Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

TÀI LIỆU ôn THI HSG và ôn LUYỆN THI vào CHUYÊN môn SINH học 8 năm 20212022, cập nhật, chuyên sâu, trọng tâm.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.86 MB, 73 trang )

NỘI DUNG MÔN SINH HỌC LỚP 8
Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

1


HỌC KÌ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
1.
2.
3.
4.

Cấu tạo cơ thể người
Tế bào

Phản xạ
Chương II: Sự vận động của cơ thể

5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bộ xương
Cấu tạo và tính chất của xương
Cấu tạo và tính chất của cơ
Hoạt động của cơ
Tiến hóa của hệ vận động.


Vệ sinh hệ vận động
Chương III: Tuần hồn

11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.

Máu và mơi trường trong cơ thể
Bạch cầu. Miễn dịch
Đơng máu và nguyên tắc truyền máu
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Tim và mạch máu
Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hồn
Chương IV: Hơ hấp
Hơ hấp và các cơ quan hô hấp
Hoạt động hô hấp
Vệ sinh hơ hấp

Chương V:Tiêu hóa
Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
Tiêu hóa ở khoang miệng
Tiêu hóa ở dạ dày
Tiêu hóa ở ruột non
Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân. Vệ sinh tiêu hóa
Chương VI:Trao đổi chất và năng lượng
Trao đổi chất
Chuyển hóa

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ơn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

2


27.

Thân nhiệt
HỌC KỲ II

37
38

Vitamin và muối khoáng
Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
ChươngVII: Bài tiết

28.
29.
30.


Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
Bài tiết nước tiểu
Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
ChươngVIII: Da

31.
32.

Cấu tạo và chức năng của da
Vệ sinh da
Chương IX: Thần kinh và giác quan

33. Giới thiệu chung hệ thần kinh
34. Dây thần kinh tủy
35. Trụ não, tiểu não, não trung gian
36. Đại não
37. Hệ thần kinh sinh dưỡng
38. Cơ quan phân tích thị giác
39. Vệ sinh mắt
40. Cơ quan phân tích thính giác
41. Phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện
42. Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
43. Vệ sinh hệ thần kinh
Chương X: Tuyến nội tiết
44. Giới thiệu chung hệ nội tiết
45. Tuyến yên, tuyến giáp
46. Tuyến tụy và tuyến trên thận
47. Tuyến sinh dục
48. Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết

Chương XI: Sinh sản
49. Cơ quan sinh dục nam
50. Cơ quan sinh dục nữ
51. Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
52. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

3


53.

Các bệnh lây qua đường sinh dục. Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

4


Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

5


TẾ BÀO

Các bộ
phận
Màng
sinh chất


Chất tế
bào

Các bào
quan

Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất

Lưới nội
chất
Riboxom
Ti thể
Bộ máy
Gôngi
Trung thể

Nhân

Chức năng

Nhiễm sắc
thể
Nhân con

Chứng minh TB là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
sống
a. Tế bào là đơn vị cấu trúc.
- Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào.
- Ví dụ: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu

bì, các tế bào tuyến…..
TB-> Mô-> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể.
b. Tế bào là đơn vị chức năng:
- TB biểu hiện đầy đủ các chức năng cơ bản của sự sống, các
quá trình sống của cơ thể đều diễn ra trong tế bào.
+ TĐC và NL
+ Cảm ứng
+ Sinh trưởng
+ Sinh sản.

Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Tổng hợp và vận chuyển các chất
Nơi tổng hợp protein
Tham gia hoạt động hơ hấp giải phóng năng
lượng
Thu nhận, hồn thiện, phân phối sản phẩm
Tham gia q trình phân chia tế bào
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Là cấu trúc quy định sự hình thành protein,
có vai trò quyết định trong di truyền
Tổng hợp ARN riboxom (rARN)
2. MƠ

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ơn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

6


4 loại mô trong cơ thể người


1. Khái niệm mô

2. Các loại mơ trong cơ thể người
Nội
dung
Vị trí

Vị trí các mơ trong cơ thể người

Cấu tạo

Chức
năng

Mơ biểu bì

Mơ liên kết

Mơ cơ

- Phủ ngoài - Nằm trong - Nằm ở dưới da,
cơ thể, lót các chất nền, có gắn vào xương,
cơ quan rỗng khắp cơ thể
thành ống tiêu
hóa
- Chủ yếu là - Gồm tế bào - Chủ yếu là tế
tế bào, khơng và phi bào
bào, phi bào rất
có phi bào
- Có thêm ít

- Tế bào có canxi và sụn
- Tế bào có vân
nhiều
hình - Gồm mơ ngang hay khơng
dạng, các tế sụn,
mơ có vân ngang
bào xếp xít xương,
mơ - Các tế bào xếp
nhau,
gồm sợi, mơ mỡ, thành bó gồm
biểu bì da, mơ máu
mơ cơ vân, cơ
biểu bì tuyến
trơn, cơ tim
- Bảo vệ, che - Nâng đỡ, - Cơ co giãn tạo
chở
liên kết các cơ nên sự vận động
- Hấp thụ, tiết quan
của cơ thể
- Tiếp nhận - Dinh dưỡng
KT

3. HỆ CƠ QUAN
Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

7

Mô thần
kinh
- Nằm ở tủy

sống,
tận
cùng các cơ
quan
- Các tế bào
thần kinh và
TBTK đệm
- Nơ ron có
các sợi trục và
sợi nhánh, có
thân

- Tiếp nhận
kích
thích,
dẫn truyền, xử
lý TT, điều
hịa


1. Khái niệm

2. Các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
1. Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động cơ thể
2. Hệ tiêu hóa

Miệng, ống tiêu hóa, và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
3. Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vân chuyển chất thải, CO 2
4. Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và mơi trường
5. Hệ bài tiết (tiết niệu)
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu
6. Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thàn kinh và hạch thần
inh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của mơi trường, điều hịa hoạt động
ác cơ quan
7. Hệ nội tiết

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

8


8. Hệ sinh dục

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

9



HỆ VẬN ĐỘNG (CƠ, XƯƠNG)

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

10


1. HỆ CƠ
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim
Cơ vân
Số nhân
Nhiều nhân
Vị trí nhân Ở phía ngồi sát
màng

vân Có
ngang
Phân bố
Tạo thành bắp cơ,
gắn với xương
trong hệ vận
động.
Hoạt động Hoạt động theo ý
muốn

Cơ trơn
Một nhân
Ở giữa

Cơ tim

Nhiều nhân
Ở giữa

khơng



Cơ trơn tạo cơ tim tạo nên
nên
thành thành tim
nội quan

Hoạt động Hoạt
động
không theo ý không theo ý
muốn
muốn
Khả năng Tốt nhất
Thứ 3
Thứ 2 (sau cơ
co dãn
vân)
- Phân bố: cơ vân gắn với xương tạo nên hệ cơ xương. Cơ trơn tạo
nên thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim
- Khả năng co dãn: tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ
trơn

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

11



I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
- Bắp cơ:
+ Ngồi: Màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to
+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) tập trung thành bó cơ
- Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai loại
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối
+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối
* Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối
ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai đầu)
II. Tính chất của cơ
- Cơ có tính chất co và dãn
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:
+ Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp
+ Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh công
+ Pha dãn: 1/2 thời gian (trở lại trạng thái ban đầu, cơ phục hồi)
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ
cơ dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình to lên
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
III. Sự mỏi cơ
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài
1. Nguyên nhân:
- Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu
- Năng lượng cung cấp ít
- Sản phẩm tạo ra là axit lắctíc gây đầu độc cơ
2. Biện pháp:
- Hít thở sâu
- Xoa bóp cơ, uống nước đường

- Lao động, nghỉ ngơi hợp lý
2. HỆ XƯƠNG
Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

12


3. Các loại xương

4. Xương dài:

Phân biết các loại xương: Có 3 loại:
- Xương dài:

hình ống, giữa chứa tủy đỏ trẻ em và chứa mỡ vàng
ở người lớn: xương ống tay, xương đùi……..

