Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Đề cương FDI tài chính quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.96 KB, 42 trang )

Câu 1:
DÀN Ý
1.1 Nêu khái niệm dự án FDI.
1.2 Phân tích các từ khóa quan trọng trong khái niệm về các vấn đề.
 Tập hợp các ý kiến, đề xuất
 Bỏ vốn
 Đối tượng cụ thể
 Giải trình kết quả thu được
 Trực tiếp quản lý và điều hành
 Lợi ích lớn hơn vốn bỏ ra
(Mỗi ý trình bày các vấn đề sau: Nội hàm, ví dụ, yêu cầu đặt ra với nhà quản
trị).
1.3 Kết luận.
ĐỀ CƯƠNG
1.1 Khái niệm dự án FDI:
 Là những dự án đầu tư : Trong đó tập hợp các ý kiến, đề xuất, về việc
bỏ vốn vào 1 đối tượng cụ thể và giải trình kết quả thu được từ đối
tượng đó.
 Các tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngồi tự mình hoặc cùng với các tổ
chức kinh tế hoặc cá nhân nước tiếp nhận đầu tư bỏ vốn vào một đối
tượng nhất định.
 Trực tiếp quản lý và điều hành đối tượng bỏ vốn đó để thu được lợi ích
lớn hơn vốn bỏ ra.
1.2 Phân tích các từ khóa:


Để phân tích khái niệm dự án FDI, mỗi ý trình bày các vấn đề sau: nội hàm, ví
dụ, u cầu đặt ra với nhà quản trị.
 Tập hợp các ý kiến, đề xuất:
 Nội hàm: Tập hợp các ý kiến đề xuất nghĩa là cách nhìn nhận,
suy nghĩ đánh giá riêng về một vấn đề để nêu ra hướng giải quyết


quyết định.
 Ví dụ: 2/1/2013 Văn phịng chủ tịch nước cơng bố lệnh lấy ý kiến
tồn dân về việc sửa đổi HP 1992 sau đó tập hợp các ý kiến và
đưa ra đề xuất tốt nhất.
 Yêu cầu đặt ra với NQT: Tập hợp đúng và chính xác tất cả ý kiến
của mọi người từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp cũng như đề
xuất tốt nhất.
 Bỏ vốn:
 Nội hàm: Bỏ vốn là việc bỏ ra số tiền ứng trước về tồn bộ tài
sản hữu hình hoặc vơ hình phục vụ cho sản xuất – kinh doanh với
mục đích kiếm lời.
 Ví dụ: Shark Phú bỏ vốn đầu tư 3.4 tỷ đồng cho CEO Tictag để
lấy 10% cổ phần.
 Yêu cầu đặt ra với NQT: Bỏ vốn đầu tư nhỏ nhất nhưng sẽ thu
được lợi nhuận lớn nhất.
 Đối tượng cụ thể
 Nội hàm: Đối tượng cụ thể được hiểu là một chủ doanh nghiệp
hoặc một dự án đã xác định rõ ràng, chi tiết.
 Ví dụ: Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước đầu tư
dài hạn vào doanh nghiệp cụ thể là : Sữa Vinamilk.
 Yêu cầu đặt ra với NQT: NQT phải lựa chọn được đối tượng nhất
định để đầu tư phù hợp nhất sao cho lợi nhuận cao nhất.


 Giải trình kết quả thu được:
 Nội hàm: Giải trình kết quả thu được là nêu ra tất cả các thơng
tin, ý kiến hay quyết định sau khi tìm hiểu, phân tích về một đối
tượng.
 Ví dụ: 13/7/2017 Cơng ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Nhật thông
báo giải trình kết quả kinh doanh lỗ cụ thể trong BCTC năm

2016.
 Yêu cầu đặt ra đối với NQT: NQT phải giải trình được kết quả
của đối tượng đã phân tích một cách đầy đủ số liệu, thơng tin
chính xác, dễ hiểu.
 Trực tiếp quản lý và điều hành:
+ Nội hàm: Trực tiếp quản lý và điều hành là hình thức nhà đầu tư
sử dụng bộ máy chuyên môn, kinh nghiệm của mình để quản lý
thực hiện dự án.
+ Ví dụ: Tổng công ty cổ phần Địa ốc MBLand Holdings trực tiếp
quản lý, phân phối dự án bất động sản.
+ Yêu cầu đặt ra đối với NQT: NQT phải có đầy đủ kiến thức, kỹ
năng và kinh nghiệm lâu năm để điều hành quan lý dự án một
cách tốt nhất.
 Lợi ích lớn hơn vốn bỏ ra:
+ Nội hàm: Lợi ích lớn hơn vốn bỏ ra có nghĩa là nguồn lợi nhuận
thu được sau quá trình thực hiện dự án phải lớn tài sản bỏ ra đầu
tư ban đầu.
+ Ví dụ: Chủ đầu tư A bỏ vốn 3000 tỷ đồng để đầu tư vào dự án
xây dựng khu chung cư cao cấp ở Nhật Tân và thu lợi nhuận là
5000 tỷ đồng.


+ Yêu cầu đặt ra đối với NQT: NQT cần có phương án tối ưu nhất
khi đầu tư để ln ln thu được lợi ích cao hơn số vốn mà mình
bỏ ra.
1.3 Kết luận:
Qua q trình phân tích khái niệm dự án FDI cần lưu ý các điều như sau:
 Cần phân biệt rõ hai khái niệm dự án đầu tư và dự án FDI.
 Hiểu rõ khái niệm dự án đầu tư để vận dụng vào hiểu rõ khái niệm dự án
FDI.

