Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

bÀI tập NHÓM THƯƠNG mại điện tử căn bản IOTS, BIG DATA ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH THƯƠNG mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


BÀI TẬP NHĨM
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN
Lớp tín chỉ: Thương mại điện tử căn bản (221)_03

IOTS, BIG DATA. ỨNG DỤNG TRONG
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Nhóm 1
1. Mai Lan Phương – 11206576 (Nhóm trưởng)
2. Nguyễn Thu Hà – 11205108
3. Nguyễn Huy Hoàng – 11201600
4. Hoàng Khánh Hà – 11201156
5. Nguyễn Ngọc Khánh - 11182417
GVHD: TS. Dương Thị Ngân
HÀ NỘI – 2022


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trước cuộc Cách mạng 4.0 đang diễn ra rất bùng nổ trên thế giới đã trở thành động lực
lớn cho ngành Thương mại điện tử ngày càng phát triển, đặc biệt là hoạt động TMĐT xuyên biên
giới, thu hút sự tham gia của rất nhiều thành phần trong xã hội.
Trong những năm gần đây, thị trường thương mại điện tử Việt Nam (TMĐT) cũng ngày càng
được mở rộng và hiện đã trở thành phương thức kinh doanh phổ biến được doanh nghiệp, người
dân biết đến. Sự đa dạng về mơ hình hoạt động, về đối tượng tham gia, về quy trình hoạt động và
chuỗi cung ứng hàng hóa, dịch vụ với sự hỗ trợ của hạ tầng Internet và ứng dụng công nghệ hiện
đại đã đưa TMĐT trở thành trụ cột quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế số của quốc gia.


Mặc dù gặp những ảnh hưởng tiêu cực trong năm 2020 do đại dịch COVID-19, thương mại điện
tử Việt Nam vẫn có những bước tăng tốc mạnh mẽ, trở thành một trong những thị trường TMĐT
tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á.
Đi cùng với sự phát triển của TMĐT không thể không kể đến các ứng dụng cơng nghệ nổi trội,
góp phần hỗ trợ và hoàn thiện hơn cho hoạt động TMĐT. Và đặc biệt IoTs và Big Data là hai ứng
dụng đang gây xôn xao trong giới công nghệ, đây là ứng dụng vô cùng cần thiết trong thời đại
4.0 như hiện nay.
Do đó dưới sự hướng dẫn và giảng dạy của cô Ngân, nhóm 1 chúng em sẽ thực hiện nghiên cứu
về Internet of things và Big Data, xem xem chúng có gì đặc biệt, những ưu điểm, nhược điểm và
ứng dụng của chúng đối với kinh doanh thương mại là như thế nào. Vậy nên nhóm đã quyết định
chọn đề tài:
“IOTS, BIG DATA. ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI”

MỤC LỤC
2


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................2
NỘI DUNG...............................................................................................................4
I. Giới thiệu..............................................................................................................4
1. IoTs.....................................................................................................................4
1.1 Khái niệm.....................................................................................................................................4
1.2 Cấu trúc IoTs................................................................................................................................4
1.3 Xu hướng và tính chất của The Internet of Things...................................................................5
1.4 Các thành phần cơ bản của nền tảng IOTS...............................................................................6
1.5 Ý nghĩa của IoTs đối với cuộc cách mạng 4.0............................................................................8

2. Big Data...........................................................................................................11

2.1 Khái niệm...................................................................................................................................11
2.2 Nguồn hình thành dữ liệu..........................................................................................................11
2.3 Đặc trưng 5V của Big Data.......................................................................................................12
2.4 Cơ sở hạ tầng IT hỗ trợ Big Data.............................................................................................14
2.5 Công nghệ dữ liệu lớn cụ thể (Big-data-specific technologies)...............................................15
2.6 Ý nghĩa Big Data trong cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4................................................17

3. Cách mà IoT và Big Data liên kết với nhau.................................................18
II. Ứng dụng trong kinh doanh thương mại.......................................................18
1. IoTs...................................................................................................................18
1.1 Đặc điểm ứng dụng của IoTs trong kinh doanh thương mại điện tử.....................................18
1.2 Sự thay đổi của Internet vạn vật kết nối..................................................................................23
1.3 Ứng dụng của IoTs trong doanh nghiệp...................................................................................26
1.4 Ưu, nhược điểm..........................................................................................................................28
1.5 Ví dụ minh họa về doanh nghiệp..............................................................................................31

2. Big Data...........................................................................................................35
2.1 Đặc điểm ứng dụng của Big Data trong kinh doanh thương mại điện tử..............................35
2.2 Ứng dụng Big Data trong doanh nghiệp..................................................................................37
2.3 Ưu điểm, nhược điểm................................................................................................................38
2.4 Ví dụ minh họa về doanh nghiệp Việt Nam.............................................................................43

KẾT LUẬN............................................................................................................51
Tài liệu tham khảo.................................................................................................52
3


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

NỘI DUNG

I. Giới thiệu về công nghệ
1. IoTs
1.1 Khái niệm
“IOTS” là ký hiệu viết tắt của thuật ngữ “Internet of Things” có nghĩa là mạng lưới vạn vật
kết nối Internet, là một tập hợp các thiết bị có khả năng kết nối với nhau, với Internet và với thế
giới bên ngoài để thực hiện việc thu thập dữ liệu, giám sát và điều khiển hệ thống.
Nó thể hiện một thế giới mà trong đó: các thiết bị có thể "nói chuyện" được với nhau, đề cập
đến vấn đề toàn bộ các thiết bị trên khắp thế giới đều kết nối với Internet và thu thập cũng như
chia sẻ các dữ liệu. Nhờ có bộ xử lý giá rẻ và hệ thống mạng máy tính khơng dây mà hiện nay,
mọi thứ đều có thể trở thành một phần của IOTS. Điều này đã bổ sung thêm cho sự thông minh
về kỹ thuật số đến tất cả các thiết bị và cho phép chúng được giao tiếp mà không cần đến sự
tham gia của con người, đồng thời cũng hợp nhất thế giới kỹ thuật số và vật lý.
Ví dụ như, một bóng đèn có thể được bật lên dễ dàng thông qua ứng dụng điện thoại thông
minh, một cảm biến chuyển động hay một bộ điều chỉnh nhiệt thơng minh trong các văn phịng,
đèn đường cũng được tự kết nối và phát sáng, có thể là một con người với màn hình cấy ghép
tim,

một

động

vật

trang

trại

với bộ

tiếp sóng chip sinh học, một


chiếc xe

ơ tơ tích hợp các cảm biến để cảnh báo lái xe khi lốp quá non…
Thực chất, nền tảng IoTs đã xuất hiện từ rất lâu đời, vào thời kỳ sơ khai của công nghệ
Internet, khi mà các nhà phát minh đặt ra mục đích muốn được kết nối với tất cả mọi thứ trong
cuộc sống với nhau thông qua một mạng lưới đồng nhất, từ đó con người có thể dễ dàng điều
khiển được mọi thứ nhằm phục vụ cho mục đích cuối cùng của con người. Và trong nhiều năm
trở lại đây, IOTS đã phát triển và còn bao gồm cả những vấn đề về giao tiếp với các loại thiết bị
máy móc để hạn chế được tối đa sự tác động từ con người, tuy nhiên loại nền tảng này chỉ được
áp dụng chủ yếu trong sản xuất năng lượng hay là một số ngành công nghiệp nặng hiện nay.

