Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng thư viện b1 ueh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 36 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


DỰ ÁN THỐNG KÊ
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG THƯ VIỆN B1 UEH
 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Thầy Hồng Trọng
 NHĨM THỰC HIỆN: Nhóm 5
 CÁC THÀNH VIÊN:
 Nguyễn Hà An
 Nguyễn Thị Thảo Huyền
 Lê Ngọc Bảo Lam
 Đô Fa Ti Máh
 Nguyễn Huỳnh Ái Nhi


Thành viên

Tỉ lệ % đóng góp

Nguyễn Hà An

100%

Nguyễn Thị Thảo Huyền

100%

Lê Ngọc Bảo Lam


100%

Đô Fa Ti Máh

100%

Nguyễn Huỳnh Ái Nhi

100%

LỜI TỰA
Môn thống kê và ứng dụng trong kinh doanh là một trong những bộ mơn có lịch sử lâu đời và
được áp dụng rộng rãi về mặt lí thuyết cũng như thực hành bởi những kiến thức mà bộ môn
mang lại rất gần với thực tế và được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Nhận thức
được tầm quan trọng của bộ môn cùng với mong muốn được áp dụng kiến thức sách vở vào
thực tế, chúng tôi đã thực hiện dự án nghiên cứu “Khảo sát về mức độ hài lòng của sinh viên
đối với thư viện B1 của UEH”. Đây cũng là bộ môn mang lại cho các thành viên trong nhóm
những kiến thức khơng chỉ có ích ở thời điểm hiện tại mà cịn cả về công việc mai sau. Chúng
tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến mọi người vì đã theo dõi và quan tâm cũng như hỗ trợ, giúp
đỡ chúng tôi trong quá trình nghiên cứu dự án.

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
 BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng tần số và tần suất thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát
Bảng 2: Bảng tần số thể hiện số lượng sinh viên các khóa tham gia khảo sát
Bảng 3: Bảng tần số và tần suất sinh viên đã từng đến thư viện B1 UEH
2


Bảng 4: Bảng tần số và tần suất thể hiện số lần lên thư viện mỗi tuần của sinh viên

Bảng 5: Bảng tần số và tần suất thời gian mỗi lần đến thư viện B1 của sinh viên UEH
Bảng 6: Bảng đánh giá của sinh viên về năng lực phục vụ của nhân viên thư viện UEH
Bảng 7: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên về nguồn lực thông tin thư viện UEH
Bảng 8: Bảng đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất thư viện UEH
Bảng 9: Bảng đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên về không gian và môi trường của thư
viện UEH
Bảng 10: Bảng tần số và biểu đồ về mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ tổng thể của
thư viện UEH

 BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện số lượng sinh viên các khóa tham gia khảo sát
Biểu đồ 3: Biểu đồ biểu thị tỷ lệ phần trăm sinh viên đến thư viện B1 UEH
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện số buổi lên thư viện mỗi tuần của sinh viên
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện thời gian sinh viên dành thời gian học ở thư viện B1 UEH
Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện đánh giá của sinh viên về năng lực phục vụ của nhân viên
thư viện UEH
Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên về nguồn lực thông
tin thư viện UEH
Biểu đồ 8: Biểu đồ thể hiện đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất thư viện UEH
Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện đánh giá của sinh viên về không gian và môi trường của thư viện
UEH
Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của sinh viên đối với tổng thể chất lượng
thư viện UEH
3


LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian thực hiện dự án chúng tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cơ, các
anh chị và các bạn. Với tình cảm chân thành và sâu sắc, chúng tôi xin bày tỏ lịng biết ơn đến

các thành viên trong nhóm, các anh chị khóa trên,… đã tạo điều kiện giúp đỡ hết lịng trong
q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Thầy Hồng Trọng – Giảng viên bộ
mơn Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế. Cảm ơn thầy vì đã luôn theo sát để
hướng dẫn, chỉnh sửa tỉ mỉ và hỗ trợ hết mình cho nhóm trong suốt thời gian qua.
Trong học kì này, nhờ sự giảng dạy đầy tâm huyết của thầy mà chúng tôi đã tiếp cận được
những phần mềm chạy dữ liệu đầy thú vị như: phần mềm SPSS, Excel… đây là những phần
mềm rất hữu ích với sinh viên trong khối ngành kinh tế, đó sẽ là một trong những hành trang
bổ ích phục vụ cho công việc của chúng tôi trong tương lai. Nếu khơng nhờ thầy và tất cả các
bạn thì dự án này cũng khó mà hồn thành được. Một lần nữa, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất.
Với điều kiện thời gian và kinh nghiệm của nhóm sinh viên mới làm dự án nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo, sửa chữa và nhận xét của thầy để
chúng tơi có điều kiện để bổ sung, nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn cho
những lần tiếp theo.

4


TÓM TẮT
Đối với mọi quốc gia trên thế giới, nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng quyết định sự phát
triển của đất nước. Và các trường lớp, đặc biệt là đại học, thường được coi là nền tảng chủ yếu,
là nơi để đào tạo con người trí thức. Do đó, nhà nước ln quan tâm, tìm cách nâng cao chất
lượng giảng đường. Bên cạnh đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất, thư viện cũng được xem là
nơi chủ chốt để nâng cao chất lượng của sinh viên. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sinh
viên, chất lượng thư viện tại các trường đại học cũng ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên vẫn
còn nhiều sinh viên khơng hài lịng với thư viện và nhà trường cũng khơng nắm bắt được
những ý kiến này để có biện pháp khắc phục. Nhóm đã thực hiện một cuộc khảo sát về mức độ
hài lòng của sinh viên Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đối với thư viện trường thông
qua các công cụ thống kê nhằm tìm hiểu kỹ hơn về nhu cầu của sinh viên đối với thư viện. Từ

đó có cái nhìn khách quan hơn về chất lượng thư viện để đưa ra những giải pháp cụ thể

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Bối cảnh nghiên cứu:
Hiện nay chúng ta đang sống trong thời đại thông tin công nghệ phát triển cao, việc tiếp cận
thông tin là rất cần thiết để giúp chúng ta phát triển tri thức, đặc biệt là sinh viên. Do đó, dựa
vào sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, nhiều trường học đã xây dựng thêm thư
viện điện tử dựa trên thư viện truyền thống để phục vụ học sinh sinh viên một cách tốt nhất.
Thư viện truyền thống là nơi cất giữ những kho tàng quý báu do đó những người đi trước đã
sáng lập, giữ gìn và được để lại cho chúng ta. Chúng ta cần xây dựng và phát huy dựa trên
những giá trị truyền thống đó, đồng thời xây dựng, đổi mới dựa trên cái cũ để phục vụ nhu cầu
học tập ngày nay. Thư viện trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh cũng là một thư
viện kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, một kho tàng kiến thức khá rộng lớn và tiện ích
5


giúp cho người đọc tìm kiếm những thơng tin liên quan đến công việc cũng như học tập. Là
một địa điểm khơng thể bỏ qua khi sinh viên có nhu cầu nâng cao kiến thức bản thân. Nhưng
đôi khi thư viện vẫn còn các vấn đề bất cập cần được giải quyết và khắc phục.
Nhận thấy tầm quan trọng của thư viện, nhóm chúng em đã làm dự án khảo sát "Mức độ hài
lòng của sinh viên Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đối với thư viện B1" nhằm thu thập
các ý kiến của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện. Từ đó giúp nhà trường hiểu rõ các ưu
điểm và khuyết điểm của thư viện để đề ra các biện pháp nâng cao chất lượng thư viện, tạo ra
môi trường học tập thỏa mãn nhu cầu sinh viên.