- Xương ngắn:

kích thước ngắn, chẳng hạn như xương đốt sống,
xương cổ chân, cổ tay

- Xương dẹt:

hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh
chậu, các xương sọ.

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài:
các phần của
Cấu tạo

Chức năng
xương
Sụn
bọc
đầu Giảm ma sát trong các khớp
xương
xương
Đầu xương
Mô xương xốp Phân tán lực tác động
gồm
các
nan Tạo các ô chứa tủy đỏ
xương
Màng xương
Giúp xương phát triển to về bề
Thân xương
ngang
Mô xương cứng
chịu lực, đảm bảo vững chắc
Khoang
Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng
xương
cầu, chứa tủy vàng ở người lớn

HỆ TUẦN HỒN
Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ơn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

13



Môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong gồm những thành phần: máu, nước mô, bạch huyết.
- Quan hệ của chúng:
+ Một số thành phần của máu thảm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô
+ Nước mô thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào
máu.

NỘI DUNG 1: TIM
Cấu tạo của tim
– Tim được cấu tạo từ một loại cơ đặc biệt là cơ Tim.
– Tim là một khối cơ rỗng, được chia thành 4 buồng: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.
– Nhĩ phải và nhĩ trái, thành mỏng, nhận máu tĩnh mạch, đưa xuống thất
– Thất phải và thất trái, thành dày, bơm máu vào động mạch với áp lực cao.
– Hai tâm nhĩ ngăn cách nhau bởi vách liên nhĩ, hai tâm thất ngăn cách nhau bởi vách
liên thất.
– Độ dày của các thành Tim ở các buồng thay đổi tùy theo chức năng của nó. Thành cơ
Tim thất trái dày gấp hai đến bốn lần thành thất phải, do nó phải bơm máu với áp lực
cao hơn để thắng sức cản lớn của tuần hồn hệ thống.

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ơn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

14


Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim:
Các ngăn tim
Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái co
tâm thất trái

Tâm nhĩ phải co
Tâm thất phải
Tâm thất trái
Vịng tuần hồn lớn
Tâm thất phải
Vịng tuần hồn nhỏ

1. Hệ dẫn truyền tim:
- Thành phần: Nút xoang nhĩ -> nút nhĩ thất -> bó His -> mạng Fuốckin.
- Vai trò:
+ Làm cho tim hoạt động có tính tự động
+ Tạo nên sự co bóp của tâm nhĩ và tâm thất.
2. Chu kì tim ở người trưởng thành: TB 75 nhịp tim/phút

1 chu kì tim = 0.8s = TN co 0.1s + TT co 0,3s + giãn chung 0,4s
1 chu kì TN = 0.8s = 0,1s co + 0,7s giãn
1 chu kì TT = 0.8s = 0,3s co + 0,5s giãn
=> Tim hoạt động suốt đời mà không mệt (thời gian tim là việc = thời gian tim nghỉ)

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

15


NỘI DUNG 2: HỆ MẠCH
Cấu tạo của mạch máu:
các loại
Sự khác biệt về cấu tạo
mạch máu
Động mạch Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và

lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch;
lòng mạch hẹp hơn tĩnh mạch
Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhưng lớp mơ liên
kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động
mạch
- Lòng rộng hơn của động mạch
- Có van 1 chiều ở những nơi máu
chảy ngược chiều trọng lực
Mao mạch - Nhỏ và phân nhiều nhánh
- Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì
- Lịng hẹp

Giải thích
thích hợp với chức năng dẫn
máu từ tim đến các cơ quan
với vận tốc cao, áp lực lớn
Thích hợp với chức năng dẫn
máu từ khắp tế bào của cơ thể
về tim với vận tốc và áp lực
nhỏ

Thích hợp với chức năng tỏa
rộng tới từng tế bào của các
mô, tạo điều kiện cho sự trao
đổi chất với các tế bào

Động mạch vành tim:
- Động mạch vành là hệ thống mạch máu có chức năng ni dưỡng quả tim, có nhiệm
vụ mang máu giàu oxy từ động mạch chủ đi nuôi dưỡng tất cả các cấu trúc trong quả
tim.

