Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

TIỂU LUẬN môn học NĂNG LƯỢNG tái tạo đề tài THIẾT kế MẠCH BIẾN đổi DC –DC có CHỨC NĂNG 2 CHIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA: ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
----------

TIỂU LUẬN MƠN HỌC
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠCH BIẾN ĐỔI
DC –DC CĨ CHỨC NĂNG 2 CHIỀU
Học kì II – Năm học 2021 - 2022
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS: Trương Việt Anh

TP. HỒ CHÍ MINH, ngày 27 tháng 5 năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

TP. HCM, tháng 5 năm 2022

BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP


DANH SÁCH THÀNH VIÊN THỰC HIỆN TIỂU LUẬN MÔN HỌC
MÔN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022
1. Môn học: Năng lượng tái tạo, thứ 7 tiết 1 – 4
2. Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trương Việt Anh
3. Danh sách nhóm viết tiểu luận mơn học:
ST
T

Họ Và Tên

Mã số sinh viên

Tỷ lệ % tham gia

1

Phan Minh Hải

19142303

100%

2

Dương Hồng Trung

19142407

100%


3

Vũ Lê Thiện Trí

19142403

100%

Ký tên


ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ

NỘI DUNG

BỐ CỤC

TRÌNH BÀY

TỔNG

ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………

………………………………………………….………………………………
……………………………………………………………….…………………
…………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………
………………….………………………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
…………………………………………….……………………………………
………………………………………………………….………………………
……………
………………………………………………………….
Tháng 5 năm 2022
Giảng viên chấm điểm


LỜI CẢM ƠN!
Lời đầu tiên em xin cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Sư Phạm Kỹ
Thuật Tp.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để chúng em có một môi trường học tập
năng động, sáng tạo.
Chúng em xin chân thành cảm ơn khoa Điện – Điện tử đã giúp chúng em
được mở mang tri thức về môn học Năng lượng tái tạo, một môn học hết sức
quan trọng trong đời sống hiện nay khi năng lượng tái tạo đã, đang và sẽ trở
thành xu thế mới của ngành năng lượng. Môn học “Năng lượng tái tạo” đã giúp
chúng em hiểu được những kiến thức cơ bản về hệ thống pin mặt trời, dạng đồ
thị bức xạ I(V), P(V), hiểu được phương pháp làm việc của các bộ biến đổi DCDC sử dụng MPPT, bộ biến đổi DC-DC biến đổi 2 chiều bidirection, các nhà
máy điện gió và giá bán điện gió,…. Qua đó nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm
của một người sinh viên trong học tập và rèn luyện.
Chúng em xin cảm ơn thư viện trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp.Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện để chúng em có thể thực hiện bài tiểu luận này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trương Việt Anh, nhờ sự hướng dẫn của

thầy một cách tận tình để chúng em hoàn thành bài tiểu luận này. Hi vọng thơng
qua những nỗ lực tìm hiểu của tất cả các thành viên trong, nhóm chúng em sẽ
giúp các bạn hiểu rõ hơn về môn học “Năng lượng tái tạo”
Với những giới hạn về kiến thức và thời gian, trong quá trình tìm hiểu chúng
em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy góp ý để chúng em hồn
thiện hơn nữa kiến thức của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 2
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 2
2. Bố cục của tiểu luận ........................................................................................ 2
PHẦN II: NỘI DUNG .......................................................................................... 3
1. Tính tốn số lượng PV cần thiết cho tồn nhà và tính điện áp 𝑽𝒐 của mạch
pin quang điện. ...................................................................................................... 3
1.1 Chọn loại PV. ........................................................................................... 3
1.2 Tính tốn số lượng PV trong hệ thống........................................................ 4
1.3 Tính tốn Voc mạch pin quang điện. .......................................................... 6
2. Khảo sát đặc tuyến I(V) và P(V) của hệ thống pin quang điện khi bức xạ
mặt trời thay đổi. ................................................................................................... 6
2.1 Xác định thông số tấm PV khi bức xạ mặt trời thay đổi ............................ 6
2.2 Vẽ đường đặc tuyến I(V) và P(V)............................................................... 9
3. Nếu hệ thống PV khơng có các bộ biến đổi, hãy chọn hệ thống Acquy có điện
áp bao nhiêu để thu được công suất nhiều nhất với mọi bức xạ mặt trời. Xác
định dòng điện với bức xạ 1000W/m2 bằng phần mềm và bằng giải tích toán
học của hệ thống PV kết nối trực tiếp với Acquy. .............................................. 11
3.1 Chọn Acquy cho hệ thống để thu được lượng công suất nhiều nhất với
mọi bức xạ. ...................................................................................................... 11
3.2 Khảo sát acquy. ......................................................................................... 12