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh chuyển đổi số hoạt động thư viện

1.2 Phát biểu vấn đề nghiên cứu:
1.2.1 Các khái niệm:

- Thư viện: là một kho sưu tập các nguồn thông tin, được chọn lựa bởi các chuyên gia và có thể
được tiếp cận để tham khảo hay mượn, thường là trong môi trường yên tĩnh phù hợp cho việc
học tập.
- Chất lượng: khái niệm đặc trưng cho khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối với sản
phẩm, dịch vụ.
1.2.2 Vấn đề nghiên cứu: Mức độ hài lòng của sinh viên Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh đối với thư viện B1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
Thông qua kết quả khảo sát để đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với thư viện trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đó. Từ đó cung
6


cấp số liệu cho nhà trường, quản lý nắm bắt được nhu cầu của sinh viên. Phục vụ cho công tác
đổi mới và nâng cao chất lượng thư viện trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Giúp
học sinh có mơi trường học tập hiệu quả để cải thiện chất lượng học tập
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
1.4.1 Phạm vi:
- Không gian: trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian: 25/5/2021 ->15/5/2021
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu: Mức độ hài lòng của sinh viên Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh đối với thư viện B1
1.5 Phương pháp nghiên cứu:
1.5.1 Phương pháp khảo sát:
- Thiết kế bảng câu hỏi trên Google biểu mẫu
- Đăng form khảo sát các sinh viên trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh trên các
group UEH
- Phân tích các kết quả thu thập được và tiến hành báo cáo
1.5.2 Đối tượng khảo sát: sinh viên trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
1.5.3 Công cụ nghiên cứu:

- Phần mềm khảo sát của Google biểu mẫu để khảo sát trực tuyến
- Một số trang web bài luận văn tham khảo, là nguồn thông tin thứ cấp
1.5.4 Công cụ xử lý số liệu: Excel, SPSS

7


CHƯƠNG 2
BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH
2.1 Giới tính của bạn là gì?
Bảng 1: Bảng tần số và tần suất thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát

Giới tính

Tần số

Tần suất

Tần suất
phần trăm

Nam

46

0.23

23%

Nữ


154

0.77

77%

Tổng

200

1

100%

Nam; 23.00%

Nữ; 77.00%

Nam

Nữ

Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát
8


Nhận xét: Trong tổng số 200 đối tượng khảo sát có 154 đối tượng là nữ chiếm 77% tổng số,
trong khi đó có 46 đối tượng là nam chiếm 23%. Tỷ lệ nam nữ có chênh lệch lớn là do đặc
điểm của địa điểm khảo sát (Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh có tỷ lệ nữ cao).

Kết quả khảo sát được trình bày trực quan ở Biểu đồ 1.
2.2 Số lượng sinh viên các khóa tham gia khảo sát:
Bảng 2: Bảng tần số thể hiện số lượng sinh viên các khóa tham gia khảo sát

Khố

Tần số

Tần suất (%)

K43

3

1.5

K44

3

1.5

K45

9

4.5

K46


185

92.5

Total

200

100.0

9


185

200
180
160
140
120
(Sinh viên) 100
80
60
40
0

9

3


3

K43

K44

20

K45

K46

(Khóa)

Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện số lượng sinh viên các khóa tham gia khảo sát
Nhận xét: Trong tổng số 200 sinh viên tiến hành khảo sát có 185 sinh viên thuộc khóa 46
chiếm 92.5% tổng số. Trong khi đó, có 9 sinh viên thuộc khố 45, 3 sinh viên thuộc khóa 44 và
3 sinh viên thuộc khóa 43 lần lượt chiếm 4.5%, 1.5% và 1.5% tổng thể. Qua đó cho thấy số
lượng sinh viên khóa 46 tham gia khảo sát chiếm đa số và và tỉ lệ phần trăm đạt mức cao nhất
(92.5%) trong tổng số khảo sát.
2.3 Bạn đã từng đến thư viện chưa?
Bảng 3: Bảng tần số và tần suất sinh viên đã từng đến thư viện B1 UEH

