Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Công nghệ thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 51 trang )

Chương 2

Công nghệ
Thương mại Điện tử

8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

1


Nội dung trình bày
ª
ª
ª
ª

8/15/2012

LAN/WAN
Internet, Intranet, Extranet
Tường lửa
Địa chỉ IP, tên miền và duyệt Web

TS. Hồng Thị Phương Thảo

2


1. Internet, Intranet và Extranet


LAN/WAN
LAN (Local Area Network)
Mạng nội bộ, gồm nhiều máy tính nối lại với nhau
Có khả năng chia sẻ tài nguyên lẫn nhau
Được sử dụng riêng (độc lập) trong một tổ chức
(vd: công ty, xí nghiệp,v.v..)

WAN (Wide Area Network)
WAN gồm rất nhiều mạng LAN, trãi ra trên một
diện tích địa lý rộng lớn.
8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

3


Internet, Intranet và Extranet
INTERNET

Mạng thông tin toàn cầu
Cung cấp kết nối thông qua mạng nội bộ
Local Area Network (LAN) và nhà cung cấp
dịch vụ Internet (ISP).
Mọi người đều có thể truy cập Internet.
Người sử dụng cần có công cụ tìm kiếm để
tìm thông tin hiệu qua.û
Không có trung tâm kiểm tra toàn bộ mạng
Internet và thông tin của chúng.
8/15/2012


TS. Hồng Thị Phương Thảo

4

4


Cấu trúc phần cứng của
Internet
Máy chủ (Server)
Là một máy bảo trú trên Internet để quản lý tài
nguyên mạng và thực hiện các yêu cầu từ khách
hàng
Có nhiều loại server:
Web server
Email server
Database server
File server

Một server có thể thực hiện nhiều chức năng như
vừa làm web server vừa làm file server.
8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

5


Server

Server là một máy bảo trú trên Internet để quản lý tài
nguyên mạng và thực hiện các yêu cầu từ khách
hàng. Web server chứa các trang web và cung cấp
chúng theo yêu cầu của người sử dụng.
Bộ trình duyệt (browser) dùng giao thức truyền siêu
văn bản (http) để yêu cầu và chuyển trang web từ
server.

Giao thức (protocol) xác định các bước cần thiết cho
máy tính thông đạt với nhau qua Internet.
8/15/2012

TS. Hoàng Thị Phương Thảo

6


Phương tiện truyền thông
Đó là phần cứng kết nối máy tính với các
thiết bị số khác với nhau
Tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá
phương tiện truyền thông là ‘băng thông’
(bandwidth) của chúng
Băng thông chỉ ra khả năng truyền tải dữ liệu
trên một đơn vị thời gian.

8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo


7


ISP kết nối người sử dụng với Internet

Common
Gateway
Interface

Máy PC ở nhà

World Wide Web

Cổng
Giao diện
chung

Máy PC ở cơ quan

ISP

8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

8


Các nhà cung cấp dịch vụ
Internet (ISP) tại Việt Nam

ISP

URL

VDC

www.vnn.vn

FPT

www.fpt.vn

Saigonnet

www.saigonnet.vn

Netnam

www.netnam.vn

Tlnet

www.tlnet.com.vn

Viettel

www.viettel.com.vn

8/15/2012


TS. Hoàng Thị Phương Thảo

9


Internet: Tóm lược
Mạng cộng đồng diện rộng, sử dụng
giao thức TCP/IP để cung cấp kết nối
trực tiếp đến mọi người.
Gồm nhiều Intranet kết nối với nhau
Mỗi máy tính trong mạng có một địa
chỉ duy nhất.

8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

10


Intranet: Mạng đối nội
Là mạng nội bộ LAN và/ hoặc mạng mở rộng
(WAN)
Được bảo mật phía sau tường lửa (Firewalls) để
chống lại các xâm nhập trái phép từ bên ngoài.
Sử dụng công nghệ Internet
Sử dụng TCP/IP protocol như Internet
Chỉ cho phép truy cập có chọn lọc (mật khẩu).

8/15/2012


TS. Hồng Thị Phương Thảo

11

11


Mô hình Intranet
Servers

ERP

Thân chủ

Legacy
systems
Mạng công cộng/
người sử dụng Internet

Intranet

E-mail
servers

Web
servers

Tường lửa
Cơ sở dữ

liệu
8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

12


Extranet: Mạng đối ngoại
Là mạng “Intranet mở rộng”
Sử dụng giao thức TCP/IP như Internet để kết
nối Intranet từ nhiều vị trí khác nhau
Extranet sử dụng Internet để truyền thông tin
Extranet sử dụng Mạng riêng ảo (Virtually
Private Network – VPN) giúp tăng tính bảo mật
Extranets cho phép bảo mật giữa các mạng
Intranet của công ty và Intranet của bạn hàng,
dịch vụ tài chính và khách hàng của họ.