3.3 Xác định dòng điện ứng với bức xạ 1000 𝒘 ∕ 𝒎𝟐 ................................... 13
4. Nếu điện áp acquy bằng 70% và 110% của điện áp câu 3, Xác định dòng điện
với bức xạ 1000W/m2 bằng phần mềm và bằng giải tích tốn học? Cơng suất
thu được của 2 trường hợp. ................................................................................. 16
4.1 Điện áp acquy giảm còn 70%. .................................................................. 16


4.2 Điện áp acquy tăng lên 10%. .................................................................... 20
5. Chọn nguyên lý hoạt động của mạch DC/DC và Giải thích nguyên lý làm
việc của mạch biến đổi DC/DC .......................................................................... 25
5.1. Nguyên lý hoạt động của mạch DC/DC .................................................. 25
5.2 Tính tốn thơng số của các thiết bị. .......................................................... 26
5.2.1 Mạch DC/DC Buck ............................................................................ 26
5.2.2 Mạch DC/DC Buck-Boost. ................................................................ 28
6. Lập trình để điều khiển bộ biến đổi DC/DC hoạt động ở chế độ tăng áp,
chuyển công suất từ Acquy lên bus DC khi bức xạ mặt trời thay đổi từ
500W/m2 đến 1000W/m2, tải tiêu thụ lượng công suất là 50% của {Ptai}. Khảo
sát các thông số sau: ............................................................................................ 29
6.1. Công suất cực đại đặt trên tải. .................................................................. 30
6.2. Dòng điện, điện áp vào và ra của bộ DC/DC .......................................... 31
6.3. Độ rộng xung D ....................................................................................... 32
7. Lập trình để điều khiển bộ biến đổi DC/DC hoạt động ở chế độ giảm áp,
chuyển cơng suất xuống bình Acquy từ bus DC. Khi bức xạ mặt trời thay đổi từ
100W/m2 đến 500W/m2, tải tiêu thụ lượng công suất là 50% của {Ptai}. Khảo
sát các thông số sau: ............................................................................................ 33
7.1. Công suất cực đại đặt trên tải. .................................................................. 33
7.2. Dòng điện, điện áp vào và ra của bộ DC/DC .......................................... 35
7.3. Độ rộng xung D ....................................................................................... 38
8. Với bức xạ mặt trời cố định lần lượt là 100W/m2, 500W/m2 và 1000W/m2
khi tải thay đổi từ 10% đến 100%. Khảo sát các thông số sau: .......................... 39

8.1 Công suất cực đại đặt trên tải.................................................................... 39
8.1.1 Bức xạ mặt trời đạt 100 𝑾/𝒎𝟐. ....................................................... 39
8.1.2 Bức xạ mặt trời đạt 500 𝑾/𝒎𝟐. ....................................................... 42
8.1.3 Bức xạ mặt trời đạt 1000 𝑾/𝒎𝟐. ..................................................... 45


8.2 Dòng điện, điện áp vào và ra của bộ DC/DC ........................................... 47
8.2.1 Bức xạ mặt trời đạt 100 𝑾/𝒎𝟐. ....................................................... 47
8.2.2 Bức xạ mặt trời đạt 500 𝑾/𝒎𝟐. ....................................................... 51
8.2.3 Bức xạ mặt trời đạt 1000 𝑾/𝒎𝟐. ..................................................... 54
8.3 Độ rộng xung D ........................................................................................ 56
8.3.1 Bức xạ mặt trời đạt 100 𝑾/𝒎𝟐. ....................................................... 57
8.3.2 Bức xạ mặt trời đạt 500 𝑾/𝒎𝟐. ....................................................... 57
8.3.3 Bức xạ mặt trời đạt 1000 𝑾/𝒎𝟐. ..................................................... 58
9. Khảo sát điện áp trên bus DC khi tải tăng từ 20% lên 100% và giảm xuống
50%? Nhận xét? .................................................................................................. 59
9.1 Khảo sát điện áp trên bus DC khi tải thay đổi .......................................... 59
9.2 Nhận xét .................................................................................................... 60
10. Đề xuất giải pháp cải thiện khả năng đáp ứng của mạch DC/DC 2 chiều...60
PHẦN III: KẾT LUẬN....................................................................................... 62


