Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Bài tập lớn môn tín dụng ngân hàng 1 (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.71 KB, 48 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

ĐỀ TÀI:
Tìm hiểu quy trình tín dụng của 3 ngân hàng thương mại
BIDV, Techcombank, HSBC
So sánh sự khác biệt giữa quy trình tín dụng các ngân hàng
thương mại
Nhóm lớp: 04
Giảng viên: Trần Thị Thu Hường
Nhóm: Sáu người

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2022
1


Thành viên nhóm và phân cơng nhiệm vụ
ST
T

1

2

3

4

5

6



Nhiệm vụ

Mức độ
hồn
thành

Nguyễn Thị Kiều
22A401107
Oanh (nhóm trưởng)
2

Làm pp, chính
sửa nội dung
word và so
sánh sự khác
biệt quy trình
tín dụng của 3
ngân hàng

100%

Phạm Thanh Huyền

22A401109
8

Tìm hiểu về
ngân hàng
Techcombank

và tổng hợp
word

100%

Nguyễn Thị Linh

22A401069
6

Tìm hiểu về
ngân hàng
BIDV

100%

22A401023
8

Thuyết
trình+lời mở
đầu+kết
luận+cơ sở lý
thuyết

100%

Lê Thị Anh

22A401116

6

Thuyết
trình+lời mở
đầu+kết
luận+cơ sở lý
thuyết

100%

Kiều Thanh Hà

22A401031
0

Tìm hiểu về
ngân hàng
HSBC

100%

Họ và tên

Nguyễn Thị Mỹ Linh

Mã sinh
viên

2



Chúng em xin cam đoan rằng, chúng em đã tự làm bài tập này qua quá trình học
tập trên lớp và tự tìm hiểu thơng qua các nguồn tin khác nhau. Bất cứ nguồn tài
liệu tham khảo nào đều được tham chiếu và ghi nguồn một cách rõ ràng.
Chữ ký nhóm trưởng
Oanh
Nguyễn Thị Kiều Oanh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 4
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................................... 5
1. Khái niệm quy trình tín dụng...................................................................................... 5
2. Ý nghĩa thiết lập quy trình tín dụng............................................................................ 5
3. Các bước quy trình tín dụng tại các ngân hàng hiện nay............................................. 6
PHẦN II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC NGÂN HÀNG............................................... 9
1. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)...................9
2. Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)..................10
3. Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam (HSBC)................................... 12
PHẦN III: QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỤ THỂ............................................................... 14
1. Quy trình tín dụng cụ thể của BIDV......................................................................... 14
2. Quy trình tín dụng cụ thể của Techcombank............................................................. 20
3. Quy trình tín dụng cụ thể của HSBC......................................................................... 27
PHẦN IV: SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG GIỮA 3 NGÂN HÀNG......................32
PHẦN V:ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG VÀ CÁCH KHẮC
PHỤC............................................................................................................................... 39
1. Điểm mạnh............................................................................................................... 39
a. Đối với ngân hàng BIDV....................................................................................... 39
b. Đối với ngân hàng Techcombank.......................................................................... 41
c. Đối với ngân hàng HSBC...................................................................................... 39
2. Điểm yếu................................................................................................................... 42
a. Đối với ngân hàng BIDV....................................................................................... 42

3


b. Đối với ngân hàng Techcombank.......................................................................... 43
c. Đối với ngân hàng HSBC...................................................................................... 43
3. Cách khắc phục......................................................................................................... 44
a. Đối với ngân hàng BIDV....................................................................................... 44
b. Đối với ngân hàng Techcombank.......................................................................... 45
c. Đối với ngân hàng HSBC...................................................................................... 46
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 48

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng ngày càng
giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và phát triển kinh tế
không chỉ đối với các nước phát triển mà còn đối với các nước
đang phát triển như Việt Nam. Nhằm thích ứng với quá trình đổi
mới và phát triển kinh tế, ngân hàng từng bước đổi mới với nhiều
sản phẩm, dịch vụ phần lớn đáp ứng được các nhu cầu của các cá
nhân và các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Ngân hàng khơng chỉ là cầu nối tín dụng giữa nơi cần vốn và
nơi có vốn, là trung gian thanh tốn các hoạt động kinh doanh của
các cá nhân, tổ chức trong và ngồi nước mà cịn là chun gia tư
vấn cho các hoạt động tín dụng của khách hàng. Nền kinh tế Việt
Nam trong thời gian qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn phải đối
mặt như đại dịch COVID-19, hay sự cạnh tranh với các quốc gia
khác về mọi mặt thì nhìn chung vẫn được coi là một nền kinh tế
có sự phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt tiên phong trong nền kinh tế
có thể kể tới hoạt động tài chính ngân hàng, trong đó hệ thống
ngân hàng thương mại ngày càng có vai trị to lớn đối với sự phát

triển của đời sống kinh tế xã hội. Trình độ phát triển của một hệ
thống ngân hàng phản ánh rất rõ trình độ phát triển kinh tế của
quốc gia đó. Chính vì vậy, việc mà mỗi ngân hàng lựa chọn xây
dựng cho mình một chiến lược, quy trình tín dụng riêng mang
đậm rõ những nét đặc trưng của ngân hàng đó được coi là yếu tố
then chốt như là vũ khí sắc bén trong q trình thúc đẩy sự phát
triển của ngân hàng.