1.2 Cấu trúc IoTs
Cấu trúc IoT được đại diện cơ bản bởi 4 phần:

4


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
Vạn vật (Things): Ngày nay có hàng tỷ vật dụng đang hiện hữu trên thị trường gia dụng và
công nghệ, ở trong nhà hoặc trên tay của người dùng. Chẳng hạn như xe hơi, thiết bị cảm biến,
thiết bị đeo và điện thoại di động đang được kết nối trực tiếp thông qua băng tầng mạng không
dây và truy cập vào Internet. Giải pháp IoT giúp các thiết bị thông minh được sàng lọc, kết nối
và quản lý dữ liệu một cách cục bộ, còn các thiết bị chưa thơng minh thì có thể kết nối được
thông qua các trạm kết nối.
Trạm kết nối (Gateways): Một rào cản chính khi triển khai IoT đó là gần 85% các vật dụng
đã không được thiết kế để có thể kết nối với Internet và khơng thể chia sẻ dữ liệu với điện toán
đám mây. Để khắc phục vấn đề này, các trạm kết nối sẽ đóng vai trò là một trung gian trực tiếp,
cho phép các vật dụng có sẵn này kết nối với điện tốn đám mây một cách bảo mật và dễ dàng
quản lý.

Hạ tầng mạng và điện toán đám mây (Network and Cloud):
- Cơ sở hạ tầng kết nối: Internet là một hệ thống toàn cầu của nhiều mạng IP được kết nối với
nhau và liên kết với hệ thống máy tính. Cơ sở hạ tầng mạng này bao gồm thiết bị định tuyến,
trạm kết nối, thiết bị tổng hợp, thiết bị lặp và nhiều thiết bị khác có thể kiểm sốt lưu lượng dữ
liệu lưu thông và cũng được kết nối đến mạng lưới viễn thông và cáp - được triển khai bởi các
nhà cung cấp dịch vụ.
- Trung tâm dữ liệu/ hạ tầng điện toán đám mây: Các trung tâm dữ liệu và hạ tầng điện toán
đám mây bao gồm một hệ thống lớn các máy chủ, hệ thống lưu trữ và mạng ảo hóa được kết nối.
Các lớp tạo và cung cấp dịch vụ (Services-Creation and Solutions Layers): Intel đã kết
hợp những phần mềm quản lý API hàng đầu (Application Progmraming Interface) là Mashery*
và Aepona* để giúp đưa các sản phẩm và giải pháp IoT ra thị trường một cách chóng và tận dụng
được hết giá trị của việc phân tích các dữ liệu từ hệ thống và tài sản đang có sẵn.

1.3 Xu hướng và tính chất của The Internet of Things
Thông minh
Sự thông minh và tự động trong điều khiển thực chất không phải là một phần trong ý tưởng
về IoT. Các máy móc có thể dễ dàng nhận biết và phản hồi lại môi trường xung quanh (ambient
intelligence), chúng cũng có thể tự điều khiển bản thân (autonomous control) mà không cần đến
kết nối mạng. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây người ta bắt đầu nghiên cứu kết hợp hai khái
niệm IoT và autonomous control lại với nhau. Tương lai của IoT có thể là một mạng lưới các

5


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
thực thể thơng minh có khả năng tự tổ chức và hoạt động riêng lẻ tùy theo tình huống, mơi
trường, đồng thời chúng cũng có thể liên lạc với nhau để trao đổi thông tin, dữ liệu.
Việc tích hợp trí thơng minh vào IoT cịn có thể giúp các thiết bị, máy móc, phần mềm thu
thập và phân tích các dấu vết điện tử của con người khi chúng ta tương tác với những thứ thơng
minh, từ đó phát hiện ra các tri thức mới liên quan tới cuộc sống, môi trường, các mối tương tác

xã hội cũng như hành vi con người.
Kiến trúc dựa trên sự kiện
Các thực thể, máy móc trong IoT sẽ phản hồi dựa theo các sự kiện diễn ra trong lúc chúng
hoạt động theo thời gian thực. Một số nhà nghiên cứu từng nói rằng một mạng lưới các sensor
chính là một thành phần đơn giản của IoT.
Là một hệ thống phức tạp
Trong một thế giới mở, IoT sẽ mang tính chất phức tạp bởi nó bao gồm một lượng lớn các
đường liên kết giữa những thiết bị, máy móc, dịch vụ với nhau, ngồi ra cịn bởi khả năng thêm
vào các nhân tốc mới.
Kích thước
Một mạng lưới IoT có thể chứa đến 50 đến 100 nghìn tỉ đối tượng được kết nối và mạng lưới
này có thể theo dõi sự di chuyển của từng đối tượng. Một con người sống trong thành thị có thể
bị bao bọc xung quanh bởi 1000 đến 5000 đối tượng có khả năng theo dõi.
Vấn đề khơng gian, thời gian
Trong IoT, vị trí địa lý chính xác của một vật nào đó là rất quan trọng. Hiện nay, Internet chủ
yếu được sử dụng để quản lý thông tin được xử lý bởi con người. Do đó những thơng tin như địa
điểm, thời gian, khơng gian của đối tượng không mấy quan trọng bởi người xử lý thơng tin có
thể quyết định các thơng tin này có cần thiết hay khơng, và nếu cần thì họ có thể bổ sung thêm.
Trong khi đó, IoT về lý thuyết sẽ thu thập rất nhiều dữ liệu, trong đó có thể có dữ liệu thừa về địa
điểm, và việc xử lý dữ liệu đó được xem như khơng hiệu quả. Ngoài ra, việc xử lý một khối
lượng lớn dữ liệu trong thời gian ngắn đủ để đáp ứng cho hoạt động của các đối tượng cũng là
một thách thức hiện nay.