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những thách thức lớn đối với thế giới trong thế kỉ XXI là đảm bảo
nguồn cung cấp năng lượng sạch, khơng gây ơ nhiễm mơi trường, ít phát thải
C02 với mức giá phải chăng và an tồn. Đó là lý do vì sao năng lượng tái tạo đã
và đang trở thành xu thế mới của ngành năng lượng thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng. Hiểu được tầm quan trọng đó, chúng em ln cố gắng học tập và
trau dồi kiến thức thật tốt khi học môn “Năng lượng tái tạo” do thầy Trương

Việt Anh giảng dạy.
Khi nhắc về năng lượng tái tạo, chắc hẳn chúng ta đều sẽ nghĩ đến năng lượng
mặt trời. Tuy nhiên, việc bức xạ mặt trời và nhiệt độ môi trường luôn thay đổi là
lý do khiến cho năng lượng mặt trời nói riêng cũng như đa số các dạng năng
lượng tái tạo đều không thể điều khiển. Một trong những vấn đề cần giải quyết
của năng lượng mặt trời đó là phải điều khiển được loại năng lượng này. Để làm
được điều đó, các hệ thống pin mặt trời cần có các hệ thống acquy đủ lớn đủ
nạp và xả công suất theo các điều kiện khác nhau để biến năng lượng mặt trời
thành năng lượng có điều khiển. Nhưng để hệ thống acquy hoạt động tốt và việc
luân chuyển công suất giữa hệ thống acquy cũng như bus DC được hiệu quả
chúng ta cần có một giải pháp. Và bộ biến đổi DC – DC mang tên bidirection là
giải pháp mà chúng ta đang tìm kiếm. Hiểu được sự quan trọng về mặt kỹ thuật
trong việc điều khiển các dịng cơng suất cũng như mức độ ảnh hưởng về mặt
kinh tế nếu hệ thống pin mặt trời được kết nối cho một cơng trình lớn, nhóm
chúng em xin chọn đề tài để nghiên cứu đó là “Thiết kế mạch biến đổi DC – DC
có chức năng 2 chiều”.
2. Bố cục của tiểu luận
Bố cục của bài tiểu luận được chia thành 3 phần chính:
Phần 1: Mở đầu, nêu lý do chọn đề tài cũng như giới thiệu bố cục của bài tiểu
luận
2


Phần 2: Nội dung, được chia làm 10 câu, tương ứng với 10 vấn đề cần tìm hiểu
khi tính tốn thiết kế 1 hệ thống pin mặt trời và mạch biến đổi bidirection như:
tính tốn số lượng pin mặt trời cho hệ thống, khảo sát các đặc tuyến của dàn pin,
khảo sát chọn lựa chọn acquy, tính tốn chọn lựa linh kiện và thiết kế mạch
bidirection, mô phỏng trên phần mềm Psim và trình bày kết quả thu được.
Phần 3: Kết luận, nêu tổng hợp nội dung mà nhóm đã làm được, đánh giá những
phần đã làm được và những thiếu xót để từ đó rút kinh nghiệm và đưa ra

phương pháp khắc phục.

3


PHẦN II: NỘI DUNG
1. Tính tốn số lượng PV cần thiết cho tồn nhà và tính điện áp 𝑽𝒐 của
mạch pin quang điện.
Đề

22

Diện tích mặt bằng S(m2)

75

Loại PV

3

Tầm điện áp bus DC (V)

72

Số lượng Acquy 12V nối

4

tiếp
1.1 Chọn loại PV.


Hình 1.1: Thông tin tấm PV tham khảo

3


Model

JX144HC-182M

Model Number

500-550W

Brand Name

SUNERGY

Cell size

182mm*91mm

Panel Dimensions

2297*1134*35mm
Bảng 1.1: Thông số tấm PV.

