HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG-BỘ MÔN KINH DOANH NGÂN HÀNG
BÀI TIỂU LUẬN
Học phần: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG I
ĐỀ TÀI:
Tìm hiểu và so sánh quy trình tín dụng
của ngân hàng Agribank, VIB, Citibank
Giảng viên hướng dẫn : Th.s Trần Thị Thu Hường
Nhóm
: Khơng làm mà địi có ăn
Lớp
: FIN33A07
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2022
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN
STT
Họ và tên
MSV
Nội dung thực
hiện
Đánh giá
So sánh quy
1
Lê Anh Thư
22A4011111
trình tín dụng,
100%
đánh giá
Phân tích và
2
Lê Ngọc Hà
22A4010308
nhận xét quy
trình tín dụng
100%
của Agribank
Phân tích và
3
Cao Thị Minh
365401055
nhận xét quy
trình tín dụng
100%
của VIB
Phần mở đầu,
4
Nguyễn Ngọc Hiệp
22A4011429
cơ sở lý thuyết,
kết luận +
100%
Powerpoint
Phân tích và
5
Nơng Thanh Phong
19A4000699
nhận xét quy
trình tín dụng
của Citibank
100%
Kí
tên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Ngân hàng đóng vai trị là định chế tài chính then chốt trong bất kỳ nền kinh tế nào
và cũng là nguồn huy động vốn quan trọng của mọi thành phần kinh doanh. Nhờ có tín
dụng mà có thể giải quyết được nhiều vấn đề liên quan đến vốn của cá nhân cũng như
doanh nghiệp. Thông qua hoạt động tín dụng, doanh nghiệp có điều kiện để mở rộng
kinh doanh và sử dụng nguồn vốn để phát triển và đầu tư. Tín dụng cũng là một trong
những nghiệp vụ chủ chốt của NHTM, đóng góp khơng nhỏ vào tốc trưởng rất nhanh
hàng năm của các ngân hàng. Để thực hiện được vai trị của mình, NHTM phải đối
mặt với rất nhiều rủi ro trong q trình tín dụng. Trong những năm gần đây dưới tác
dụng của đại dịch Covid-19, việc phải đối mặt với việc đóng cửa làm ảnh hưởng đến
kết quả tăng trưởng kinh tế cả nước và việc phải tạm dừng hoạt động kinh doanh liên
tục đã khiến cho tình trạng nợ xấu tăng cao. Vì vậy nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín
dụng, thì các ngân hàng cần có quy trình tín dụng phù hợp và đúng đắn.
Thấy được tầm quan trọng của quy trình tín dụng đối với việc cấp tín dụng của mọi
ngân hàng, chúng em đã nghiên cứu quy trình tín dụng của các ngân hàng: Argibank,
VIB, Citibank. Qua đó nghiên cứu quy trình tín dụng của các ngân hàng, so sánh quy
trình tín dụng giữa các ngân hàng và đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện quy
trình tín dụng của các ngân hàng trên. Do vốn kiến thức còn khiêm tốn của mình, cũng
như vấn đề tín dụng cịn là một vấn đề quan trọng trong hoạt động của các Ngân hàng
cũng như nền kinh tế thị trường Việt Nam nên bài thảo luận không thể tránh khỏi
những sai sót, khiếm khuyết. Chúng em mong nhận được những nhận xét và góp ý của
cơ giáo để bài luận trở nên hoàn thiện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
4
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.
Khái niệm
Là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên
đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hồn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn
thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ
nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, tín dụng phản ánh
mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay.
Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi
suất phải trả, ...
II.
Ý nghĩa thiết lập quy trình tín dụng:
Quy tình tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng một mơ hình tổ chức thích hợp cho
ngân hàng.Trong đó nhiệm vụ các phòng ban, đơn vị chức năng được xác định rõ ràng
công việc liên quan cho hoạt động cho vay từ đó là cơ sở cho việc phân cơng phân
nhiệm ở từng vị trí. Việc quản trị nhân sự ở ngân hàng cũng được điều chỉnh cho hợp
lý và hiệu quả
Ngân hàng có thể thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp các quy định của
luật pháp và đảm bảo mục tiêu an toàn kinh doanh. Các thủ tục phải phù hợp với từng
nhóm khách hàng, từng loại cho vay cũng như kỹ thuật tín dụng nhằm cung cấp đầy đủ
các thông tin cần thiết, nhưng không gây phiền hà cho khách hàng cũng như tiết kiệm
thời gian cho cả hai bên
Quy trình tín dụng là quy phạm nghiệp vụ bắt buộc trong nội bộ một ngân hàng và
thường được in thành văn bản hoặc sổ tay hướng dẫn việc thực hiện thống nhất những
nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng. Nhờ đó các nhân viên biết được trách nhiệm cần
thực hiện ở vị trí của mình, mối quan hệ với các đồng nghiệp khác… để từ đó có thái
độ làm việc đúng mực, thích hợp cho cơng việc.
Quy trình tín dụng cịn là cơ sở để kiểm sốt tiến trình cấp tín dụng cho phù hợp
với thực tiễn. Thơng qua kiểm sốt thực hiện quy tình tín dụng, nhà quản trị ngân hàng
nhanh chóng xác định những khâu, những công việc cần điều chỉnh cũng như hướng
đào tạo và phân công tương lai nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong việc ra quyết định tín
dụng. Ngồi ra, với việc kiểm sốt tiến trình thực hiện quy trình, ngân hàng cịn kịp
thời phát hiện những thủ tục khơng cịn phù hợp trong chính sách tín dụng cũng như
5
bản thân quy trình. Từ đó sẽ có những thay đổi để tăng cường giám sát quá trình sử
dụng vốn cũng như hoạt động tín dụng nói chung
Quy trình tín dụng
III.
Quy trình tín dụng là tổng hợp các ngun tắc, quy định của ngân hàng trong việc
cấp tín dụng, trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ
khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng.
Quy trình tín dụng gồm có 6 bước:
•
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
- Ý nghĩa: Cung cấp thông tin ban đầu về khách hàng phục vụ cho q trình phân tích
sau này và là căn cứ để chứng tỏ khách hàng thực sự có nhu cầu vốn tín dụng.
