Mỗi
thiết bị quan trọng trong gia đình như server, nas, camera để được cấp phát domain cố
định sử dụng nội bộ. Việc truy cập đến thiết bị dễ dàng qua tên riêng mà không cần địa
chỉ
- Captive Portal: Quản lý khách dùng mà không cần thiết lập mật khẩu wifi,
hiện quảng cáo cho khách đến xem hàng, quản lý lưu lượng…
10
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
- DDNS: Sử dụng tên miền gán cho IP public của gia đình, có thể truy cập ở bất
cứ đâu trên internet
- VPN: Có thể quản lý các thiết bị gia đình ở bất kỳ đâu, tạo đường ống an toàn
khi sử dụng thiết bị cá nhân ở nơi công cộng.
Ưu điểm:
- Hệ thống quản lý tập trung.
- Các thiệt bị sử dụng broadcast như google home vẫn cast bình thường mặc dù khác
lớp mạng
- Có hết các tính năng cao cấp của doanh nghiệp vừa.
- Mặc dù vị trí thiết bị có thể xa nhau nhưng vẫn thuộc cùng nhóm mạng cần thiết, tối
ưu cho lưu lượng, tốc độ khi truy cập NAS (tính năng VLAN)
- Truy cập thiết bị gia đình thơng qua domain tự tạo (local DNS server) - Chặn các
trang web không lành mạnh trên máy con cái(tính năng pfsense) - Tách nhóm mạng
để quản lý chặt chẽ quyền và lưu lượng sử dụng hiệu quả. - Có khả năng roaming,
sóng phủ khắp cả nhà, di chuyển khắp nơi đều không bị gián đoạn(802.11r).
- Tốc độ mạng thiết bị cá nhân luôn đạt tối đa ở mọi vị trí.
- Mở rộng tầm phát sóng dễ dàng bằng cách mua thêm AP openwrt rẻ tiền, cấu hình mạng
giống AP đang sử dụng và cắm vào là xong.
- Cấp nguồn POE cho camera, link aggregation tăng băng thơng cho NAS(mình dùng
2Gbps).
- Dùng 1 dây mạng có thể mang 4 mạng ảo để phân phối khắp cả nhà qua wifi.
- Giá thành tốt so với tính năng nhận được
- Hệ thống sử dụng ổn định, chắc chắn ổn định và tốc độ cao hơn nhiều hệ thống mesh
cùng tầm giá
- Có thể chịu tải hơn 500 thiết bị(chưa test).
Nhược điểm:
- Khó cài đặt cho người không biết kỹ thuật
11
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
3. Thiết kế một mạng wifi trong quy mô doanh nghiệp trên cơ sở các thiết bị được
lựa chọn ở chuẩn khác nhau.
Hệ thống Wifi cho doanh nghiệp hướng đến việc tạo lập một mơ hình mạng máy tính
có tốc độ truy cập mạnh mẽ. Trong đó hệ thống mạng máy tính sẽ được chia làm hệ thống
mạng dây và hệ thống mạng không dây (hay Wifi). Tính đến thời điểm hiện tại, hệ thống
mạng Wifi được sử dụng rất phổ biến bởi tốc độ truy cập nhanh và sự tiện dụng trong quá
trình lắp đặt. Hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp thường có yêu cầu khắt khe hơn so với
các mơ hình mạng máy tính khác. Bên trong mơ hình này phải đáp ứng được tiêu chí như:
Tính ổn định, tính bảo mật và tính năng sẵn sàng khởi động. Đây sẽ là những yếu tố quyết
định đến độ tin cậy của người dùng đối với khả năng mở rộng và khả năng backup xử lý
khi hệ thống gặp sự cố.
Nhìn một cách tổng thể, hệ thống mạng Wifi doanh nghiệp được xây dựng theo
một mơ hình chung. Bên trong hệ thống gồm có các thiết bị Router kết nối mạng sở hữu
những tính năng nổi bật như: Backup line, load balancing và VPN,… Kết hợp với đó cịn
có thiết bị bức tường lửa cho công dụng hạn chế những rủi ro khi hệ thống mạng bị
hacker tấn cơng từ bên ngồi. Đi sâu vào từng chi tiết, mơ hình mạng máy tính doanh
nghiệp cịn chứa đựng hệ thống Core Switch và Access Switch. Hai hệ thống mạng đảm
nhận nhiệm vụ phân chia việc quản lý các dây mạng được kết nối tới thiết bị đầu cuối
như: Máy ảnh, laptop, máy tính bàn,…
Ngồi ra mơ hình được trang bị thêm hệ thống Access Point với nhiệm vụ sử
dụng sóng Wifi để phát đến các thiết bị kết nối không dây. Cũng như các thiết bị quản lý
Wifi (còn được gọi là Access Point Controller).