Tần số

Tần
suất

Tần suất
phần trăm


Đã từng

187

0.935

93,50%

Chưa bao giờ

13

0.065

6,5%

Tổng

200

1.000

100%
10


6.50%

Biểu đồ 3: Biểu đồ

biểu thị tỷ lệ phần
trăm sinh viên đến
thư viện B1 UEH

93.50%

Nhận xét: Từ biểu đồ
tròn cho thấy hầu hết
Đã từng
Chưa bao giờ
sinh viên đều đã từng
đến thư viện B1 của
UEH để phục vụ cho quá trình nghiên cứu và học tập. Từ đó có thể thấy rằng thư viện là một
nơi, một địa điểm quan trọng đối với sinh viên, giúp sinh viên trau đồi, tiếp thu thêm kiến thức
sau giờ học trên lớp.
2.4 Bạn thường đến thư viện bao nhiêu lần/tuần?
Bảng 4: Bảng tần số và tần suất thể hiện số lần lên thư viện mỗi tuần của sinh viên

Sốố lầần

Tầần sốố

Tầần suầốt
Tầần suầốt tích lũy (%)
(%)

1

86


46.0

46.0

2

47

25.1

71.1

3

25

13.4

84.5

4

17

9.1

93.6

5


12

6.4

100.0

Tổng

187

100

11


120

100
90

86

93.6

80

100
100

84.5


70
60
50

71.1

80

47

60

46

40
30

40

25
17

20

12

10
0


1
0

0

2

3

4

Tầần sốố

5

20
0

Tầần suầốt tích lũy (%)

Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện số buổi lên thư viện mỗi tuần của sinh viên
Nhận xét: Kết quả cho thấy hầu hết sinh viên đến thư viện từ 1 đến 2 lần một tuần (trên 70%).
Ngồi ra cũng có một lượng khơng ít sinh viên đến tới 5 lần một tuần (6.4%). Điều đó thể hiện
tinh thần tự học, tự nghiên cứu của sinh viên UEH rất cao và thư viện là một nơi đáng tin cậy
được rất nhiều sinh viên lựa chọn.
2.5 Bạn dành bao nhiêu thời gian mỗi lần đến thư viện?
Bảng 5: Bảng tần số và tần suất thời gian mỗi lần đến thư viện B1 của sinh viên UEH

Số giờ


Tần số

Tần suất (%)

Tần suất
tích lũy
(%)

1

28

14.0

20.5
12


2

81

40.5

61.0

3

49


24.5

85.5

4

22

11.0

96.5

Khác

7

3.5

100.0

Tổng

187

100

120.0

90
81


80

96.5

70

100.0

80.0

60
50

61.0

49

60.0

40
30

100.0

85.5

28

40.0

22

20
20.0

20.5

10
0

7

1

Tần số
2

Tần suất tích lũy (%)
3

4

Khác

0.0

Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện thời gian sinh viên dành thời gian học ở thư viện B1 UEH
Nhận xét: Từ bảng tần số cho thấy đa số sinh viên dành ra khoảng thời gian là 2h đến 3h ở thư
viện. Thời gian ít nhất mà sinh viên ở thư viện cho mỗi lần là 30 phút. Đặc biệt có một số sinh
viên dành đến 7h cho một lần học ở thư viện (chiếm 1,06%).

2.6 Năng lực phục vụ
Bảng 6: Đánh giá của sinh viên về năng lực phục vụ của nhân viên thư viện UEH

Năng lực

Nhiệt tình hỗ

Phong cách

Ln lắng

Trang phục
13


nghe những
phục vụ
góp ý của sinh
chuyên nghiệp
viên

trợ sinh viên

gọn gàng lịch
sự

phục vụ
Tần
số


Tần
suất
(%)

Tần
số

Tần
suất
(%)

Tần
số

Tần
suất
(%)

Tần
số

Tần
suất
(%)