 NQT luôn phải là người sáng suốt, tài năng, vận dụng tốt các kỹ năng lãnh
đạo, hoạch định, tổ chức, kiểm tra để thu lợi nhuận cao nhất.
 Việt Nam cần tỉnh táo lựa chọn quyết định thu hút đầu tư để đảm bảo sự
phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam.
Câu 2:
DÀN Ý
2.1.

Khái niệm thu hút FDI

2.2.

Thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam tính đến tháng 12/2019

a. Số DA, số vốn FDI, số vốn FDI còn hiệu lực
b. Tốc độ thu hút
c. Nhịp độ thu hút
d. Vốn tăng mới
e. Vốn giải ngân
f. Thu hút theo lĩnh vực
g. Thu hút theo đối tác
h. Thu hút theo địa bàn
i.

Thu hút theo quy mơ

j.

Hình thức FDI



k. Tác động của FDI
2.3.

Những tồn tại bất cập

a. Tồn tại bất cập trong vấn đề công nghệ
b. Mất cân đối giữa các nhóm ngành kinh tế
c. Tồn tại bất cập trong mối liên kết giữa doanh nghiệp FDI và
doanh nghiệp trong nước
d. Tồn tại bât cập trong vấn đề chuyển giá trốn thuế
e. Chính sách phân cấp triệt để hay cịn gọi là phân cấp “trắng”
cơng tác cấp phép
f. Tồn tại bất cập trong xã hội: nảy sinh một số vấn đề xã hội phức
tạp
g. Tồn tại bất cập về mơi trường
2.4.

Phân tích hai ngun nhân cơ bản dẫn đến tồn tại bất cập
a. Nguyên nhân từ phía nước nhận đầu tư
b. Nguyên nhân từ phía nhà đầu tư

2.5.

Các giải pháp

2.6.

Kết luận


ĐỀ CƯƠNG
2.1.

Khái niệm thu hút FDI

- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) :
+ Nhà đầu tư đưa vốn sang nước khác để tiến hành hoạt động kinh
doanh.
+ Nắm quyền quản lý đối tượng bỏ vốn nhằm thu được lợi ích.
- Thu hút FDI là hoạt động của nước sở tại thu hút các nhà đầu tư
nước ngoài đưa vốn vào đầu tư.
2.2.

Thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam tính đến tháng 12/2019

Trình bày thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam thông qua các ý sau: số dự án, số
vốn FDI, số vốn FDI còn hiệu lực, tốc độ thu hút, nhịp độ thu hút, vốn tăng mới,


vốn giải ngân,thu hút theo lĩnh vực, thu hút theo đối tác, thu hút theo địa bàn, thu
hút theo quy mơ, hình thức và tác động đến FDI
a. Số DA, số vốn FDI, số vốn FDI còn hiệu lực
- 3.833 dự án mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với 16,75
tỷ USD, bằng 93,2%, 1.381 dự án điều chỉnh vốn 5,8 tỷ USD, tăng
18,1%;
- Tính lũy kế đến ngày 20/12/2019, cả nước có 30827 dự án cịn hiệu
lực với vốn đăng ký 362,58 tỷ USD.
b. Tốc độ thu hút
 Vào giai đoạn đầu 1988-1990 thì tốc độ thu hút FDI còn yếu.
 Từ năm 1995 tốc độ thu hút FDI vào Việt Nam bắt đầu tăng mạnh do

lực lượng lao động nhiều, thị trường tiềm năng.
 Giai đoạn 1996- 2000 tốc độ thu hút FDI vào Việt Nam bị chậm lại,
năm 1997 tốc độ thu hút giảm 38,19%.
 Tốc độ tăng trưởng năm 2004 là 42,94% và năm 2005 là 50,86%.
 Từ năm 2009 đến năm 2017: tốc độ thu hút giảm vào 2010-2012 sau đó
tăng trở lại.
- Từ 2017 – 2019: tốc độ thu hút giảm:
+ Vốn trung bình dự án FDI đăng ký mới năm 2017 đạt 13,8 triệu
USD/dự án
+ Năm 2018 giảm xuống còn 5,87 triệu USD/dự án
+ 7 tháng đầu năm 2019 giảm xuống còn 4 triệu USD/dự án.
c. Nhịp độ thu hút: Không đồng đều theo các năm
- Giai đoạn từ 1988- 1996: tăng nhanh và quy mơ bình qn của một dự án
ngày càng lớn (năm 1988: có 37 dự án, vốn là 365 triệu USD; năm 1990 có
111 dự án, vốn là 596 triệu USD; năm 1996 có 326 dự án, vốn là 8358 triệu
USD)


- Thời kỳ từ 1997 đến 2000: Nhịp độ thu hút FDI giảm đáng kể, đồng thời
quy mơ bình qn một dự án giảm đi rõ rệt.
- Thời kỳ từ 2001 -2005: Vốn thực hiện đều tăng năm sau cao hơn năm
trước (tăng trung bình 40.5%). Số vốn đầu tư giảm vào năm 2002 nhưng
sau đó tăng đều qua các năm)
- Thời kỳ 2006 đến 2010: Số dự án FDI tăng giảm thất thường (2006 - 2008
tăng, 2009 - 2010 giảm do cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế tồn cầu)
- Thời kỳ 2010-2019 số lượng dự án FDI và tổng số vốn đăng ký đã có xu
hướng cải thiện do hàng loạt hiệp định thương mại tư do có hiệu lực
d. Vốn tăng mới
- Tổng vốn đăng ký mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của
nhà đầu tư nước ngoài đạt 38,02 tỷ USD, tăng 17,2% so với cùng kỳ

