ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC HÀNH 6
NGHIÊN CỨU MARKETING
CÔNG TY TNHH NATURE STORY VIỆT NAM
MỸ PHẨM COCOON
Lớp: 46K02.3
Khoa: Quản trị kinh doanh
Nhóm: 6
Thành viên:
1.
2.
3.
4.
5.
Trần Thị Minh Anh
Nguyễn Xuân Quốc
Võ Thị Kiều Duyên
Huỳnh Thị Tú Oanh
Nguyễn Thị Thu Hương
Đà Nẵng, 2/2022
TIEU LUAN MOI download :
1NGHIÊN
CỨU MARKETING
MỤC LỤ
NHÓM 6
TIEU LUAN MOI download :
1
2NGHIÊN
CỨU MARKETING
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NATURE STORY VIỆT NAM _ MỸ PHẨM COCOON..
1.Giới thiệu chung về công ty TNHH Mỹ Phẩm Nature Story Việt Nam [1].
2.Giới thiệu chung về thương hiệu Coccoon [2]...........................................
2.1
Ý nghĩa thương hiệu:.............................................
2.2
Sứ mệnh:.................................................................
3.Những vấn đề, cơ hội nổi bật của công ty..................................................
3.1
Vấn đề:....................................................................
3.2
Cơ hội:.....................................................................
4.Lựa chọn vấn đề, cơ hội:..............................................................................
B. NỘI DUNG CHÍNH....................................................................................................
I. Mục đích của dự án nghiên cứu..........................................................................
1.Mô tả vấn đề...................................................................................................
1.1
Bối cảnh..................................................................
1.2
Vấn đề......................................................................
1.2.1 Vấn đề quản trị......................................................................................
1.2.2 Vấn đề nghiên cứu...............................................................................
a. Phát biểu vấn đề nghiên cứu tổng quát...........
b. Các thành phần/ khía cạnh cụ thể của vấn đề
2.Phát biểu mục tiêu nghiên cứu....................................................................
II.
Loại nghiên cứu.............................................................................................
III. Tổng thể mục tiêu nghiên cứu.........................................................................
1.Tổng thể nghiên cứu.....................................................................................
2.Phương pháp lấy mẫu...................................................................................
3.Kích thước mẫu.............................................................................................
IV.
Cơng cụ nghiên cứu......................................................................................
1.Phương pháp nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu...................
1.1
Phương pháp nghiên cứu.....................................
1.2
Phương pháp thu thập dữ liệu: Khảo sát............
2.Phát triển đo lường.......................................................................................
V. Lợi ích quản trị của nghiên cứu đề xuất..........................................................
VI.
Chi phí ước tính cho dự án...........................................................................
1.Thời gian thực hiện.......................................................................................
2.Ngân sách.......................................................................................................
VII.
Tiềm lực công ty nghiên cứu........................................................................
VIII.
Bảng kết quả nghiên cứu dự kiến........................
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................
D. MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN......................................................
NHÓM 6
TIEU LUAN MOI download :
3NGHIÊN
CỨU MARKETING
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NATURE STORY VIỆT NAM _ MỸ PHẨM COCOON
1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Mỹ Phẩm Nature Story Việt Nam[CITATION
baomasocongty \l 1033 ]
Địa chỉ: 38C,39C Khu phố 1, Quốc Lộ 1A, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP Hồ Chí Minh.
Người ĐDPL: Nguyễn Ngọc Bảo
Ngày hoạt động: 11/06/2015
Giấy phép kinh doanh: 0313300273
Lĩnh vực: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh.Cơng Ty
TNHH Mỹ Phẩm Nature Story hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực mỹ phẩm với thương hiệu mỹ phẩm
thuần chay tự nhiên Cocoon.
2. Giới thiệu chung về thương hiệu Coccoon[CITATION website \l 1033 ]
Hình 1 Logo thương hiệu Cocoon Vietnam
Website: />Địa chỉ : 457 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 5, Quận 3, Hồ Chí Minh.
Mỹ phẩm Cocoon là thương hiệu mỹ phẩm thuần chay tự nhiên của Việt Nam. Sản phẩm
của Cocoon cam kết 100% nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng và an tồn trên da, 100% thuần
chay, 100% khơng thử nghiệm trên động vật. Khi mới ra mắt, Cocoon ra mắt người dùng với hai
sản phẩm chính là chiết xuất bí đao và chiết xuất vỏ bưởi chuyên trị mụn và làm mờ vết thâm.