- Mỗi quả tim có hai động mạch vành: động mạch vành phải và động mạch vành trái
- Nơi xuất phát động mạch vành: các động mạch vành này xuất phát từ gốc động mạch
chủ (ngay trên van bán nguyệt) và chạy trên bề mặt quả tim.
- Hoạt động của ĐM vành: Khi tâm thất co máu vào động mạch vành tim để đi ni tim
ít hơn so với khi tâm thất giãn (điều này ngược lại với ĐM chủ). Giải thích:
+ Ở ĐM chủ: Khi tâm thất co tạo áp suất cao -> van bán nguyệt mở ra -> máu đẩy vào ĐM chủ.
+ Ở ĐM vành: Khi tâm thất co các sợi cơ tim ép vào thành ĐM vành ở tim nên máu vào
tim ít hơn. Khi tâm thất giãn máu có xu hướng dội lại tim ở gốc động mạch chủ (nơi
xuất phát ĐM vành), lúc đó cơ tim giãn nên không gây trở ngại cho việc cung cấp máu
Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

16


cho tim do đó máu vào động mạch vành nhiều hơn so với khi tâm thất co.
NỘI DUNG 3: MÁU (DỊCH TUẦN HOÀN)
Nêu cấu tạo của máu: Gồm 55% là huyết tương và 45% là các tế bào máu:
Cấu tạo
Chức năng
90% là nước, 10% là các chất - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu
1. Huyết
dinh dưỡng, chất cần thiết
thông dễ dàng trong hệ mạch,
tương gồm:
khác, chất thải của tế bào,
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các
muối khoáng.
chất cần thiết khác và các chất thải.
2. Các tế bào máu gồm:
+ Hồng Cầu: màu hồng, hình đĩa, lõm 2

Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2
mặt, khơng có nhân
có 5 loại: ưa kiềm, ưa axit,
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng
trung tính, limpho và mơno:
các cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô
+ Bạch cầu:
Trong suốt, kích thước khá
hiệu hố kháng ngun, phá huỷ tế bào
lớn, có nhân
các tế bào đã bị nhiễm bệnh
Chỉ là các mảnh chất tế bào
Tiểu cầu tham gia bảo vệ cở thể chống
+ Tiểu cầu:
của tế bào sinh tiểu cầu.
mất máu.
Chức năng của các dạng bạch cầu

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

17


1.

NỘI DUNG 4: SỰ TUẦN HỒN CỦA MÁU
2.
So sánh vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn.
3.
Giống nhau:


Đều là q trình vận chuyển máu qua hệ mạch, theo tính chất chu kì.

Đều xảy ra q trình trao đổi khí trong vịng tuần hồn.

Máu đều vận chuyển theo một chiều trong hệ mạch và tim.

Khác nhau:
Vịng tuần hồn lớn

Vịng tuần hoàn nhỏ

– Máu đỏ tươi xuất phát từ tâm thất
trái theo động mạch chủ đến các tế
bào

– Máu đỏ thẫm xuất phát từ tâm thất
phải theo động mạch phổi đến các
phế nang – phổi

– Sự trao đổi khí xảy ra giữa máu
và các tế bào.

– Sự trao đổi khí xảy ra giữa máu và
phế nang.