năm 2018.
e. Vốn giải ngân (vốn thực hiện)
- Tính đến ngày 20 tháng 12 vốn FDI thực hiện đạt 20,38 tỷ USD, tăng
6,7% so với 2018;
f. Thu hút theo lĩnh vực
Tính chung năm 2019, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 19 ngành lĩnh
vực trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân.
- Lượng vốn đầu tư tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp chế
biến, chế tạo với tổng số vốn đạt 24,56 tỷ USD, chiếm 64,6% tổng
vốn đầu tư đăng ký.
- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng
vốn đầu tư 3,88 tỷ USD, chiếm 10,2% tổng vốn đầu tư đăng ký;
- Tiếp theo là các lĩnh vực bán buôn bán lẻ, hoạt động chuyên môn
khoa học - công nghệ…
g. Thu hút theo đối tác
Theo đối tác đầu tư, năm 2019 ghi nhận đã có 125 quốc gia và vùng lãnh
thổ đầu tư tại Việt Nam.


- Trong đó, Hàn Quốc vẫn dẫn đầu với tổng vốn đầu tư 7,92 tỷ USD,
chiếm 20,8% tổng vốn đầu tư.
- Hồng Kông đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư 7,87 tỷ USD
- Singapore đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký 4,5 tỷ USD.
- Tiếp theo là Nhật Bản, Trung Quốc...
h. Thu hút theo địa bàn
Còn theo địa bàn đầu tư, các nhà đầu tư nước ngồi đã đầu tư vào 63 tỉnh,
thành phố, trong đó
- Hà Nội đứng đầu về thu hút nhiều vốn FDI nhất với tổng số vốn đăng
ký 8,45 tỷ USD, chiếm 22,2% tổng vốn đầu tư.
- Thành phố Hồ Chí Minh đứng thứ 2 với 7 tỷ USD

- Tiếp sau đó là Bình Dương, Đồng Nai và Bắc Ninh
i.

Thu hút theo quy mơ
- Năm 2019, ít có dự án quy mơ lớn đăng ký đầu tư mới. Dự án điều
chỉnh vốn cũng tương tự.
- Tuy số lượt dự án xin điều chỉnh vốn tăng 18,1% so với cùng kỳ năm
2018, nhưng tổng vốn điều chỉnh lại giảm.
- Một số dự án tiêu biểu:
+ Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện BOT Nghi Sơn 2, tổng
vốn đầu tư 2,79 tỷ USD do nhà đầu tư Nhật Bản đầu tư tại Thanh
Hố với cơng suất khoảng 1.200 MW.
+ Dự án SamSung Display Việt Nam điều chỉnh tăng vốn đầu tư
thêm 2,5 tỷ USD tại Bắc Ninh.
+ Dự án nhà máy nhiệt điện BOT Nam Định 1, tổng vốn đầu tư 2,07
tỷ USD do nhà đầu tư Singapore đầu tư công suất khoảng 1.109,4
MW.

j.

Hình thức FDI


- Trong nhiều năm, phần lớn hoạt động FDI tập trung vào hình thức 100%
vốn nước ngồi, sau đó là liên doanh và tiếp theo là hợp đồng hợp tác kinh
doanh, hợp đồng BOT.
- Hoạt động M&A trở nên sôi nổi trong những năm gần đây, chiếm tỷ trọng
ngày càng lớn trong tổng vốn đăng ký: năm 2017 chiếm 17,02%, năm
2018 chiếm 27,78%, năm 2019 chiếm 56,4%.
k. Tác động của FDI

- Tác động tích cực:
 FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho đầu tư phát triển góp phần
khai thác và nâng cao sử dụng các nguồn lực.
 FDI góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, nâng
cao sản xuất cơng nghiệp.
 FDI góp phần thúc đẩy chuyển giao công nhệ tiên tiến vào Việt Nam,
phát triển một số ngành kinh tế quan trọng của đất nước.
 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp FDI được nâng cao qua số
lượng các doanh nghiệp tăng vốn đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất.
 FDI tác động tích cực đến các cân đối lớn như cân đối ngân sách, cải
thiện cán cân vãng lai, cán cân thanh toán quốc tế
-

Tác động tiêu cực:
 Ảnh hưởng đến môi trường, việc xử lý chất thải chưa được chú trọng và
đang ảnh hưởng bất lợi đến môi trường tự nhiên.


2.3.

Điển hình là Vedan và Formosa.

Những tồn tại bất cập

a. Tồn tại bất cập trong vấn đề về công nghệ
-

Dù đã thu hút một số doanh nghiệp công nghệ cao, nhưng Việt Nam
vẫn chưa đạt mục tiêu nâng cao trình độ cơng nghệ và chuyển giao
cơng nghệ.


-

Bên cạnh một số ít sử dụng cơng nghệ tiên tiến, cịn sử dụng khá
nhiều cơng nghệ có trình độ trung bình ,thấp, lạc hậu.


-

Nhiều trang thiết bị được nhập về qua các chương trình CGCN
nhưng khơng đem lại hiệu quả, do q lạc hậu.

-

Theo số liệu của Bộ Kế hoạch Đầu tư
+ Trong giai đoạn 2006-2015, gần 14.000 dự án FDI mới có khoảng
600 hợp đồng chuyển giao công nghệ (chiếm tỷ lệ 4,28%).
+ Cơng nghệ trung bình so với thế giới (80%), cơng nghệ lạc hậu
(14%) và chỉ có 6% có cơng nghệ cao.
+ Cơng nghệ được đưa vào theo lợi ích của nhà đầu tư chứ không
phải theo nhu cầu đổi mới cơng nghệ do phía Việt Nam chủ động
đưa ra.