Lúc này, Cocoon bắt đầu nhận được nhiều sự đón nhận của người tiêu dùng. Khơng dừng lại ở
đó, Cocoon tiếp tục nghiên cứu và cải tiến cho ra nhiều dòng sản phẩm làm từ cà phê, hoa hồng,
nghệ, dừa, sa-chi với bao bì đồng bộ, chất lượng vượt trội. Cocoon là thương hiệu mỹ phẩm Việt
Nam đầu tiên được thơng qua chương trình Leaping Bunny – chương trình cam kết khơng thử
nghiệm trên động vật, khơng tàn ác đối với động vật của tổ chức Cruelty Free International và
được chứng nhận không thử nghiệm trên động vật từ tổ chức bảo vệ quyền lợi động vật PETA.
NHÓM 6
3
TIEU LUAN MOI download :
4NGHIÊN
CỨU MARKETING
Hình 2 Chứng nhận quốc tế
Hình 3 Danh mục sản phẩm của
Cocoon 2.1 Ý nghĩa thương hiệu:
Cocoon nghĩa là “cái kén”, là “ngôi nhà” để ủ ấp, bảo vệ và nuôi dưỡng con sâu nhỏ để
đến một ngày sẽ hóa thành nàng bướm xinh đẹp và lộng lẫy. Từ ý nghĩa như thế, Cocoon chính là
“ngơi nhà” để chăm sóc làn da, mái tóc của người Việt Nam, giúp cho họ trở nên xinh đẹp, hoàn
thiện hơn và tỏa sáng theo cách của chính họ. Cocoon ra đời với một lý do đơn giản là làm đẹp
cho người Việt từ chính những nguồn nguyên liệu gần gũi, quen thuộc.
Đi đôi với sự phát triển của công nghệ, con người bắt đầu chú ý đến sức khỏe và môi trường hơn.
Mỹ phẩm thuần chay cũng bắt đầu trở thành xu hướng yêu thích của nhiều người theo lối sống xanh. Đó
chính là lý do thơi thúc Cocoon nghiên cứu và khơng ngừng cho ra đời những sản phẩm
NHĨM 6
TIEU LUAN MOI download :
4
5NGHIÊN
CỨU MARKETING
mỹ phẩm 100% thuần chay giữ trọn dưỡng chất của thực vật Việt Nam, an tồn, lành tính, khơng
sử dụng thành phần từ động vật và nói khơng với thử nghiệm trên động vật.
2.2 Sứ mệnh:
Cocoon được sinh ra để mang lại cho bạn một làn da, một mái tóc ln khỏe mạnh, trẻ
trung và tràn đầy sức sống từ những nguồn nguyên liệu đơn giản và gần gũi mà bạn ăn hằng
ngày. Chúng tôi luôn giữ một nhiệm vụ trong tâm trí: áp dụng các lợi ích của thực phẩm quanh ta
kết hợp với sự hiểu biết khoa học để tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm an tồn và hiệu quả cho tất cả
mọi người. Hành trình gian nan tìm đến vẻ đẹp thật sự khơng phải là nhiệm vụ của riêng bạn,
chúng tôi sẽ cùng bạn đi trên hành trình đó. Ln ln là như vậy, mãi mãi là như vậy.
3. Những vấn đề, cơ hội nổi bật của cơng ty
3.1 Vấn đề:
- Vì là mỹ phẩm thuần chay nên hiệu quả thường sẽ chậm hơn so với những sản phẩm
thông thường bởi cơ chế tác động từ sâu bên trong; giá thành đắt hơn so với mỹ phẩm thơng
thường do quy trình sản xuất, ngun liệu cũng khó chiết xuất hơn.
- Bởi trong tâm trí người dùng Việt Nam về mỹ phẩm xuất xứ từ Việt Nam đa số là những
hình ảnh về kem trộn kém chất lượng tràn lan trên thị trường. Chính điều này đã đánh mất niềm
tin của người tiêu dùng vào mỹ phẩm Việt, mở đường cho mỹ phẩm ngoại đến gần hơn với thị
trường nước ta.
- Hàng giả hàng thật khó phân biệt: mỹ phẩm là một trong những mặt hàng dễ làm giả nhất,
đặc biệt là khi cơ chế pháp luật lỏng lẻo, tình trạng bn lậu, trốn thuế ngày càng tràn lan khiến
cho việc kiểm soát hàng thật giả ngày càng khó khăn. [ CITATION hanggia \l 1033 ]
- Tính cạnh tranh cao, kinh doanh mỹ phẩm đang chiếm lĩnh trên thị trường với nhiều hình
thức khác nhau.