4


Nhận thấy được tầm quan trọng của tín dụng ngân hàng đối
với nền kinh tế và để làm rõ hơn quy trình tín dụng giữa các ngân
hàng khác nhau, cùng với những kiến thức đã được học, nhóm em
quyết định lựa chọn đề tài : “ Tìm hiểu quy trình tín dụng của 3
ngân hàng thương mại là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank) và Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking
Corporation (HSBC) và so sánh sự khác biệt giữa quy trình tín
dụng của các ngân hàng thương mại được lựa chọn ”. Dựa trên
nền tảng kiến thức cơ sở bộ mơn Tín dụng Ngân hàng I cùng với
mục đích nghiên cứu đề tài của nhóm chúng em là làm sáng tỏ
quy trình cấp tín dụng của một số ngân hàng tại Việt Nam hiện
nay, thơng qua đó giúp chúng ta hiểu rõ về các quy trình, đồng
thời có những liên hệ bản thân đưa ra những giải pháp khắc phục
với những quy trình tín dụng tại ngân hàng.

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm quy trình tín dụng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng

và bên đi vay, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi
vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân
hàng khi đến hạn thanh tốn.
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của
ngân hàng trong việc cấp tín dụng, trong đó xây dựng các bước đi
cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề
nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng.
2. Ý nghĩa thiết lập quy trình tín dụng
Việc xác lập quy trình tín dụng và khơng ngừng hồn thiện nó
như ta đã thấy là đặc biệt quan trọng đối với ngân hàng thương
5


mại. Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lí sẽ giúp ngân
hàng nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng: làm cơ sở cho
việc phân định quyền trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt
động tín dụng - làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
Ngân hàng có thể thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp
các quy định của luật pháp và đảm bảo mục tiêu an toàn kinh
doanh. Các thủ tục phải phù hợp với từng nhóm khách hàng, từng
loại cho vay cũng như kỹ thuật tín dụng nhằm cung cấp đầy đủ
các thơng tin cần thiết, nhưng không gây phiền hà cho khách
hàng cũng như tiết kiệm thời gian cho cả hai bên.
Quy trình tín dụng là quy phạm nghiệp vụ bắt buộc trong nội
bộ một ngân hàng và thường được in thành văn bản hoặc sổ tay
hướng dẫn việc thực hiện thống nhất những nghiệp vụ tín dụng tại
ngân hàng. Nhờ đó các nhân viên biết được trách nhiệm cần thực
hiện ở vị trí của mình, mối quan hệ với các đồng nghiệp khác,...

để từ đó có thái độ làm việc đúng mực, thích hợp cho cơng việc.
Quy trình tín dụng cịn là cơ sở để kiểm sốt tiến trình cấp tín
dụng cho phù hợp với thực tiễn. Thơng qua kiểm sốt thực hiện
quy tình tín dụng, nhà quản trị ngân hàng nhanh chóng xác định
những khâu, những cơng việc cần điều chỉnh cũng như hướng đào
tạo và phân công tương lai nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong việc
ra quyết định tín dụng. Ngồi ra, với việc kiểm sốt tiến trình thực
hiện quy trình, ngân hàng cịn kịp thời phát hiện những thủ tục
khơng cịn phù hợp trong chính sách tín dụng cũng như bản thân
quy trình. Từ đó sẽ có những thay đổi để tăng cường giám sát quá
trình sử dụng vốn cũng như hoạt động tín dụng nói chung.
3. Các bước quy trình tín dụng tại các ngân hàng hiện nay
Theo đó, quy trình tín dụng hiện tại của các ngân hàng gồm có 6
bước:
– Bước 1: Tiếp cận khách hàng
Mục tiêu trong bước này là phát triển bền vững hệ thống khách
hàng tốt trong quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại.
6


Ở bước này, nhân viên ngân hàng phải tiếp cận trực tiếp cũng
như gián tiếp với ngân hàng.
– Bước 2: Thơng tin khách hàng
Bước này được nhân viên tín dụng thực hiện ngay sau khi
khách hàng liên hệ.
Nhìn chung, một hồ sơ vay cần thu thập
các thơng tin như sau:

hàng.


Năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách



Khả năng sử dụng vốn vay.



Khả năng trả nợ (tiền vay + lãi).

– Bước 3: Đánh giá khách hàng
Thẩm định khách hàng là việc xác định khả năng tồn tại hiện
tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và
hoàn trả khoản vay.
– Bước 4: Quyết định và ký hợp đồng
Trong giai đoạn này, ngân hàng sẽ ra quyết định chấp nhận
hay từ chối cho vay đối với hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi đưa ra quyết định, thường mắc phải 2 sai lầm cơ bản:
• Đồng ý cho vay khách hàng xấu.
• Từ chối cho vay khách hàng tốt.
Cả 2 sai phạm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín
dụng, thậm chí sai phạm thứ 2 cịn ảnh hưởng đến uy tín của
ngân hàng.
– Bước 5: Giải ngân, thu nợ và giám sát tín dụng
Ở bước này, ngân hàng sẽ xuất tiền cho khách hàng theo hạn
mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn sự vận động của tiền tệ với sự
vận động của hàng hóa, dịch vụ liên quan, nhằm kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu
7



nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo điều kiện thuận lợi, tránh gây
phiền hà cho sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Cán bộ tín dụng thường xuyên kiểm tra thực tế sử dụng vốn
vay của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài
chính của khách hàng,… để đảm bảo khả năng thu nợ.
– Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là bước cuối cùng trong quy trình cấp tín dụng. Một khoản
tín dụng có thể bị chấm dứt theo một trong hai cách:


Thanh lý ngầm



Thanh lý bắt buộc

8


PHẦN II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC NGÂN HÀNG
1. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV)

Về tên gọi, BIDV tên đầy đủ là “Bank for Investment and Development of
Vietnam”, tên gọi thuật ngữ tiếng Việt là Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
Đây là một trong những ngân hàng Thương mại Nhà nước ra đời sớm nhất và
vẫn luôn giữ được vị trí, vai trị cũng như sự uy tín cho đến tận ngày nay thông qua
số liệu thực tế năm 2020 với tổng giá trị tài sản là hơn 1,4 triệu tỷ VNĐ đồng.