- Nội dung bộ hồ sơ tín dụng:
Giấy đề nghị vay vốn
Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ kinh tế
Hồ sơ đảm bảo tiền vay
• Bước 2: Phân tích tín dụng
- Ý nghĩa:
Giảm sự không cân xứng về thông tin giữa ngân hàng và khách hàng
Đánh giá chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng, từng khoản vay, giúp định
giá tín dụng và trích lập dự phịng một cách phù hợp
Xác định chính xác nhu cầu vay vốn để thiết kế sản phầm cho vay phù hợp
- Cơ sở phân tích tín dụng:
Hồ sơ tín dụng
Cơ sở SXKD của khách hàng
Phỏng vấn khách hàng vay
Nguồn thông tin bên ngồi
Cơ sở dữ liệu khách hàng tại ngân hàng
• Bước 3: Quyết định tín dụng
- Cơ sở ra quyết định:
Thơng tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan
Chính sách tín dụng của NH, những quy định hoạt động tín dụng của nhà nước
Nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quyết định
Kết quả thẩm định bảo đảm tín dụng
- Quyền phán quyết: Tập trung phán quyết và Phân quyền phán quyết
- Nội dung phán quyết: Mức cho vay => Thời hạn => Lãi suất
• Bước 4: Giải ngân
- Phương pháp giải ngân
Cấp tiền thuần túy
Cấp tiền có điều kiện
- Hình thức giải ngân
6
Giải ngân bằng tiền mặt
Giải ngân chuyển khoản
• Bước 5: Giám sát tín dụng
- Mục đích giám sát
Ngăn ngừa những hành vi vi phạm, hạn chế rủi ro đạo đức, đảm bảo an tồn tín
dụng
Phát hiện những biểu hiện vi phạm, có biện pháp xử lý thích hợp nhằm bảo vệ
quyền lợi của ngân hàng
- Nội dung giám sát
Theo dõi khoản vay
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
Theo dõi phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và bảo đảm tín dụng của KH
Xếp hạng tín dụng theo mức độ rủi ro
•
Bước 6: Thanh lý tín dụng
Thanh lý tín dụng mặc nhiên
Thanh lý tín dụng bắt buộc
7
PHẦN II. QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
I.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank
1. Khái quát về ngân hàng Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng
100% vốn Nhà nước và cũng là ngân hàng Nhà nước lớn nhất hiện nay tính theo giá trị
tài sản. Agribank được thành lập ngày 26/3/1988 và tính đến năm 2017 tổng tài sản
của Agribank đã vượt vức 1.000.000 tỷ đồng. Hiện nay Agribank có hơn 2.300 chi
nhánh, phịng giao dịch với hơn 40.000 nhân viên.
Agribank cung cấp đa dạng các dịch vụ: tài khoản cá nhân, tài khoản doanh nghiệp,
tài khoản tiết kiệm, dịch vụ thẻ, thanh toán quốc tế, dịch vụ ngân hàng điện tử.
2. Quy trình tín dụng ngân hàng Agribank
Là ngân hàng 100% vốn Nhà nước với dư nợ cho vay nông nghiệp – nông thôn
chiếm xấp xỉ 70% tổng dư nợ và là ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong việc cấp
tín dụng “tam nông” tại Việt Nam, Agribank là đơn vị tiên phong, chủ lực để Chính
phủ Việt Nam triển khai 7 chương trình tín dụng chính sách và 2 chương trình mục
tiêu hóa quốc gia về xây dựng nơng thơn mới và giảm nghèo bền vững. Trong 5 năm
trở lại đây, Agribank ln là một trong những ngân hàng có tổng mức cấp tín dụng cho
nền kinh tế lớn nhất trong tồn hệ thống các Tổ chức tín dụng.
2.1. Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng Agribank đối với KHCN
Khách hàng vay vốn là các nhân có 2 loại mục đích chính: vay vốn phục vụ đời
sống, sinh hoạt hoặc đáp ứng nhu cầu phát triển SXKD.
2.1.1. Lập hồ sơ tín dụng
•
Bước 1: Tiếp xúc KH và đánh giá sơ bộ
Mục tiêu: giúp ngân hàng hiểu thông tin về KH rõ ràng hơn như thái độ, thiện chí
trả nợ, khả năng tài chính…
Đối tượng chịu trách nhiệm: CV.KH&TĐ, TP.KH&TĐ
Các cơng việc thực hiện:
CBTD chuẩn bị danh mục KH sẽ tiếp cận khai thác: KH mới do CBTD trực tiếp
tiếp thị, KH đã có quan hệ với NH và lên kế hoạch tiếp cận
8
CBTD thu thập thông tin KH qua các kênh CIC, thị trường chứng khốn. Đối với
KH đã có giao dịch với NH thì có thể tra cứu qua hệ thống IPCAS
CBTD chuẩn bị tài liệu về sản phẩm tín dụng và dịch vụ có thể cung cấp, cập nhật
thơng tin liên quan đến sản phẩm của đối thủ cạnh tranh để có các tư vấn phù hợp cho
từng đối tượng KH. Sau đó dựa vào các thơng tin thu thập được, CBTD giới thiệu sản
phẩm, tiện ích, thế mạnh nổi bật của Agribank so với các ngân hàng khác
Sau khi gặp gỡ KH, CBTD đánh giá về nhu cầu vay vốn của KH so với chiến lược,
kế hoạch kinh doanh, chính sách tín dụng của Agribank, báo cáo lên TPTD về kết quả
phỏng vấn, gặp gỡ KH và đề xuất bước tiếp theo
Kết quả của bước đầu tiên: có cái nhìn ban đầu và thơng tin sơ bộ về KH
•
Bước 2: Hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn
Mục tiêu: hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn đầy đủ thơng tin cần thiết, tránh thiếu
sót tạo lịng tin và ấn tượng ban đầu cho KH
Đối tượng chịu trách nhiệm: CV/TP.KH&TĐ
- Các cơng việc thực hiện:
Đối với KH có quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn KH đăng kí tín dụng
gồm thơng tin về KH, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ vay
Đối với KH đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra sơ bộ các điều kiện vay, bộ hồ
sơ vay, hướng dẫn KH hoàn thiện hồ sơ vay
Đối với KH đủ hoặc chưa đủ điều kiện hồ sơ vay đều được CBTD báo cáo lãnh đạo
và thông báo lại cho KH
CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủm hợp pháp, hợp lệ.