Để xây dựng được hệ thống mạng máy tính có tốc độ xử lý và truy cập mạnh mẽ,
bạn cần tiến hành phân tích nhu cầu lắp đặt mạng Wifi. Cụ thể hơn, doanh nghiệp nên
căn cứ vào số lượng user tham gia sử dụng mạng máy tính để lựa chọn các thiết bị như:
Router, Firewall và Access Switch. Ngoài ra người dùng cũng cần căn cứ vào bản vẽ mặt
bằng khảo sát vùng phủ sóng Wifi tại mỗi một khu vực. Dựa vào đó bạn sẽ đưa ra được
tính tốn cụ thể cho thiết bị phát Wifi.
Lấy một ví dụ điển hình như: Doanh nghiệp cần cung cấp độ phủ sóng mạng Wifi cho
một khu vực có 20 khách hàng sử dụng cùng một lúc. Trong đó vùng phủ sóng Wifi sở
hữu diện tích 150 mét vng và các loại dịch vụ khách hàng thường sử dụng là: Xem
video có độ phân giải cao, xem tin tức báo mạng và lướt Facebook giải trí. Nhìn vào đó
có thể đưa ra giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp bằng cách: Lắp đặt thiết
bị mạng có khả năng chịu tải cho 30 khách hàng cùng hoạt động chung khung giờ. Khi
này hệ thống mạng máy tính sẽ đáp ứng tốt tiêu chí ổn định dành cho mạng Wifi. Nhờ
vậy mà tình trạng nghẽn mạng, mạng chập chờn hoặc rớt mạng sẽ khơng xảy ra.
Thêm một ví dụ khác về trường hợp doanh nghiệp muốn lắp đặt hệ thống Wifi tại khu
vực văn phịng. Khi này các user sử dụng chính là nhân viên công ty, hệ thống cấp quản
lý và một số khách hàng thân thiết. Vậy giải pháp được xây dựng là lắp đặt hệ thống Wifi
12
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
có sự phân tách giữa hệ thống mạng cho khách hàng và hệ thống mạng cho nội bộ công
ty. Bằng việc xây dựng hệ thống mạng tách biệt, đơn vị kinh doanh sẽ đảm bảo được độ
bảo mật cao cho các dữ liệu. Riêng với những doanh nghiệp kinh doanh theo mơ hình nhà
hàng, khách sạn, tiêu chí cần được đặt lên hàng đầu là khả năng chịu tải lớn. Song song
đó là khả năng đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của nhiều người cùng một lúc. Ngồi ra hệ
thống mạng Wifi cịn phải được trang bị tính năng quản lý tối ưu băng thơng tích hợp.
Đáp ứng tốt tiêu chuẩn kể trên, các sản phẩm TOTOLINK dưới đây rất phù hơp
để dùng cho mô hình mạng máy tính doanh nghiệp. Dịng sản phẩm điển hình bao
gồm:
TOTOLINK CA1200-PoE: Sản phẩm có tốc độ truyền tải lên đến 1200Mbps
với khả năng tương thích chuẩn với Wifi IEEE 902.11ac. Thiết bị còn được trang bị 1
cổng LAN và phần mềm quản lý tập trung Wireless LAN Controller. Đi kèm với đó là
cơng nghệ MU-MIMO cho khả năng kết nối 128 thiết bị cùng lúc và tính năng mã hóa
bảo mật cực cao.
TOTOLINK CA750-PoE: Tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị đạt 300Mbps
2.4GHz và 433Mbps – 5GHz. Sản phẩm có 1 cổng LAN, 2 anten ngầm và phần mềm
13
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
quản lý mạng bằng Wireless LAN Controller. Đặc biệt thiết bị có khả năng hỗ trợ 128
thiết bị kết nối cùng một lúc với vùng phủ sóng Wifi cực rộng.
Hệ thống Access Switch
Gợi ý lý tưởng dành cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ là dòng sản
phẩm Unmanaged Switch được trang bị từ 16 đến 24 cổng hỗ trợ tủ rack. Bên trong hệ
thống mạng máy tính cần được lắp đặt những sản phẩm Camera, Access Point sử dụng
chung một nguồn PoE. Trong đó Camera phải có UP hỗ trợ chuẩn nguồn PoE
802.11af/at. Riêng Access Point cần được trang bị thiết bị cục nguồn PoE. Các Access
Switch có tiêu chuẩn phù hợp với tủ rack của TOTOLINK:
TOTOLINK SG24: Sản phẩm được làm từ kim loại có thiết kế nhỏ gọn và
mang màu đen sang trọng. Bên trong thiết bị có 24 cổng RJ45 đạt độ tương thích chuẩn
với IEEE 802.3/ IEEE 802.3ab,… Dịng sản phẩm hỗ trợ IGMP Snooping, MTBF>= 5
năm. Đặc biệt thiết bị còn hỗ trợ Jumbo Frames đến 10 Bytes.
TOTOLINK SG24D: Được làm từ vật liệu kim loại sang trọng, thiết bị có tổng
24 cổng 10/100/1000Mbps auto-negotiation. Bên trên mỗi cổng còn hỗ trợ bộ điều
khiển luồng với khả năng lưu trữ và chuyển tiếp mạnh mẽ. Thêm vào đó thiết bị cịn có
tính năng kết nối MDI/MDIX tự động cùng mơ hình mạng máy tính cho doanh nghiệp.