Cũng mang bản chất chung của 1 ngân hàng, BIDV cung cấp đầy đủ, đa dạng
các dịch vụ chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, góp phần duy trì và
gia tăng sự ổn định của nền kinh tế quốc dân.
Lịch sử ra đời và các giai đoạn hoạt động chính thức của ngân hàng
BIDV:
+ Ngân hàng BIDV được ra đời vào năm 1957 và chính thức hoạt động từ
ngày 26/ 04/ 1957.
+ Quá trình hoạt động của ngân hàng BIDV có thể chia thành 4 giai đoạn
chính tương ứng với 4 lần đổi tên. Cụ thể là:
Giai đoạn 1 (1957 - 1981): Giai đoạn mới thành lập và bước đầu đi vào hoạt
động, ngân hàng BIDV có tên là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam.
Giai đoạn 2 (1981 - 1989): Đây là giai đoạn mới phát triển, tên gọi Ngân hàng
Kiến Thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng đầu tư và xây dựng Việt Nam.
Giai đoạn 3 (1989 - 2012): Giai đoạn phát triển, Ngân hàng Đầu tư và xây dựng
Việt Nam tiếp tục được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Giai đoạn 4 (2012 - nay): Giai đoạn ổn định và phát triển, Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam được đổi tên chính thức và vẫn giữ nguyên đến tận ngày nay là
9


Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, viết tắt tên tiếng
Anh là BIDV.
+ Trải qua nhiều năm hoạt động, hiện nay BIDV đã gia tăng rất lớn chi nhánh
ngân hàng tại Việt Nam và nước ngoài (như Lào, Campuchia, Đài Loan, Nga, CH
Séc).
Sứ mệnh của BIDV: BIDV đem lại lợi ích, tiện ích tốt nhất cho khách hàng, cổ
đông, người lao động và cộng đồng xã hội.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
- Ngân hàng: Là ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.

- Bảo hiểm: Cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ được
thiết kế phù hợp với khách hàng.
- Chứng khoán: Cung cấp đa dạng dịch vụ môi giới, đầu tư, tư vấn đầu tư và
phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý.
- Đầu tư tài chính: Góp vốn đầu tư các dự án, nổi bật là vai trị chủ trì điều
phối các dự án trọng điểm của đất nước.
2. Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank)
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank) là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên xuất
hiện trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang chuyển sang nền
kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng.

Được thành lập từ ngày 27 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép
hoạt động số 0040/NĐ-GP ngày 06/08/1993 do Thống đốc Ngân
10


hàng Nhà Nước Việt Nam cấp, giấy phép thành lập số 1543/QĐ
của UBND Hà Nội cấp ngày 04/09/1993 và giấy phép kinh doanh
số 055679 cấp ngày 07/09/1993 của Hội KTVN trong thời hạn 20
năm. Sau một thời gian hoạt động với nhiều đóng góp tích cực
cho sự phát triển kinh tế đất nước, ngày 18/10/1997,
Techcombank đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết
định số 330/QĐ-NH5 kéo dài thời gian hoạt động lên đến 99 năm.
Với số vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ Việt Nam đồng,
Techcombank nay đã trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về vốn
điều lệ. Sự thành công này đến từ chiến lược tập trung giải quyết
nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng. Đến nay, Techcombank đã
cung cấp nhiều loại sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho hơn 6 triệu

khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam.
Vốn điều lệ của Ngân hàng tính đến thời điểm 25/1/2006 đã là
830,895 tỷ VNĐ trải qua 26 lần tăng vốn điều lệ, trong 3-5 năm
tới Ngân hàng phấn đấu là một trong những Ngân hàng tư nhân
có vốn điều lệ > 1000 tỷ đồng. Tốc độ tăng doanh thu và tổng tài
sản hàng năm thường đạt 30%, đến nay tổng tài sản ước tính
khoảng tròn 10850 tỷ trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về vốn
điều lệ.
Với 1 trụ sở chính, 2 văn phịng đại diện và 314 điểm giao dịch
tại 45 tỉnh thành trên cả nước, không chỉ đáp ứng nhu cầu giao
dịch ngân hàng thơng thường mà cịn đảm bảo nhu cầu an tồn
tài chính cho người Việt. Năm 2018, trong số 9 ngân hàng thương
mại cổ phần (TMCP) lớn nhất cả nước, Techcombank là ngân hàng
dẫn đầu về tỷ lệ doanh thu ngồi lãi, chi phí trên doanh thu, lợi
nhuận rịng trên tài sản, và thu nhập hoạt động trung bình trên
mỗi cán bộ nhân viên.
Với Techcombank, khi đặt ra tầm nhìn trong tương lai, thành
cơng khơng chỉ phải là đích đến cuối cùng mà còn là dấu ấn của
cả một quá trình chuyển đổi. Năm 2018 cũng đánh dấu một cột
mốc quan trọng, khi Techcombank hoàn thành thương vụ IPO lớn
nhất trong lịch sử ngành ngân hàng Việt Nam, và tiến hành niêm
yết trên Sở GDCK Thành phố Hồ Chí Minh. Sự tham gia của các
nhà đầu tư chiến lược đã củng cố thêm vị thế của Techcombank.
11