1.4 Các thành phần cơ bản của nền tảng IOTS
Theo nghiên cứu cho thấy, nền tảng IOTS hiện nay bao gồm có 8 thành phần cơ bản như sau:

6


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

- Kết nối – đồng bộ hóa các thiết bị: thành phần có chức năng là tích hợp tồn bộ các giao
thức khác nhau trong hệ thống cũng như các định dạng dữ liệu vào chung một giao diện phần
mềm để đảm bảo cho việc truyền tải các dữ liệu một cách nhanh chóng, chính xác nhất trên tất cả
các thiết bị.
- Quản lý các thiết bị của nền tảng: đây là một thành phần có thể đảm bảo được việc kết nối
mọi thứ giúp hoạt động bình thường cũng như cập nhật được các phần mềm, các ứng dụng đang
chạy trên tất cả các thiết bị.
- Cơ sở dữ liệu (database): một trong những thành phần được xem là vô cùng quan trọng và
không thể thiếu của nền tảng IOTS. Bên cạnh chức năng lưu trữ dữ liệu của các thiết bị liên quan
thì thành phần này cịn có những khả năng vượt trội khác là mở rộng việc đáp ứng những yêu cầu
thiết yếu dành cho toàn bộ các cơ sở dữ liệu dựa trên nền tảng của đám mây. Cơ sở dữ liệu này
cần phải đảm bảo được tối đa sự mở rộng về khối lượng, sự đa dạng cũng như vận tốc và độ tin
cậy tuyệt đối của các dữ liệu.
- Thành phần quản lý và xử lý các hoạt động của nền tảng IOTS có chức năng chủ yếu là đưa
dữ liệu vào hoạt động theo một nguyên tắc nhất định và cho phép việc thực thi tất cả các hoạt
động thông minh dựa trên cơ sở dữ liệu từ các cảm biến có liên quan.
- Thành phần phân tích: bộ não của nền tảng IOTS. Thành phần này có chức năng quan trọng
trong việc thực hiện các phân tích khá phức tạp từ việc phân các cụm dữ liệu đến khả năng tự
học để có thể tự phân tích, dự đốn và trích xuất những dữ liệu có giá trị nhất.
- Dữ liệu trực quan cho phép con người có thể dễ dàng xem xét các mẫu cũng như quan sát
được các xu hướng từ bảng điều khiển trực quan – nơi các dữ liệu được miêu tả sinh động qua
các biểu đồ đường thẳng hoặc hình họa mơ phỏng.
- Các công cụ bổ sung: một thành phần vô cùng quan trọng, cho phép các nhà phát triển nền
tảng IOTS có thể thử nghiệm các sản phẩm trước khi cho ra mắt thị trường với một số trường
hợp được biểu diễn trên hệ sinh thái mô phỏng, dùng để hiển thị hay quản lý và kiểm soát các
thiết bị kết nối.

7



Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
- Một số giao diện bên ngồi: nơi cho phép việc tích hợp với những hệ thống từ bên thứ 3 và
toàn bộ các phần cịn lại của hệ thống cơng nghệ thơng tin thơng qua những giao diện lập trình
của ứng dụng hay các bộ phát triển phần mềm.

Các thành phần cơ bản của nền tảng IOTS

1.5 Ý nghĩa của IoTs đối với cuộc cách mạng 4.0
1.5.1 Đối với sự phát triển của các doanh nghiệp
Với sự phát triển mạnh mẽ và vai trò quan trọng của nền tảng IOTS hiện nay, đôi khi trong
lĩnh vực kinh doanh cịn được gọi là ngành cơng nghiệp IOTS, những lợi ích của IOTS mang lại
cho doanh nghiệp còn phụ thuộc vào việc tiến hành triển khai cụ thể những yếu tố liên quan và
điều quan trọng nhất là doanh nghiệp cần phải có quyền truy cập vào nhiều dữ liệu hơn đối với
các sản phẩm của chính doanh nghiệp mình cũng như trong hệ thống nội bộ của riêng họ và có
khả năng thay đổi lớn.

8


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

Ý nghĩa của IOTS đối với doanh nghiệp
Hiện nay, các nhà sản xuất đang tiến hành thêm các cảm biến vào thành phần trong sản phẩm
của mình để từ đó có thể truyền lại được các dữ liệu về cách mà chúng hoạt động. Chính những
điều này có thể giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng phát hiện ra được một thành phần có khả
năng xảy ra lỗi và trao đổi về vấn đề này trước khi có thiệt hại xảy ra. Các doanh nghiệp cũng
hồn tồn có thể sử dụng những dữ liệu do cảm biến này tạo ra để duy trì cho hệ thống và cả
chuỗi cung ứng của họ, giúp mang lại hiệu quả tốt hơn cho doanh nghiệp và họ sẽ có những dữ
liệu cụ thể, chính xác hơn nhiều so với những gì đang xảy ra. Việc áp dụng IOTS vào hoạt động
của doanh nghiệp hiện nay được chia thành hai phân khúc đó là các dịch vụ dành riêng cho

ngành hoạt động như cảm biến ở các nhà máy phát điện hay thiết bị định vị về thời gian để chăm
sóc vấn đề sức khỏe. Phân khúc thứ hai chính là các thiết bị của nền tảng IOTS có thể được sử
dụng một cách dễ dàng và phổ biến trong tất cả các ngành công nghiệp hiện nay.
1.5.2 Đối với y tế
Thiết bị IoT có thể được sử dụng để cho phép theo dõi sức khỏe từ xa và hệ thống thông báo
khẩn cấp. Các thiết bị theo dõi sức khỏe có thể dao động từ huyết áp và nhịp tim màn với các
thiết bị tiên tiến có khả năng giám sát cấy ghép đặc biệt, chẳng hạn như máy điều hịa nhịp hoặc
trợ thính tiên tiến. Qua đó khuyến khích lối sống lành mạnh, đồng thời giúp y học có nhiều bước
tiến mới, là bước đệm để phát triển xa hơn.
1.5.3 Đối với cơ sở hạ tầng

9


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
Có ý nghĩa trong việc thúc đẩy phát triển giao thông, hỗ trợ trong việc tích hợp các thơng tin
liên lạc, kiểm sốt và xử lý thông tin qua nhiều hệ thống giao thông vận tải. Ứng dụng của IoT
mở rộng đến tất cả các khía cạnh của hệ thống giao thơng, tức là xe, cơ sở hạ tầng, và người lái
xe hoặc sử dụng. Năng động, tương tác giữa các thành phần của một hệ thống giao thông vận tải
cho phép truyền thông giữa nội và xe cộ, điều khiển giao thông thông minh, bãi đậu xe thơng
minh, hệ thống thu phí điện tử, quản lý đội xe, điều khiển xe, an toàn và hỗ trợ đường bộ.
Giám sát và kiểm soát các hệ thống cơ khí, điện và điện tử được sử dụng trong nhiều loại
hình tịa nhà (ví dụ, cơng cộng và tư nhân, công nghiệp, các tổ chức, hoặc nhà ở). Hệ thống tự
động hóa, như các tịa nhà tự động hóa hệ thống, thường được sử dụng để điều khiển chiếu sáng,
sưởi ấm, thơng gió, điều hịa khơng khí, thiết bị, hệ thống thơng tin liên lạc, giải trí và các thiết bị
an ninh gia đình để nâng cao sự tiện lợi, thoải mái, hiệu quả năng lượng và an ninh. Từ đó đảm
bảo an tồn, an sinh xã hội.
1.5.4 Đối với người tiêu dùng
IOTS có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp cho môi trường sống của con người, từ nhà đến
văn phòng làm việc cũng như các phương tiện trở nên thông minh và dễ dàng sử dụng hơn. Ví dụ