TOTOLINK SG16D: Thiết bị chia mạng có kích cỡ vng vắn, chắc chắn nhờ
vật liệu kim loại cao cấp. Sản phẩm có tổng cộng 16 cổng RJ45 đạt độ tương thích chuẩn
IEEE 802.3. Dịng sản phẩm đem đến tính năng dễ dàng mở rộng mạng có dây cho người
sử dụng.
TOTOLINK SG16: Thiết bị có kiểu dáng tinh tế, nhỏ gọn, thuận tiện để lắp đặt nhiều
nơi. Bên ngoài sản phẩm được phủ lớp sơn đen chống trầy xướt và rỉ sét. Dịng sản phẩm
có tổng cộng 16 cổng RJ45, hỗ trợ IGMP Snooping với khả năng lưu trữ và chuyển mạch
dữ liệu nhanh. Tiêu chuẩn kết nối 802.3x cho tính năng kiểm sốt lưu lượng tốt.
TOTOLINK SW504P: Thiết bị có vỏ hộp kim loại được phủ lớp sơn đen sang trọng
bên ngoài. Sản phẩm sở hữu thiết kế tiện dụng có thể để bàn hoặc treo tường tùy vào từng
trường hợp. Bên trên sản phẩm có 1 cổng uplink 10/100Mbps và 4 cổng kết nối
PoE 10/100Mbps. Chuẩn kết nối của thiết bị là IEEE 802.3at/af/x. Đặc biệt, sản phẩm
cịn được tích hợp bảng MAC 1K cho khả năng tự động đọc địa chỉ thông minh. Dịng
sản phẩm hỗ trợ khoảng cách truyền tải tín hiệu lên đến 250m.
TOTOLINK SW1008P: Thiết bị có kiểu dáng hình chữ nhật sở hữu kích cỡ
gọn gàng. Điều này đem đến sự tiện lợi cao cho người sử dụng. Bên trên sản phẩm được
trang bị đến 2 cổng uplink và 8 cổng PoE. Song song đó, dịng sản phẩm cịn hỗ trợ lưu
trữ băng thông lên đến 5.6Gbps và hệ thống mạng VLAN có độ bảo mật cao. Nổi bật
14
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
hơn cả là bộ nút mở rộng khoảng cách truyền tín hiệu lên đến 250m và bảng MAC 16k
tự động đọc địa chỉ kết nối. Theo đó đây là lựa chọn số 1 khi thiết kế giải pháp Wifi cho
doanh nghiệp.
Lên giải pháp chọn Router chịu tải cho doanh nghiệp
Sau khi đã lựa chọn được các Access Switch phù hợp, bước cốt lõi tiếp theo là
tìm kiếm dòng Core Switch, Firewall tương ứng. Những thiết bị này sẽ giúp doanh nghiệp
quản lý phân cấp dễ dàng hơn. Sản phẩm cũng cho độ bảo mật hệ thống cao hơn trong
q trình sử dụng. Nói cách khác, vấn đề quan trọng mà bạn cần lưu tâm là lựa chọn loại
Router phù hợp để phục vụ nhu cầu doanh nghiệp. Muốn vậy người dùng cần có cho
mình giải pháp chọn Router có khả năng chịu tải tương thích với hệ thống mạng máy
tính.
Được biết thiết bị Router chịu tải đóng vai trị to lớn bên trong hệ thống mạng
của doanh nghiệp. Bởi sản phẩm nắm giữ chức năng quan trọng trong quá trình kết nối
mạng của đơn vị kinh doanh. Đó chính là chức năng đảm bảo kết nối Internet với tính ổn
định cao. Nhờ vào sự ổn định trong đường truyền mạng, hiệu quả hoạt động của đơn vị
kinh doanh cũng được gia tăng theo cấp số nhân.
Ngoài ra với nhiều tính năng thơng minh khác, Router chịu tải cho doanh nghiệp
còn giúp vị kinh doanh ứng dụng hệ thống VOIP, Print Server, VPN và máy chủ ảo,…
Thiết bị thường được trang bị từ 1 – 2 cổng FXS để nâng cao khả năng kết nối cho hệ
thống mạng máy tính.
Đặc biệt nhất là loại Router lắp đặt tại doanh nghiệp đảm bảo độ bảo mật cao cho
hệ thống mạng máy tính. Bởi bên trong sản phẩm được tích hợp hệ thống tường lửa có
khả năng ngăn cản mọi hành vi xâm nhập bất hợp pháp từ bên ngồi. Tính năng thơng
minh cịn hỗ trợ người dùng quản lý các truy cập nội bộ một cách chặt chẽ hơn.
Ngồi ra, việc lắp đặt Router cho doanh nghiệp cịn được xem là một giải pháp
tiết kiệm chi phí in ấn tài liệu. Lý do là vì router cho phép các user chia sẻ máy in cùng
với nhau và có thể sử dụng thay thế cho máy fax. Nhờ vậy mà giá cước đường dài liên
tỉnh hoặc quốc tế được cắt giảm xuống mức thấp nhất.