- Hồ sơ vay gồm có:
Hồ sơ KH: các văn bản cơng nhận tư cách tổ hợp tác, tư cách dân sự; CMND hộ
chiếu (đối với người nước ngồi); giấy đăng kí kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc
thân; bảng sao kê lương; sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ chứng minh cư trú thường
xuyên, CMND (hộ chiếu)
9
Hồ sơ khoản vay: vay phục vụ tiêu dùng gồm giấy đề nghị vay vốn và phương án sử
dụng vốn; tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn; tài liệu chứng minh thu nhập
gồm hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe…của người
vay
Hồ sơ đảm bảo tiền vay: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,
giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản và các giấy tờ liên quan. Nếu vay khơng có
TSĐB đối với CBCNV cần xác nhận của cơ quan quản lý lao động và hợp đồng lao
động. Đối với trường hợp cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, tín phiếu, trái phiếu hay
GTCG khác do Bộ Tài chính, Chính phủ, TCTD khác phát hành mà KH là chủ sở hữu
hợp pháp giấy tờ đó thì KH cần có các giấy tờ: giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án
SXKD, GTCG kèm theo giấy xác nhận của nơi quản lý và GTCG, sổ hộ khẩu gia đình
hoặc CMND và các giấy tờ liên quan.
Kết quả bước 2: có được hồ sơ vay vốn của KH với đầy đủ thơng tin theo u cầu
•
Bước 3: Đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ
Mục tiêu: CBTD kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn, đảm bảo hồ sơ hợp lệ,
tránh thông tin sai lệch, gian lận của KH và tránh rủi ro cho NH
Đối tượng chịu trách nhiệm: TPTD
- Các công việc thực hiện:
Đối chiếu: CBTD kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của giấy tờ văn bản. Kiểm tra mục
đích vay vốn của phương án dự kiến đầu tư có phù hợp với đăng ký kinh doanh, kiểm
tra tinh hợp pháp của mục đích vay vốn.
Tiếp nhận hồ sơ: nếu hồ sơ KH đầy đủ, CBTD báo cáo TPTD và tiếp tục các bước
trong quy trình. Nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng theo quy định phải đề nghị KH bổ
sung, hoàn thiện, tiếp nhận và kiểm tra các hồ sơ bổ sung cho đến khi hồ sơ đầy đủ và
đúng theo quy định. Nếu hồ sơ và điều kiện vay không đáp ứng theo quy định thì lập
thơng báo từ chối cho vay trình người có thẩm quyền kí, gửi cho KH
Kết quả bước 3: có bộ hồ sơ vay vốn đủ tiêu chuẩn cấp tín dụng với các giấy tờ hợp
lệ cần thiết theo yêu cầu, là cơ sở căn cứ cho các bước sau của quy trình tín dụng.
2.1.2. Phân tích tín dụng
10
•
Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin về KH và phương án vay vốn
Về KH vay vốn: CBTD phải đi thực tế tại gia đình, nơi SXKD để tìm hiểu thơng tin
về gia đình, mục đích vay vốn, nguồn thu nhập chủ yếu, tình trạng nhà xưởng máy
móc, tình hình hoạt động SXKD, đánh giá TSĐB nợ vay (nếu có)
Về phương án vay vốn: đi thực tế để tìm hiểu về giá cả tình hình cung cầu trên thị
trường đối với sản phẩm của phương SXKD đó, đánh giá thị trường qua nhà cung cấp
thiết bị, tìm hiểu từ phương tiện đại chúng, qua các phương án SXKD cùng loại.
•
Bước 2: Kiểm tra, xác minh thơng tin
Xác minh thơng qua các nguồn: hồ sơ vay vốn trước đây của KH, qua CIC, các bạn
hàng đối tác làm ăn và KH tiêu thụ sản phẩm, các cơ quan quản lý trực tiếp KH xin
vay
•
Bước 3: Phân tích ngành
CBTD phân tích các nội dung sau để đánh giá tình hình và triển vọng tương lai: xu
hướng phát triển ngành, sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường, vị thế của
cơng ty trong ngành, phương pháp sản xuất, cơng nghệ…
•
Bước 4: Phân tích, thẩm định KH vay vốn
Tìm hiểu và phân tích về KH, tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân
sự, năng lực điều hành quản lý, năng lực quản lý SXKD, mơ hình tổ chức, bố trí lao
động.
Phân tích, đánh giá khả năng tài chính: CBTD đánh giá khả năng tài chính của KH
có thể đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết hay không. Trong mọi trường hợp,
CBTD phải xác minh được các thông tin liên quan đến KH như là: nguồn thu nhập chủ
yếu, nghề nghiệp, chi tiêu…
•
Bước 5: Phân tích quan hệ với NH
Quan hệ tín dụng: Đối với hệ thống ngân hàng Agribank và tại các TCTD khác: dư
nợ ngắn, trung và dài hạn, mục đích các khoản vay, doanh số cho vay, thu nợ, mức độ
tín nhiệm, KH phải thỏa mãn u cầu khơng có nợ khó địi hoặc nợ quá hạn trên 6
thánh tại Agribank mới được vay mới/bổ sung tại Agribank
11
Quan hệ tiền gửi: Đối với hệ thống ngân hàng Agribank và tại các TCTD khác: số
dư tiền gửi bình quân và doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu
•
Bước 6: Dự kiến lợi ích cho ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt
CBTD tính tốn tiền lãi hoặc phí có thể thu được nếu khoản vay được phê duyệt. Cơ
sở tính tốn dựa trên đơn xin vay của KH. Đồng thời xem xét tổng thể lợi ích khác khi
thiết lập quan hệ tín dụng với KH (KH duy trì quan hệ tiền gửi ở mức cao, KH thường
xun có ngoại tệ để bán cho Agribank…)
•
Bước 7: Phân tích, thẩm định phương án vay vốn
CBTD cần xem xét tổng thể về các nội dung: đánh gia sơ bộ về mục tiêu, KH,
quy mô đầu tư; đánh giá tổng quan về cung cầu sản phẩm; thị trường mục tiêu, khả
năng cạnh tranh; tiêu thụ phân phối, công nghệ nhằm đưa ra kết luận về tính khả thi,
hiệu quả về mặt tài chính của phương án SXKD, khả năng trả nợ và rủi ro có thể xảy
ra để quyết định có cho vay hay khơng. Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời
gian, tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp lý.