như hệ thống an ninh mạng của gia đình sẽ giúp họ có thể dễ dàng theo dõi tồn bộ những gì
đang xảy ra trong nhà hay ngồi nhà ngay cả khi khơng có mặt ở đó. Các thiết bị máy điều hịa
thơng minh giúp con người có thể sưởi ấm nhà trước khi vào hay bóng đèn thơng minh có thể
hoạt động giống như đang có người ở nhà...
Hướng đến tầm nhìn xa hơn thì các cảm biến có thể giúp cho con người hiểu rõ được về mơi
trường mình đang sống như thế nào. Ví dụ như các loại xe hơi tự lái hay là một thành phố thơng
minh đều có thể thay đổi theo cách mà con người xây dựng và vấn đề quản lý không gian công
cộng.

10


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

Ý nghĩa của IOTS đối với người tiêu dùng

2. Big Data
2.1 Khái niệm
Là thuật ngữ dùng để chỉ một tập hợp dữ liệu rất lớn và phức tạp đến nỗi những công cụ, ứng
dụng xử lý dữ liệu truyền thống không thể thu thập, quản lý và xử lý dữ liệu trong một khoảng
thời gian hợp lý. Big Data là dữ liệu lớn, thay đổi nhanh và phức tạp. Tuy nhiên, thật ra khơng có
định nghĩa duy nhất cho Big Data là gì.
Dữ liệu lớn (Big data) được định nghĩa khái quát là sự thu thập, quản lý và phân tích dữ liệu,
những việc đó đã vượt xa dữ liệu cấu trúc tiêu biểu (typical), nó có thể được truy vấn với hệ
thống quản lý dữ liệu quan hệ — thường với những tệp phi cấu trúc (unstructured files), video kỹ
thuật số, hình ảnh, dữ liệu cảm biến, tệp lưu nhật ký, thực sự bất cứ dữ liệu nào khơng có trong
hồ sơ với các phạm vi tìm kiếm khác. Trong một số ý nghĩa, dữ liệu phi cấu trúc là dữ liệu thú vị,
nhưng nó khó tổng hợp vào BI (Business Intelligence) hoặc rút trích ra những kết luận từ nó trừ
khi nó có thể tương quan với dữ liệu có cấu trúc.


2.2 Nguồn hình thành dữ liệu
Chủ yếu hình thành thành từ 6 nguồn:
1. Dữ liệu hành chính (phát sinh từ chương trình của một tổ chức, có thể là chính phủ hay
phi chính phủ). Ví dụ hồ sơ y tế điện tử ở bệnh viện, hồ sơ bảo hiểm, hồ sơ Ngân hàng…
11


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
2. Dữ liệu từ hoạt động thương mại (phát sinh từ các giao dịch giữa hai thực thể). Ví dụ các
giao dịch thẻ tín dụng giao dịch trên mạng, bao gồm cả từ các thiết bị di động.
3. Dữ liệu từ các thiết bị cảm biến như thiết bị chụp hình ảnh vệ tinh cảm biến đường, cảm
biến khí hậu.
4. Dữ liệu từ các thiết bị theo dõi. Ví dụ như theo dõi dữ liệu từ điện thoại di động GPS.
5. Dữ liệu từ các hành vi, ví dụ như tìm kiếm trực tuyến (về một sản phẩm một dịch vụ hay
thông tin khác), đọc các trang mạng trực tuyến...
6. Dữ liệu từ các thông tin về ý kiến quan điểm của cá nhân tổ chức trên các phương tiện
thông tin xã hội.

2.3 Đặc trưng 5V của Big Data
Big data có 5 đặc trưng cơ bản như sau

Volume (khối lượng)
Bản thân cái tên Big Data có liên quan đến một kích thước rất lớn.
Khối lượng là một lượng lớn dữ liệu.
Để xác định giá trị của dữ liệu, kích thước của dữ liệu đóng một vai trò rất quan trọng. Nếu
khối lượng dữ liệu rất lớn thì nó thực sự được coi là Big Data. Điều này có nghĩa là một dữ liệu
cụ thể có thực sự được coi là Big Data hay không phụ thuộc vào khối lượng dữ liệu.
Do đó, trong khi xử lý Dữ liệu lớn cần phải xem xét một khối lượng đặc trưng.
Ví dụ: Vào năm 2016, lưu lượng di động tồn cầu ước tính là 6,2 Exabyte (6,2 tỷ GB) mỗi
tháng. Trong năm 2020, chúng ta sẽ có gần 40000 ExaByte dữ liệu.

Velocity (vận tốc)
Vận tốc đề cập tích lũy dữ liệu tốc độ cao.

12


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
Trong Big Data, dữ liệu tốc độ truyền đến từ các nguồn như máy móc, mạng, mạng xã hội,
điện thoại di động, v.v.
Có một luồng dữ liệu lớn và liên tục. Điều này xác định tiềm năng của dữ liệu thông qua tốc
độ dữ liệu được tạo ra và xử lý để đáp ứng nhu cầu.
Lấy mẫu dữ liệu có thể giúp giải quyết vấn đề vận tốc.
Ví dụ: Có hơn 3,5 tỷ lượt tìm kiếm mỗi ngày trên Google. Ngoài ra, người dùng FaceBook
đang tăng khoảng 22% hàng năm.
Variety (đa dạng)
Nó đề cập đến bản chất của dữ liệu là dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc.
Nó cũng đề cập đến các nguồn không đồng nhất.
Sự đa dạng về cơ bản là sự xuất hiện của dữ liệu từ các nguồn mới cả bên trong và bên ngồi
doanh nghiệp. Nó có thể có cấu trúc, bán cấu trúc và khơng cấu trúc.
Dữ liệu có cấu trúc: Dữ liệu này về cơ bản là dữ liệu có tổ chức, tức là dữ liệu đã xác định độ
dài và định dạng của dữ liệu.
Dữ liệu bán có cấu trúc: Dữ liệu này về cơ bản là dữ liệu nửa có tổ chức. Nó thường là một
dạng dữ liệu khơng phù hợp với cấu trúc chính thức của dữ liệu. Các tệp nhật ký là ví dụ của loại
dữ liệu này.
Dữ liệu phi cấu trúc: Dữ liệu này về cơ bản là dữ liệu khơng được tổ chức. Nó là dữ liệu
khơng vừa khít với cấu trúc hàng và cột truyền thống của cơ sở dữ liệu. Văn bản, hình ảnh,
video, v.v. là những ví dụ về dữ liệu phi cấu trúc không thể được lưu trữ ở dạng hàng và cột.
Veracity (tính xác thực)
Đặc trưng này đề cập đến sự không nhất quán và không chắc chắn trong dữ liệu, tức là dữ
liệu có sẵn đơi khi có thể lộn xộn, chất lượng và độ chính xác rất khó kiểm sốt.