Thông thường mỗi một thiết bị Router có khả năng chịu tải khác nhau. Vì vậy bạn cần
căn cứ vào thông số kỹ thuật của sản phẩm để đưa ra sự lựa chọn phù hợp dựa trên
nhu cầu sử dụng. Cụ thể hơn, giải pháp thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp với
loại Router phù hợp được xây dựng như sau:
Lựa chọn Gigabit Wifi
Gigabit Wifi là thuật ngữ dùng để chỉ các loại Router có giao thức 802.11ac.
Sản phẩm hỗ trợ tốc độ truyền tải lên đến 1,3Gbps cho người sử dụng. Với tốc độ truyền
15
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
tải mạnh mẽ, thiết bị đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của các đơn vị kinh doanh. Nơi có hệ
thống mạng chịu sự truy cập lớn của các User.
Chọn loại Router được trang bị nhiều băng tần
Đối với hệ thống mạng máy tính của doanh nghiệp, sản phẩm phù hợp để lắp đặt
là những loại Router được trang bị băng tần kép hoặc 3 băng tần. Trong đó Router băng
tần kép thường sử dụng băng tần 2.4GHz và 5GHz. Đối với Router 3 băng tần thì các
băng tần được trang bị bao gồm 1 băng tần 2.4GHz và 2 băng tần 5GHz.
Nhờ hệ thống băng tầng đa dạng, thiết bị cho khả năng truyền tải dữ liệu nhanh
chóng và ổn định hơn so với loại Router một băng tần. Điều này giúp hệ thống mạng
doanh nghiệp ít bị tắc nghẽn khi có nhiều User truy cập cùng lúc.
Sử dụng Router có phạm vi phát sóng rộng
Các đơn vị kinh doanh thường có nhu cầu xây dựng mơ hình mạng máy tính
doanh nghiệp cho nhiều phịng ban cùng lúc. Điều quan trọng khi này là hệ thống
mạng được xây dựng phải đảm bảo được tín hiệu đường truyền ổn định.
Đó là lý do vì sao bạn nhất định phải lựa chọn loại Router có phạm vi phát sóng
rộng. Lựa chọn này đảm bảo được tín hiệu Wifi có thể bao phủ tồn bộ khu vực làm việc
trong văn phịng và các ngõ ngách tại cơng ty. Sản phẩm cho khả năng kết nối với hơn
200 thiết bị cùng lúc nhưng vẫn cho tốc độ truyền tải cao.
Lắp đặt Router được trang bị nhiều tính năng tiên tiến
Bên cạnh tốc độ cao, tính ổn định, loại Router được sử dụng cho doanh nghiệp
phải đảm bảo được khả năng bảo mật. Muốn vậy bạn phải lựa chọn những sản phẩm
được trang bị nhiều tính năng tiên tiến. Điển hình như tính năng máy chủ VPN tích hợp.
Đây là tính năng cung cấp một mạng riêng, đảm bảo an tồn cao nhờ q trình mã hóa
các lưu lượng truy cập.
Sự khách biệt giữa wifi hộ gia đình và wifi doanh nghiệp
Trong môi trường 802.11, tùy theo cách phân bố các vai trò logic này trên các thiết bị
trong mạng WLAN mà các nhà sản xuất hình thành nên các kiến trúc WLAN
(WLAN architectures) khác nhau.
Mạng wifi cho hộ gia đình (Cửa hàng vừa và nhỏ) thì với kiến trúc mạng tự trị
(Autonomous WLAN), mối AP sẽ thực hiện cả 3 vài trị quản lý-kiểm sốt và chuyển
tiếp và nó AP này hoạt động riêng rẽ. Điểm đáng chú ý là vài trị kiểm sốt bị giới hạn ở
một khoảng nhất định.
16
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Với mạng wifi doanh nghiệp (Vừa và lớn) thực hiện theo kiểu kiến trúc mạng
tập trung (centralized WLAN). Ở kiến trúc kiểm soát tập trung đời đầu 3 vai trò đều được
phân bố về bộ kiểm sốt tập trung (centralized controller). Cịn ở đời sau, 3 vai trò này
được phân bố giữa các AP, bộ kiểm soát WLAN (WLAN controller) và máy chủ quản
lý WLAN (wireless network management server – WNMS)
Chức năng của 3 vai trò trong wifi của các doanh nghiệp
Vai trị kiểm sốt: gồm các chức năng tăng cường sự tương tác thông minh
giữa các thiết bị nhằm nâng cao hiệu suất hoạt động của toàn mạng WLAN, Đây là
sự khác biệt giữa wifi hộ gia đình và wifi doanh nghiệp. Nó bao gồm các chức năng
sau:
✔ Điều chỉnh kênh và công suất phát một các linh động để tránh nhiễu.
✔ Giúp chuyển vùng (roaming) giữa các AP cùng một subnet (chuyển vùng lớp
2) hoặc khác subnet (chuyển vùng lớp 3).