Techcombank luôn không ngừng đổi mới để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng. Dù đó là khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp,
mục tiêu của Techcombank là trở thành điểm tập trung cho mọi
giải pháp tài chính. Với tầm nhìn và sứ mệnh của Techcombank là

trở thành ngân hàng số 1 của Việt Nam, đồng hành cùng người
dân và doanh nghiệp Việt Nam trên con đường chinh phục những
ước mơ.
3. Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam (HSBC)

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam chính thức mở văn phòng
đầu tiên tại Sài Gòn (nay là TP HCM) vào năm 1870.
Ngày 1/1/2009, Ngân hàng HSBC trở thành ngân hàng nước ngoài đầu tiên
thành lập ngân hàng con tại Việt Nam. Ngân hàng HSBC Việt Nam là một ngân
hàng con thuộc sở hữu 100% của ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải. Đây cũng
là ngân hàng 100% vốn nước ngoài đầu tiên đồng thời đưa chi nhánh và phòng
giao dịch đi vào hoạt động tại Việt Nam. Hiện tại, HSBC là 1 trong những ngân
hàng nước ngoài lớn nhất tại Việt Nam.
Hiện nay tại Việt Nam, HSBC có tổng cộng 14 chi nhánh/PGD đặt tại 4 tỉnh,
thành phố trong cả nước: TP HCM-7 chi nhánh/PGD, Hà Nội-5 chi nhánh/PGD,
Bình Dương-1 chi nhánh và Đà Nẵng-1 chi nhánh.
Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng:
- Sản phẩm thẻ ngân hàng HSBC
+ Các loại thẻ tín dụng HSBC: Thẻ tín dụng HSBC Visa Chuẩn; Thẻ tín dụng
HSBC Visa Cash Back; Thẻ tín dụng HSBC Visa Bạch Kim Online; Thẻ tín dụng
HSBC Premier Master Card.
+ Thẻ thanh toán quốc tế: Thẻ Thanh Toán Quốc Tế HSBC; Thẻ Thanh Toán
Quốc Tế HSBC Visa Platium.
- Sản phẩm tín dụng HSBC
12


Ngân hàng HSBC đáp ứng tối đa các nhu cầu vay vốn, tín dụng của khách
hàng thơng qua các sản phẩm sau: Vay Mua Nhà; Vay Thế Chấp Bất Động Sản;
Vay Tiêu Dùng; Vay Thấu Chi Có Đảm Bảo; Chương trình Tín Dụng Xanh.

- Các sản phẩm tiết kiệm ngân hàng HSBC
Khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm ngân hàng HSBC có thể lựa chọn
một trong các gói dịch vụ sau: Tài khoản Tiền Gửi An Lợi; Tài khoản Giao Dịch
Vãng Lai; Tài khoản Tiền Gửi Trực Tuyến; Tiền Gửi Có Kỳ Hạn; Tiền Gửi Tiết
Kiệm Đa Kỳ Hạn.
- Dịch vụ bảo hiểm HSBC
Dịch vụ bảo hiểm ngân hàng HSBC dành cho khách hàng cá nhân gồm có:
Bảo Hiểm Du Lịch; Bảo Hiểm An Toàn Cá Nhân; Bảo Hiểm Nhà Tư Nhân; Bảo
Hiểm Sức Khỏe; Bảo Hiểm Xe Ơtơ; Bảo Hiểm An Vui Trọn Vẹn.
Ngồi ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn các sản phẩm khác của ngân hàng
như: Tư vấn tài chính, đầu tư, ngoại hối,...

13


PHẦN III: QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỤ THỂ
1. Quy trình tín dụng cụ thể của BIDV
Bước 1: Lập hồ sơ
- Tiếp thị và nhận hồ sơ
Cán bộ quan hệ khách hàng tiếp nhận, phỏng vấn sơ bộ và hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ tín dụng. Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ quan hệ khách hàng lập phiếu
tiếp nhận để nắm bắt nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng đáp ứng các điều
kiện cho vay.
- Các thông tin cần có trong hồ sơ tín dụng :
+ Thơng tin khách hàng như bản photo CMT/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy tờ xác
thực tình trạng hơn nhân,..
+ Năng lực tài chính khách hàng: Hợp đồng lao động, sao kê lương 6 tháng
gần nhất.
+ Giấy tờ tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo.
+ Đơn đăng ký vay theo mẫu Sổ đỏ thế chấp.

+ Giấy tờ chứng minh mục đích vay.
- Đánh giá, phân tích để xác định khách hàng mục tiêu
Căn cứ hồ sơ tín dụng, cán bộ quan hệ khách hàng thực hiện: Đánh giá chung
về khách hàng; Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng; Chấm điểm tín dụng
khách hàng; Phân tích, đánh giá về phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư;
Đánh giá về tài sản đảm bảo theo quy định hiện hành của BIDV; Đánh giá toàn
diện rủi ro và các biện pháp phịng ngừa.
- Lập báo cáo đề xuất tín dụng

14


Cán bộ quan hệ khách hàng lập báo cáo đề xuất tín dụng và trình báo cáo đề
xuất tín dụng kèm theo hồ sơ tín dụng cho Lãnh đạo phịng Quan hệ khách
hàng/Tài trợ dự án/ Phòng giao dịch.
- Phê duyệt đề xuất tín dụng.
- Tại chi nhánh: Lãnh đạo phòng Quan hệ khách hàng/Tài trợ dự án kiểm tra lại
nội dung trong báo cáo đề xuất tín dụng, ghi ý kiến, ký kiểm sốt và trình Phó
giám đốc quan hệ khách hàng.
- Tại hội sở chính: Lãnh đạo phịng quan hệ khách hàng/Tài trợ dự án kiểm tra
lại nội dung trong báo cáo đề xuất tín dụng, ghi ý kiến, ký kiểm sốt và trình Giám
đốc/Phó giám đốc quan hệ khách hàng.
+ Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc/Phó giám đốc Phịng quản lí rủi
ro tín dụng: Báo cáo đề xuất tín dụng được trình Giám đốc/ Phó giám đốc Phòng
quan hệ khách hàng phê duyệt rồi được chuyển cho phịng quản lí rủi ro tín dụng
để thẩm định rủi ro cùng hồ sơ tín dụng.
+ Vượt thẩm quyền của Giám đốc phịng quản lí rủi ro tín dụng: Báo cáo đề
xuất tín dụng được trình Giám đốc phòng Quan hệ khách hàng để lấy ý kiến trước
khi trình Phó tổng giám đốc quan hệ khách hàng phê duyệt. Sau khi phó tổng giám
đốc khách hàng phê duyệt, báo cáo đề xuất tín dụng cùng hồ sơ tín dụng được