Big Data cũng có thể thay đổi do có vô số thứ nguyên dữ liệu do nhiều nguồn và loại dữ liệu
khác nhau tạo ra.
Ví dụ: Dữ liệu hàng loạt có thể tạo ra nhầm lẫn trong khi lượng dữ liệu ít hơn có thể truyền
tải một nửa hoặc thông tin không đầy đủ.
Value (giá trị)
Phần lớn dữ liệu khơng có giá trị sẽ khơng có lợi cho cơng ty, trừ khi bạn biến nó thành một
thứ hữu ích.

13


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
Dữ liệu tự nó khơng có giá trị sử dụng hoặc tầm quan trọng nhưng nó cần được chuyển đổi
thành thứ có giá trị để trích xuất thơng tin.

2.4 Cơ sở hạ tầng IT hỗ trợ Big Data

Đối với khái niệm Big Data trong công việc, các tổ chức cần phải có cơ sở hạ tầng để thu
thập và chứa dữ liệu, cung cấp quyền truy cập và đảm bảo thông tin trong khi lưu trữ và vận
chuyển.
Ở cấp độ cao, bao gồm hệ thống lưu trữ và các máy chủ được thiết kế cho Big Data, phần
mềm quản lý và tích hợp dữ liệu, phần mềm kinh doanh thơng minh (business intelligence) và
phân tích dữ liệu, các ứng dụng Big Data.
Phần lớn cơ sở hạ tầng này sẽ có mặt tại chỗ vì các công ty muốn tiếp tục tận dụng các khoản
đầu tư trung tâm dữ liệu của mình. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều tổ chức dựa vào các dịch vụ
điện tốn đám mây để xử lý nhiều yêu cầu dữ liệu lớn của họ.

Thu thập dữ liệu yêu cầu phải có nguồn. Rất nhiều trong số những ứng dụng sau, như các ứng
dụng web, các kênh truyền thông xã hội, ứng dụng di động và lưu trữ email đã được cài sẵn.
Nhưng khi IoT trở nên phổ biến hơn, các công ty có thể sẽ cần triển khai cảm biến trên tất cả các

thiết bị, phương tiện và sản phẩm để thu thập dữ liệu, cũng như các ứng dụng mới tạo ra dữ liệu
người dùng. (Phân tích dữ liệu theo định hướng IoT có các kỹ thuật và cơng cụ chuyên biệt của
nó.)
Để lưu trữ tất cả dữ liệu đến, các tổ chức cần phải có đủ dung lượng lưu trữ tại chỗ. Các tùy
chọn lưu trữ bao gồm kho dữ liệu truyền thống, data lake (kho lưu trữ khối lượng dữ liệu thô rất
lớn ở định dạng gốc cho đến khi người dùng doanh nghiệp cần dữ liệu) và lưu trữ trên đám mây.
14


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
Các cơng cụ cơ sở hạ tầng bảo mật bao gồm việc mã hóa dữ liệu, xác thực người dùng và các
điều khiển truy cập khác, hệ thống giám sát, tường lửa, quản lý di động của doanh nghiệp và các
sản phẩm khác để bảo vệ hệ thống và dữ liệu.

2.5 Công nghệ dữ liệu lớn cụ thể (Big-data-specific technologies)

Ngoài cơ sở hạ tầng IT đề cập trên được sử dụng cho dữ liệu nói chung, có một số cơng nghệ
cụ thể dành cho Big Data mà cơ sở hạ tầng IT của bạn nên hỗ trợ.
Hệ sinh thái Hadoop
Hadoop là một trong những công nghệ liên quan chặt chẽ với Big Data. Dự án Apache
Hadoop phát triển phần mềm mã nguồn mở cho máy tính có khả năng mở rộng và phân phối.
Thư viện phần mềm Hadoop là một framework cho phép xử lý phân phối các bộ dữ liệu lớn
trên nhóm máy tính sử dụng mơ hình lập trình đơn giản. Nó được thiết kế để mở rộng từ một
máy chủ duy nhất sang hàng ngàn máy khác, mỗi máy cung cấp tính toán và lưu trữ cục bộ.
Dự án bao gồm:


Hadoop Common, các tiện ích phổ biến hỗ trợ các phần Hadoop khác




Hadoop Distributed File System, cung cấp khả năng truy cập dữ liệu ứng dụng cao



Hadoop YARN, một framework cho kế hoạch làm việc và quản lý tài nguyên



Hadoop MapReduce, một hệ thống dựa trên YARN để xử lý song song bộ dữ liệu lớn.

Apache Spark
Một phần của hệ sinh thái Hadoop, Apache Spark là framework tính tốn cụm nguồn mở
được sử dụng làm công cụ xử lý Big Data trong Hadoop. Spark đã trở thành một trong những
15


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
framework xử lý Big Data quan trọng và có thể được triển khai theo nhiều cách khác nhau. Nó
cung cấp các ràng buộc bản địa đối với Java, Scala, Python (đặc biệt là Anaconda Python distro)
và ngơn ngữ lập trình R (R đặc biệt phù hợp với Big Data) và hỗ trợ SQL, streaming data,
machine learning và xử lý đồ thị.
Data lakes
Data lakes là các kho lưu trữ chứa khối lượng dữ liệu thô rất lớn ở định dạng gốc cho đến khi
người dùng doanh nghiệp cần dữ liệu. Các yếu tố giúp tăng trưởng data lake là những sáng kiến
chuyển đổi kỹ thuật số và sự phát triển của IoT. Các data lake được thiết kế giúp người dùng dễ
dàng truy cập vào một lượng lớn dữ liệu khi có nhu cầu.

Cơ sở dữ liệu NoSQL
Cơ sở dữ liệu SQL thông thường được thiết kế cho các giao dịch đáng tin cậy và các truy vấn

ngẫu nhiên, nhưng chúng cũng có những hạn chế như giản đồ cứng nhắc làm cho không phù hợp
với một số loại ứng dụng. Cơ sở dữ liệu NoSQL nêu ra những hạn chế, lưu trữ và quản lý dữ liệu
theo các cách cho phép tốc độ hoạt động cao và sự linh hoạt. Nhiều cơ sở dữ liệu đã được phát
triển bởi các cơng ty, tìm cách tốt hơn để lưu trữ nội dung hoặc xử lý dữ liệu cho các trang web
lớn. Không giống như các cơ sở dữ liệu SQL, nhiều cơ sở dữ liệu NoSQL có thể được mở rộng
theo chiều ngang trên hàng trăm hoặc hàng ngàn máy chủ.
Cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ
Cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ (IMDB - In-memory databases) là một hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu chủ yếu dựa vào bộ nhớ chính để lưu trữ dữ liệu, thay vì đĩa. Cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ
nhanh hơn các cơ sở dữ liệu được tối ưu hóa trong đĩa, một điểm quan trọng để sử dụng phân
tích Big Data, tạo ra các kho dữ liệu và các siêu dữ liệu.