3.2 Cơ hội:
- Đi đôi với sự phát triển của công nghệ, con người bắt đầu chú ý đến sức khỏe và môi trường hơn.
Mỹ phẩm thuần chay cũng bắt đầu trở thành xu hướng yêu thích của nhiều người theo lối sống xanh. Đó
chính là lý do Cocoon nghiên cứu và cho ra đời những sản phẩm mỹ phẩm 100% thuần chay giữ trọn
dưỡng chất của thực vật Việt Nam, an tồn, lành tính, khơng sử dụng thành phần từ động vật và nói khơng
với thử nghiệm trên động vật. [ CITATION myphamthuanchay \l 1033 ]
- Cocoon được biết tới là một thương hiệu nhân văn với các hoạt động bảo vệ môi trường,
hỗ trợ động vật nên được hợp tác với nhiều cơng ty, chương trình lớn nhỏ trong quốc gia, quốc tế
giúp thương hiệu mình đến với nhiều người tiêu dùng hơn.[ CITATION tuo21 \l 1033 ]
- Nhiều KOLs, influencer hay các beauty blogger đang có sức ảnh hưởng lớn với khách
hàng đặc biệt là giới trẻ. Cùng với sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội giúp Cocoon được
biết đến rộng rãi hơn.
4. Lựa chọn vấn đề, cơ hội:
Vấn đề: Hàng giả hàng thật khó phân biệt: mỹ phẩm là một trong những mặt hàng dễ làm
giả nhất, đặc biệt là khi cơ chế pháp luật lỏng lẻo, tình trạng bn lậu, trốn thuế ngày càng tràn
lan khiến cho việc kiểm soát hàng thật giả ngày càng khó khăn.
Gần đây Cocoon nhận được nhiều phản hồi về hàng giả hàng nhái và thấy rằng người tiêu
dùng chưa thể phân biệt được giữa hàng giả và hàng thật. Và một số khách hàng vẫn chưa biết rõ
được kênh phân phối chính thức của Cocoon trên các sàn thương mại điện tử nên dễ bị mua phải
hàng giả, kém chất lượng. [CITATION Placeholder1 \l 1033 ]
Các nguồn cung cấp hàng giả tinh vi mà vẫn có lượt mua cao trên các sàn thương mại nên
khách hàng dễ bị đánh lừa, tin vào những người đã mua trước đó hay các đánh giá khơng đúng sự
thật.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân biệt hàng giả hàng nhái để củng cố niềm tin vào
thương hiệu và tạo ra mơi trường mua sắm lành mạnh nên nhóm 6 quyết định nghiên cứu về vấn
đề này.
B. NỘI DUNG CHÍNH
NHĨM 6
TIEU LUAN MOI download :
5
6NGHIÊN
I.
CỨU MARKETING
Mục đích của dự án nghiên cứu
1. Mơ tả vấn đề
1.1 Bối cảnh
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ và kỹ thuật thì con người có xu
hướng chăm sóc cho bản thân nhiều hơn, điều đó đồng nghĩa với việc ngành thực phẩm nói chung
và ngành mỹ phẩm nói riêng có được một sự phát triển không hề nhỏ. Nhưng đáng buồn thay,
nhiều cá nhân tổ chức lại lợi dụng sơ hở của một số doanh nghiệp để làm giả sản phẩm mỹ phẩm
nhằm trục lợi, gây ra một sự nhiễu loạn thị trường.
Chúng ta đều biết bất cứ sản phẩm nào từ bình dân cho đến cao cấp đều có thể được làm
giả, bn bán một cách cơng khai rộng rãi, thậm chí là xuất hiện nhan nhản trên các kênh thương
mại điện tử hiện nay. Nhất là khi thị trường mỹ phẩm thuần chay đang trong giai đoạn bùng nổ,
tình trạng này lại càng rõ rệt. Là một thương hiệu đứng đầu ngành hiện nay, Cocoon cũng không
tránh khỏi bị làm giả sản phẩm.
- Ngày 3/8/2021, thời điểm trình trạng này được phát hiện là khi beauty blogger Pretty.