Hồn tồn
khơng đồng ý

1


0.5

0

0.0

1

0.5

0

0.0

Khơng đồng
ý

3

1.6

3

1.6

0

0.0

3


1.6

Bình thường

63

33.7

76

40.6

72

38.5

35

18.7

Đồng ý

82

43.9

77

41.2


79

42.2

95

50.8

Hồn tồn
đồng ý

38

20.3

31

16.6

35

18.7

54

28.9

Tổng cộng


187

100.0

187

100.0

187

100.0

187

100.0

60
50.8
50

40

43.9

42.2

41.2
40.6

38.5


33.7
28.9

30

20.3

10
1 0.51.6

2

0

0
Bình thường

1.6

18.7

18.7

16.6

20

3


4
0.5

0
Hồn tồn khống đốầng ý
Đốầng ý

1.6

0
Khống đốầng ý
Hồn toàn đốầng ý

14


Biểu đồ 6: Đánh giá của sinh viên về năng lực phục vụ của nhân viên thư viện UEH

 Bạn có hài lịng với năng lực phục vụ của nhân viên thư viện?
Qua kết quả khảo sát và phân tích đánh giá của sinh viên về tổng thể năng lực phục vụ của
nhân viên UEH, ta có bảng số liệu sau:

Ước lượng điểm

3.844

Trung vị

4


Mode

4

Ph ương sai mầẫu

0.643
0.107

Sai sốố biên
(Vớ i độ tn cậy 95%)

Nhận xét: Kết quả phân tích cho kết luận rằng khoảng điểm trung bình của tổng thể năng lực
phục vụ của nhân viên thư viện UEH là (3.737; 3.951) với độ tin cậy 95%. Điều này cho thấy
sinh viên chỉ gần hài lòng với năng lực phục vụ, nhất là về hai thành phần: Phong cách phục vụ
chun nghiệp và Ln lắng nghe những góp ý của sinh viên chỉ có điểm số trên mức trung
bình. Do đó nhà trường cần chú trọng cải thiện hai thành phần này để nâng cao chất lượng thư
viện UEH.
2.7 Nguồn lực thông tin
Bảng 7: Bảng đánh giá mức độ hài lịng của sinh viên về nguồn lực thơng tin thư viện
UEH
Nguồn lực
thông tin

Nguồn tài liệu thư
viện đa dạng và
phong phú

Thư viện luôn cập
nhật kịp thời

nguồn tài liệu mới

Các tài liệu được
sắp xếp ngăn nắp,
gọn gàng và dễ tìm
kiếm
15


Tần số

Tần số

Tần
suất
(%)

Tần số

Tần suất
(%)

0.00

0

0.00

0


0.00

Tần suất
(%)

Hồn tồn
khơng đồng ý

0

Khơng đồng ý

1

0.53

4

2.14

1

0.53

Bình thường

43

22.99


53

28.34

32

17.11

Đồng ý

94

50.27

84

44.92

110

58.82

Hồn tồn đồng
ý

49

Tổng cộng

187


46

44

26.20

24.60

100.00

187

100.00

23.53
187

100.00

100.00
90.00
80.00
70.00
58.82
60.00

50.27
44.92


50.00
40.00
30.00

22.99

28.34

26.20

24.60

23.53
17.11

20.00
10.00
0.00

0.53
0.00

2.14
Rất khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Rất đồng ý
0.00

0.53
Bình thường

0.00

Đồng ý

16


Biểu đồ 7: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lịng của sinh viên về nguồn lực thơng tin thư viện
UEH

 Bạn có hài lịng với nguồn lực thơng tin của thư viện?
Qua kết quả khảo sát và phân tích đánh giá của sinh viên về tổng thể nguồn lực thơng tin thư
viện UEH, ta có bảng số liệu sau:
Ước l ượng điểm

4.059

Trung vị

4

Mode

4

Ph ương sai mầẫu

0.529

Sai sốố biên

(vớ i độ tn cậy 95%)