16


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

2.6 Ý nghĩa Big Data trong cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4
2.6.1 Đối với Chính phủ
Việc sử dụng các dữ liệu lớn trong các quy trình của chính phủ cho phép tăng hiệu quả về
mặt chi phí, năng suất và sự đổi mới, nhưng khơng phải là khơng có sai sót của nó. Phân tích dữ
liệu thường yêu cầu nhiều bộ phận của chính phủ (trung ương và địa phương) hợp tác và tạo ra
các quy trình mới và sáng tạo để mang lại kết quả mong muốn.
2.6.2 Đối với y học
Có nhiều đóng góp quan trọng nhưng cũng là thách thức đối với sự phát triển của quốc tế.
Những tiến bộ trong phân tích dữ liệu lớn giúp giảm chi phí cho việc ra quyết định trong các lĩnh
vực quan trọng như chăm sóc sức khỏe. Tuy nhiên, những thách thức đối với các nước đang phát
triển như cơ sở hạ tầng công nghệ không đầy đủ và sự khan hiếm về kinh tế và nguồn nhân lực
sẽ làm nghiêm trọng thêm các mặt trái của dữ liệu lớn.
2.6.3 Đối với sản xuất

Dữ liệu lớn cung cấp cơ sở hạ tầng cho ngành cơng nghiệp sản xuất, đó là khả năng cải thiện
năng suất và tính khả dụng. Việc lên kế hoạch sản xuất chính là một cách tiếp cận dữ liệu lớn cho
phép giảm thời gian chết về gần như bằng khơng và cụ thể hóa số lượng lớn dữ liệu và các cơng
cụ dự đốn khác cho phép tạo ra một q trình nhằm hệ thống hóa dữ liệu thành các thơng tin
hữu ích.
2.6.4 Đối với các doanh nghiệp
Từ năm 2015, dữ liệu lớn trở nên nổi bật trong hoạt động kinh doanh như một công cụ để
giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn cũng như tối ưu hóa việc thu thập và chia sẻ thông tin.
2.6.5 Đối với giáo dục

17


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
Tạo ra các chương trình giảng dạy và nghiên cứu, tạo ra nhiều nơi đào tạo về công nghệ, thúc
đẩy học tập và nghiên cứu của các trường đại học.
2.6.6 Đối với truyền thơng
Mục đích cuối cùng là để phục vụ hoặc truyền tải, một thông điệp hoặc nội dung (theo cách
thống kê) phù hợp với suy nghĩ của người tiêu dùng. Ví dụ, mơi trường xuất bản ngày càng làm
cho các thông điệp (quảng cáo) và nội dung (bài viết) được cải thiện để thu hút người tiêu dùng
đã được thu thập độc quyền thông qua các hoạt động khai thác dữ liệu khác nhau.
• Nhắm đến người tiêu dùng mục tiêu (đối với quảng cáo của các nhà tiếp thị)
• Thu thập dữ liệu
• Dữ liệu trong báo chí: nhà xuất bản và nhà báo sử dụng các công cụ dữ liệu lớn để cung cấp
thông tin chi tiết và các bản đồ họa chi tiết độc đáo và sáng tạo.

3. Cách mà IoT và Big Data liên kết với nhau
Big Data và IoT có liên hệ một cách chặt chẽ vì Big Data chính là xương sống của 1 dự án
IoT đích thực. Big Data kết nối các phần của mạng lưới IoT và cùng với đó cho phép việc tự
động hóa.

Một khi các công nghệ được kết nối với nhau và các quy trình kinh doanh được tích hợp, hệ
thống có thể bắt đầu sản xuất và có thể truy cập vào Big Data. Khi sử dụng Big Data cùng với
IoT, các doanh nghiệp có thể:
- Bán hoặc chia sẻ dữ liệu IoT
- Tái sử dụng dữ liệu IoT hoặc
- Thiết kế lại các sản phẩm, dịch vụ, và quy trình

II. Ứng dụng trong kinh doanh thương mại
1. IoTs
1.1 Đặc điểm ứng dụng của IoTs trong kinh doanh thương mại điện tử
Sự ra đời của các thiết bị IoT đã mang đến sự thay đổi tương ứng trong thương mại điện tử
khi lối sống của người tiêu dùng liên tục thay đổi. Tốc độ người mua hàng trực tuyến ngày càng
tăng cho thấy sự tăng trưởng đều đặn của thương mại điện tử và dự kiến thương mại điện tử sẽ là
tương lai của bán lẻ vì hầu hết sự tăng trưởng đang diễn ra trong không gian kỹ thuật số. Các nhà
bán lẻ cũng sẵn sàng đưa IoT vào công việc kinh doanh của mình để cải thiện trải nghiệm của
người tiêu dùng. Cả hai lĩnh vực thương mại điện tử và bán lẻ luôn đi đầu các xu hướng tiếp thị
18


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
kỹ thuật số để duy trì lợi nhuận và cạnh tranh. Dưới đây là 1 số đặc điểm của ứng dụng của IoT
trong thương mại điện tử.
Theo dõi và logistics tốt hơn

Với IoT, các nhà bán lẻ sẽ có cái nhìn sâu hơn trong q trình thực hiện đơn hàng, vì vậy họ
có thể đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng mua sắm trực tuyến nhiều hơn. Công nghệ IoT cung
cấp cho các nhà bán lẻ thương mại điện tử lợi ích của việc theo dõi các đơn đặt hàng của khách
hàng kể từ thời điểm họ đặt hàng đến lần thứ hai họ quay lại mua hàng. Các nhà bán lẻ có thể
theo dõi từng sản phẩm tồn kho thông qua hệ thống quản lý vì thế họ có thể định vị hàng hóa bất
kể hàng hóa đó đang nằm ở đâu. Các công nghệ dựa trên đám mây như GPS và RFID (Nhận

dạng tần số vô tuyến) cũng cung cấp các dữ liệu cho nhà bán lẻ như trạng thái giao thông, thời
tiết, địa điểm và nhận dạng nhân sự, giúp quản lý hậu cần hiệu quả hơn. Nó cũng giúp tự động
hóa vận chuyển và giao hàng giúp tránh việc bị mất hàng, đồng thời tối ưu hóa các tuyến xe.
Quản lý hàng tồn kho tự động