-

Theo số liệu năm 2015, năm ngành đóng góp tới 49% giá trị gia tăng
của tồn ngành cơng nghiệp lại bao gồm:
+ 3 ngành công nghệ thấp là công nghiệp chế biến, may mặc, giày
da
+ 2 ngành cơng nghệ trung bình là ngành khai khoáng, ngành thép.


-

Kết quả CGCN thấp cũng thể hiện ở tốc độ tăng năng suất lao động
của ngành công nghiệp Việt Nam:
+ Chỉ đạt khoảng 2,4%/năm (giai đoạn 2006-2015), tăng chậm hơn
tốc độ tăng bình quân của nền kinh tế khoảng 3,9%.

b. Mất cân đối giữa các nhóm ngành kinh tế.
-

Mặc dù là ngành có tiềm năng cũng như lợi thế để phát triển, nhưng
tỷ trọng FDI vào ngành nông - lâm - ngư nghiệp lại thấp.

-

Theo Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ba tháng
đầu năm 2016:
+ Cả nước có 530 dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) cịn hiệu
lực trong lĩnh vực NN với vốn đầu tư đạt 3,7 tỷ USD
+ Chiếm 2,9% tổng số dự án và 1,4% tổng vốn FDI.

-

Tại đồng bằng sông Cửu Long, vùng trọng điểm nông nghiệp của cả
nước, đến thời điểm tháng 7-2015:


+ Số dự án FDI nông nghiệp cũng chỉ rất ít.
+ Với số vốn 250 triệu USD trên tổng số gần 12 tỷ USD đăng ký

của hơn 900 dự án.
-

Chất lượng của các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chưa cao,
quy mô các dự án nhỏ lẻ.

-

Quy mơ vốn trung bình của dự án trong ngành nơng nghiệp chỉ
khoảng 7 triệu USD/dự án.

-

Khơng những ít, phân bổ vốn FDI trong nông nghiệp cũng không
đồng đều.
+ Các DA chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực thu hồi vốn nhanh
như trồng rừng, chế biến gỗ và lâm sản, chăn nuôi và chế biến
thức ăn chăn nuôi.
+ Vốn đầu tư cho các ngành chế biến nông sản, thủy sản cịn rất ít.

-

Trong khi xu thế FDI vào khu vực nơng nghiệp của thế giới đang
ngày một tăng, thì Việt Nam lại đang đi ngược lại với xu thế đó.

c.
Tồn tại bất cập trong mối liên kết giữa doanh nghiệp FDI và
doanh nghiệp trong nước
-


Cịn yếu, khơng hỗ trợ nhiều cho khu vực doanh nghiệp trong nước
phát triển.

-

Theo UNIDO năm 2011, DN FDI tham gia khảo sát chỉ sử dụng ở
mức độ thấp các sản phẩm trung gian cho đầu vào được chế biến chế
tạo trong nước.

-

Tỷ lệ sản phẩm đầu vào được mua từ các nhà chế biến chế tạo trong
nước ở tất cả loại hình doanh nghiệp FDI là tương đối thấp (khoảng
26,6%).

-

Các doanh nghiệp FDI nhập khẩu phần lớn thành phần đầu vào khác
(58,4%) hoặc thông qua công ty mẹ (20,4%) hay nhập trực tiếp
(38%).

-

Qua cuộc khảo sát chỉ số PCI của VCCI năm 2012.


-

Các DN FDI tham gia tích cực vào chuỗi cung ứng tồn cầu và chủ
yếu sử dụng hàng hóa và dịch vụ trung gian

+ 38% từ các chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài, 18% từ
doanh nghiệp khác ở nước ngồi
+ Trong khi đó chỉ sử dụng có 34% từ các doanh nghiệp tư nhân
trong nước.

d.

Tồn tại bất cập trong vấn đề chuyển giá, trốn thuế.
-

Chuyển giá của các DN FDI trở thành một vấn đề nóng trong quản
lý HĐKD của khu vực FDI, làm thất thu lớn cho ngân sách Nhà
nước.

-

Những dấu hiệu của hiện tượng này:
+ Từ các số liệu vĩ mô cho thấy sự mất cân đối giữa đóng góp của
vốn FDI
o Vào vốn tổng đầu tư xã hội (khoảng 25%)
o Đóng góp vào ngân sách Nhà nước (chỉ khoảng 10%).
+ Bên cạnh đó, theo số liệu của Tổng cục Thống kê so với khu vực
DNNN và DNTN của Việt Nam
+ Khu vực FDI lại có tỷ lệ lớn các doanh nghiệp bị thua lỗ trong
suốt một thời gian dài

-

Một số DN FDI đã chuyển giá, trốn thuế, gây thất thu ngân sách, ảnh
hưởng tới cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong nước

và DN FDI.
+ Trong 9 tháng đầu năm 2015, ngành Thuế đã kiểm tra và phát
hiện 1.600 doanh nghiệp có dấu hiệu chuyển giá.
+ Theo Bộ Tài chính
o Hiện có 20-30% tổng số DN FDI đang hoạt động kê khai có
kết quả kinh doanh lỗ nhiều năm liên tiếp.
o Điển hình là Công ty Coca - Cola Việt Nam và Pepsico Việt
Nam.


 Cơng ty liên tục báo lỗ để trốn đóng thuế TNDN trong khi
doanh thu của công ty vẫn tăng cao.
 Cơng ty vẫn có kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất.
e.