0.053

Kết quả phân tích cho kết luận rằng khoảng điểm trung bình của tổng thể nguồn lực thông tin
thư viện UEH là (4.006; 4.112) với độ tin cậy 95%.
Điều này cho thấy yếu tố nguồn lực thông tin được sinh viên đánh giá tốt. Qua đó chứng tỏ
nguồn tài liệu thư viện đa dạng và phong phú, thư viện luôn cập nhật kịp thời nguồn tài liệu
mới và các tài liệu được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng giúp sinh viên dễ tìm kiếm. Trong tương
lai, nhà trường có thể chú trọng nâng cao thêm về số lượng và chất lượng nguồn lực thông tin
để sinh viên có thể đáp ứng được các nhu cầu tham khảo và hỗ trợ việc học tập, nghiên cứu,
mang đến các kết quả tốt nhất và đạt được sự hài lòng cao nhất của sinh viên.
2.8 Cơ sở vật chất
Bảng 8: Đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất thư viện UEH
Cơ sở vật
chất

Các trang thiết
bị của thư viện

Nội thất bên
trong thư viện
bố trí hợp lí,

Số lượng nội
thất và các
trang thiết bị

Các thiết bị
của thư viện

hướng dẫn dễ
17


gọn gàng, bắt
mắt

đủ để phục vụ
cho sinh viên

dàng sử dụng

Tần số

Tần
suất
(%)

Tần số

Tần
suất
(%)

Tần số

Tần
suất
(%)


Tần số

Tần
suất
(%)

Hồn tồn
khơng đồng
ý

0

0

0

0.00

1

0.53

0

0.00

Khơng đồng
ý

0


0

0

0.00

13

6.95

2

1.07

Bình
thường

20

10.7

20

10.70

45

24.6


35

18.72

Đồng ý

71

37.97

82

43.85

79

42.25

99

52.94

Hồn tồn
đồng ý

96

51.34

85


45.45

49

26.2

51

27.27

Tổng cộng

187

100.0

187

100.00

187

100.0

187

100.00

18



60

52.94

51.34

45.45
43.85

50

42.25

37.97

40

30

24.6

27.27

26.2
18.72

20


10.7

10.7
6.95

10
2

1
0

3

0 0

0 0
Bình thường

4

1.07

0.53

Hồn tồn khống đốầng ý
Đốầng ý

Khống đốầng ý
Hoàn toàn đốầng ý


0

Biểu đồ 8: Biểu đồ thể hiện đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất thư viện UEH
Nhận xét: Từ bảng tần số và biểu đồ trên cho thấy hầu hết tất cả sinh viên đều đánh
giá cao đối với chất lượng của cơ sở vật chất thư viện như nội thất, các trang thiết
bị,... và lượng sinh viên khơng hài lịng gần như là đạt tới mức 0%. Điều đó thể hiện
thư viện B1 UEH đã được trang bị rất đầy đủ hiện đại tiện nghi về mọi mặt của cơ sở
vật chất, đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của các sinh viên, tạo cho sinh viên điều kiện
học tập tốt nhất.
Bạn có hài lòng với chất lượng cơ sở vật chất thư viện UEH?
Qua kết quả khảo sát và phân tích đánh giá của sinh viên về tổng thể cơ sở vật chất thư
viện UEH, ta có bảng số liệu sau:

Ước l ượng điểm

4.28

Trung vị

4

Mode

4

Ph ương sai mầẫu

0.68
19



Sai sốố biên (v ới độ
tn cậy 95%)

0.0975

Kết quả phân tích kết luận rằng khoảng điểm trung bình của tổng thể cơ sở vật chất thư viện
UEH là (4.1825; 4.3775) với độ tin cậy 95%.
Nhận xét: Thư viện UEH đã đầu tư rất tốt về mặt cơ sở vật chất từ các trang thiết bị đến nội
thất đều rất hiện đại, tiện ích, giúp cho sinh viên có một khơng gian học thoải mái và tiện nghi.
2.9 Không gian và mơi trường
Bảng 9: Bảng đánh giá mức độ hài lịng của sinh viên về không gian và môi trường của
thư viện UEH