•
Bước 8: Thẩm định các biện pháp đảm bảo tiền vay
Kiểm tra tình trạng thực tế của TSĐB tiền vay, phân tích, thẩm định TSĐB tiền vay
•
Bước 9: Lập báo cáo thẩm định cho vay
Chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH: kết quả chấm sẽ được đưa vào Báo cáo thẩm
định
Tổng hợp nội dung thẩm định vào báo cáo thẩm định cho vay: CBTĐ lập báo cáo
thẩm định cho vay trong đó phải nêu rõ kết quả thẩm định, đánh giá phương án đầu tư
và các ý kiến đề xuất đối với đề nghị của KH
•
Bước 10: Tái thẩm định
Tổng giám đốc Agribank quy định giá trị khoản vay bắt buộc phải tái thẩm định
theo từng thời kì. Việc tái thẩm định thực hiện theo 2 phương pháp: gián tiếp (CBTĐ
dựa vào hồ đã có), trực tiếp (CBTĐ kiểm tra thực tế tại hộ sản xuất)
CBTĐ phải khảo sát thực tế tại hộ sản xuất để tìm những yếu tố tác động. Quá trình
thẩm định này sẽ được tiến hành độc lập mà khơng có sự tham gia của CBTD. Tổ
12
thẩm định có trách nhiệm thẩm định tồn bộ hồ sơ vay vốn, báo cáo thẩm định kiêm tờ
trình của CBTD và ghi rõ ý kiến của mình trên tờ trình về việc cho vay để trình giám
đốc ngân hàng.
•
Bước 11: Xác định phương thức và nhu cầu cho vay
Tùy theo yêu cầu vay, kết quả thẩm định và quan hệ với KH để NH quyết định
phương thức cho vay
•
Bước 12: Xem xét khả năng nguồn vốn và điều kiện thanh toán của chi nhánh
Xem xét khả năng nguồn vốn: CBTD cùng TPTD phối hợp với Phòng kế hoạch
tổng hợp để xem xét, cân đối khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn, xác
định lãi suất áp dụng cho khoản vay
Xem xét điều kiện thanh toán: CBTD cùng TPTD phối hợp với Phịng thanh tốn
quốc tế xác định nội dung điều kiện thanh tốn và hình thức thanh tốn với những
khoản vay nước ngồi
2.1.3. Quyết định tín dụng
Mục tiêu: quyết định tín dụng cho KH, mở rộng quan hệ tín dụng
Đối tượng chịu trách nhiệm: TPGD/GĐ/HĐ TD chi nhánh, CV thẩm định
Kết quả đạt được: quyết định chính xác hồ sơ của KH nào được cấp tín dụng
Cơng việc cần thực hiện:
•
Bước 1: Phê duyệt khoản vay
Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm định
kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD
Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra, thẩm
định lại và ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo
Hồn chỉnh các thủ tục khác theo quy định
Căn cứ bộ hồ sơ cho vay, căn cứ ý kiển đề xuất của CBTĐ và TPTD, khoản vay sẽ
được ban lãnh đạo ngân hàng phê duyệt
•
Bước 2: Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và
TSĐB
13
Khoản vay được phê duyệt, NH và KH vay sẽ lập hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn và
hợp đồng bảo hiểm tiền vay: hợp đồng tín dụng dùng cho KH là hộ gia đình, cá nhân,
tổ hợp tác. Sổ vay vốn dùng cho KH là hộ gia đình sản xuất nơng lâm ngư nghiệp
Hồ sơ tín dụng gồm: tờ trình thẩm định và đề nghị giải quyết cho vay hoặc tờ trình
thẩm định cho vay dự án đầu tư; hợp đồng tín dụng và giấy tờ liên quan đến xử lý nợ,
gia hạn nợ; giấy nhận nợ; hợp đồng bảo hiểm tiền vay.
•
Bước 3: Tuân thủ thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay
Các dự án trong quyền phán quyết: trong thời hạn không quá 5 gày làm việc đối với
cho vay ngắn hạn, không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung dài hạn tính từ
khi NH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin của KH. NH quyết định
và thông báo với KH có cho vay hay khơng, nếu khơng cho vay phải nêu rõ lý do
Các dự án vượt quyền phán quyết: trong thời hạn không quá 5 gày làm việc đối với
cho vay ngắn hạn, không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung dài hạn tính từ
khi NH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin của KH, NH làm đầy đủ
thủ tục trình lên NHNo & PTNT cấp trên.
2.1.4. Giải ngân
Mục tiêu: hoàn thiện thêm hồ sơ cần thiết, xem xét, phê duyệt và quyết định giải
ngân cho KH, mở rộng quan hệ tín dụng
Đối tượng chịu trách nhiệm: CV KH&TĐ, HTTD, TP KH&TĐ, KH&TĐ ĐV khác
Kết quả cần đạt: NH tiến hành giải ngân cho KH theo hạn mức tín dụng đã ký kết
trong hợp đồng tín dụng
Cơng việc cần thực hiện:
•
Bước 1: Chứng từ giải ngân
Chứng từ của KH: hợp đồng cung ứng vật tư, HHDV, bảng kê các khoản chi chi
tiết, kế hoạch chi phí. Chi nhánh có thể u cầu xuất trình bản gốc hoặc u cầu bên
vay liệt kê danh mục để đối chiếu đối với hóa đơn, chứng từ thanh tốn.
Chứng từ của NH: hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảng kê rút vốn vay, ủy nhiệm chi
•
Bước 2: Trình duyệt giải ngân
14
CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nếu đủ điều kiện trình TPTD. TPTD
kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD: nếu đồng ý trình lãnh
đạo ký, nếu khơng đồng ý ghi rõ lý do và trình lãnh đạo quyết định
•
Bước 3: Nạp thơng tin vào chương trình điện tốn và ln chuyển chứng từ
CBTD nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho vay, nạp vào máy tính các
thơng tin dữ liệu của khoản vay theo hợp đồng nhân nợ qua mạng máy tính của NH
CBTD chuyển chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho phịng nghiệp vụ có liên quan:
chứng từ gốc chuyển phịng kế tốn, chứng từ chuyển phịng nguồn vốn
2.1.5. Kiểm tra, giám sát khoản vay
CBTD mở sổ theo dõi các thông tin của khoản vay theo hợp đồng tín dụng và sử
dụng phần mềm điện tốn để theo dõi quản lý khoản vay. Kiểm tra mục đích sử dụng
vốn vay, vật tư đảm bảo nợ vay qua hồ sơ, chứng từ hoặc tại hiện trường.
2.1.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng
Tất tốn khoản vay: khi KH đến trả nợ, CBTD phối hợp với bộ phận kế toán đối
chiểu, kiểm tra số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để tất tốn khoản vay
Thanh lý hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn: khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp
đồng tín dụng/sổ vay vốn hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp
đồng trừ trường hợp bên vay yêu vầu.
