Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Acid amin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.01 KB, 13 trang )

Acid amin

Cơ bản có 20 loại acid amin cấu trúc nên các phân tử protein

Acid amin đầu tiên được tìm thấy là asparagine ở cây măng tây năm 1806

Acid amin cuối cùng trong 20 loại trên được tìm thấy là threonine năm 1983

Các acid amin được gọi tên theo nguồn gốc phát hiện ra chúng
1. 20 acid amin cơ bản
Acid
amin
Chữ viết tắt
Công thức
phân tử
Công thức tuyến tính
Alanine Ala A
C
3
H
7
NO
2
CH3-CH(NH2)-COOH
Arginine Arg R
C
6
H
14
N
4



O
2
HN=C(NH2)-NH-(CH2)3-CH
(NH2)-COOH
Asparagi
n
Asn N
C
4
H
8
N
2
O

3
2n-CO-CH2-CH(NH2)-COOH
Acid
aspartic
Asp D
C
4
H
7
NO
4
HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
20 acid amin cơ bản
Cysteine Cys C

C
3
H
7
NO
2

S
HS-CH2-CH (NH2)-COOH
Glutamine GLN Q
C
5
H
10
N
2
O
3
2n-CO-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Axit
glutamic
Glu E
C
5
H
9
NO
4
HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Glycine Gly G

C
2
H
5
NO
2
NH2-CH2-COOH
20 acid amin cơ bản
Histidine His H
C
6
H
9
N
3
O
2
NH-CH = N-CH = C-CH2-
CH (NH2)-COOH
Isoleucine Ile I
C
6
H
13
NO
2
CH3-CH2-CH(CH3)-CH
(NH2)-COOH
Leucine Leu L
C

6
H
13
NO
2
(CH3)2-CH-CH2-CH(NH2)-
COOH
Lysine Lys K
C
6
H
14
N
2
O
2
2n-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
20 acid amin cơ bản
Methio
nine
Gặp M
C
5
H
11
NO
2
S
CH3-S-(CH2) 2-CH (NH2)-
COOH

Phenyl
alanine
Phe F
C
9
H
11
NO
2
Ph-CH2-CH(NH2)-COOH
Proline Pro P
C
5
H
9
NO
2
NH-(CH2)3-CH-COOH
Serine Dịch S
C
3
H
7
NO
3
HO-CH2-CH(NH2)-COOH
20 acid amin cơ bản
Threonine Thr T
C
4

H
9
NO
3
CH3-CH (OH)-CH (NH2)-
COOH
Tryptophan Trp W
C
11
H
12
N
2
O
2
Ph-NH-CH=C-CH2-CH
(NH2)-COOH
Tyrosine Tyr Y
C
9
H
11
NO
3
HO-Ph-CH2-CH(NH2)-
COOH
Valine Val V
C
5
H

11
NO
2
(CH3)2-CH-CH(NH2)-
COOH
2. Một số acid amin ít gặp trong protein
3. Các acid amin không gặp trong protein
4. Acid amin cần thiết

Axit amin mà cơ thể người và động vật
không thể tự tổng hợp được mà phải đưa từ
ngoài vào qua thức ăn gọi là axit amin cần thiết hoặc axit amin không thể thay t
hế.

Nhóm thiết yếu gồm 10 axitamin(không thay thế được) là: Lyzine –
Methionine – Arginine – Histidine – Leucine – Isoleucine – Valine –
Threonine – Tryptrophane – Phenylalanine.
4. Acid amin cần thiết
1- Lyzine: Làm tăng sinh trưởng,tổng hợp Nucleo protein, tạo sắc tố của
da.Nếu thiếu Lyzine: Cơ thể chậm phát triển, chuyển hoá canxi, phot pho
giảm, gây còi xương
, cơ thể bị thoái hoá.
2- Methionine: Làm tăng sinh trưởng, có ảnh hưởng đến chức năng gan, tuỵ,
điều hoà trao đổi mỡ, chống mỡ hoá gan, cần cho quá trình đồng hoá và dị
hoá.
Nếu thiếu methionine: Gây thiếu máu, mất tính thèm ăn, gan nhiễm mỡ, thoái
hoá cơ, giảm sự phân giải chất độc trong cơ thể.
3- Arginine: Anh hưởng tới quá trình tạo sụn , xương
Nếu thiếu Arginine: Gây rối loạn trao đổi chất hydratcacbon và prôtein, làm
giảm sức phát triển, nhất là trẻ em.

Acid amin cần thiết
4- Histidine: Cần thiết cho sư tổng hợp Axitnucleotic Hemoglobin, đièu chỉnh
quá trình trao đổi chất , đặc biệt với tốc độ
sinh trưởng của trẻ em.
Nếu thiếu Histidine: sẽ gây thiếu máu, giảm
tính thèm ăn, dẫn đến chậm phat triển.
5- Leucine: Tham gia tổng hợp Protein, duy trì hoạt động bình thường của
tuyến nội tiết.
Nếu thiếu Leucine: Làm mất cân bằng Azot, giảm tốc độ
sinh trưởng, giảm tính thèm ăn.
Acid amin cần thiết
6- Isoleucine: Cần thiết cho sử dụng và trao đổi các axit amin trong thức ăn.
Nếu thiếu Isoleucine: Làm mất tính thèm ăn, cản trở sự phân huỷ các vật chất
chứa azot dư thừa trong thức ăn thải qua đường nước tiểu.

7- Valine: Cần thiết cho sự hoạt động bình thường
của hệ thống thần kinh.
8- Threonine: Cần thiết cho sự trao đổi và sử dụng đầy đủ axit amin trong thức
ăn, kích thích sự phát triển cho trẻ em.
Thức ăn nguồn động vật có đủ Threonine

Acid amin cần thiết
9- Tryptophane: Cần thiết cho sự phát triển của trẻ em, duy trì sức sống,
điều hoà chức năng của tuyến nội tiết, đảm bảo cho sự phát triển của
tinh trùng, tham gia tổng hợp Hemoglobin của hồng cầu.
Nếu thiếu Tryptophane: phá huỷ tuyến nội tiết, giảm khối lượng cơ thể.
( các loại hạt họ đậu giàu tryptophane


10- phenylalamine: Có chức năng duy tri sự hoạt động bình thường của

tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận, tham gia tạo sắc tố và độ thành
thục
của tinh trùng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×