Thư viện rất rộng
rãi và thống mát
Khơng gian và
mơi trường
Tần số

Tần suất
(%)

Không gian thư
viện yên tĩnh tạo
nên sự tập trung
hơn cho sinh viên
Tần số

Công tác vệ sinh tốt

tạo nên sự sạch sẽ
và thoải mái cho
sinh viên

Tần suất
(%)

Tần số

Tần suất
(%)

0.01

1

0.53

Rất khơng đồng
ý

0

2

Khơng đồng ý

0

0.00


3

1.60

0

0.00

Bình thường

22

11.76

42

22.46

22

11.76

0.00

20


Đồng ý


94

50.27

89

47.59

99

52.94

Rất đồng ý

71

37.97

51

27.27

65

34.76

Tổng cộng

187


100.00

187

100.00

187

100.00

100.00
90.00
80.00
70.00
60.00

52.94

50.27

47.59

50.00

37.97

40.00

34.76
27.27


30.00

22.46

20.00

11.76

10.00
0.00Rất không đồng ý
0.00 0.00

11.76
0.01 1.60
Không đồng ý
Bình thường

0.53
Đồng ý
Rất đồng ý
0.00

Biểu đồ 9: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên về khơng gian và mơi trường
của thư viện UEH
Bạn có hài lịng với khơng gian và mơi trường thư viện UEH?
Qua kết quả khảo sát và phân tích đánh giá của sinh viên về tổng thể không gian và môi trường
thư viện UEH, ta có bảng số liệu sau:

Ước lượng điểm


4.187

Trung vị

4
21


Mode

4

Ph ương sai mầẫu

0.519

Sai sốố biên
(vớ i độ tn cậy 95%)

0.053

Kết quả phân tích cho kết luận rằng khoảng điểm trung bình của tổng thể nguồn lực thơng tin
thư viện UEH là (4.134; 4.240) với độ tin cậy 95%.
Xét về yếu tố không gian và môi trường. Đa số sinh viên đều cảm thấy hài lòng ở cả 3 yếu tố:
Thư viện rộng rãi thống mát; khơng gian n tĩnh và công tác vệ sinh tốt. Tuy nhiên thư viện
cần có sự kết hợp thêm khơng gian vui chơi và các sản phẩm nghệ thuật để mang đến sự thư
giãn và truyền cảm hứng cho sinh viên. Vì những lúc học tập căng thẳng, sinh viên cần thời
gian và không gian để thư giãn giúp sinh viên có thể tái tạo lại năng lượng và có thêm nguồn
cảm hứng mới phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu. Từ đó chất lượng thư viện sẽ được

nâng cao và đạt được sự hài lòng cao nhất của sinh viên.
2.10 Đánh giá mức độ hài lòng của bạn về chất lượng dịch vụ tổng thể của thư viện
UEH
Bảng 10: Bảng tần số và biểu đồ về mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ tổng thể
của thư viện UEH

Tần
số

Tần suất

Tần suất
phần
trăm

Rất khơng hài
lịng

0

0.0000

0.00%

Khơng hài lịng

0

0.0000


0.00%

Bình thường

8

0.0428

4.28%
22


Hài lịng

107

0.5722

57.22%

Rất hài lịng

72

0.3850

38.50%

Tổng


187

1.0000

100.00%

38.50%

4.28%

57.22%

Rầốt khống hài lịng

Khống hài lịng

Bình thường

Hài lòng

Rầốt hài lòng

Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của sinh viên đối với tổng thể chất
lượng thư viện UEH