2.2. Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng Agribank đối với KHDN
2.2.1. Lập hồ sơ tín dụng
•
Bước 1: Tiếp xúc KH và đánh giá sơ bộ
CBTD tiếp nhận các giấy tờ, hồ sơ pháp lý của DN: quyết định thành lập của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; điều lệ hoạt động của DN; quyết định bổ nhiệm Chủ
tịch HĐQT, người đại diện pháp nhân, kế tốn trưởng…
CBTD thu thập các thơng tin để hoàn thành hồ sơ khoản vay: giấy đề nghị vay vốn;
kế hoạch SXKD; BCTC năm gần nhất và quý gần nhất, BCTC dự tính cho 3 năm sắp
tới; bảng kê các khoản phải thu, phải trả lớn; các hợp đồng kinh tế…
CBTD chuẩn bị hồ sơ đảm bảo tiền vay:
15
+ Cho vay khơng có TSĐB: giấy cam kết của KH về việc thực hiện bảo đảm bằng
tài sản khi được đơn vị trực tiếp cho vay yêu cầu hoặc hỉ định của Chính phủ về việc
cho vay khơng có bảo đảm đối với KH
+ Cho vay có TSĐB: cần có giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy
chứng nhận bảo hiểm tài sản, giấy cam kết thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay…
•
Bước 2: Hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn
Hồ sơ vay vốn gồm có:
Giấy đề nghị vay vốn; kế hoạch SXKD; BCTC dự tính cho 3 năm sắp tới; bảng kê
các loại công nợ tại Agribank, các TCTD trong và ngoài nước; bảng kê các khoản phải
thu, phải trả lớn; các hợp đồng kinh tế; phương án SXKD, khả năng trả, nguồn trả
BCTC 3 năm gần nhất và quý gần nhất (đã được kiểm toán): bảng tổng kết tài sản,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh BCTC, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Nếu BCTC chưa được kiểm tốn phải có báo cáo quyết tốn thuế của 2 năm gần nhất
đơng thời có sự giải trình của KH và sự đồng ý của Giám đốc NH.
Đối với khoản vay trung dài hạn theo dự án đầu tư KH cần cung cấp thêm các tài
liệu: báo cao nghiên cứu khả thi/tiền khả thi; quyết định phê duyệt dự án của cấp có
thẩm quyền; thiết kế kỹ thuật và tổng dự tốn…
•
Bước 3: Đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ
CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của
những nội dung thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ đảm bảo tiền vay như
trên. KH đủ hoặc chưa đủ điều kiện hồ sơ vay đều được CBTD báo cáo với lãnh đạo
ngân hàng và thông báo lại cho KH nếu khơng đủ điều kiện cho vay.
2.2.2. Phân tích tín dụng
Về cơ bản, q trình phân tích tín dụng đối với KHDN tương tự với q trình phân
tích tín dụng đối với KHCN và khác biệt ở một số bước sau:
•
Bước 1: Phân tích, thẩm định KH vay vốn
Tìm hiểu chung về KH gồm các thông tin chung: lịch sử cơng ty; thay đổi vốn góp,
cơ chế quản lý, cơng nghệ thiết bị, sản phẩm; loại hình kinh doanh của công ty.
16
Đánh giá tư cách, năng lực pháp lý: trụ sở của KH có thuộc nơi Agribank cho vay
đóng trụ sở đóng khơng; KH vay vốn là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự
không, là công ty hợp danh có hoạt động theo luật DN; giấy phép đầu tư, chứng nhận
đăng ký kinh doanh; điều lệ quy chế tổ chức của KH vay vốn.
Mơ hình tổ chức, bố trí lao động của DN: quy mô, cơ cấu, số lượng, độ tuổi lao
động, chính sách tuyển dụng, chính sách lương thưởng, hiệu quả sản xuất, trình độ kỹ
thuật
Tìm hiểu và đánh giá khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo: danh sách, trình
độ chun mơn, khả năng, kinh nghiệm, uy tín…
•
Bước 2: Phân tích, thẩm định phương án vay vốn
CBTD cần xem xét tổng thể về các nội dung: đánh gia sơ bộ về mục tiêu, KH, quy
mô đầu tư; đánh giá tổng quan về cung cầu sản phẩm; thị trường mục tiêu, khả năng
cạnh tranh; tiêu thụ phân phối, công nghệ nhằm đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu
quả về mặt tài chính của phương án SXKD, khả năng trả nợ và rủi ro có thể xảy ra để
quyết định có cho vay hay khơng. Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian,
tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp lý.
•
Bước 3: Lập báo cáo thẩm định cho vay
CBTD lập báo cáo thẩm định cho vay nêu rõ kết quả của quá trình thẩm định, đánh
giá phương án đầu tư vay vốn của KH và đề xuất đối với các đề nghị của KH. Theo
từng phương án SXKD cụ thể, CBTĐ linh hoạt chọn nội dụng chính có liên quan trực
tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả nở của KH
•
Bước 4: Tái thẩm định
Tổng giám đốc Agribank quy định giá trị khoản vay phải được tái thẩm định theo
từng thời kỳ. Tổ tái thẩm định có trách nhiệm thẩm định lại KH và toàn bộ hồ sơ vay
vốn một cách độc lập, ghi rõ ý kiến về việc cho vay để trình giám đốc NH cho vay.
Thời gian tái thẩm định đối với khoản vay ngắn hạn là không vượt quá 3 ngày, đối với
một khoản vay trung dài hạn là 5 ngày.
Ngân hàng Agribank thực hiện các công việc:
17
+ Kiểm tra 7 nội dung: mức độ giảm của vốn cổ phần, xu hướng tăng giảm của
doanh thu 2 năm gần nhất, tỷ lệ VLĐ không nhỏ hơn 0 tỏng 2 năm gần nhất, tỷ lệ chi
phí trên thu nhập nhỏ hơn hoặc bằng 100%
+ Báo cáo thẩm định cho vay do CBTD lập. Tiến hành tái thẩm định khoản vay theo
từng thời kỳ, ít nhất 2 cán bộ tham gia tổ chức tái thẩm định trong đó ít nhât 1 tổ
trưởng hoặc phó phịng tín dụng là thành viên và không là CBTD thẩm định lần đầu
khoản vay.
2.2.3. Quyết định tín dụng; giải ngân; kiểm tra, giám sát khoản vay
Các quy trình này đối với KHDN thực hiện tương tự quy trình đối với KHCN, với
hồ sơ tín dụng đối với KHDN đã nêu ở Bước 2 – Lập hồ sơ tín dụng
3. Nhận xét quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng Agribank
•
Ưu điểm:
Quy trình cho vay thống nhất, khoa học, xác định rõ ràng người thực hiện cơng việc
và trách nhiệm của cán bộ có liên quan trong quá trình thực hiện cho vay.