✔ Cân bằng tải (load balancing) bằng cách phân bố hợp lý số lượng người dùng
giữa các AP kế cận nhau.
Ở mỗi kiểu kiến trúc khác nhau lại được phân bố ở bộ kiểm soát khác nhau:
✔ Phân
kiểu
✔ Phân
kiểu
bố cho bộ kiểm soát WLAN (WLAN controller) đối với kiến trúc mạng
kiểm soát tập trung
bố cho các AP thông minh (cooperative APs) đối với kiến trúc mạng
kiểm sốt phân tá
Vai trị chuyển tiếp dữ liệu: Chuyển tiếp luồng dữ liệu (data forwarding) đến
các nơi cần thiết. Nó được giao cho bộ kiểm sốt WLAN (WLAN controller) thực hiện
Ở kiến trúc kiểm soát tập trung đời đầu hoặc cho các AP thực hiện đối với công nghệ
đời sau.
Vai trò quản lý: Được phân bố cho máy chủ quản lý WLAN (WNMS), với
các chức năng:
✔ Cấu hình WLAN: SSID, an ninh mạng, quyền ưu tiên của tín hiệu thoại so với
tín hiệu dữ liệu (WMM), dãi tần, kênh và công suất phát
✔ Giám sát và báo cáo hoạt động của WLAN
✔ Cập nhật các firmware mới nhất
17
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
4. Phân tích chỉ tiêu, kỹ thuật của một thiết bị wifi, cấu hình một thiết bị wifi:
APTEK E302
APTEK E302 là một thiết bị mở rộng vùng phủ sóng Wifi với tốc độ lên đến
300Mbps và chuẩn N. Thiết bị này cho phép mở rộng sóng Wifi đến vị trí bị ngăn cách
bởi các vật cản hay tại những góc khuất.
Thơng số của aptek E302
Nguồn: AC 100-240V
Antenna: 2*3dBi 2.4G
LED Indicators : 1 đèn Wi-Fi, 3 đèn tín hiệu
Nút điều khiển: 1 nút reset, 1 nút tắt/mở đèn
Chuẩn tương thích : IEEE 802.11b/g/n
Băng tần : 2.4G: 2.412GHZ-2.484GHZ
Tốc độ Wi-Fi: 2.4G:300Mbps
Wireless Security: 64/128-bit WEP, WPA-PSK, WPA2-PSK,WPA -MIXED-PSK
Môi trường Nhiệt độ hoạt động: 0 ℃ ~ 40 ℃ (32 ℉ ~ 104 ℉)
Nhiệt độ lưu trữ: -40 ℃ ~ 70 ℃ (-40 ℉ ~ 158 ℉)
Độ ẩm hoạt động: 10% ~ 90% không ngưng tụ
Độ ẩm lưu trữ: 5% ~ 90% không ngưng tụ
18
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Thiết bị APTEK E302 phủ sóng Wifi rộng, cực tốt
Bộ mở rộng sóng Wifi APTEK E302 có ưu điểm nổi trội đó chính là thiết bị này
rất linh hoạt, dễ dàng trong việc lắp đặt. Ngoài ra nó cịn có khả năng phủ sóng mạng
Wifi rộng, cực tốt dành cho những doanh nghiệp cỡ nhỏ hay trong các hộ gia đình.
Hiện nay có thể nói rằng: khả năng linh hoạt khi lắp đặt thiết bị với những thao tác đơn
giản nhưng vẫn phủ sóng Wifi rộng, mạnh và ổn định. Đây chính là một trong những yếu
tố quan trọng, then chốt mang đến ảnh hưởng đến quyết định mua hay khơng của
người dùng khi đang tìm kiếm một giải pháp mở rộng sóng Wifi cho văn phịng nhỏ hay
gia đình mình.
Nắm được điều này rất nhiều đơn vị sản xuất thiết bị mạng đã giới thiệu đến
khách hàng một số dịng sản phẩm mở rộng sóng Wifi đáp ứng được tiêu chí trên, trong
đó APTEK E302 là thiết bị không thể không kể đến. APTEK E302 sở hữu một thiết kế
nhỏ gọn, nó được làm từ chất liệu là nhựa chứng với tông màu trắng giúp mang tới cho
sản phẩm nét đẹp hiện đại. Ngoài ra đèn LED được thiết kế ở mặt trước sản phẩm sẽ giúp
cho bạn biết được trạng thái kết nối Wifi. Bên cạnh đó bạn có thể nhấn nút mở, tắt đèn
LED nếu lắp đặt APTEK E302 trong phòng ngủ.
Thiết bị mở rộng sóng Wifi này dùng nguồn điện AC kết nối trực tiếp 100240V. Đồng thời APTEK E302 chỉ hoạt động bởi chế độ Repeater. Hay có thể nói rằng
sản phẩm APTEK E302 này khơng cần có dây mạng cũng như Adapter cấp nguồn. Vì
thế nó đã giúp giảm thiểu đi sự rối rắm của những cáp nối. Đồng thời nó cịn giúp cải
thiện được tính cơ động khi triển khai và dùng tại những địa điểm khác. Dựa theo thơng
số của nhà sản xuất thì thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302 được trang bị bởi 2
anten độ lợi 3dBi cho phép bạn tùy ý xoay chỉnh linh hoạt nhưng không thể tháo rời được.