Much Phương Ly đăng đàn cảnh báo mọi người cẩn thận khi mua hàng bởi em gái cô đã mua
phải sản phẩm giả mang thương hiệu của Cocoon. Bài viết được đông đảo cư dân mạng ủng hộ và
bày tỏ cũng đã bị tình huống tương tự. [1]
- Thời điểm tháng 1/2022, Cocoon nhận được rất nhiều thắc mắc của khách hàng về cách
nhận biết sản phẩm Cà phê Đắk Lắk làm sạch da chết cơ thể chính hãng. Bởi nhiều đối tượng đã
lạm dụng sự yêu mến của khách hàng dành cho sản phẩm mà làm giả sản phẩm và sử dụng hình
ảnh sản phẩm chính hãng để quảng bá. [2]
Và vẫn cịn nhiều trường hợp sử dụng nhầm hàng giả hàng nhái nhưng chưa được phản hồi. Điều
này không chỉ gây ra sự thiếu hụt thông tin để nhà quản trị của Cocoon xử lý, tạo điều kiện để tình trạng
này tiếp tục diễn ra mà nó cịn để lại những vấn đề mà Cocoon cần phải đối mặt:
- Về cạnh tranh, lĩnh vực mỹ phẩm nói chung và mỹ phẩm thuần chay nói riêng ở Việt Nam
hiện có: Hern n’ Spice, Baresoul, Naunau và Cocoon... Song Cocoon hiện đang dẫn đầu trong tâm
trí người tiêu dùng về mỹ phẩm thuần chay. Nếu để việc hàng giả, hàng nhái trở nên nghiêm
trọng thì Cocoon sẽ khiến người tiêu dùng mất niềm tin và lòng trung thành, dẫn đến bất lợi cho
nhãn hiệu công ty.
- Hàng giả, hàng nhái gây ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận, làm mất uy tín, khiến người
tiêu dùng hiểu lầm, dẫn đến việc quay lưng lại với sản phẩm. Mặt khác, vì có lợi thế về giá cả so
với với hàng “xịn” mà hàng giả, hàng nhái khiến những mặt hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng lâm vào tình trạng ế ẩm, suy giảm doanh thu.
Đi đôi với việc giải quyết các vấn đề trên Cocoon cần xem đây là thời điểm để nắm bắt
một vài cơ hội (tuy không nhiều) như sau:
- Được truyền thông một cách thụ động giúp tăng độ phổ biến của thương hiệu Cocoon
- Là cơ hội để củng cố thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng với các chương trình,
quảng bá như đồng bộ đặc điểm riêng trên bao bì, truyền tải thơng điệp,...
- Đẩy mạnh chương trình “ Cùng Cocoon sống xanh mỗi ngày - Đổi vỏ chai cũ, nhận sản
phẩm mới” để tăng hiểu biết của khách hàng về bao bì sản phẩm của Cocoon.
Nói chung, vấn đề hàng giả hàng nhái chưa bao giờ là vấn đề đơn giản. Hầu hết doanh
nghiệp vẫn chưa đưa ra được biện pháp rõ ràng và cứng rắn để khắc phục.
1.2 Vấn đề
1.2.1 Vấn đề quản trị
Hiện nay, các sản phẩm của Cocoon bị làm giả tràn lan khi độ hot của Cocoon ngày càng lan rộng
ở thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó, khi vấn đề làm đẹp ngày càng cần thiết, con người càng cẩn trọng
hơn với những gì đưa lên da. Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề, Cocoon mong muốn tìm kiếm một biện
pháp marketing để khắc phục. Từ bối cảnh môi trường của vấn đề, Ban quản trị
NHÓM 6
TIEU LUAN MOI download :
6
7NGHIÊN
CỨU MARKETING
băn khoăn liệu có nên hay khơng nên thay đổi chiến lược marketing-để tận dụng cơ hội và khắc
phục vấn đề hàng giả hàng nhái tràn lan này.
1.2.2 Vấn đề nghiên cứu
a. Phát biểu vấn đề nghiên cứu tổng quát
Theo báo điện tử vtv.vn, “mới đây, lực lượng chức năng đã thu giữ 1 tấn mỹ phẩm dưỡng
da, tương đương với 1.500 hộp sản phẩm đều là hàng giả được sản xuất tinh vi và giống với hàng
thật tới 90%. Không chỉ mỹ phẩm dưỡng da, lực lượng chức năng còn thu giữ số lượng lớn dung
dịch làm đẹp nhưng tất cả đều 3 khơng: Khơng hóa đơn chứng từ, không nguồn gốc xuất xứ,
không kiểm định chất lượng sản phẩm”. [2]
Để tránh bị ảnh hưởng từ những việc như ví dụ trên, cần nhanh chóng giải quyết vấn đề
quản trị, Muốn thế ta phải xác định được vấn đề nghiên cứu để cung cấp thông tin và cơ sở để ra
quyết định.