Chính sách phân cấp triệt để hay cịn gọi là phân cấp "trắng" công
tác cấp phép,
-

Quản lý đầu tư FDI cho các địa phương trong điều kiện thiếu thể chế
liên kết vùng.

-

Các địa phương còn thiếu năng lực thẩm định và quy hoạch đầu tư.

-

Dẫn đến tình trạng:
+ Cấp phép tràn lan.

+ Phá vỡ quy hoạch ngành và lãnh thổ.
+ Làm giảm hiệu quả thu hút và sử dụng các dự án FDI.

f.

Tồn tại bất cập trong xã hội: nảy sinh một số vấn đề xã hội phức tạp.
-

Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp chưa gắn với quy hoạch
phát triển đô thị, khu dân cư, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở,
cơng trình công cộng phục vụ đời sống người lao động làm việc
trong khu công nghiệp.

-

Sự gia tăng nhanh về số lượng lao động nhập cư đến làm việc tại các
khu công nghiệp.

-

Tạo sức ép về nhà ở cho người lao động có mức thu nhập thấp.

-

Đặc biệt là các địa phương có nhiều khu cơng nghiệp tập trung, như
các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, TP HCM...

-

Bình Dương mới chỉ bảo đảm nhà ở cho 15% số lao động, Đồng

Nai: 6,5%, Thành phố Hồ Chí Minh: 4%.

-

Những điều kiện sinh hoạt tối thiểu tại các phịng trọ khơng đảm bảo

-

Gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.

-

Hầu hết người lao động tại các khu cơng nghiệp khơng có nơi sinh
hoạt văn hóa

-

Khơng ít người đã sa vào tệ nạn xã hội.


-

Hiện nay
+ Có hơn 2,4 triệu lao động làm việc tại các khu cơng nghiệp, khu
chế xuất
+ Trong đó 60-70% là lao động nữ và phần lớn là lao động từ các
địa phương khác đến.

-


g.

Thu nhập eo hẹp cùng với cuộc sống xa nhà, thiếu thốn, ít cơ hội kết
bạn, an ninh tại nhiều khu nhà trọ không bảo đảm; đang trở thành
những vấn đề xã hội cần quan tâm giải quyết.
Tồn tại bất cập về môi trường.

-

Nhiều DN đã không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

-

Theo khảo sát của Viện Nghiên cứu và Quản lý kinh tế Trung ương:
+ Có khoảng 67% doanh nghiệp FDI thuộc ngành sản xuất có giá
trị gia tăng thấp.
+ 80% có cơng nghệ trung bình
+ 14% sử dụng cơng nghệ thấp, tiêu thụ nhiều năng lượng và phát
thải cao.

Ngày càng có nhiều doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm đầu tư vào Việt Nam.
-

Báo cáo của Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hội thảo “Giảm thiểu các
tác động môi trường của đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt
Nam” (3-2016) có 150 DN FDI năm 2011, trong đó:
+ 45% DN chưa áp dụng quy trình sản xuất ít phát thải
+ 69% DN cho rằng họ sẽ khơng thực hiện quy trình giảm phát thải
nếu như đó khơng là u cầu bắt buộc

+ 57,7% khơng áp dụng với lý do chi phí cao...

-

Trên thực tế, nhiều khu công nghiệp đi vào hoạt động nhưng chưa
triển khai xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ hoặc có nhưng
khơng vận hành, hay vận hành khơng hiệu quả hoặc xuống cấp;


+ Hiện chỉ có khoảng 66% trong số 289 khu cơng nghiệp trên cả
nước có trạm xử lý nước thải tập trung.
+ Tại đồng bằng sơng Cửu Long có 75% khu và 85% cụm cơng
nghiệp chưa có xử lý nước thải tập trung.
-

Có thể nhận định, FDI tại Việt Nam “chưa sạch”

-

Nảy sinh các vấn đề
+ Về xử lý chất thải
+ Lấn chiếm đất rừng, các khu sinh thái để mở rộng khu công
nghiệp gây xáo trộn đến động - thực vật
+ Phá hủy đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu...
+ Đã và đang gây ra rất nhiều thiệt hại nặng nề đối với môi trường
cũng như bức xúc đối với người dân. + Điển hình là cơng ty
Formosa Hà Tĩnh

2.4.


Phân tích nguyên nhân của những tồn tại bất cập trong thu hút FDI
vào Việt Nam

2.4.1. Nguyên nhân từ phía nhà nước:
 Hệ thống chính sách cịn chưa đồng bộ, công tác quy hoạch chậm, chưa cụ
thể, chất lượng không cao.
 Sự phối hợp quản lý hoạt động FDI giữa các Bộ, ngành, địa phương chưa
chặt chẽ.
 Quá trình đánh giá dự án FDI còn nặng về số lượng mà chưa chú ý đến chất
lượng.
 Lúng túng trong hoạch định chính sách và điều hành xử lý làm chậm tiến
độ dự án, gây ảnh hưởng đến đánh giá môi trường đầu tư tại VN.
 Công tác xúc tiến đầu tư còn nhiều bất cập, thiếu chuyên nghiệp, nội dung
và hình thức chưa phong phú, chồng chéo…
 Sự phát triển của cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của
nền kinh tế cũng như chưa tạo điều kiện tốt để dòng vốn ĐTNN phát huy
hiệu quả
2.4.2. Nguyên nhân từ phía chủ đầu tư:


 Các nhà đầu tư lợi dụng kẽ hở của luật pháp cố tình làm trái quy định của
nhà nước.
 Không thực hiện các cam kết trong hồ sơ dự án như việc xả chất thải chưa
xử lý trực tiếp ra môi trường, chuyển giao công nghệ lạc hậu…
 Một số nguyên nhân khác:
 Thiếu lao động đã qua đào tạo.
 Xuất phát điểm của nước ta thấp.
 Quy mô kinh tế nhỏ bé, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng, công nghiệp bổ trợ
chưa phát triển,….
2.5.