1.2 Tính tốn số lượng PV trong hệ thống
Với 500W tương đương với lượng diện tích cần sử dụng là :
𝑆500𝑊 = 2297 ∗ 1134 = 2604798 (𝑚𝑚2 ) ≈ 2.6(𝑚2 )

Vậy để tạo ra 1000W tương ứng với lượng diện tích cần sử dụng là:
𝑆1000𝑊 =

𝑆500𝑊 ∗ 1000 2604798 ∗ 1000
=
= 5.2 (𝑚2 )
500
500

Vậy diện tích lắp đặt 1kW là 𝑆𝑜 = 5.2 (𝑚2 )
Theo bài cho, diện tích mặt bằng là 𝑆 = 75 (𝑚2 )
Ta xác định được tương đối cơng suất lắp đặt.
𝑃𝑑𝑎𝑡 =
=

𝑆
1.2 × 𝑆0
75
1.2 × 5.2

= 12019 (𝑊)
Trong đó:

S: diện tích dự kiến đặt PV
So: diện tích 1kW lắp đặt
1,2: 20% dành cho lối đi, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh

Theo đề cho loại ta sử dụng là loại PV3 với các thông số như sau:

4



Thông số

PV3

Công suất cực đại (Pmax-W)

335

Điện áp tại điểm công suất đỉnh

37.7

(Vmp điện
– V) tại cơng suất đỉnh (Imp –
Dịng

8.9

A)
Điện áp hở mạch (Voc – V)

45.6

Dòng điện ngắn mạch (Isc – A)

9.4

Bảng 1.2: Thông số tấm PV theo đề bài.

Số tấm PV cần thiết cho hệ thống được xác định theo công thức sau:
𝑛𝑃𝑉 =
=

𝑃𝑑𝑎𝑡
𝑃𝑚𝑎𝑥

12019
335

= 35,9
Vây chọn 𝑛𝑃𝑉 = 36 𝑡ấ𝑚 𝑃𝑉
Mạch BUCK DC/DC converter hoạt động tốt trong khoảng Duty Cycle
𝐷 𝜖 (0,4 − 0,6). Ta chọn: D = 0.5
Với điện áp bus DC theo đề bài: 72V. Ta xác định được điện áp đầu vào
converter là:
𝑉𝑏𝑢𝑠
𝐷
72
=
0.5

𝑉𝑠𝑡𝑟𝑖𝑛𝑔 =

= 144 (𝑉)
Với thông số tấm PV bài cho, điện áp tại công suất đỉnh:
𝑉𝑚𝑝 = 37.7 (𝑉)
Ta xác định được số tấm PV trong 1 chuỗi là:
𝑛𝑃𝑉/𝑠𝑡𝑟𝑖𝑛𝑔 =
=


𝑉𝑠𝑡𝑟𝑖𝑛𝑔
𝑉𝑚𝑝
144
37.7

= 3.819 ≈ 4 (𝑡ấ𝑚)
5


Vậy số tấm PV mỗi chuỗi là:
𝑛𝑃𝑉 𝑛𝑡 = 4 𝑡ấ𝑚/𝑠𝑡𝑟𝑖𝑛𝑔
Số chuỗi của toàn hệ thống là:
𝑛𝑠𝑡𝑟𝑖𝑛𝑔 =

=

𝑛𝑃𝑉
𝑛

𝑃𝑉
𝑠𝑡𝑟𝑖𝑛𝑔

36
4

= 9 (𝑐ℎ𝑢ỗ𝑖)
Vậy toàn bộ hệ thống bao gồm 36 tấm PV, được sắp thành 9 chuỗi và mỗi chuỗi
gồm 4 tấm PV mắc nối tiếp với nhau.
1.3 Tính tốn Voc mạch pin quang điện.