19


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

Các nhà bán lẻ thương mại điện tử có thể kiểm sốt các mặt hàng đi ra vào kho của họ để biết
những gì trong và ngồi kho. Với các cơng cụ như cảm biến IoT và thẻ RFID được cài đặt trong
hệ thống hàng tồn kho, hoạt động kinh doanh có thể dễ dàng hơn nhiều. Ngồi ra các nhà bán lẻ
khơng cần th người quản lý cửa hàng để kiểm tra hàng hóa bởi vì họ đã có thơng tin theo thời
gian thực trên kho. Theo cách này, IoT mang lại lợi ích cho thương mại điện tử khi nó thu thập
và gửi dữ liệu mới và có liên quan về các mặt hàng tới các hệ thống ERP. Nó cũng làm giảm lỗi
của con người trong việc lấy hàng và đặt hàng, sắp xếp lại các mặt hàng. Ngoài ra, với kệ thông
minh và cảm biến theo dõi nhiệt độ, các nhà bán lẻ khơng chỉ có thể theo dõi hàng tồn kho mà
còn kiểm tra nhiệt độ tối ưu cho các mặt hàng dễ hỏng và nhận thông báo ngay lập tức khi họ
cần.
Tăng cường mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối

20


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
IoT đảm bảo mối quan hệ tốt được thiết lập thông qua các thiết bị được kết nối sao cho các
nhà sản xuất hàng hóa và khách hàng được hưởng mối quan hệ lâu dài. Ví dụ, các nhà sản xuất
máy in có thể cung cấp thay thế hộp mực từ chính máy in. Bằng cách này, thương hiệu vẫn cịn
trong tâm trí người tiêu dùng trong suốt vịng đời sản phẩm.

Tương tự, IoT có thể cung cấp luồng doanh thu mới cho các nhà bán lẻ bằng cách tạo các mơ
hình kinh doanh mới như cung cấp các dịch vụ liên tục như bảo trì dự đốn, giám sát từ xa và
phân tích hiệu suất cho các sản phẩm cụ thể.
Thông tin và hành động được cá nhân hóa

IoT cũng tập hợp dữ liệu cá nhân và dữ liệu của các thương hiệu để mang lại trải nghiệm cá
nhân hóa hơn. Bằng cách này, các nhà bán lẻ thương mại điện tử có thể tận dụng các kết nối của
người tiêu dùng để cung cấp thơng tin và hành động được cá nhân hóa hơn, đồng thời đan xen dữ
liệu để cá nhân hóa trải nghiệm của họ hơn nữa cho các hộ gia đình và từng thành viên. Một ví
dụ điển hình là khi có một chiếc xe được kết nối, người lái xe sẽ nhận được các ưu đãi phù hợp.
Ngoài ra, một gia đình có tủ lạnh thơng minh có thể nhận được những trải nghiệm phù hợp với
sở thích của họ.
Khi các nhà tiếp thị có được quyền truy cập vào nhiều dữ liệu hơn và hiểu biết sâu sắc hơn
về hành vi của người tiêu dùng, họ có thể sử dụng nó để thu hút nhiều khách hàng hơn và ảnh
hưởng đến quyết định mua sắm của họ dựa trên thói quen của khách hàng.
Các trang web thương mại điện tử định hướng IoT

21


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B

Xu hướng mua sắm trực tuyến đã tăng lên và kèm theo đó là áp lực đối với các nhà bán lẻ để
đảm bảo trải nghiệm người dùng được thực hiện dễ dàng. Với IoT, các nhà bán lẻ phải tìm ra
cách sử dụng dữ liệu từ các nguồn và thiết bị khác nhau, đáp ứng không chỉ với các thiết bị thông
minh như điện thoại hoặc iPad mà còn cho các đối tượng khác được kết nối. Do đó, các nhà bán
lẻ có thể tạo các trang web phản hồi tận dụng tối đa IoT để nâng cao trải nghiệm người dùng trực
tuyến.
Quy trình mua sắm tự động


Với IoT, thanh toán tự động hiện đang trở thành hiện thực. Điều này có nghĩa là quy trình
mua trở nên tự động để khách hàng bước vào, mua và đi ra ngồi với chi phí được tính qua điện
thoại thơng minh. Ngồi ra, trong tương lai, các hệ thống dự đoán sẽ biết khi nào khách hàng sẵn
sàng đi mua sắm và đóng gói các sản phẩm sẵn sàng để họ nhận dựa trên danh sách mua sắm của
họ. Những điều cần cân nhắc trước khi áp dụng IoT vào doanh nghiệp thương mại điện tử. Trước
khi áp dụng công nghệ IoT vào doanh nghiệp thương mại điện tử, cần sử dụng các chiến lược cụ
thể để đảm bảo cải thiện sự hài lòng và trải nghiệm cho khách hàng.
22


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B


Chọn nền tảng phù hợp với nhu cầu



Hợp tác với các công ty khác để có được dữ liệu khách hàng mong muốn để cải thiện tiếp



Cung cấp các biện pháp bảo mật thích hợp cho khách hàng để tránh những rắc rối pháp lý



Xóa thông tin liên lạc với khách hàng về dữ liệu và thông tin của họ cộng với cách sử

thị.

dụng dữ liệu đó.

Kết luận:
Thương mại điện tử sẽ phát triển rất nhiều do sự xuất hiện của các công nghệ IoT, chắc chắn
có một số thách thức đi kèm với nó, nhưng sáu cơ hội ở trên khiến cho IoT trở nên rất đáng giá.
Những người tham gia thương mại điện tử cần lưu ý rằng hệ sinh thái IoT cơ bản là về
những thứ được kết nối internet. Do đó, thương mại điện tử được kích hoạt bởi IoT khơng phải là
một cuộc cách mạng và là một sự tiến hóa. Cuối cùng, tiềm năng của cơng nghệ IoT sẽ tăng
cường đáng kể thương mại điện tử khi nhiều thiết bị có được các tính năng thơng minh và được
kết nối.

1.2 Sự thay đổi của Internet vạn vật kết nối
Internet của vạn vật, còn được biết đến với IoT, đang ngày càng thay đổi cách chúng ta làm
việc tại nơi làm việc. Điều này đúng với Thương mại điện tử B2B. Internet of Things đề cập đến
mạng lưới các đối tượng vật lý ngày càng phát triển có thể truyền dữ liệu lẫn nhau mà không cần
sự tương tác giữa người với người hoặc người với máy tính.
Một lĩnh vực mà Internet of Things có thể mang lại lợi ích cho Thương mại điện tử B2B là
giúp doanh nghiệp tự động hóa quy trình đặt hàng của khách hàng. Điều này có thể đạt được với
cơng nghệ RFID. Khách hàng có thể thiết lập các yêu cầu tự động đặt hàng theo thứ tự ưu tiên,
trong khi công nghệ RFID giúp xác định hàng hóa trong kho đã đạt đến ngưỡng tối thiểu để đưa
ra lệnh đặt hàng.
Với việc theo dõi hiệu quả mức tồn kho của khách hàng, nó ngăn ngừa khả năng hết hàng
trong kho và đảm bảo nguồn doanh thu ổn định cho doanh nghiệp. Ngoài ra, điều này giúp giảm
chi phí giữ hàng tồn kho kinh doanh. Vì các sản phẩm IoT tự động thơng báo cho doanh nghiệp
bất cứ khi nào khách hàng cần, có nhu cầu giảm để duy trì một lượng lớn hàng tồn kho.