Các biện pháp giải quyết tồn tại bất cập trong thu hút FDI vào VN.

2.5.1. Mơi trường pháp lý:
 Hồn thiện mơi trường pháp lý bằng việc rà sốt pháp luật, chính sách để
sửa đổi theo hướng minh bạch hơn, rõ ràng hơn.
 Hoàn thiện cơ chế “liên thông – một cửa”, giải quyết kịp thời các thủ tục
đất đai, thuế, XNK, hải quan.


Nâng cao trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ trong công tác phân cấp quản
lý các dự án FDI.

2.5.2. Tiếp tục củng cố các điều kiện để thu hút FDI:
 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
 Triển khai các chương trình hỗ trợ người lao động làm việc trong các
KCN (sinh hoạt, nhà ở).
 Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực (cán bộ quản lý, kỹ thuật).
 Phát triển cơ sở hạ tầng : đầu tư nâng cấp cảng biển, dịch vụ viễn thông,
công nghệ thông tin.
 Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư: kêu gọi đầu tư phù hợp với nhu
cầu phát triển và quy hoạch phát triển ngành, địa phương.
 Định hướng hoạt động của các doanh nghiệp FDI cho phù hợp với yêu cầu
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
 Đối với những ngành hàng mà nước ta có lợi thế như nông sản và các
sản phẩm sử dụng nhiều lao động, thì nên đầu tư nhiều hơn.


 Tập trung xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn và công nghiệp
chế biến hàng nông sản.



Mở rộng đầu mối xuất khẩu nông sản sang các thành phần kinh tế ngoài
quốc doanh.

 Đối với các sản phẩm sử dụng nhiều lao động, như: dệt may, giày da…,
thì điều quan trọng là chất lượng, cơng nghệ và mẫu mã.
 Một số mặt hàng ta khơng có lợi thế, như: xi măng, thép, đường, giấy,
thì khơng nên đầu tư để xây dựng mới.
 Tiếp tục đầu tư cải thiện kết cấu hạ tầng cứng (đường, điện, nước, thông
tin…), cũng như hạ tầng mềm (tài chính ngân hàng, kỹ thuật cơng nghệ).
2.6.

Kết luận

 Tình hình thu hút vốn đầu tư FDI vào Việt Nam trong những năm từ 2010
đến 2020 có xu hướng ngày càng tăng.
 Đối với quá trình phát triển việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư
trực tiếp nước ngồi (FDI) đóng vai trị quan trọng.
 Tuy nhiên cần lưu ý một số những bất cập trong việc thu hút FDI như:
 Chuyển giao cơng nghệ cịn hạn chế.
 Một số dự án có ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống người dân.
 Chưa thích ứng hồn tồn với xu thế đầu tư vì trình độ và năng lực
người lao động cịn kém.
 ...
 Nguyên nhân bắt nguồn từ các phía nhưng quan trọng nhất là phía Nhà
nước chưa có hệ thống chính sách, pháp luật rõ ràng, phù hợp.
Cần phải thay đổi môi trường pháp lý và tiếp tục phát triển cơ sở hạ tầng và trình
độ người lao động để có thể tận dụng hiệu quả nguồn vốn FDI
Câu 3:

DÀN Ý
3.1.

Nêu khái niệm đầu tư trực tiếp ra nước ngồi.

3.2.

Trình bày thực trạng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam đến
thời điểm gần nhất.


 Xác định thời điểm gần nhất: Tháng 1/2020 (từ năm 1989)
 Trình bày số liệu tình hình theo 11 vấn đề, bao gồm: (1) Dự án và vốn
đăng kí, (2) số dự án còn hiệu lực, (3) vốn còn hiệu lực, (4) lĩnh vực đầu tư,
(5) địa bàn đầu tư, (6) quy mơ đầu tư, (7) hình thức đầu tư, (8) nhịp độ, (9)
DA tăng mới, (10) số vốn tăng thêm, (11) Tình hình thực hiện vốn.
3.3.

Nêu những tồn tại bất cập của việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
Việt Nam đến thời điểm T1/2020.

 Kể ra những tồn tại và bất cập tập trung vào 11 vấn đề trên.
3.4.

Phân tích 2 nguyên nhân của các tồn tại cụ thể.

 Nguyên nhân chủ quan
 Nguyên nhân khách quan
3.5.


Kết luận.

ĐỀ CƯƠNG
3.1.

Nêu khái niệm đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

 Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là một trong 2 hình thức đầu tư, là việc nhà
đầu tư nước này đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào sang nước khác.
 Để tiến hành các hoạt động đầu tư và nắm quyền quản lý cơ sở kinh doanh
đó.
3.2.

Trình bày thực trạng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam đến
thời điểm T1/2020.

(1) DA và vốn đăng kí:
 Tính đến T1/2020, Việt Nam có 1.476 dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
với số vốn gần 22,5 tỷ USD.
(2) Số dự án còn hiệu lực: 1.226 dự án
(3) Số vốn còn hiệu lực: 21,02 tỷ USD
(4) Lĩnh vực:
 Cơ cấu: công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ: 55%-25%-20%
 Các lĩnh vực: Theo Tổng cục Thống kế


Số dự án

Nơng nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản

Khái khống
Cơng nghiệp chế biến, chế
tạo
Sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nước nóng, hơi
nước và điều hịa khơng
khí.