chuyển cho bộ phận quản lí rủi ro để thẩm định rủi ro.
Bước 2: Phân tích tín dụng
- Tại chi nhánh:
Phịng quản lí rủi ro tiếp nhận báo cáo đề xuất tín dụng và hồ sơ tín dụng từ
phịng quan hệ khách hàng và phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh.
Cán bộ quản lí rủi ro thẩm định rủi ro các đề xuất cấp tín dụng và lập báo cáo
thẩm định rủi ro kèm theo hồ sơ tín dụng trình lãnh đạo phịng quản lí rủi ro.
Lãnh đạo phịng quản lí rủi ro kiểm tra lại nội dung của báo cáo thẩm định rủi
ro, ghi ý kiến và ký kiểm sốt để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt rủi ro.
- Tại hội sở chính:
Ban quản lí rủi ro tín dụng tiếp nhận báo cáo đề xuất tin dụng và hồ sơ tín
dụng từ phịng quan hệ khách hàng hoặc từ chi nhánh trong trường hợp vượt thẩm
quyền phê duyệt tổng giới hạn tín dụng đối với một khách hàng của chi nhánh.
Trình tự thẩm định rủi ro tương tự như tại chi nhánh. Trường hợp vượt quyền của
Giám đốc Ban quản lí rủi ro tín dụng thì trước khi trình cấp có thẩm quyền phê
15


duyệt rủi ro, Giám đốc ban quản lí rủi ro tín dụng phải có ý kiến và ký trên báo cáo
thẩm định rủi ro.
Nội dung phân tích tín dụng:
+ Khảo sát thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng, thu nhập các
thông tin liên quan để phục vụ cho mục đích phân tích tín dụng, đánh giá khách
hàng và khoản cấp tín dụng.
+ Đánh giá chung về khách hàng theo hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế.
+ Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng.
+ Chấm điểm tín dụng để áp dụng chính sách khách hàng. Ngồi ra chi nhánh
tham khảo thêm thơng tin từ Trung tâm thơng tin tín dụng, để đánh giá khách hàng.
+ Phân tích đánh giá về phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư, khả năng
vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp.

+ Đánh giá về tài sản bảo đảm theo Quy định về giao dịch bảo đảm của BIDV.
+ Đánh giá tồn diện rủi ro và các biện pháp phịng ngừa như: rủi ro khách
quan, rủi ro xuất phát từ chủ quan của khách hàng, rủi ro xuất phát từ BIDV,…
Bước 3: Phê duyệt, quyết định cấp tín dụng
- Tại chi nhánh:
Trường hợp cấp tín dụng khơng phải qua thẩm định rủi ro: Phó giám đốc quan
hệ khách hàng hoặc cấp có thẩm quyền ký phê duyệt đồng ý cấp tín dụng trên báo
cáo đề xuất tín dụng.
Trường hợp cấp tín dụng phải qua thẩm định rủi ro:
+ Khoản tín dụng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc/Phó giám đốc
quản lí rủi ro tín dụng: có chữ kí phê duyệt của phó giám đốc quan hệ khách hàng
trên báo cáo đề xuất tín dụng và giám đốc/ phó giám đốc quản lí rủi ro tín dụng
trên báo cáo thẩm định rủi ro.
+ Khoản tín dụng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng tín dụng Chi
nhánh: Cán bộ quản lí rủi ro tập hợp hồ sơ và sao gửi các thành viên Hội đồng tín
dụng: Hội đồng tín dụng kết luận đồng ý cấp tín dụng trong biên bản họp.
- Tại hội sở chính:

16


Khách hàng quan hệ tín dụng trực tiếp tại hội sở chính: Phó tổng giám đốc/
Giám đốc/ Phó giám đốc phịng quan hệ khách hàng kí phê duyệt trên Báo cáo đề
xuất tín dụng và Phó tổng giám đốc/ Giám đốc/ Phó giám đốc phịng quản lí rủi ro
tín dụng ký phê duyệt trên báo cáo thẩm định rủi ro. Nếu thuộc thẩm quyền phê
duyệt rủi ro của Hội đồng tín dụng Trung ương, thì cán bộ quản lí rủi ro tập hợp hồ
sơ và sao gửi các thành viên hội đồng tín dụng trung ương.
Khoản tín dụng vượt thẩm quyền của chi nhánh, trình hội sở chính, Tổng
giám đốc/Phó tổng giám đốc/Giám đốc/Phó giám đốc phịng quản lí rủi ro tín dụng
kí phê duyệt đồng ý cấp tín dụng trên báo cáo thẩm định rủi ro của ban quản lí rủi