Qua các buổi trao đổi với nhà quản trị, chúng tôi nhận thấy rằng cần thiết thực hiện một
nghiên cứu marketing để định vị thương hiệu Mỹ phẩm Cocoon một cách khác biệt và dễ nhận
diện hơn trong thời gian tới, chống lại sự đạo nhái của sự cạnh tranh không lành mạnh. Các nhà
quản trị cần đề ra các chiến lược để khắc phục tin đồn hàng giả hàng nhái để thu hút lại khách
hàng bằng cách điều chỉnh chiến lược marketing cho phù hợp với tình hình của cơng ty.
b. Các thành phần/ khía cạnh cụ thể của vấn đề nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu một cách toàn diện và hiệu quả, trước hết ta cần phải xác định
những thông tin nào là cần thiết để làm rõ vấn đề. Đối với vấn đề nghiên cứu tác động của chiến
lược marketing đến vấn đề hàng giả hàng nhái trong nhận thức và hành vi của khách hàng, chúng
tôi cho rằng để nghiên cứu cần có những thơng tin cụ thể sau:
- Thơng tin về đặc điểm nhân khẩu học của khách hàng.
- Thông tin về đặc điểm, hành vi mua của khách hàng đối với sản phẩm chính hãng và sản
phẩm hàng giả hàng nhái.
- Thông tin về mức độ ảnh hưởng của chiến lược marketing chống hàng giả đến hành vi
mua hàng chính hãng của khách hàng.
- Thông tin về sự đánh giá của khách hàng mức độ hiệu quả của chiến lược marketing của
doanh nghiệp trong việc tuyên truyền và phòng, chống hàng giả hàng nhái.
2. Phát biểu mục tiêu nghiên cứu
Xác định được phương thức khách hàng biết đến thương hiệu Cocoon.
- Xác định được mức độ dễ thực hiện và cách thức khách hàng phân biệt được sản phẩm
đạo nhái với sản phẩm chính hãng của Mỹ phẩm Cocoon.
- Xác định được về mối quan hệ giữa mức độ chấp nhận của khách hàng giữa sản phẩm
chính hãng thương hiệu Cocoon với sản phẩm đạo nhái.
- Đánh giá được tầm ảnh hưởng của hoạt động marketing đến nhận thức và hành vi của
khách hàng về vấn đề hàng giả hàng nhái của sản phẩm của thương hiệu.
- Xác định mức độ đánh giá của khách hàng về hiệu quả của chiến lược marketing đối với
việc phòng chống, khắc phục hậu quả của hàng giả hàng nhái.
- Xác định đặc điểm về nhân khẩu học, tâm lý học và hành vi khách hàng đối với sản phẩm
chính hãng và sản phẩm đạo nhái.
AI. Loại nghiên cứu
Dựa trên những mục tiêu nghiên cứu trên nhóm lựa chọn dạng thiết kế nghiên cứu mơ tả và
nguồn dữ liệu sơ cấp vì:
- Nghiên cứu mơ tả vì nó giúp hình dung được “mơi trường” của vấn đề “liệu chiến
lược marketing có ảnh hưởng đến nhận thực của khách hàng về hàng giả hàng
nhái của thương hiệu Cocoon hay khơng?” và nhờ đó có
NHĨM 6
TIEU LUAN MOI download :
7
8NGHIÊN
CỨU MARKETING
thể dự đoán xu thế và chiều hướng phát triển của vấn đề, góp phần ra quyết
định giải quyết vấn đề quản trị.
+ Với phương pháp nghiên cứu mô tả, nhóm sẽ sử dụng bảng câu hỏi khảo
sát, từ đó thu thập được đầy đủ và chính xác những thông tin cần thiết cho việc
nghiên cứu và lên kế hoạch nghiên cứu marketing cho thương hiệu.
- Nguồn dữ liệu: cần có sự kết hợp giữa dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để đảm bảo
khái quát được xu thế và tính khách quan theo thời gian của vấn đề.
+ Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ các nguồn dữ liệu nội bộ, chuyên ngành, các thông tin đã
qua rà sốt, kiểm tra với độ tin cậy, chính xác cao
+ Dữ liệu sơ cấp: được thu thập trực tiếp từ nhóm người tiêu dùng đã từng hoặc là đang
mua và sử dụng sản phẩm Cocoon thông qua các bảng câu hỏi khảo sát trực tuyến trên
nền tảng google form.
BI.
Tổng thể mục tiêu nghiên
cứu 1. Tổng thể nghiên cứu
-
Phần tử: Những người từ 15-50 đang sử dụng và quan tâm đến mỹ phẩm.
Đơn vị lấy mẫu: Người
Không gian tổng thể: Việt Nam
Không gian mẫu: Đà Nẵng
Thời gian thực hiện: 2 tháng
2. Phương pháp lấy mẫu
- Dựa trên đặc điểm tổng thể và mục tiêu nghiên cứu, nhóm xin chọn phương pháp lấy
mẫu ngẫu nhiên đơn giản không thay thế được.
- Bởi vì ngày nay việc nam hay nữ sử dụng mỹ phẩm đã khơng cịn q khác biệt, bất kỳ độ tuổi nào
cũng có thể sử dụng mỹ phẩm nhất là các sản phẩm tự nhiên thuần chay như của Cocoon nên độ phân tán
về tổng thể khơng cao, ít biến thiên. Đồng thời, đây cũng là phương pháp dễ hiểu, dễ thực hiện, trung bình
mẫu là trung bình tổng thể nghiên cứu theo một cách khách quan, phương pháp tính tốn đơn giản, dễ
dàng. Ngồi ra, phương pháp này có nhiều hình thức lấy mẫu. Nhóm chọn hình thức khảo sát online qua
biểu mẫu google form vừa nhanh vừa tiện và miễn phí.
- Do vậy, phương pháp này vừa dễ thực hiện vừa khơng gây mất q nhiều chi phí cho
doanh nghiệp, phù hợp với bối cảnh xã hội (dịch Covid) hiện tại.
3. Kích thước mẫu
Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Kích thước mẫu: 200
- Quyết định điều tra 200 người trong 1600 người có độ tuổi từ 15-50 quan tâm, biết đến và
đang sử dụng mỹ phẩm trong 2 tháng gần đây tại Đà Nẵng. Quy mô mẫu (n) là 200 và quy mô
tổng thể (N) là 1600. Như vậy xác suất mà mỗi khách hàng được chọn vào mẫu để điều tra là
12,5% (200 (n)/ 1600 (N)).
IV. Công cụ nghiên cứu
1. Phương pháp nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu
1.1 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp và phương pháp thu thập dữ liệu thông qua việc nghiên cứu tài
liệu thứ cấp và khảo sát qua bảng câu hỏi. Nghiên cứu hỗn hợp được sử dụng khá phổ biến trong các
ngành kinh tế, quản trị, tài chính,...Trong q trình nghiên cứu, chúng ta muốn hiểu rõ bản chất sự vật,
nghiên cứu cơ sở lý thuyết, xây dựng mơ hình hay khung phân tích thì phải dùng phương pháp nghiên cứu
định tính với các cơng cụ tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu, chuyên
NHÓM 6
TIEU LUAN MOI download :
8
9NGHIÊN
CỨU MARKETING
gia,… Đồng thời, trong nghiên cứu chúng ta thường dựa trên một quan sát với cỡ mẫu đủ lớn để
có kết quả tin cậy cần thiết. Chúng ta dùng dữ liệu, thơng tin của mẫu để ước đốn số liệu, thông
tin tổng thể nghiên cứu bằng phương pháp định lượng. Vậy nên sử dụng phương pháp nghiên cứu
hỗn hợp để cung cấp một sự hiểu biết tốt hơn và mở rộng của chủ đề nghiên cứu.
1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu: Khảo sát
Khảo sát trực tuyến có thể tiết kiệm được thời gian, chi phí và nhanh chóng
- Tiến hành khảo sát trên Google Form để tạo bảng câu hỏi sau đó phân phối trên các nền
tảng như Facebook ( Thông qua quảng cáo, đăng bài trên các hội nhóm, Fanpage,... ) Website…
nó có thể làm giảm hoặc loại bỏ sự phụ thuộc về mặt địa lý
Những khảo sát được tiêu chuẩn hóa tốt thường có thể loại bỏ hầu hết các lỗi cơ bản.