214

Tổng vốn đăng

(triệu
USD)
3.224,8

59
337

8.191,1
1.250,1

19

1.517,2

Cung cấp nước, hoạt động
quản lý và xử lý rác thải,
nước thải.
Xây dựng

Bán buôn bán lẻ; sửa chữ ô
tô, mô tô và động cơ khác.
Vận tải, kho bãi
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Thơng tin và truyền thơng
Hoạt động tài chính, ngân
hàng và bảo hiểm.
BĐS
Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ
Hoạt động hành chính và hoạt
động hỗ trợ
Giáo dục và đào tạo
Y tế và hoạt động trợ giúp xã
hội

3

1,1

52
360

145,7
821,4

27
52
84
30


150,0
300,7
2.700,2
881,7

412
61

1.090,2
509,4

37

180,8

15
13

11
41,8


Nghệ thuật, vui chơi và giải
trí
Hoạt động dịch vụ khác

11

1.211,9


60

270,9

(5) Địa bàn:
 72 quốc gia và vùng lãnh thổ.
 Trong đó, chủ yếu rót vào Lào, Campuchia, Nga và Myanmar...
 Ngoài ra: mở rộng địa bàn sang Australia, New Zealand, Mỹ, Canada, Haiti,
Cameroon…
 Năm 2019, có 31 quốc gia và vùng lãnh thổ nhận đầu tư của Việt Nam:
 Australia là nước dẫn đầu với 141,3 triệu USD, chiếm 30,8%;
 Hoa Kỳ 93,4 triệu USD, chiếm 20,4%;
 Tây Ban Nha 59,8 triệu USD, chiếm 13%;
 Campuchia 50,7 triệu USD, chiếm 11,1%;
 Singapore 48 triệu USD, chiếm 10,5%...
 Trong đó, Lào và Campuchia là những nước có số lượng dự án và tổng
số vốn cam kết đầu tư lớn nhất.
 Trong T1/2020 có 4 quốc gia, vùng lãnh thổ nhận đầu tư của Việt Nam:
 Hoa Kỳ là nước dẫn đầu với 3,538 triệu USD, chiếm 89,1%;
 Nhật Bản 182.400 USD, chiếm 4,6%;
 Campuchia 150.000 USD, chiếm 3,8%;
 Hàn Quốc 100.000 USD, chiếm 2,5%.
(6) Quy mô:
 Trên 1 tỷ USD: chiếm 70,6% tổng vốn
 Các dự án quy mô vừa và nhỏ: số liệu
(7) Hình thức:
Hình thức đầu tư

Tỷ lệ % về số dự án


Tỷ lệ % về số vốn đầu



100% vốn VN

74,9%

64,65%

BCC

2,0%

1,26%

BOT

0,1%

2,21%

Hợp doanh

0,4%

0,01%

Liên doanh


21,4%

37,44%

Mua cổ phần

0,9%

4,35%

Mua lại

0,4%

0,09%

Tổng

100%

100%

(8) Nhịp độ:
 giai đoạn 1989-1998: rất nhỏ lẻ, số liệu
 giai đoạn 1999-2005: có sự thay đổi lớn, tăng 7 lần DA, 40 lần vốn
 giai đoạn 2006-2016: bùng nổ (1188 DA, vốn 21,4 tỷ USD, 70 nước, tốc độ
52%/năm), nguyên nhân?
 Giai đoạn 2017-2019: tăng liên tục, số liệu.
(9), (10) Dự án và vốn tăng mới:

 Trong T1/2020, số dự án tăng mới là 7 với tổng vốn của phía Việt Nam là
3,8 triệu USD; có 1 lượt dự án điều chỉnh vốn với số vốn tăng thêm là
135.700 USD.
 Trong đó:
 Lĩnh vực bán bn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác đạt 2,85 triệu USD, chiếm 71,8% tổng vốn đầu tư;
 Xây dựng đạt 1,5 triệu USD, chiếm 3,8%;
 Công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 146.600 USD, chiếm 3,7%;
 Thông tin và truyền thông đạt 135.700 USD, chiếm 3,4%;
 Dịch vụ khác đạt 68.000 USD, chiếm 17,3%….
(11) Tình hình thực hiện vốn:
 Số dự án và địa bàn tăng trưởng nhanh, số liệu


 Các doanh nghiệp đầu tư từng bước có hiệu quả: 6 tập đồn có vốn trên 1 tỷ
USD: PVN, Viettel, Tập đồn Cơng nghiệp Cao Su Việt Nam, Tổng cơng ty
Sơng Đà, Tập đồn Hồng Anh Gia Lai, cơng ty Golf Long Thành.
 Tổng vốn thực chất chuyển ra nước ngoài theo lũy kế đạt 8,67 tỷ USD.
 Lợi nhuận và vốn chuyển về nước lũy kế đạt khoảng 2,5 tỷ USD.
 Lợi nhuận mà các doanh nghiệp Việt giữ lại để tái đầu tư khoảng 364,3
triệu USD.
 Trên 95% số lượng các dự án đầu tư ra nước ngoài do khu vực kinh tế tư
nhân thực hiện.
 Số lượng dự án của doanh nghiệp Nhà nước hoặc có vốn Nhà nước đang
giảm mạnh, nhất là dự án quy mơ lớn.
 Bên cạnh đó, có 110/855 doanh nghiệp có kết quả kinh doanh bị lỗ (chiếm
13% tổng số doanh nghiệp có vốn Nhà nước).
3.3.