ro tín dụng. Nếu thuộc thẩm quyền phê duyệt rủi ro của hội đồng tín dụng trung
ương, thì cán bộ quản lí rủi ro tập hợp hồ sơ và sao gửi các thành viên hội đồng tín
dụng trung ương, sau đó hội đồng tín dụng trung ương kết luận cấp tín dụng trong
biên bản họp.
- Trên cơ sở báo cáo đề xuất tín dụng của cán bộ quan hệ khách hàng kèm theo
hồ sơ vay vốn trình lãnh đạo bộ phận quan hệ khách hàng.
- Trên cơ sở ý kiến trình lãnh đạo bộ phận quan hệ khách hàng:
+ Nếu đồng ý, lãnh đạo quan hệ khách hàng ký và phê duyệt đề xuất tín dụng.
+ Nếu khơng đồng ý cho vay, có ý kiến và chuyển lại cho cán bộ quan hệ
khách hàng thông báo cho khách hàng.
Bước 4: Giải ngân
- Tiếp nhận và lập đề xuất giải ngân.
- Hồ sơ đề nghị giải ngân bao gồm:
+ Giấy đề nghị giải ngân do khách hàng lập.
+ Bảng kê khai rút vốn vay/ hợp đồng tín dụng cụ thể.
+ Các giấy tờ đề nghị khác của khách hàng (đề nghị ký giấy vận đơn, đề nghị
mở, sửa đổi L/C,...
- Bộ phận quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra mục đích, điều kiện giải ngân của khách hàng.
+ Lập đề xuất giải ngân.
+ Thực hiện soạn thảo các thư bảo lãnh.
+ Chuyển giao toàn bộ hồ sơ cho bộ phận quản trị tín dụng.
17


- Dựa trên cơ sở đề xuất giải ngân của bộ phận quan hệ khách hàng, bộ phận
quản trị tín dụng chịu trách nhiệm thực hiện:
+ Kiểm tra hạn mức cịn lại, kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của căn cứ giải ngân.
+ Kiểm tra thông tin được ghi trong các chứng từ giải ngân theo từng lần ở
BIDV.

+ Lập tờ trình giải ngân, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ vào tờ trình giải ngân của bộ phận quản trị tín dụng và hồ sơ giải ngân,
cấp thẩm quyền xem xét ra quyết định:
+ Đồng ý giải ngân.
+ Yêu cầu bộ phận quản trị tín dụng hoàn thiện lại hồ sơ giải ngân.
+ Từ chối giải ngân và ghi rõ lý do từ chối.
- Nhập dữ liệu vào hệ thống SIBS và lưu giữ hồ sơ: Hồ sơ giải ngân được cấp
có thẩm quyền phê duyệt được chuyển lại cho bộ phận quản trị tín dụng để thực
hiện nhập dữ liệu vào hệ thống SIBS và lưu giữ hồ sơ theo quy định.
- Hạch toán giải ngân:
+ Bộ phận quản trị tín dụng có trách nhiệm chuyển 01 bản gốc bảng kê rút
vay vốn/ hợp đồng tín dụng cụ thể cùng tồn bộ bản gốc các lệnh chuyển tiền/ giấy
lĩnh tiền mặt do khách hàng lập cho phịng dịch vụ khách hàng/ phịng thanh tốn
quốc tế để thực hiện thanh toán, mở L/C, thanh toán L/C hoặc thực hiện chiết khấu
theo chỉ dẫn của khách hàng.
+ Hồ sơ giải ngân được luân chuyển và lưu trữ theo đúng quy định về lưu trữ
chứng từ kế toán.
Bước 5: Giám sát và kiểm soát
Nhân viên quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm kiểm tra, xem xét và đánh giá các
nội dung sau:
- Kiểm tra mục đích vay.
- Kiểm tra việc thực hiện các cam kết.
- Kiểm tra tình trạng bảo đảm tài sản theo quy định bảo đảm giao dịch khoản
vay BIDV.
- Thường xuyên đột xuất đánh giá việc thực hiện suất dự án đầu tư khai thác có
hiệu quả, cấp tín dụng cho khách hàng.
18


+ Việc kiểm tra, đánh giá thực thông qua hồ sơ tín dụng, sổ sách kế tốn

chứng từ khách hàng thực tế thanh tra.
+ Thường xuyên theo dõi việc phân tích biến động hoạt động sản xuất kinh
doanh, điều kiện tài chính, tài sản, tài sản khách hàng để đảm bảo xác định kịp thời
rủi ro tiểm năng.
- Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc lãi:
+ Nhận xét: Thông thường trình tương đối đầy đủ trong các cơng việc tín
dụng nhân viên cho nhà quản lý tín dụng. Tuy nhiên, việc thực thực tế trình cho
thấy số bất cập:
 Thực hiện q trình này có nghĩa phải qua nhiều giai đoạn ( quan hệ
khách hàng, quản lý rủi ro, quản trị tín dụng) mà trước có giai đoạn đủ tín
dụng. Điều này có nghĩa phải cần nhiều thời gian để hồn thành cơng
việc.
 Thơng qua ba giai đoạn thực hiện, có nghĩa tín dụng phải chia thành ba
phịng ( phịng quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro, quản trị tín dụng).
Điều này làm cho số người có nhiều, khối lượng cơng việc tăng khơng
giảm ( phịng phải thực hiện đầy đủ bước sau: nhận hồ sơ, thẩm định,
đánh giá, quyết định).
 Cùng với tách biệt ba phịng có ba Phó Giám đốc phụ trách ba phịng
( một theo quy định nhà lãnh đạo thực không chấp thuận việc điều hành
đồng thời trên hai chuyên nghiệp).
 Những mâu thuẫn quan điểm thành viên phòng thường xảy ra cần lãnh
đạo giải quyết.
+ Một số biện pháp:
 Đối với tài khoản tín dụng, cần thiết tạo lập nhóm làm việc bao gồm:
nhân viên quan hệ khách hàng, nhân viên quản lý rủi ro, nhân viên quản
trị tín dụng làm việc để tranh luận, đến thống nhất. Sau đó, các quan
chức của từng phịng đồng thời thực hiện các bước của q trình của
mình. Điều này làm rút ngắn thời gian để giải quyết các nhu cầu của
khách hàng đồng thời nâng cao tính thống nhất của cơ quan nội bộ.
 Cần phải thảo luận và đạt được phê duyệt hoặc từ chối của hội đồng