8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

13

13


Mô hình Extranet
Extranet

Nhà cung cấp

Intranet
Tường lửa

VPN

Nhà phân phối

VPN

Internet
Intranet

VPN
Khách hàng

8/15/2012

Tường lửa

TS. Hoàng Thị Phương Thảo

14


Tóm lược: Internet, Intranet và Extranet
Người
sử dụng


Lọai mạng
Internet
Bất kỳ người

nào đều có thể
truy cập dial-up

Intranet

Extranet

8/15/2012

Chỉ những người
được cấp phép
Từ các nhóm
công tác có liên
hệ với công ty

Loại
truy cập
Công cộng,
không giới
hạn
Riêng và
có giới hạn
Dành riêng
và cho các
cá nhân bên
ngoài được

cấp phép
TS. Hồng Thị Phương Thảo

Thông tin
Tổng quát, công
cộng và quảng cáo

Cụ thể theo yêu cầu
của từng công ty
Chia sẻ giữa các
nhóm có liên hệ
công tác
15


Minh họa sự phối hợp các loại mạng
Internet (qui mô toàn cầu)

Intranet

(Qui mô Công ty)
•- Email
•- Hành chính
•- Thông tin
•- Huấn luyện
•- Cập nhật

Công ty A

Tường lửa


Extranet

(qui mô ngành công nghiệp)

Công ty B
Công ty C
-Đặt hàng
-Giao dịch mua bán
-Trao đổi dữ liệu

8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

16


2- Internet hoạt động như thế nào?
Internet hoạt động trong môi trường có hỗ trợ công
nghệ truyền thông, tiêu chuẩn và các giao thức.
Internet hoạt động bằng cách lấy thông tin (email, tập
tin, văn bản, yêu cầu một tập tin), chia chúng ra thành
nhiều gói nhỏ (gọi là packet) và chuyển chúng đi theo
(một hay nhiều) con đường (ngắn nhất) đến máy tiếp
nhận.
Khi dữ liệu đã được gửi đến nơi, chúng sẽ được ‘lắp
ghép’ trở lại để thành thông tin hoàn chỉnh.
Các công việc phân chia và lắp ghép này cho giao thức
truyền thông gọi là TCP/IP (Transmission Control Protocol

/ Internet Protocol)
8/15/2012

TS. Hoàng Thị Phương Thảo

17


Hạ tầng thông tin của Internet
Internet sử dụng tín hiệu số và có thể
sử dụng các hệ thống mạng thông tin
như: cáp, vệ tinh,...
Giao thức là gì?
Là một tập hợp các qui định về qui trình,
lưu thông và tiêu chuẩn được thiết kế để
chuyển dữ liệu và thông tin.
Giao thức cho phép lưu thông 2 chiều
của thông tin (gọi là duplex mode).
8/15/2012

TS. Hoàng Thị Phương Thảo

18


Giao thức..
Giao thức cơ bản nhất của Internet là TCP/IP.
Nó cho phép:
Gửi và nhận thông điệp (email).
Tìm thông tin, tương tác với các doanh nghiệp khác

và mua sản phẩm.
Tìm thông tin của các cá nhân đã gửi tài liệu của
mình lên web (web cá nhân).
Tải phần mềm xuống máy giúp cho người sử dụng
có thể sử dụng nhiều trình ứng dụng trên Internet.

8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

19


Tích hợp cơ sở dữ liệu
Tại sao có cơ sở dữ liệu?
Tiền lương
Hóa đơn
Thông tin chi tiết về nhân viên
...

Tại sao phải tích hợp cơ sở dữ liệu
Bản thân trang web chỉ có thể chứa thông tin giới
hạn
Nếu đưa nhiều thông tin, trang web có thể có
dung lượng rất lớn.
Trang web không thể cùng lúc trình bày mọi
thông tin mà cơ sở dữ liệu có thể có.
8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo


20


Tích hợp...
Tích hợp cơ sở dữ liệu cho phép trang
web có thể trình bày 1 cách chọn lọc
các phần thông tin khác nhau của cơ
sở dữ liệu.

8/15/2012

TS. Hồng Thị Phương Thảo

21


Minh họa sự tích hợp cơ sở dữ liệu
CGI
Kết quả là
các thông
tin dạng
HTML/XML

Web Server
Các lệnh yêu cầu HTML / XML

CGI

Database


Web Browser

8/15/2012

TS. Hoàng Thị Phương Thảo

22


Giao diện cổng chung

(Common Gateway Interface- CGI)
CGI là 1 dạng kịch bản được thiết kế sẵn nhằm
thông báo cho web server cần phải làm gì
trước 1 số yêu cầu nhận được từ người sử dụng
Internet.
CGI có thể được viết từ nhiều ngôn ngữ khác
nhau:
Đối với Server dùng nền NT: Visual Basic, Visual C++,
Power Builder.
Đối với Server dùng nền Unix: C, C++, Tcl, Perl
8/15/2012

TS. Hoàng Thị Phương Thảo

23


3- Tường lửa

Là một kết hợp giữa phần cứng và phần
mềm cho phép chỉ những người bên ngoài có
một số đặc tính nào đó được phép tiếp cận
mạng đang được bảo vệ.
Cho phép bảo vệ các thông tin như tài
khoản, thẻ tín dụng và thông tin về vay tiền.
Thường đặt tại cổng liên lạc và kiểm tra lưu
lượng lưu thông thông tin vào và ra mạng
bên trong và bên ngoài.
8/15/2012

TS. Hoàng Thị Phương Thảo

24


Tường lửa

8/15/2012

TS. Hoàng Thị Phương Thảo

25


×