Có khả năng thu thập dữ liệu từ một số lượng lớn người được hỏi
Tương đối dễ quản lý, thực hiện
Nhiều câu hỏi có thể được hỏi về một chủ đề, mang lại sự linh hoạt sâu rộng trong phân tích
dữ liệu
Có thể được quản lý từ xa thông qua Internet
2. Phát triển đo lường
Mô tả chỉ báo (mục
hỏi) của thang đo gốc
Mô tả chỉ báo (mục
hỏi) đã hiệu chỉnh
Cấp độ thang đo
(định danh/thứ
tự/khoảng/ tỉ lệ)
Bạn có biết đến thương
hiệu Cocoon hay khơng
Có/ Khơng
Thang đo định
danh
Bạn biết đến thương hiệu
Cocoon
qua
những
phương thức nào?
1 = Quảng cáo
2 = Facebook, youtube,
instagram,...,
3 = KOLs
4 = Người quen giới thiệu
Thang đo định
danh
5 = khác
1 = Facebook
2 = Website
3 = Nhà phân phối, bán
lẻ (Shopee, Lazada, Tiki,
các trang của cửa hàng
khác...)
4 =Mục khác:
Bạn đã từng sử dụng sản
phẩm của Cocoon chưa?
Thang đo định
danh
1 = Đã từng
2 = Chưa từng
3 = Đang muốn thử
Thang đo định
danh
1 = Chưa mua bao giờ
2 = Đã từng mua / Thỉnh
Thang đo thứ tự
Bạn đã từng mua hoặc là
khách hàng thường xuyên
NHÓM 6
TIEU LUAN MOI download :
9
10NGHIÊN
CỨU MARKETING
của Cocoon không?
thoảng mua
3 = Là khách hàng
thường xuyên
Thang
điểm
đánh giá
từ 1 đến
5
từ
khơng
hài lịng
đến rất
hài lịng
1= Kích
thước
sản
phẩm 2=
Màu sắc,
hình ảnh
trên bao
bì
3= Form
chữ in
trên bao
bì
4= Tem
nhãn
5 = Lớp
niêm
phong
(seal)
Thang
điểm
đánh giá
từ 1 đến
5
từ
khơng
hài lịng
đến rất
hài lịng
1=
Khơng
quan tâm
2=
Nhàm
chán
3 = Bình
thường
Bạn cảm thấy
4 = Thú
bài đăng có
vị
hữu ích
5= Rất
khơng?
thú vị
1=
Khơng
2 = Có
một chút
3=
Tương
đối
4=
Nhiều
5=
Rất
nhiều.
1=Có
2=
Khơng
1=Có
2=
Khơng
1= Có
2=
Khơng
1= Có,
rất hữu
ích
2=
Hữu
ích
một
phần
3=
Khơng
hữu
ích
4=
Mục
khác
Thang đo thứ tự
Thang đo
thứ tự
Thang
đo thứ
bậc
Thang đo định
danh
Thang đo thứ tự
NHÓM 6
Thang đo 10
định
danh
TIEU LUAN MOI
download :
11NGHIÊN
CỨU MARKETING
Theo bạn, Cocoon có
đang quan tâm đến vấn đề
hàng giả, hàng nhái
không?
Yếu tố nào khiến bạn nghi
ngờ một sản phẩm mang
thương hiệu Cocoon là
hàng nhái?
1= Có
2 = Khơng
3 = Khơng rõ
Thang đo
định danh
1 = Bao bì
2 = Giá bán
3 = Uy tín của nhà bán lẻ
4 = Review của khách
hàng trước đó
5 = Khác
1 = Khơng
2 = Phân vân
3=Có
1 = Giá rẻ
2 = Chất lượng tạm chấp
nhận được
3 = Không chắc chắn
nên mua thử xem sao
4 = Lý do khác
Vì sao bạn lại khơng
mua?
Thang đo định
danh
1 = Chất lượng khơng
đảm bảo
2 = Khơng an tồn
3 = Bạn là người ủng hộ
hàng chính hãng
4 = Lý do khác
1 = Chất lượng
2 = Thông điệp,
3 = Giá thành,
4 = Thương hiệu dễ mua
5 = Nghe KOL
6 = Bao bì
7 = Nhà phân phối
8 = Khác
Thang đo định
danh
V.