quản trị trong thời hạn tín dụng cho khách hàng.
 Lãnh đạo nhân viên phòng tổ chức cần phải có sự tính tốn và phân cơng
nhân viên thích hợp trong phịng, để tránh tình trạng quan chức, nhiều
19


người mới, ít kinh nghiệm, các phịng tồn bộ đội ngũ nhân viên năng
lực, kinh nghiệm cũng như số lượng nhân viên phải thực theo đơn vị làm
việc cụ thể.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
- Khi khách hàng đã trả hết nợ hoặc khoản bảo lãnh đã hết hiệu lực, bộ phận
quan hệ khách hàng phối hợp với bộ phận quản trị tín dụng, dịch vụ khách hàng
để:
+ Thực hiện đối chiếu kiểm tra lại số tiền thu nợ gốc, lãi, phí,... để tất tốn hồ
sơ tín dụng.
+ Giải chấp các hợp đông bảo đảm.
+ Thanh lý các hợp đồng (nếu có).
- Bộ phận quản trị tín dụng chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ tín dụng đã tất tốn
theo quy định.
2. Quy trình tín dụng cụ thể của Techcombank
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
* Tìm kiếm khách hàng:
- Mục tiêu: Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng phù hợp với quy mơ
vốn hiện có của ngân hàng.
- Đối tượng chịu trách nhiệm: Cán bộ quan hệ khách hàng tại
chi nhánh.
- Các công việc: Xác định khách hàng mục tiêu -> Tiếp cận
khách hàng mục tiêu theo 2 cách: gián tiếp hoặc trực tiếp.
- Cách thực hiện:
+ Nắm vững định hướng tín dụng, các sản phẩm và chính

sách có liên quan đến khách hàng.
+ Xác định khách hàng mục tiêu, tìm kiếm khách hàng.
+ Tiếp cận khách hàng.
+ Thực hiện nhu cầu của khách hàng.
- Kết quả: Tiếp cận được các khách hàng tiềm năng, có nhu
cầu và đáp ứng được điều kiện cấp tín dụng của ngân hàng.
20


-Thuận lợi:
+ Uy tín sẵn có của Techcombank trên thị trường giúp khách
hàng có niềm tin và cảm tính hơn khi lựa chọn sử dụng dịch vụ tín
dụng.
+ Nguồn nhân lực trong ngân hàng dồi dào ( đặc biệt ở vị trí
quan hệ khách hàng), có chun mơn tương đối tốt.
* Tiếp cận khách hàng
- Mục tiêu: Tiếp nhận khách hàng phù hợp, đánh giá, phân tích
để đề xuất cấp tín dụng.
- Đối tượng chịu trách nhiệm: Cán bộ quan hệ khách hàng tại
chi nhánh.
- Triển khai: Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau
khi tiếp xúc khách hàng. Chuyên viên khách hàng sẽ trực tiếp thu
nhận hồ sơ khách hàng của mình, xem xét, kiểm tra hồ sơ xin vay
của doanh nghiệp có hợp lệ, hợp pháp với yêu cầu của ngân hàng
hay không. Nếu như chưa đầy đủ thì chuyên viên khách hàng sẽ
yêu cầu bổ sung phù hợp với quy định, trường hợp đủ thì chun
viên khách hàng sẽ báo với trưởng phịng tín dụng doanh nghiệp
và tiến hành xuống trực tiếp doanh nghiệp để thẩm định.
* Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông
tin như sau:

- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
- Khả năng sử dụng vốn vay.
- Khả năng hoàn trả nợ vay ( vốn vay + lãi).
* Hướng dẫn khách hàng cung cấp đủ hồ sơ giấy tờ cần thiết:
- Đối với cá nhân: Sổ hộ khẩu, giấy đăng kí tạm trú tạm vắng
cơng chứng, CMND photo cơng chứng hoặc hộ chiếu cịn hiệu lực,
lương bình qn 3 tháng gần nhất, nguồn thu nhập hàng tháng,
cư trú, hợp đồng kiêm điều khoản hợp đồng sử dụng thẻ tín
dụng...

21


- Đối với doanh nghiệp: Quyết định hoặc giấy phép thành lập
doanh nghiệp, điều lệ doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm Tổng
giám đốc, kế toán trưởng, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận vốn ban đầu, giấy ủy quyền cho cá nhân trong
quan hệ vốn với ngân hàng, giấy phép hành nghề, báo cáo tài
chính, hồ sơ vay vốn...
 Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ.
 Tra cứu thông tin CIC của khách hàng. Nếu thấy cần thiết tra
cứu thêm thông tin của vợ/chồng khách hàng, chủ doanh nghiệp,
vợ/chồng chủ doanh nghiệp và thu thập thêm thông tin từ các bạn
hàng, đối thủ cạnh tranh, người giới thiệu khách hàng.
 Vấn tin trên hệ thống.
 Lập bản đánh giá khách hàng.
 Đề xuất cấp tín dụng.
- Kết quả: Sàng lọc được các khách hàng đủ điều kiện vay vốn
của ngân hàng để tiến hàng thẩm định ở bước tiếp theo.
Bước 2: Phân tích tín dụng