Danh mục các hồ sơ, giấy tờ pháp lý cần thiết cho việc cấp tín dụng được liệt kê chi
tiết giúp KH vay vốn dễ nắm bắt, cung cấp đầy đủ cho NH để quy trình được tiến hành
nhanh chóng, kịp thời.
•
Nhược điểm:
NH còn hạn chế trong việc thu thập và lưu trữ thông tin KH dẫn đến số liệu để làm
căn cứ thẩm định thiếu chính xác, thiếu khách quan làm tăng khả năng đánh giá sai
lệch về KH vay vốn và hiệu quả của phương án SXKD. NH thường sử dụng kênh
thơng tin tín dụng CIC tuy nhiên thơng tin khơng được cập nhật thường xuyên và đẩy
đủ, đặc biệt đối với KH có quan hệ tín dụng lần đầu với NH.
Một lý do khách quan đến từ KH khi việc thẩm định của NH dựa trên thông tin KH
vay vốn cung cấp như các BCTC, luận chứng kinh tế kỹ thuật do KH lập nên khó kiểm
sốt tính chính xác, trung thực. Khơng phải lúc nào NH cũng có điều kiện để mời tổ
chức chuyên môn tái thẩm định và trong những trường hợp đó rất tốn kèm chi phí.
18
CBTD phải thực hiện 3 khâu trong quy trình cho vay vì thế trách nhiệm rất nặng nề
nhưng một số ít CBTD lợi dụng, móc nối với KH vay vốn làm sai lệch thông tin để thu
lợi các nhân, tăng khả năng phát sinh rủi ro tín dụng.
CBTD căn cứ vào thông tin KH điền trong biểu mẫu theo các chỉ tiêu định trước để
chấm điểm. Công việc này cần 2-3 cán bộ, kiểm tra chéo lẫn nhau và quy trình đó mất
nhiều thời gian, đơi khi việc xếp hạng cịn thiếu chính xác. Vì cịn phụ thuộc vào năng
lực và cảm tính của CBTD do đó dễ dẫn đến rủi ro tiềm ẩn về con người.
Việc thực hiện định giá TSBĐ cịn chiếu lệ, mang tính thủ tục, nhất là với các
TSBĐ là cơng trình xây dựng hoặc dây chuyền máy móc thiết bị. Trong một vài
trường hợp, CBTD cấu kết với KH nâng khống giá trị TSBĐ để thu lợi cá nhân.
4. Giải pháp
Quy trình cho vay nên tách làm 2 bộ phận: một là bộ phận tiếp thị, chăm sóc KH,
tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn (không thẩm định và đề xuất với một khoản
vay); hai là bộ phận phân tích, đánh giá rủi ro trước khi đề xuất lãnh đạo phê duyệt
khoản vay.
NH phải đánh giá toàn diện KH để quyết định biện pháp bảo đảm tiền vay an tồn,
hiệu quả, khơng chỉ chú trọng vào TSĐB mà phải quan tâm đến yếu tố tài chính,
phương án SXKD của KH
II. Ngân hàng Quốc tế VIB.
1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam (VIB)
Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt Ngân hàng
Quốc Tế (VIB), là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam. Sau 25
năm thành lập, VIB đã đạt được những bước phát triển vượt bậc.
Thành lập ngày 18/9/1996, VIB bắt đầu đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu
là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên. Đến ngày 31/12/2021, vốn điều lệ đạt hơn
15.531 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 24.251 tỷ đồng và tổng tài sản đạt gần 310 nghìn
tỷ đồng. VIB hiện có hơn 10.000 cán bộ nhân viên phục vụ gần 3.5 triệu khách hàng
tại 166 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước.
19
2.
Quy trình tín dụng tại VIB
•
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Bước này rất quan trọng vì nó sẽ cung cấp thông tin ban đầu về khách hàng phục vụ
cho q trình phân tích sau này và đây cũng là căn cứ để chứng tỏ khách hàng thực sự
có nhu cầu vay vốn tín dụng.
Đây là việc đầu tiên mà CBTD sẽ phải thực hiện sau khi tiếp xúc với khách hàng.
Một bộ hồ sơ tín dụng cần phải có các thông tin như sau:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Hồ sơ pháp lý
+ Hồ sơ kinh tế
+ Hồ sơ đảm bảo tiền vay
Lưu ý VIB chỉ cấp tín dụng khi bên được cấp tín dụng đã mở tài khoản tại VIB, hồ
sơ tín dụng gửi cho VIB ít nhất 1 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao
dịch.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, CBTD sẽ kiểm tra xem hồ sơ pháp lý có đầy đủ
các giấy phép, quyết định, điều lệ hay khơng và kiểm tra tính xác thực tương tự đối với
khách hàng cá nhân thì một bộ hồ sơ pháp lý đúng và đủ là phải có CMND/CCCD/Hộ
chiếu; Hộ khẩu; giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Đối với hồ sơ kinh tế, VIB yêu cầu khách hàng doanh nghiệp là cung cấp báo cáo
tài chính, tài liệu thuyết minh vay vốn. Đối với khách hàng cá nhân thì phải cung cấp
hợp đồng lao động, giấy tờ bổ nhiệm, quyết định lương, giấy tờ chứng minh thu nhập
khác.
20
Hồ sơ đảm bảo tiền vay thì cũng giống với các ngân hàng khác, VIB chỉ chấp nhận
các loại như: giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận quyền sử
đất, hợp đồng bảo hiểm tài sản.
•
Bước 2: Phân tích tín dụng
VIB dựa trên các nguồn cơ sở phân tích tín dụng là:
Thơng tin mà khách hàng cung cấp trong hồ sơ tín dụng; phỏng vấn khách hàng
vay; cơ sở SXKD của khách hàng để xác đinh đối tượng vay vốn và kiểm chứng lại
các tài liệu mà khách hàng cung cấp; cơ sở dữ liệu tại ngân hàng hay trong CIC và
nguồn thông tin từ bên ngoài: cơ quan thuế hay cơ quan pháp luật, qua các phương
tiện thơng tin đại chúng hay tìm hiểu qua khách hàng cũng như nhân viên doanh
nghiệp hay cá nhân được cấp tín dụng. Nhờ vậy, mà CBTD đã nắm bắt đầy đủ thông
tin khách hàng, đánh giá được mức độ rủi ro và thiết kế sản phẩm cho vay phù hợp.