Theo đề cho, điện áp hở mạch Voc của 1 tấm PV là 45.6.
Vậy với 4 tấm PV mắc nối tiếp trong 1 chuỗi, ta xác định được điện áp hở mạch
Voc của mạch pin quang điện là:
𝑉𝑜𝑐 (𝑡𝑜à𝑛 𝑚ạ𝑐ℎ) = 𝑛𝑃𝑉(𝑛ố𝑖 𝑡𝑖ế𝑝) ∗ 𝑉𝑜𝑐
= 4 ∗ 45.6
= 182.4 (𝑉)

2. Khảo sát đặc tuyến I(V) và P(V) của hệ thống pin quang điện khi bức xạ
mặt trời thay đổi.
2.1 Xác định thông số tấm PV khi bức xạ mặt trời thay đổi
Muốn vẽ đường đặc tuyến I(V) và P(V), ta phải xác định được thống số U, I của
tấm pin khi bức xạ mặt trời thay đổi.
Ta tiến hành thu thập thông số tấm PV thông qua việc mô hình tấm PV ở phần
mềm PSIM.

6


B1: Lấy linh kiện và vẽ mạch pin quang điện.

Hình 2.1: hệ thống PV theo mô phỏng
B2: Tinh chỉnh thông số tấm PV sao cho phù hợp với đề bài yêu cầu.
Thông số

PV3

Công suất cực đại (Pmax-W)

335


Điện áp tại điểm công suất đỉnh

37.7

(Vmp điện
– V) tại công suất đỉnh (Imp –
Dòng

8.9

A) áp hở mạch (Voc – V)
Điện

45.6

Dòng điện ngắn mạch (Isc – A)

9.4

7


Bảng 2.1: Thơng số tấm PV.

Hình 2.2: Thơng số tấm 1 PV khi bức xạ 1000W/m^2

B3: Tiến hành chạy mô phỏng và lấy thông số U, I.

8



Hình 2.3: Đường đặc tuyến I(V) của 1 tấm PV tại điểm bức xạ 1000 W/m^2
Hình 2.4: Thơng số U, I tương ứng với mức thay đổi của bức xạ mặt trời

2.2 Vẽ đường đặc tuyến I(V) và P(V).
Sau khi thu thập thông số U,I của 4 mức bức xạ 1000 W/m^2, 750 W/m^2, 500
W/m^2, 250 W/m^2. Ta tiến hình vẽ đường đặc tuyến thông qua phần mềm
Excel.
B1: Nhập thông số U, I vào Excel.
Hệ thống pin mặt trời gồm 9 chuỗi, mỗi chuỗi 4 tấm, nên:
Dòng điện khi bức xạ mặt trời thay đổi là:
𝐼 = 𝐼𝑃𝑉 ∗ 9
9


Điện áp khi bức xạ mặt trời thay đổi là:
𝑈 = 𝑈𝑃𝑉 ∗ 4
B2: Vẽ đường đặc tuyến.
- Vẽ đường đặc tuyến I(V)
+ Chọn loại biểu đồ và nhập thông số U,I với U là trục hoành và I là trục tung

Hình 2.5: Đặc tuyến I(V) của hệ thống pin quang điện.
- Vẽ đường đặc tuyến P(V).

10


+ Chọn loại biểu đồ, nhập thông số U vào trục tung, thơng số P=U*I vào trục
hồnh.


Hình 2.6: Đặc tuyến P(V) của hệ thống pin quang điện.
3. Nếu hệ thống PV khơng có các bộ biến đổi, hãy chọn hệ thống Acquy có
điện áp bao nhiêu để thu được cơng suất nhiều nhất với mọi bức xạ mặt
trời. Xác định dòng điện với bức xạ 1000W/m2 bằng phần mềm và bằng
giải tích tốn học của hệ thống PV kết nối trực tiếp với Acquy.
3.1 Chọn Acquy cho hệ thống để thu được lượng công suất nhiều nhất với
mọi bức xạ.
Xét tại bức xạ 1000 W/m^2, tại điểm 𝑃𝑃𝑉(max) = 12042 𝑊 tương ứng với:
𝑈PV = 151,4 𝑉
𝐼PV = 79,5 𝐴

11


Chọn acquy với các thông số:
𝑅acquy = 0,05 𝛺
𝑈acquy = 12 𝑉
Điện áp 𝑉out của acquy khi đó là:
𝑉out = 𝑈acquy ∗ 𝑛 + 𝐼PV ∗ 𝑅acquy ∗ 𝑛
151.4 = 12 ∗ 𝑛 + 79.5 ∗ 0.05 ∗ 𝑛
⇒ 𝑛 = 9.4375
Vậy ta chọn n = 9, tương ứng với 9 bình acquy.
Trong đó: n là số lượng bình acquy.
Vậy thông số loại acquy đã chọn là:
Điện áp 𝑈(𝑉)