– Sau trao đổi khí, máu trở nên
nghèo ôxi, chuyển thành máu đỏ
thẫm đổ về tâm nhĩ phải


– Sau trao đổi khí, máu trở nên giàu
ơxi chuyển thành máu đỏ tươi đổ về
tâm nhĩ trái

– Cung cấp khí ơxi cho tế bào,
mang khí cacbonic khỏi tế bào.

– Đưa khí cacbonic từ máu qua phế
nang và nhận khí ơxi vào máu.

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ơn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

18


1. Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn?
- Vịng tuần hồn nhỏ (vịng tuần hồn phổi – các số 2, 3, 4, 5):
+ Diễn ra ở các mao mạch phổi và là nơi trao đổi CO2 và O2
+ Đường đi: Tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm
nhĩ trái.
- Vịng tuần hồn lớn (vịng tuần hồn cơ thể):
+ Diễn ra ở tất cả các cơ quan, hệ cơ quan, tế bào và là nơi trao đổi chất.
+ Đường đi: Tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch trên cơ thể → tĩnh mạch chủ
(trên và dưới) → tâm nhĩ phải.
2. Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vịng tuần hồn máu:
+ Tim co bóp tạo áp lực đẩy máu qua các hệ mạch.
+ Hệ mạch: Dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi từ các tế bào trở về tim
(tâm nhĩ).
Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiểu trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào?
- Ở tim: Lực đẩy của tim (tâm thất co), sức đấy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp (huyết áp tối đa khi tâm thất co,

huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch. Sức đẩy này (huyết áp) hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với
thành mạch và giữa các phân từ máu, còn vận tốc máu trong mạch giám dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh
mạch.
- Ớ động mạch: Sức đẩy này được hỗ trợ và điều hoà bởi sự co dãn của động mạch.
- Ớ tĩnh mạch: Sức đẩy của tim còn rất nhỏ (10%), sự vận chuyên máu qua tinh mạch về tim được hỗ trợ chủ yếu bởi:
+ Các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch (co, dãn).
+ Sự hoạt động của các van trong các tĩnh mạch làm cho máu không bị chảy ngược.
+ Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào,
+ Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

19


Sự thay đổi của huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch
Theo chiều giảm dần:
1. Huyết áp:
Động mạch -> Mao mạch -> Tĩnh mạch
2. Vận tốc máu:
Động mạch -> Tĩnh mạch -> Mao mạch
3. Tổng tiết diện
Mao mạch -> Tĩnh mạch -> Động mạch

NỘI DUNG 6: ĐÔNG MÁU VÀ TRUYỀN MÁU
Thí nghiệm của Lanstâynơ về cơ sở khoa học để phân loại nhóm máu ở người?
Thí nghiệm
Từ đó ơng tổng hợp lại: có 4 nhóm máu:
- Lấy máu và tách các phần hồng cầu và huyết tương riêng
- Nhóm máu A:

hồng cầu chỉ khg nguyên A ; Huyết tương khơng có
biệt.
kháng thể α chỉ có β
- Dùng hồng cầu của 1 người rồi trộn với huyết tương của
- Nhóm máu B:
hồng cầu có kháng ngun B; Huyết tương khơng có
những người khác.
kháng thể β mà có α
- Ngược lại, lấy huyết tương của 1 người rồi trộn với hồng
- Nhóm máu AB: hồng cầu có cả kháng nguyên A và B; Huyết tương
cầu của những người khác.
khơng có kháng thể α và β
- Ơng nhận thấy:
- Nhóm máu O:
hồng cầu khơng có kháng ngun A và B ; Huyết tương
+ Trên hồng cầu có 2 loại kháng nguyên là A và B
có cả kh. thể α và β
+ Trong huyết tương có 2 loại kháng thể là α và β. Trong
đó kháng thể α gây kết dính với A; kháng thể β gây kết
dính với B.

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

20


Người có 4 nhóm máu: O; A; B; AB.