Đi sâu vào từng khía cạnh ta thấy:
Về năng lực pháp lý: Đối khách hàng doanh nghiệp thì CBTD sẽ phải nghiên cứu
rất tỉ mỉ đó là doanh nghiệp có được thành lập hợp pháp hay khơng, cơ cấu tổ chức ra
sao, có tài sản độc lập với các cá nhân tổ chức khác và chịu trách nhiệm bằng tài sản
đó, tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. Đối với khách hàng cá nhân: CBTD
cần phải xác thực năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Đã có rất
nhiều trường hợp CBTD bỏ qua hay chỉ tìm hiểu qua loa về năng lực pháp lý của
khách hàng và gây ra hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy, Các CBTD của VIB làm rất cẩn
thận khâu này.
Về đặc điểm, uy tín thái độ khách hàng, CBTD cũng cần phải nắm bắt bởi nó đánh
giá thiện chí trả nợ của khách hàng. Một khách hàng có lịch sử tín dụng xấu, tài sản
thế chấp khơng có hay một doanh nghiệp mà phẩm chất người lãnh đạo và văn hóa
doanh nghiệp kém thì chắc chắn thái độ muốn trả nợ cũng ảnh hưởng.
Đối với khách hàng doanh nghiệp thì năng lực tài chính là vấn đề mà CBTD cần
phải đặc biệt quan tâm bởi tình hình tài chính, kết quả hoat động kinh doanh sẽ thể
hiện ở hệ số tài chính cơ bản, doanh thu hòa, hay mức độ nhạy cảm của kết quả hoạt
động kinh doanh theo sản lượng và CBTD cũng cần kiểm tra tính chính xác của các
báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp. Còn đối với KHCN, CBTD sẽ tìm hiểu
tình hình tài chính qua việc đánh giá vốn tham gia, năng lực tài chính, thu nhập và khả
năng trả nợ.
21
CBTD sẽ đánh giá năng lực kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp qua thị
trường và sản phẩm, Nguồn lực. Với thị trường và sản phẩm đánh giá qua các nguyên
nhân: Xác định những sản phẩm chủ yếu của khách hàng; thị phần; khả năng nghiên
cứu thị trường; khả năng xác định các nhóm khách hàng mục tiêu. Với Nguồn lực thì
thơng qua các chỉ tiêu: số lượng lao động; chất lượng bộ máy lãnh đạo; chất lượng
nhân viên tinh thần trách nhiệm, có chun mơn… và cơ sở kỹ thuật.
Việc thẩm định phương án, dự án vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp hay
đánh giá nhu cầu vay vốn đối với khách hàng cá nhân nhằm làm cơ sở tham gia góp ý
tư vấn cho khách hàng vay đảm bảo hiệu quả cho vay, thu được nợ gốc đúng hạn, hạn
chế phòng ngừa rủi ro; đồng thời, làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời hạn vay,
dự kiến tiến độ giải ngân, tạo tiền đề cho khách hàng có hoạt động hiệu quả mà lại
đảm bảo mục tiêu của ngân hàng.
Với tài sản đảm bảo thì CBTD sẽ phải xuống tận nơi xem xét, thẩm định, đánh giá
giá trị tài sản đảm bảo, giấy tờ hợp lệ và khơng có tranh chấp. thì mới quyết định làm
thủ tục để tài sản có thể đảm bảo cho khoản vay. Cuối cùng CBTD sẽ giao lại hồ sơ
cho bên tái thẩm định để xem xét lại tính pháp lý hồ sơ tín dụng. Từ đó có đề xuất cho
khách hàng vay hay khơng.
• Bước 3: Quyết định tín dụng
Sau khi phân tích và thẩm định, VIB sẽ lấy thông tin cập nhật từ thị trường, các cơ
quan có liên quan; chính sách tín dụng của mình, những quy định hoạt động tín dụng
của nhà nước; Nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quyết định và kết quả thẩm định
bảo đảm tín dụng để làm cơ sở ra quyết định tín dụng. Việc ra quyết định phán quyết
tín dụng do Hội đồng tín dụng của ngân hàng quyết định. Nội dung ra quyết định tín
dụng sẽ xác định mức cho vay, thời hạn và lãi suất cho vay.
•
Bước 4: Giải ngân
Sau khi quyết định tín dụng được duyệt, đây là bước cấp tiền cho khách hàng trên
cơ sở mức tín dụng đã cam kết theo hợp đồng. Cơ sở để thực hiện giải ngân là kế
hoạch sử dụng vốn tín dụng đã được nêu trong hợp đồng tín dụng.
Hiện tại ở VIB, giải ngân theo hình thức cấp tiền có điều kiện để kiểm tra tiến trình
sử dụng vốn, cũng như mục đích hiệu quả sử dụng… kịp thời phát hiện khách hàng có
dấu hiệu vi phạm và ngừng cấp vốn.
22
VIB thực hiện 2 phương pháp giải ngân đó là bằng tiền mặt và chuyển khoản. Tuy
nhiên việc giải ngân bằng chuyển khoản đang chiếm ưu thế lớn vì VIB có thể kiểm
sốt rủi ro phịng trường khách hàng sử dụng sai mục đích.
•
Bước 5: Giám sát tín dụng
VIB cũng đang thực hiện việc giám sát tín dụng, giám sát tín dụng là hoạt động theo
dõi khoản vay để kiểm tra mục đích sử dụng của vốn vay, xếp hạng tín dụng theo mức
độ rủi ro. Mục đích của hoạt động này nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm, hạn chế rủi
ro, đảm bảo an tồn tín dụng, có biện pháp xử lý kịp thời bảo vệ quyền lợi của ngân
hàng.
Khi đáo hạn, phịng quản lý tín dụng sẽ gửi thơng báo đáo hạn cho KH, và cán bộ
phịng khách hàng sẽ có trách nhiệm liên hệ với KH để trao đổi về khả năng và ý định
hoàn trả nợ vào ngày đáo hạn của khách hàng. Nếu khách hàng có thiện chí nhưng
khơng có khả năng hồn trả nợ, cán bộ phòng khách hàng cần phải cân nhắc xem có
được phép gia hạn nợ cho khách hàng khơng. Nếu như không thể gia hạn nợ cho
khách hàng và khách hàng không thể trả hết nợ vào ngày đáo hạn, cán bộ phịng khách
hàng phải thơng báo ngay cho người phụ trách trực tiếp và Phòng quản lý rủi ro tín
dụng. Nếu khoản tín dụng được hồn trả Phịng quản lý tín dụng sẽ cung cấp các bằng
chứng về việc trả nợ cho phòng khách hàng và chỉ thị cho phịng khách hàng về việc
giải phóng hồ sơ
•
Bước 6: Thanh lý tín dụng
Ở VIB vẫn áp dụng 2 hình thức thanh lý để đảm bảo an toàn cho các khoản vay:
Thanh lý tín dụng mặc nhiên: là việc chấm dứt hiệu lực hợp đồng tín dụng khi
khoản nợ được trả đầy đủ.