12V

Điện trở nội 𝑅(𝛺)


0.05

Số lượng bình n

9

Bảng 3.1: chọn loại và số lượng acquy
3.2 Khảo sát acquy.
Xét khi dòng điện thay đổi từ 0 → 100A.
Điện áp 𝑉PV lúc này sẽ là:
𝑉out = 𝑈acquy ∗ 𝑛 + 𝐼PV ∗ 𝑅acquy ∗ 𝑛
Ta tiến hành nhập số liệu lên Excel và vẽ:

12


Hình 3.1: Điện áp 𝑉𝑜𝑢𝑡 ứng với sự thay đổi của 𝐼𝑃𝑉

Hình 3.2: Khảo sát acquy đã chọn trên đường đặc tuyến I(V).

3.3 Xác định dòng điện ứng với bức xạ 1000 𝒘 ∕ 𝒎𝟐
a) Xác định bằng phần mềm
Dựa trên cơ sở tính tốn và chọn lựa acquy ở phần 3.1, ta tiến hành dựng mơ
hình hệ thống PV kết nối trực tiếp với acquy trên phần mềm Psim như sau:

13


Hình 3.3: mơ phỏng hệ thống PV kết nối acquy trên phần mềm
Tiến hành mơ phỏng:


Hình 3.4: kết quả mơ phỏng hệ thống PV kết nối acquy trên phần mềm

14


Hình 3.5: giá trị dịng điện acquy đo được

Hình 3.6: giá trị điện áp acquy đo được
Dựa vào kết quả mô phỏng: khi hệ thống PV kết nối trực tiếp với acquy, ứng với
bức xạ 1000 𝑤/𝑚2 thì thu được dòng điện là 81 A và điện áp 144.4 V.
b) Xác định bằng giải tích tốn học
Dựa trên cơ sở tính tốn và khảo sát acquy ở phần 3.2, ta thấy điểm giao giữa
đường 𝐼(𝑉)𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦 và đường đặc tuyến 𝐼(𝑉) khi bức xạ 1000 𝑤/𝑚2 là điểm
A(144.9,82). Ứng với mức điện áp 𝑈𝐴 = 144.9𝑉 và 𝐼𝐴 = 8

15


Hình 3.7: Giao điểm giữa đường acquy và bức xạ 1000 𝑤 ∕ 𝑚2
4. Nếu điện áp acquy bằng 70% và 110% của điện áp câu 3, Xác định dòng
điện với bức xạ 1000W/m2 bằng phần mềm và bằng giải tích tốn học?
Cơng suất thu được của 2 trường hợp.
4.1 Điện áp acquy giảm còn 70%.
a) Xác định dòng điện bằng phần mềm:
Khi điện áp acquy giảm còn 70%.
𝑈𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦(70%) = 𝑈𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦 ∗ 70%
𝑈𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦(70%) = 12 ∗ 0.7
𝑈𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦(70%) = 8.4 (𝑉)
Tiến hành dựng mơ hình hệ thống PV kết nối trực tiếp với acquy trên phần mềm

Psim như sau:

16


Hình 4.1: mơ phỏng hệ thống PV kết nối acquy trên phần mềm
Tiến hành mô phỏng, thu được kết quả như sau:

Hình 4.2: kết quả mơ phỏng hệ thống PV kết nối acquy trên phần mềm

17


Hình 4.3: giá trị dịng điện acquy đo được

Hình 4.4: giá trị điện áp acquy đo được
Dựa vào kết quả mô phỏng, ta nhận thấy rằng: khi điện áp acquy giảm còn 70%
câu 3, ứng với bức xạ 1000 𝑤/𝑚2 thì thu được dịng điện 84.5 A và điện áp
113.6 V.
b) Xác định dịng điện bằng giải tích tốn học:
Khi điện áp acquy giảm còn 70%.
𝑈𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦(70%) = 𝑈𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦 ∗ 70%
𝑈𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦(70%) = 12 ∗ 0.7
𝑈𝑎𝑐𝑞𝑢𝑦(70%) = 8.4 (𝑉)

18


×