Lợi ích quản trị của nghiên cứu đề xuất
- Hiểu được thái độ, cách đánh giá và hành vi
của người tiêu dùng đối với thương hiệu mỹ phẩm
thuần chay Cocoon ở Việt Nam
- Nâng cao nhận thức cho khách hàng về việc
ưu tiên sử dụng hàng thật và bài trừ hàng nhái kém
chất lượng
Hiểu được phản ứng của khách hàng về những
phương pháp phân biệt hàng thật và hàng
nhái
- Cung cấp dữ liệu để giải quyết vấn đề có
nên hay không nên thay đổi chiến lược marketingđể tận dụng cơ hội và khắc phục vấn đề hàng giả
hàng nhái.
NHÓM 6
11
TIEU LUAN MOI download :
12NGHIÊN
VI.
CỨU MARKETING
Chi phí ước tính cho dự án
1. Thời gian thực hiện
-
Đề xuất ý tưởng nghiên cứu: Tuần 1 – 4
Ý tưởng nghiên cứu được phê chuẩn: Tuần 5
Lên kế hoạch lấy mẫu: Tuần 6
Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn, phiếu điều tra: Tuần 6
Sửa và hoàn thiện bảng câu hỏi, phiếu điều tra: Tuần 7
Tiến hành điều tra: Tuần 8
Nhập số liệu, xử lý số liệu điều tra: Tuần 9
Tổng hợp kết quả điều tra: Tuần 10 – 11
Hồn thành và trình bày báo cáo: Tuần 12 – 13
2. Ngân sách
Chi phí tổ chức nhóm (gặp gỡ, in bảng tên, tìm tài
liệu, …)
200.000
Chi phí lập kế hoạch nghiên cứu (mua tài
liệu, internet,..)
100.000
Chi phí thu thập dữ liệu
Quà cho người tham gia khảo sát
·
·
Chi phí xử lý và phân tích
Thuê máy tính: máy tính cá nhân
In ấn thử
400.000 (200 người)
20.000
Chi phí viết báo cáo và thuyết
50.000
trình Marketing online
200.000
Tổng chi phí dự tính
Nhân viên: 5 người
VII.
970.000
Tiềm lực cơng ty nghiên cứu
Cơng ty nghiên cứu
thị trường DANA là cơng ty
có 5 năm kinh nghiệm được
nhiều công ty lớn nhỏ lựa
chọn làm đối tác cung cấp dữ
liệu.
- Đội ngũ nhân viên
chủ yếu đến từ chuyên ngành
kinh doanh, có kỹ năng và
kiến thức về phân tích dữ
liệu. Đội ngũ nhân viên có
kinh nghiệm thực hiện nhiều
dự án tương tự với quy mô
khác nhau.
- DANA là công ty
cung cấp dịch vụ nghiên cứu
thị trường sử dụng công nghệ
để thực hiện các cuộc khảo
sát thị trường trực tuyến và
ngoại tuyến nhằm giúp khách
hàng có cái nhìn sâu sắc nhất
về sở thích và hiểu biết của
người tiêu dùng.
- DANA sẽ giúp bạn
hiểu thị trường Việt Nam một
cách rộng rãi và sâu sắc hơn
bằng cách cung cấp các phương pháp nghiên cứu định lượng
và định tính trực tuyến với mức chi phí phải chăng và tiết
kiệm.
VIII. Bảng kết quả nghiên cứu dự kiến
Biểu, bảng
- Các kết luận đánh giá sự tác động của chiến lược
marketing đến nhận thức người tiêu dùng về thương hiệu mỹ
phẩm Cocoon và hàng giả, hàng nhái.
NHÓM 6
12
TIEU LUAN MOI download :
13NGHIÊN
-
CỨU MARKETING
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Kiến nghị và đề xuất
NHÓM 6
13
TIEU LUAN MOI download :
14NGHIÊN
CỨU MARKETING
NHÓM 6
14
TIEU LUAN MOI download :
15NGHIÊN
CỨU MARKETING
NHÓM 6
15
TIEU LUAN MOI download :
16NGHIÊN
CỨU MARKETING
NHÓM 6
16
TIEU LUAN MOI download :
17NGHIÊN
CỨU MARKETING
NHÓM 6
17
TIEU LUAN MOI download :
18NGHIÊN
CỨU MARKETING
NHÓM 6
18
TIEU LUAN MOI download :
19NGHIÊN
CỨU MARKETING
NHÓM 6
19
TIEU LUAN MOI download :
20NGHIÊN
CỨU MARKETING
NHÓM 6
20
TIEU LUAN MOI download :
21NGHIÊN
CỨU MARKETING
NHÓM 6
21
TIEU LUAN MOI download :