Những tồn tại bất cập trong đầu tư ra nước ngồi của Việt Nam tính

đến tháng 1/2020

a. Đối với trong nước
 Luật pháp chính sách:
 Khn khổ pháp lý chưa rõ ràng
 Công tác quản lý các dự án đầu tư
 Tiếp cận thông tin về chính sách đầu tư
 Thủ tục hành chính rườm rà, tốn thời gian
 Doanh nghiệp đầu tư
 Số DA và quy mơ vốn nhỏ, năng lực kinh nghiệm cịn hạn chế
 Chưa chủ động cập nhật thông tin và báo cáo thơng tin định kì
b. Đối với nước nhận đầu tư:
 Thủ tục đăng kí phức tạp, kéo dài, tốn kém
 Lao động tại chỗ hạn chế


3.4.

Phân tích 2 nguyên nhân của các tồn tại cụ thể:

3.4.1. Chủ quan:
a) Nhà nước:
 Nêu nguyên nhân:
 Nhà nước chưa có chính sách khuyến khích doanh nghiệp
 Mối liên hệ giữa cơ quan ngoại giao với doanh nghiệp ĐTRNN cịn
lỏng lẻo
 Gây hạn chế:
 Khơng tranh thủ được sự hỗ trợ của nhà nước, không nắm bắt được cơ
hội đầu tư ra nước ngồi
 Ví dụ

 Việc cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài chưa được phân cấp,
còn tập trung ở Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các doanh nghiệp ở địa
phương muốn đầu tư ra nước ngoài đều phải tốn thời gian đến Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để xin phép. Tính ra, doanh nghiệp muốn hồn thiện
thủ tục để có được giấy phép đầu tư ra nước ngoài phải qua 11 đầu
mối các cơ quan quản lý trong nước.
b) Doanh nghiệp đầu tư:
 Tên nguyên nhân:
 Tiềm lực doanh nghiệp Việt Nam còn hạn chế
 Các doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ, manh mún, cạnh tranh nhau, vi
phạm luật pháp nước sở tại
 Ảnh hưởng
 Các dự án đầu tư ra nước ngồi quy mơ và vốn ít, kém hiệu quả, khả
năng cạnh tranh thua kém các nước khác
 Làm mất uy tín của các nhà đầu tư Việt Nam
 Ví dụ:


 Tại Lào, Trung Quốc, các doanh nghiệp (áp dụng riêng đối với VN)
muốn đầu tư vào nước họ, nhà đầu tư phải có giấy giới thiệu của các
cơ quan quản lý nhà nước của VN
3.4.2. Khách quan: Tại các nước nhận đầu tư
a) Pháp luật chính trị:
 Tên nguyên nhân:
 Hệ thống pháp luật các nước sở tại đang sửa đổi, cịn chưa minh bạch
rõ ràng, khơng thống nhất
 Các quy định về nhập cảnh, giấy phép làm việc một số nước rất chặt
chẽ
 Xung đột với luật pháp Việt Nam
 Ảnh hưởng:

 Gây nhiều trở ngại cho các doanh nghiệp Việt Nam
 Ví dụ:
 Chính sách ưu đãi miễn thuế thu nhập của Lào được áp dụng trên tồn
quốc nhưng địa phương vẫn thu thêm thuế
b) Ngơn ngữ văn hóa:
 Tên ngun nhân: Rào cản ngơn ngữ, sự khác biệt trong tập quán tiêu
dùng
 Ảnh hưởng: Đòi hỏi doan nghiệp phải tốn nhiều thời gian tìm hiểu kĩ,
nhiều rủi ro
c) Cơ sở vật chất, hạ tầng
 Tên nguyên nhân: Cơ sở vật chất, hệ thống giao thông ở các nước cịn
chưa phát triển
 Ảnh hưởng: Khó khăn trong việc lưu thơng hàng hóa, kiềm chế tiềm
năng phát triển của doanh nghiệp
 Ví dụ:


 Tại một số nước châu Phi, Cơ sở hạ tầng và hệ thống dịch vụ vô cùng
yếu kém, điều kiện khó khăn gây trở ngại lớn cho các cán bộ, nhân
viên của Viettel khi đầu tư vào các nước này
d) Các nguyên nhân khác:
 Đánh thuế, kiểm định về chất lượng hàng hóa, giá cả các dịch vụ sinh
hoạt vận tải cao,…
3.5.

Kết luận

 Nhà nước Việt Nam và chính quyền các nước sở tại đang nỗ lực khắc phục
những bất cập trên để mở rộng cơ hội cho các nhà đầu tư Việt Nam đầu tư
ra nước ngoài.

 Các doanh nghiệp cũng cần phải nâng cao năng lực của mình, khắc phục
những hạn chế để đầu tư ra nước ngoài mang lại hiệu quả cao hơn.
Câu 4: Hiểu thế nào là vòng đời của DA FDI? Vẽ sơ đồ vòng đời DA
FDI và ghi chú các nội dung cơ bản của QT DA FDI theo chu trình
vịng đời của DA FDI.
DÀN Ý
4.1. Thế nào là vòng đời của dự án FDI?
- Đầu tư là gì?
- FDI là gì?
- DA FDI là gì?
- Vịng đời của DA FDI là gì?
- Bản chất của vòng đời
4.2. Vẽ sơ đồ vòng đời dự án FDI.
4.3. Ghi chú các nội dung cơ bản của QT DA FDI theo chu trình vịng đời
DA FDI
ĐỀ CƯƠNG
4.1. Thế nào là vòng đời của dự án FDI?


×