Cơ chế đơng máu:
- Trong huyết tương có chứa 1 loại prơtêin hịa tan gọi là fibrinơgen và các iơn

Ca2+
- Trong tiểu cầu có chứa 1 loại enzim có khả năng hoạt hóa fibrinơgen thành tơ
máu fibrin
- Khi tiểu cầu vỡ sẽ giải phóng enzim, enzim này kết hợp với iơn Ca 2+ làm chất
sinh tơ máu fibrinơgen hình thành tơ máu (fibrin) bao các tế bào máu -> tạo ra
cục máu đông.

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

21


Nguyên tắc truyền máu
- Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu người cho có bị
kháng thể trong huyết tương người nhận gây ngưng kết hay không.
- Phải xét nghiệm máu của người nhận và người cho trước khi truyền máu
để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện
tượng ngưng máu gây tử vong
- Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu người cho xem có nhiễm
HIV/AIDS hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm khơng
Lưu ý:
- Khi truyền sai nhóm máu -> kháng thể trong huyết tương của người nhận sẽ
kết hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của máu -> gây kết dính giữa kháng
thể (người nhận) với kháng nguyên (người cho)
VD: Người cho có nhóm máu A, người nhận có nhóm máu B -> kháng thể α
trong huyết tương người nhận sẽ kết hợp với kháng nguyên A trên hồng cầu
người cho -> đông máu trong cơ thể người nhận.

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022


22


NỘI DUNG 7: HỆ TUẦN HOÀN BẠCH HUYẾT
1. Cấu tạo cảu hệ bạch huyết
* Cấu tạo: Hệ bạch huyết gồm:
- Mao mạch bạch huyết
- Mạch bạch huyết
- Hạch bạch huyết
- Ống bạch huyết
- Tĩnh mạch dưới đòn
* Đường đi của bạch huyết:
Mao mạch bạch huyết -> mạch bạch huyết –> hạch bạch huyết -> mạch BH -> ống BH
-> Tĩnh mạch.
* Vai trò của mỗi phân hệ
- Phân hệ bạch huyết nhỏ: thu bạch huyết ở nửa bên phải cơ thể rồi đổ vào tĩnh mạch
máu.
- Phân hệ bạch huyết lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
- Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn thực hiện chu trình ln chuyển mơi trường trơng
của cơ thể và tham gia bảo vệ co thể.
2. Thành phần chủ yếu của bạch huyết:
- Các bạch cầu
- Đại thực bào
3. Mối quan hệ giữa máu, nước mô, bạch huyết
+ Một số thành phần của máu thảm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô
+ Nước mô thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hịa vào máu.
- Nước mơ là phần bao quanh các tế bào; các tế bào nằm lơ lửng trong nước mô; các chất
dinh dưỡng thấm qua thành mạch máu hịa vào nước mơ; sau đó thẩm thấu từ nước mô
vào trong tế bào đồng thời tiếp nhận các chất thải từ tế bào ra ngoài và thấm vào mạch

máu; nước mô như kiểu là 1 con đường trung gian đưa chất dinh dưỡng từ máu vào tế
bào.
- Bạch huyết là 1 dạng như máu nhưng không có hồng cầu & tiểu cầu; cũng vận chuyển
các chất dinh dưỡng như máu; vai trò tương tự; được lưu thông trong mạch bạch huyết
Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

23


MỘT SỐ BỆNH VỀ TIM, MẠCH

1.

2.

3.