* Thẩm định tín dụng:
- Phương pháp thẩm định: Chuyên viên thẩm định tín dụng sử
dụng phương pháp thẩm định trực tiếp, ngồi ra dùng các chỉ số
tài chính để đánh giá kết quả của khách hàng, đặc biệt tại từng
chi nhánh của ngân hàng có sử dụng các hệ thống phần mềm
chuyên biệt để đánh giá và phân cấp mức độ tin cậy của khách
hàng.
 Quy trình thẩm định tín dụng:

TIẾP NHẬN VÀ XEM XÉT HỒ SƠ
KHÁCH HÀNG
THU THẬP THÔNG TIN BỔ SUNG
CẦN THIẾT
22


CVKH TIẾN HÀNH THẨM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG CẦN THIẾT

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
LÊN TRUNG TÂM PHÊ DUYỆT

TRUNG TÂM PHÊ DUYỆT THẨM
ĐỊNH LẠI VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
CHO VAY
* Nội dung thẩm định tín dụng
- Thẩm định về năng lực pháp lý của khách hàng
+ Đối với doanh nghiệp ngân hàng sẽ kiểm tra tính hợp pháp
của doanh nghiệp trong kinh doanh. Hồ sơ pháp lý yêu cầu khách
hàng cung cấp các tài liệu đã nêu ở trên.

+ Sau khi nhận đủ các chứng từ, tài liệu yêu cầu ngân hàng
sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra xem các chứng từ trên có hợp lệ
hay khơng, cịn có giá trị hợp pháp nữa hay khơng và kiểm tra
tính trung thực thực hiện của doanh nghiệp trong giấy phép đăng
kí kinh doanh.
+ Đối với khách hàng là cá nhân ngân hàng cũng sẽ kiểm tra
tính hợp pháp của các giấy tờ, tài liệu mà khách hàng yêu cầu
cung cấp, cũng như tư cách đạo đức người đi vay.
- Thẩm định về mục đích sử dụng vồn của khách hàng
23


+ Căn cứ đơn đề nghị xin vay vốn và các tài liệu mà khách
hàng cung cấp, ngân hàng sẽ xem xét khách hàng vay vốn sử
dụng với mục đích gì? Mục đích vay vốn của khách hàng có hợp
pháp khơng? Ngân hàng sẽ chỉ cấp tín dụng cho mục đích sử dụng
vốn hợp pháp, khơng bị pháp luật cấm và phù hợp với nhu cầu
của khách hàng.
- Thẩm định về năng lực tài chính của khách hàng
Một trong những nội dung quan trọng trong việc thẩm định
tín dụng tại ngân hàng là thẩm định về năng lực tài chính của
khách hàng. Nhằm đánh giá khả năng tài chính của khách hàng
đó như thế nào? Có đảm bảo nghĩa vụ trả nợ hay không? Và đánh
giá tiềm năng hiệu quả của khách hàng đó trong tương lai.
- Thẩm định kế hoạch và phương án sản xuất của doanh
nghiệp trong vay tín dụng để sản xuất kinh doanh
+ Đánh giá sơ bộ về phương án sản xuất kinh doanh: tính hợp
pháp của mục đích sử dụng vốn, cơ cấu sản phẩm dịch vụ, thời
gian thực hiện, nhu cầu vốn...
+ Đánh giá thị trường tiêu thụ: xem xét tính khả thi của

phương án tiêu thụ sản phẩm.
+ Đánh giá nguồn lực và khả năng sản xuất của doanh
nghiệp: khả năng cung cấp nguyên liệu, năng lực tài sản cố định,
công nghệ, nguồn nhân lực...
+ Dự tính hiệu quả tài chính của phương án: kiểm tra kế
hoạch doanh thu, kiểm tra kế hoạch chi phí...
+ Đánh giá kế hoạch vay vốn trả nợ: số tiền, thời hạn vay,
nguồn trả nợ.
- Thẩm định các biện pháp bảo đảm tài sản tín dụng của khách
hàng
+ Tài sản đảm bảo được coi như nguồn thu nợ thứ hai khi mà
khoản vay có vấn đề khơng có khả năng thu hồi nợ. Việc cho vay
dựa trên tài sản đảm bảo tăng thì rủi ro tín dụng của ngân hàng
sẽ giảm bớt đi một phần. Vì vậy trước khi quyết định cấp tín dụng
24


cho khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định các biện pháp
bảo đảm tài sản tín dụng của khách hàng để nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng có thể xảy đến với ngân hàng. Việc thẩm định tài sản bảo
đảm được nhân viên ngân hàng kiểm tra trực tiếp. Hiện nay có
các biện pháp bảo đảm tín dụng như sau:
 Thế chấp, cầm cố tài sản của khách hàng.
 Bảo đảm từ tài sản hình thành từ vốn vay.
 Bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh
+ Một số trường hợp ngân hàng cho vay khơng có bảo đảm.
Bước 3: Quyết định tín dụng
Sau khi nhận được báo cáo kết quả thẩm định của chuyên viên
khách hàng, trung tâm phê duyệt sẽ xem xét lại và cử cán bộ
thẩm định tiến hành thẩm định lại. Căn cứ vào kết quả thẩm định

của chuyên viên khách hàng và kết quả mà cán bộ thẩm định đến
trực tiếp đơn vị kinh doanh, trung tâm phê duyệt sẽ đánh giá kết
quả thẩm định của khách hàng trình lên cấp trên và đưa ra quyết
định cho vay hay từ chối cho vay đối với hồ sơ vay vốn của khách
hàng. Đây là quyết định quan trọng và khó khăn trong quy trình
tín dụng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
+ Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt.
+ Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm
thứ 2 cịn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
- Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
- Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi,
tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.

25


×