23


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
IoT có thể giúp cải thiện khả năng phân phối kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách theo
dõi và giám sát quá trình phân phối từ đầu đến cuối của hàng hóa. Với sự hỗ trợ của công nghệ

RFID và GPS để theo dõi hàng hóa, một doanh nghiệp có thể có thơng tin đầy đủ về quy trình
giao hàng như địa điểm và nhiệt độ. Điều này có thể giúp ngăn chặn lơ hàng sản phẩm bị mất và
theo dõi hàng hóa nếu nó bị đánh cắp.
Internet vạn vật kết nối sẽ làm thay đổi ngành bán lẻ qua các khía cạnh sau:


Quy trình thanh toán tự động

Với IoT, thanh toán tự động hiện đang trở thành hiện thực, giống như những gì Amazon Go
đã giới thiệu và sử dụng. Điều này có nghĩa là quy trình mua hàng được tự động hóa đến mức
khách hàng bước vào cửa hàng, tự thực hiện hoạt động mua sắm. Và khi họ bước ra khỏi cửa
hàng, hóa đơn thanh tốn tự động được đẩy về điện thoại của khách hàng. Khơng cịn cảnh tượng
hàng dài người xếp hàng ở khu vực quầy thu ngân chờ thanh toán nữa, viễn cảnh của tương lai là
những cửa hàng mua sắm tiện ích sẽ vắng bóng nhân viên bán hàng.


Trực quan hóa cửa hàng thực tế

Xu hướng mua sắm trực tuyến đã tăng lên và kèm theo đó là áp lực đối với các cửa hàng bán
hàng trực tiếp để đảm bảo trải nghiệm người dùng được chăm chút cẩn thận như khi trực tiếp trải
nghiệm mua sắm. Với ứng dụng của công nghệ Internet of Things, một cửa hàng được dựng 3D
trên môi trường internet nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm mua sắm mới.
Giống một quy trình mua sắm thực thụ, khách hàng hồn tồn có thể dạo qua một vịng cửa hàng
và chiêm ngưỡng các sản phẩm cũ và mới nhất của cửa hàng đó. Tất cả các thơng tin liên quan
đến cửa hàng, hàng hóa, sản phẩm đều được thể hiện rõ ràng trên website. Thay vì, trước kia,
khách hàng phải đến tận nơi mua sắm, nhận tư vấn về sản phẩm, ngày nay, tất cả được xây dựng
trên mạng thông tin ảo nhưng sản phẩm thật. Đặc biệt, khách hàng có thể sử dụng bất kỳ công cụ
kết nối Internet nào để thực hiện việc lựa chọn và mua hàng.
Với hình thức bán hàng này, cửa hàng, nhà phân phối có thể giữ được mối liên kết với khách
hàng, tạo thêm nhiều điểm chạm trải nghiệm vừa mới mẻ, vừa quen thuộc. Mặt khác, người mua

hàng cũng có thể sử dụng điện thoại hay máy tinh kết nối mạng Internet để mua sắm dù họ đang
ở nơi đâu và khung giờ nào. Việc triển khai công nghệ trên cũng cho phép người mua hàng tìm
hiểu thêm về sản phẩm, nhận ưu đãi đặc biệt hoặc thanh tốn hàng hóa trực tiếp.

24


Nhóm 1_Kinh doanh quốc tế 62B
Bên cạnh đó, nhờ vào ứng dụng Internet of Things, doanh nghiệp có thể thu thập thông tin về
nguồn khách và thiết bị truy cập khác nhau từ đó, có thể tạo các trang web tận dụng tối đa IoT để
nâng cao trải nghiệm người dùng trực tuyến.


Mang đến trải nghiệm mua sắm được cá nhân hóa

Internet of Things cũng tập hợp dữ liệu cá nhân và dữ liệu của các thương hiệu để mang lại
các trải nghiệm riêng biệt cho từng khách hàng. Bằng cách này, doanh nghiệp có thể tìm hiểu kĩ
càng thói quen mua sắm của khách hàng và tạo những trải nghiệm hoàn toàn cá nhân đối với các
khách hàng của mình. Việc ứng dụng Internet of Things khơng chỉ giúp doanh nghiệp cá nhân
hóa trải nghiệm của khơng chỉ một cá nhân riêng lẻ mà còn đưa ra gợi ý cho cả gia đình và các
thành viên khác. Liệu bạn có muốn thay đổi thói quen mua sắm khi trong ngày sinh nhật của con
bạn, khi bạn đang đi mua sắm ở một cửa hàng gần nhà, cô thu ngân quen thuộc gửi tặng con bạn
một quyển sách tô màu?
Khi các nhà tiếp thị có khả năng tiếp cận nhiều dữ liệu hơn và hiểu hơn về hành vi của người
tiêu dùng, họ có thể sử dụng nó để thu hút nhiều khách hàng hơn và ảnh hưởng đến quyết định
mua sắm của họ trên hành trình của khách hàng.


Quản lý các đơn hàng và hàng tồn kho tự động


Công nghệ IoT cung cấp cho các nhà bán lẻ khả năng theo dõi từng phần hàng tồn kho thông
qua các hệ thống quản lý sao cho họ tự động định vị hàng hóa bất kể họ đang ở đâu. Với các
công cụ như cảm biến IoT và thẻ RFID được cài đặt trong hệ thống hàng tồn kho, hoạt động kinh
doanh có thể dễ dàng hơn nhiều, cộng với các nhà bán lẻ không cần thuê người quản lý cửa hàng
để kiểm tra hàng hóa khi họ có được thơng tin theo thời gian thực trên kho của họ.
Ngoài ra, với kệ để hàng thông minh và cảm biến theo dõi nhiệt độ, các nhà bán lẻ khơng chỉ
có thể theo dõi hàng tồn kho mà còn kiểm tra nhiệt độ tối ưu cho các mặt hàng dễ hỏng và nhận
thơng báo tức thì khi họ cần.


Hoạt động của các nhân viên được tối ưu hóa

Các cửa hàng cũng có thể sử dụng các cảm biến và phân tích IoT để tối ưu hóa hoạt động của
nhân viên. Cơng nghệ IoT từ đèn hiệu đến phân tích video có thể giúp nhân viên cửa hàng giảm
thiểu thời gian để kiểm tra tình trạng thiếu hoặc quá tải hàng tồn kho và dành nhiều thời gian hơn
cho các hoạt động bán hàng chuyên sâu.

25


×