Thanh lý tín dụng bắt buộc: ngân hàng sẽ dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm kiếm các
nguồn bù đắp nhằm xử lý nợ do khách hàng không tự giác thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho ngân hàng.
3.
•
Nhận xét quy trình cấp tín dụng tại VIB
Ưu điểm:
VIB đã xây dựng chính sách tín dụng được xây dựng đầy đủ, chi tiết sẽ đảm bảo
tính thống nhất trong hoạt động tín dụng của tồn hệ thống, nhờ đó giúp ngân hàng
hạn chế được rủi ro tác nghiệp.
23
Các CBTD đã có chun mơn, kinh nghiệm nên quy trình tín dụng đã đảm bảo và
hạn chế rủi ro.
Q trình phân tích tín dụng đã được thực hiện tốt nên giúp đánh giá được khả năng
và ý chí trả nợ của khách hàng, đây là một khâu quan trọng trong quy trình cấp tín
•
dụng của ngân hàng.
Hạn chế: Có thể thấy, VIB đã có những quy trình tín dụng chặt chẽ nhằm giảm tối đa
các rủi ro có thể xảy ra nhưng điều này sẽ đồng nghĩa với việc có thể giảm khả năng
vay vốn nếu như khách hàng khơng nắm được quy trình tín dụng của ngân hàng. Vì
chưa nắm rõ thủ tục, điều kiện vay vốn và quy trình tín dụng ngân hàng. Nên khơng ít
người đã gặp khó khăn trong việc tiếp cận và khơng đáp ứng được yêu cầu nên không
được phê duyệt.
III. Ngân hàng Citibank Việt Nam.
1.
Khái quát về ngân hàng Citibank
Citibank là ngân hàng quốc tế lớn, là công ty con đặt dưới sự quản lý của Tập đồn
Citigroups – tập đồn có quy mô hoạt động lớn thứ 3 ở Hoa Kỳ theo tổng giá trị tài sản
chỉ sau Bank of America và JL Morgan Chase.. Citibank được thành lập vào năm 1812
với tên gọi là City Bank of New York, sau đó là First National City Bank of New York.
Citibank Vietnam (tên tiếng việt: Ngân hàng Citibank Việt Nam) là một trong các
chi nhánh của ngân hàng quốc tế lớn tại Việt Nam. Theo đó, Citibank tự hào là 1 trong
những ngân hàng nước ngồi hàng đầu có chi nhánh tại Việt Nam, được đặt tại 2 trung
tâm kinh tế - chính trị - văn hóa – xã hội quan trọng là TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội
cùng với mạng lưới liên kết phủ khắp 64 tỉnh thành. Từ trước năm 1975, Citibank đã
thành lập 1 chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh, mãi đến năm 1993, Citibank tái hoạt động
tại Việt Nam và thiết lập 1 văn phòng đại diện ở TP. Hà Nội.
Citibank đã và đang cung cấp các dịch vụ tài chính trên khắp các ngân hàng, cụ thể
là hơn 1000 thành phố lớn tại 160 quốc gia, cùng hàng trăm triệu khách hàng trên thế
giới. Riêng về Citibank Vietnam, hoạt động kinh doanh của ngân hàng được chia làm 2
mảng chính: Khối ngân hàng cho doanh nghiệp và Khối ngân hàng bán lẻ.
2. Quy trình tín dụng
24
Đối tượng khách hàng: đặc biệt là trong hoạt động tín dụng đều là những khách hàng
lớn và uy tín, có mối quan hệ lâu dài với Citibabnk. Những khách hàng đó như tập
đồn điện lực, tập đồn bưu chính viễn thơng, các ngân hàng lớn như Vietcombank,
các cơng ty lớn và cả Chính phủ Việt Nam.
Quy trình tín dụng:
• Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và giúp khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Tại Citibank các RM (relation manager) là bộ mặt của ngân hàng, là cán bộ đầu tiên
của Citibank làm việc trực tiếp với khách hàng. Các RM sẽ xem xét tổng thể xem
khách hàng đó có phải là đối tượng khách hàng mà ngân hàng hướng tới. Tùy theo nhu
cầu của khách hàng, các RM sẽ yêu cầu các bộ phận tới gặp và làm việc với khách
hàng để giới thiệu sản phẩm của ngân hàng
•
Bước 2: Kiểm tra và hồn chỉnh hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận hướng dẫn tuân thủ luật pháp của ngân hàng sẽ kểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ của khách hàng.
Tiếp theo hồ sơ sẽ được chuyển đến bộ phận quản lý tín dụng. Tại đó dựa trên những
thơng tin khách hàng cung cấp, dựa trên những thơng tìn về ngành lĩnh vực hoạt động
của khách hàng, nhân viên phân tích rủi ro tiến hành phân tích và chấm điểm khách
hàng theo hệ thống chấm điểm toàn bộ hệ thống của Citigroup. Kết quả đánh giá
khách hàng sẽ được sử dụng trong mọi quan hệ phát sinh giữa khách hàng với ngân
hàng.
•
Bước 3: Quyết định cho vay
Là bước quan trọng cần có sự tham gia và đồng ý của một hội đồng tín dụng. Tùy theo
giá trị hợp đồng lớn hay nhỏ mà ngân hàng sẽ thiết lập một hội đồng phù hợp.
Một hội đồng tín dụng ln phải có
-
Một giám đốc nghiệp vụ hay là cán bộ tín dụng cao cấp (SCO) tùy theo giá trị tín dụng
SCO tham gia sẽ ở các cấp khác nhau.
- Một cán bộ tín dụng làm việc trực tiếp với khách hàng
- Một cán bộ thuộc bộ phận quản lý và phân tích rủi ro.
• Bước 4: Giải ngân
Ngân hàng tiến hành cấp vốn theo từng giai đoạn của dự án theo phương thức đã thỏa
thuận trong hợp đồng
25