Tại sao khi đường máu tăng thì huyết áp tăng
- Mức glucose huyết tăng cao (một biểu hiện thường thấy ở người bị đái tháo đường) được cho là nguyên nhân làm giảm dưỡng chất
nitric oxide (NO) trong hệ động mạch, về lâu về dài sẽ gây xơ vữa thành động mạch và dẫn đến tăng huyết áp.
- Ở chiều hướng ngược lại, bệnh tăng huyết áp cản trở luồng máu lưu thông đến thận, làm trầm trọng thêm các biến chứng của bệnh đái
tháo đường. Ngoài ra, một số loại thuốc điều trị tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu (diuretics) có kèm tác dụng phụ là tăng mức glucose
huyết trong cơ thể.
Bệnh thông liên thất
- Khi tâm thất co, một lượng máu từ thất trái đi qua lỗ TLT sang thất phải sau đó lên phổi và
theo các tĩnh mạch phổi quay trở lại nhĩ trái rồi xuống thất trái.
- Quá trình này tạo nên hai hệ quả.
+ Thứ nhất, lượng máu tuần hồn luẩn quẩn này gây nên một tình trạng q tải thể tích thất
trái.
+ Thứ hai, do thất trái bình thường có áp lực tâm thu (~120 mmHg) cao hơn rất nhiều so với

thất phải (~20 mmHg) nên thất phải sẽ bị tăng tải áp lực và thể tích thất phải. Chính áp lực
và thể tích tăng lên của thất phải sẽ dần dần gây nên những biến đổi của hệ thống tiểu động
mạch phổi gây nên tăng áp động mạch phổi ban đầu chỉ là phản ứng có thể hồi phục nhưng
dần dần trở nên cố định và không thể đảo ngược được.
Bệnh thông liên nhĩ
- Biểu hiện là tình trạng khiếm khuyết ở vách liên nhĩ, tạo thành lỗ thơng giữa 2 nhĩ sau khi
sinh.
- Bình thường, áp lực ở buồng nhĩ trái cao hơn so với nhĩ phải, nên khi có lỗ thơng giữa 2
buồng, máu sẽ chảy từ nhĩ trái qua nhĩ phải . Máu ở nhĩ phải sẽ nhiều hơn bình thường do
nhận thêm máu từ nhĩ trái chảy qua, dần dần đưa đến dãn nhĩ phải, lớn thất phải, tăng áp
phổi và suy tim phải. Khi áp lực ở nhĩ phải tăng cao, máu sẽ đi từ nhĩ phải qua trái hay còn
gọi là tình trạng đảo shunt. Hậu quả là máu ít oxy ở nhĩ phải đi vào nhĩ trái gây ra tình
trạng thiếu oxy cung cấp cho các cơ quan. Khi đó bệnh nhân sẽ có biểu hiện tím.

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

24


I. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HỆ TUẦN HỒN
1. Chu kì tim ở người trưởng thành: TB 75 nhịp tim/phút

1 chu kì tim = 0.8s = TN co 0.1s + TT co 0,3s + giãn chung 0,4s
1 chu kì TN = 0.8s = 0,1s co + 0,7s giãn
1 chu kì TT = 0.8s = 0,3s co + 0,5s giãn
2. Cơng thức tính thời gian chu kì tim = 60 phút / Số lần co bóp của tim
3. Cơng thức tính lưu lượng tim là: Q = Qs × f; Qs = V1- V2
Q : lưu lượng tim (lượng máu mà tim đẩy vào động mạch/phút)
Qs : thể tích tâm thu (tâm thất co)
f : tần số co tim (số chu kỳ/phút)

V1: Thể tích máu trong tim vào cuối tâm trương (Pha giãn).
V2: Thể tích máu trong tim vào cuối tâm thu (pha co).
- Huyết áp được xác định bằng hai chỉ số, thường được viết dưới
dạng tỷ số. Chỉ số thứ nhất là chỉ số huyết áp tâm thu và chỉ số thứ
hai là chỉ số huyết áp tâm trương.
 Huyết áp tâm thu hay chỉ số trên là mức huyết áp cao nhất
trong trong mạch máu, xảy ra khi tâm thất co.
 Huyết áp tâm trương hay chỉ số dưới là mức huyết áp thấp
nhất trong mạch máu và xảy ra khi tâm thất giãn (pha
giãn chung)

Nguyễn Viết Trung-ĐT 0989093848, Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

25


×