Điều này giúp cho bạn dễ dàng có thể bố trí được thiết bị APTEK E302 khi nguồn điện
được đặt ở góc phịng, chân tường hay trên trần nhà.
Về kỹ thuật thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302 có khả năng truyền tải dữ
liệu nhanh chóng, mạnh mẽ lên đến mức tối đa là 300Mbps với băng tần 2,4GHz. Ngoài
ra APTEK E302 cũng được tích hợp thêm khả năng tự động thay đổi kênh và phát hiện
theo nguồn phát chính. Từ đó cho phép thiết bị tối ưu hóa được khả năng thu – phát tín
hiệu giúp mang tới đến hiệu suất Wifi mạnh và ổn định nhất. Tất nhiên thiết bị mở rộng
sóng Wifi APTEK E302 cần phải được lắp đặt ở bên trong phạm vi phủ sóng Wifi của
nguồn phát chính.
APTEK E302 dễ dùng
Dù APTEK E302 không được hỗ trợ cấu hình WPS “một chạm” giống như các
dịng AP khác hiện có trên thị trường. Thế nhưng có thể dễ dàng thấy được cấu hình của
thiết bị APTEK E302 rất đơn giản cùng với giao diện tiếng Việt.
Cụ thể, lần đầu tiên với cấu hình bằng Smartphone, thiết bị APTEK E302 sẽ hiển thị
thông báo một cách tự động. Đồng thời nó sẽ ngay lập tức mở ra một cửa sổ để bạn
19
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
đăng nhập vào và thiết lập nhanh. Lúc này bạn chỉ việc điền mọi thông tin liên quan, sau
đó chờ trong vài giây để cho thiết bị tự động cấu hình là đã sử dụng được rồi.Khi thành
cơng thiết lập và kết nối với Internet thì thiết bị APTEK E302 sẽ tự động đặt ID và Pass
trùng với sóng Wifi mà bạn chọn để mở rộng. Bởi vậy nếu như bạn muốn truy cập trực
tiếp vào trang điều khiển của APTEK E302 theo địa chỉ trên
Smartphone.
Với giao diện trang điều khiển bằng tiếng Việt bạn có thể dễ dàng và nhanh chóng tiếp
cận được với những tính năng chính. Chẳng hạn như: Cài đặt mạng Wifi, cài đặt
nhanh hay là cài đặt mạng LAN cùng với những thiết lập cơ bản. Nếu bạn muốn thay đổi
được nguồn phát chính hãy truy cập trực tiếp vào mục Cài đặt nhanh rồi thực hiện theo
đúng hướng dẫn của nó. Hay bạn muốn chỉnh lại tên đăng nhập hay thay đổi mật
khẩu…hãy truy cập vào ngay mục Cài đặt mạng Wifi rồi thực hiện theo yêu cầu.
Khi hoàn thành xong cấu hình bạn có thể kết nối vào mạng Wifi do APTEK
E302 cung cấp một cách dễ dàng. Khơng những thế bạn có thể dễ dàng nhận thấy được
tốc độ lướt web, video HD trên YouTube hay duyệt Facebook bằng laptop lẫn
Smartphone đều khá nhanh tại những khu vực trước đây Router chính khơng thể phủ
sóng, vươn tới được.
Dù thiết bị mở rộng sóng Wifi APTEK E302 chỉ được hỗ trợ với tốc độ tối đa
là 300Mbps trên tần 2,4GHz, nhưng nó vẫn ln cung cấp cường độ sóng Wifi mạnh và
rất ổn định. Tuy nhiên vì nó chỉ được thiết kế để mở rộng sóng Wifi cho nên thiết
APTEK E302 hồn tồn khơng được hỗ trợ những tính năng như quản lý mạng. Vì thế,
nếu như bạn cần chặn/cho phép thiết bị kết nối Wifi, Internet,… thì sẽ cần phải thực hiện
công việc này ở trên Router hoặc ở Modem cấp trên.
Cài đặt cấu hình mở rộng sóng Wifi APTEK E302
Bước 1: Bạn hãy kết nối thiết bị APTEK E302 với nguồn điện tại những vị trí
mà điện thoại, laptop có thể dễ dàng nhận sóng Wifi tốt. ( Trên aptek e302 có phích cắm
đấy, các bạn cắm vào nguồn điện là xong)
Bước 2: Tiếp đó bạn hãy kết nối thiết bị APTEK E302 với Wifi mặc định:
“APTEK”.
Bước 3: Sau khi bạn đã kết nối xong, truy cập ngay vào Website quản trị của
E302: http://192.168.0.1 rồi ấn Enter.
Bước 4: Khi trang Web hiện lên bạn hãy đăng nhập vào E302 với tên đăng nhập
và mật khẩu mặc định là admin/admin rồi nhấn vào “tiếp theo”.