Thảo luận: Để giúp cho thư viện ngày càng phát triển và đáp ứng đầy đủ,
phục vụ cho nhu cầu hoạt động của sinh viên Ban quản trị của thư viện UEH
muốn thực hiện khảo sát để kiểm định xem có nên xây dựng để nâng cao chất
lượng của các dịch vụ của thư viện hay khơng?
Có ý kiến cho rằng hơn 95% sinh viên hài lòng hoặc rất hài lòng về chất lượng dịch

vụ tổng thể của thư viện UEH với độ tin cậy là 95%. Thiết lập giả thuyết dùng để
kiểm định xem sinh viên có thật sự hài lịng về chất lượng dịch vụ tổng thể của thư
viện hay không?
Ho: p≥0.95
23


Ha: p<0.95

Tổng mầẫu

187

Tỷ lệ mầẫu

0.9572

Giá tr ị gi ả
thuyêốt

0.95

Sai sốố
chuẩn

0.0159

P value

0.3252


Với giá trị p=0.325 ≥ α=0.05 (Mức ý nghĩa)
Từ đó ta chấp nhận giả thuyết Ho và có thể đưa ra kết luận rằng trên 95% sinh viên hài lòng
với chất lượng dịch vụ tổng thể của thư viện.
Kết luận: Từ bảng số liệu và kiểm định giả thuyết trên cho thấy hầu hết sinh viên đều hài lòng
với các chất lượng dịch vụ tổng thể của thư viện bao gồm Năng lực phục vụ của nhân viên,
Nguồn lực thông tin, Cơ sở vật chất, Không gian và môi trường.
Nhận xét: Thư viện UEH dù chỉ mới được xây dựng trong năm qua nhưng đã đạt được chất
lượng dịch vụ hiện đại, tiện nghi, đầy đủ nguồn kiến thức, giúp cho sinh viên có đầy đủ điều
kiện để học tập, nghiên cứu. Những yếu tố như cơ sở vật chất, không gian thư viện và nguồn
lực thông tin được sinh viên hài lòng và đánh giá rất cao. Tuy nhiên yếu tố năng lực phục vụ
của nhân viên lại chưa được đa số sinh viên hài lòng, nhất là về đặc điểm phong cách phục vụ
chuyên nghiệp và luôn lắng nghe góp ý của sinh viên. Do đó, để tiến đến mục tiêu xây dựng
thư viện toàn diện về mọi mặt, tạo điều kiện học tập nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên, ban
24


quản lí cần đào tạo một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, luôn sẵn sàng hỗ trợ và lắng nghe
nguyện vọng để tạo được sự đồng cảm, tin tưởng cho sinh viên.

CHƯƠNG 3
TỔNG KẾT
1. Hạn chế
Đối với nhóm chúng tơi, trong quá trình thực hiê nŠ dự án nghiên cứu cũng đã gă Šp khơng ít
những mă Št hạn chế như:
+ Sinh viên trả lời câu hỏi khảo sát vẫn cịn hời hợt, chưa chính xác dẫn đến số liệu chưa có độ
tin cậy cao (Sinh viên đánh giá từng yếu tố của thư viện thấp nhưng khi đánh giá tổng thể dịch
vụ thư viện lại rất cao gây nên sự mâu thuẫn trong số liệu).
+ Khó khăn trong viê Šc lấy mẫu khảo sát từ các anh chị khóa trước (K45, K44,K43) dẫn đến số
liê Šu chưa được đầy đủ và bao quát.

+ Các thành viên chưa có kiến thức chun mơn sâu về quản lí do đó chưa thể đưa ra những lời
khuyên, biện pháp tối ưu cho đối tượng sử dụng kết quả nghiên cứu.
2. Kết luâ •n
2.1 Kết luâ n• chung
Sau 2 tuần thực hiênŠ dự án nghiên cứu cùng với đề tài thông qua “ Khảo sát về mức đơ B
hài
lịng của sinh viên đối với thư viê nBB1 của UEH”, chúng tơi đã hồn thành tốt những mục tiêu
đã đề ra như sau:
+ Mục tiêu 1: Tìm hiểu về nhu cầu sử dụng cũng như mức đơ Š hài lịng của sinh viên đối với thư
viê Šn B1 của UEH đạt 80%.

25


×