Bước 5: Bạn hãy chọn sóng Wifi mình đang cần mở rộng. Chẳng hạn như
“VINHTIN – APTEK”.
20
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Bước 6: Sau khi chọn sóng Wifi cần mở rộng bạn hãy điền mật khẩu và cấu hình
sóng Wifi mở rộng. Ở bước này bạn cần lưu ý: mật khẩu của sóng Wifi mở rộng sẽ giống
mật khẩu của nguồn phát.
Bước 7: Khi đã hoàn thành việc cài đặt, để chắc chắn bạn hãy kiểm tra tín hiệu
của sóng Wifi mở rộng. Nếu kết nối thành cơng thì đèn tín hiệu Wifi sẽ sáng, ngược lại
nếu kết nối thất bại thì đèn tín hiệu Wifi sẽ tắt.
21
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
4. Lắp đặt, thiết lập và khai thác 1 mạng Wifi.
Bạn nên thực hiện tuần tự theo 8 bước dưới đây để lắp đặt mạng wifi cho gia
đình. Trong đó, bạn cần chú ý đến bước quan trọng nhất (bước 3) xác định tổng thiết bị
truy cập.
Bước 1: Chọn nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP).
Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider)
tại Việt Nam. Mỗi nhà mạng sở hữu những lợi thế khác nhau về chương trình, gói cước
dành cho khách hàng. Trong đó, Viettel là một trong những đơn vị được khách đánh
giá cao nhất. Để lựa chọn được nhà mạng ISP phù hợp với nhu cầu mạng gia đình, bạn
có thể dựa vào các yếu tố sau:
22
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Tiêu chí
Cụ thể
Tốc độ
Internet
mạnh và ổn
định nhất
Nhà mạng cung cấp Internet chất lượng phải đảm bảo sở hữu hệ thống
cáp quang tốc độ cao, cập nhật nhiều công nghệ tiên tiến và phát triển
mở rộng cơ sở hạ tầng.
Nhiều
chương trình
ưu đãi hấp
dẫn
Đây chính là một trong các yếu tố quan trọng giúp bạn dễ dàng tìm
được nhà cung cấp mạng Internet ưng ý. Hầu hết các nhà mạng đều
có chương trình tặng kèm modem wifi, tặng cước và phí hịa
mạng khi đóng cước trước. Bạn có thể ưu tiên lựa chọn các nhà mạng
trang bị modem đời mới và có chương trình đóng cước trước tốt nhất.
Hỗ trợ khách
hàng tốt
nhất
Bạn nên lựa chọn nhà mạng có chế độ chăm sóc khách hàng chu đáo,
nhanh chóng, uy tín. Tại Viettel, bạn chỉ cần gọi điện vào hotline, đội
ngũ nhân viên sẽ xuống tận nơi để nhanh chóng khắc phục sự cố
nhanh chóng và kịp thời.
Các dịch vụ
kèm theo
Bạn nên ưu tiên lựa chọn ISP cung cấp các dịch vụ tiện ích kèm theo
như truyền hình, camera... để sử dụng tiện lợi hơn cũng như tối ưu
được chi phí.
Thủ tục đăng
ký đơn giản
Bạn hãy chọn đơn vị có thủ tục đăng ký vừa đơn giản vừa chặt chẽ để
không phải mất nhiều thời gian chuẩn bị, chờ đợi. Từ đó, bạn sẽ
nhanh chóng sử dụng được mạng Internet.
23
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Bước 2: Xác định nhu cầu và chọn gói cước phù hợp.
Cần đánh giá nhu cầu sử dụng mạng wifi của gia đình, từ đó lựa chọn gói cước
phù hợp. Các hộ gia đình có tổng thiết bị truy cập từ 10-15 user có thể cân nhắc lựa chọn
gói tốc độ từ 30 - 80Mbps. Trường hợp nhà nhiều tầng có số lượng thiết bị cao hơn 20
user và nhu cầu sử dụng mạng tốc độ cao để chơi game, xem phim HD... bạn có thể cân
nhắc đăng ký gói cước từ 100 - 250Mbps.
Bước 3: Xác định tổng thiết bị truy cập.
Việc xác định số lượng thiết bị truy cập không chỉ giúp bạn lựa chọn gói cước
tương ứng mà cịn sở hữu được router chịu tải (quay PPPoE) phù hợp cho toàn bộ hệ
thống. Router tốt sẽ giúp bạn tránh gặp trường hợp mạng wifi chập chờn, sóng yếu.
Trường hợp tổng số lượng kết nối dưới 15 user, bạn có thể sử dụng ln modem
wifi quay PPPoE nhà mạng cấp. Trường hợp tổng số lượng kết nối trên 20 user, bạn nên
chuyển modem wifi nhà mạng sang chế độ cầu nối (bridge) và mua bộ định tuyến router
mới với khả năng chịu tải tương đương thực hiện quay PPPoE.
Bước 4: Xác định khu vực sử dụng wifi mật độ cao và lên ý tưởng thiết kế hệ thống
wifi.
Khu vực sử dụng wifi mật độ cao là nơi có số lượng lớn người dùng truy cập
Internet trong cùng một thời điểm. Để hệ thống đường truyền đảm bảo ổn định, bạn cần
xác định khu vực sử dụng wifi mật độ cao và lên ý tưởng thiết kế hệ thống wifi phù hợp
nhất.
Ví dụ với nhà nhỏ, một mặt sàn, bạn có thể sử dụng router wifi chính quay PPPoE
tại khu vực sử dụng wifi nhiều nhất. Còn với nhà nhiều tầng, mỗi tầng nhiều phòng thì
ngồi router chính quay PPPoE bạn nên bố trí thêm nhiều các access point phát sóng tại
các khu vực xa router chính để đảm bảo sóng wifi bao phủ tồn bộ nhà ở.
Bước 5: Đăng ký gói mạng Internet.
Tiếp theo, bạn cần liên hệ với đại lý cung cấp Internet gần nhà nhất để đăng ký
gói cước. Nếu gặp khó khăn trong việc tìm địa chỉ các cửa hàng hỗ trợ đăng ký gói cước
Viettel, bạn hãy liên hệ qua hotline 18008168. Bạn cũng có thể tìm kiếm trên Internet
với cụm từ “lắp đặt wifi tại X”, trong đó X là địa chỉ của bạn.
Khi gọi điện cho nhân viên hỗ trợ, bạn hãy chia sẻ thông tin về nhu cầu sử dụng
mạng và số thiết bị sẽ sử dụng để được tư vấn gói cước phù hợp. Bên cạnh đó, bạn đừng
quên hỏi về những ưu đãi đi kèm như chi phí gói cước, lắp đặt, mua thiết bị và một số
chi phí phát sinh. Các thắc mắc về thời gian, thủ tục lắp đặt Internet cũng sẽ giúp bạn
hiểu rõ hơn.
24
Phạm Ngọc Bình – B18DCVT037
Bước 6: Ký hợp đồng.
Đăng ký wifi gia đình cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ bao gồm: 1 bản sao
chứng minh nhân dân khơng cần cơng chứng, 1 bản chính CMND để đối chiếu, 1 hoá
đơn điện nước đứng tên người đăng ký lắp mạng, 1 hợp đồng th nhà có cơng chứng
hoặc 1 giấy đăng ký tạm trú.
Bước 7: Nhân viên nhà mạng lắp đặt.
Trong quá trình lắp đặt, bạn nên nhờ kỹ thuật viên tư vấn vị trí đặt của modem
wifi hợp lý nhất. Nếu có nhu cầu chuyển modem wifi sang chế độ bridge, tốt nhất bạn
hãy nhờ kỹ thuật viên cài đặt. Để có trải nghiệm dùng Internet tốt nhất, bạn hãy nhờ kỹ
thuật viên cài đặt router chính, hướng dẫn bạn cách đổi tên wifi, đổi kênh (channel), cài
DHCP...
Bước 8: Tiến hành lắp wifi tại nhà.
Trong trường hợp bạn chưa có nhân viên kỹ thuật cài đặt modem wifi hoặc nâng
cấp một router wifi mới, bạn vẫn hoàn tồn có thể tự lắp đặt và cài đặt wifi tại nhà bằng
cách click vào bài viết cách lắp wifi tại nhà
+ Kết nối modem với bộ định tuyến
Hầu hết các ISP và modem cùng bộ định tuyến sẽ kết hợp nhau thành một thiết bị. Bạn
chỉ cần cắm vào máy tính của mình và tất cả đều hoạt động.
Nhưng để lắp đặt mạng lan gia đình tốt hơn thì cần “tắt” chức năng bộ định tuyến
của ISP/ bộ định tuyến của modem bằng cách đặt chúng ở chế độ DMZ hoặc Bridge.
Thay đổi địa chỉ Ip và DHCP (vì nếu hai thiết bị trong mạng có cùng địa chỉ Ip
thì chúng khơng thể nói chuyện với nhau)
• Nhấn phím Windows + R
• Gõ cmd <enter>
Tắt điểm truy cập tích hợp sẵn : Tắt WiFi (tìm trang cài đặt khơng dây) để nó
khơng ảnh hưởng đến điểm truy cập mới . Kết nối bộ định tuyến mới : nối cáp giữa cổng
WAN với cổng LAN của bộ định tuyến ISP hoặc Eth0 của bộ định tuyến mới. Thiết lập
bộ điều khiển qua kết nối Khóa đám mây giúp thích ứng với tất cả các thiết bị mạng.
+ Thiết lập Bộ định tuyến mới
Thay đổi mật khẩu mặc định : để bảo mật mạng trong gia đình (mật khẩu riêng
và mạnh)
Thiết lập máy chủ DHCP : Các thiết bị mạng cố định có địa chỉ ip khả
dụng 192.168.1.200. Vì thế cần đảm bảo phạm vi DHCP được đặt thành 192.168.1.10
đến 192.168.1.199.
25