Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Bài tập lớn môn tín dụng ngân hàng 1 (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.19 KB, 39 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG I

Giảng viên: Cơ Trần Thị Thu Hường
Nhóm sinh viên: Full A TDNH I

Hà nội, ngày 1 tháng 6 năm 2022


Phân chia nhiệm vụ:
ST

Họ Và Tên

Mã sinh viên

Nhiệm vụ

T

%
đóng
góp

1

Lường Thị Thúy Hằng 22A4011138


Nguyên nhân và giải pháp 100%
nâng cao chất lượng và giảm
thiểu rủi ro tín dụng, kết luận,
căn chỉnh word

2

Tạ Thị Hải Yến

22A4010026

Quy trình tín dụng ngân hàng 100%
Vietcombank, so sánh ưu
nhược điểm của 3 ngân hàng

3

Lê Quỳnh Như

22A4010047

Quy trình tín dụng ngân hàng 100%
VP bank, so sánh ưu nhược
điểm của 3 ngân hàng

4

Lê Thị Ngọc

22A4010237


Làm PowerPoint

100%

5

Trần Thị Thúy Hằng

22A4010793

Mở đầu, cơ sở lý luận( khái 100%
niệm quy trình, ý nghĩa, sơ đồ
quy trình tín dụng của NHTM
ở Việt Nam

6

Nguyễn Minh Hải

22A4010194

Quy trình tín dụng ngân hàng 100%
HSBC, so sánh ưu nhược
điểm của 3 ngân hàng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 2
1.


Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 2

2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:....................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3
NỘI DUNG................................................................................................................ 4
I. Cơ sở lý luận....................................................................................................... 4
1.1

Khái niệm quy trình tín dụng.......................................................................4

1.2

Ý nghĩa của quy trình tín dụng....................................................................4

1.3

Hồ sơ quy trình tín dụng..............................................................................4

1.4

Mối liên hệ giữa các giai đoạn trong quy trình tín dụng...............................7

II. Quy trình tín dụng của 3 NHTM thuộc ba nhóm...............................................8
2.1. Ngân hàng có yếu tố Nhà nước - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Vietcombank...........................................................................8
2.2.

VPBank – Ngân hàng thương mại cổ phần................................................12


2.3.

Ngân hàng HSBC – NHTM có yếu tố nước ngồi......................................17

III. So sánh 3 ngân hàng....................................................................................... 20
3.1.

Giống nhau............................................................................................... 20

3.1.

Khác nhau................................................................................................ 21

3.2.

Ưu điểm, Nhược điểm...............................................................................28

IV. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro và giải pháp nâng cao chất lượng quy trình tín
dụng...................................................................................................................... 30
4.1. Ngun nhân............................................................................................... 30
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quy trình tín dụng........................................33
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 37

1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là một trong những hoạt động
chính gắn liền với lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng. Tín dụng ln đóng
vai trị chủ đạo và có vị trí ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do
đó cần xây dựng q trình tín dụng chặt chẽ, hiệu quả sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro
cho ngân hàng đồng thời cũng giúp khách hàng trang bị một kiến thức vững vàng về
mục đích vay vốn sao cho phù hợp , chuẩn bị hồ sơ sao đầy đủ và hợp pjasp để
tránh sai sót, nhầm lẫn gây cản trở công việc tốn kém thời gian cả hai bên.
Hiện nay đã có rất nhiều bài nghiên cứu phân tích về các quy trình tín dụng của
từng ngân hàng thương mai. Tuy nhiên so sánh đại diện cụ thể của từng nhóm ngân
hàng rất ít, vẫn cịn hạn chế nên xuất phát từ lý do đó nhóm em đã quyết định chọn
đề tài “Quy trình tín dụng tại 3 ngân hàng thương mại Vietcombank, VP bank,
HSBC”. Bài nghiên cứu với mục tiêu tìm hiểu quy trình tín dụng của từng ngân
hàng từ đó so sánh để thấy được sự khác nhau giữa trong quy trình tín dụng giữa 3
nhóm ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại có yếu tố Nhà nước
(Vietcombank), ngân hàng Thương mại cổ phần (VP bank), ngân hàng thương mại
yếu tố nước ngồi (HSBC).
2.

Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung: so sánh, đánh giá và biện pháp để hạn chế rủi ro trong chu trình
tín dụng
• Mục tiêu cụ thể:
+ Hiểu về các bước trong quy trình tín dụng đối với khách hàng
+ So sánh việc thực hiện các bước trong quy trình tín dụng giữa 3 nhóm ngân hàng:
Vietcombank, VP bank, HSBC
+ Đánh giá đưa ra giải pháp giảm rủi ro trong quy trình tín dụng

2



3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
• Đối tượng nghiên cứu: Quy trình tín dụng tại Vietcombank, VP bank, HSBC
• Phạm vi nghiên cứu: quy trình tín dụng của các NHTM thơng qua các quy định
Chính Phủ, các ngân hàng thương mại, báo cáo, đánh giá của các chuyên gia, bài
viết, …

4.

Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, nhóm đã sử dụng các phương pháp so sánh, logic, phân
tích tổng hợp và các phương pháp khác

3


NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
1.1

Khái niệm quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các ngun tắc, quy định của ngân hàng trong việc
cấp tín dụng, trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ
khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng.

1.2

Ý nghĩa của quy trình tín dụng
- Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao

chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
+ Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt
động tín dụng
+ Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ thủ tục vay vốn

1.3 Hồ sơ quy trình tín dụng
 QTTD chung tại các ngân hàng ở Việt Nam gồm 6 bước:

 Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Bước 1.1: Tiếp nhận hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn.
Bước 1.2: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn – Hồ sơ pháp lý – Hồ sơ kinh tế - Hồ
sơ vay vốn.
 Ý nghĩa:
- Cung cấp thông tin ban đầu về khách hàng phục vụ cho q trình phân tích sau
này.
- Căn cứ để chứng tỏ khách hàng thực sự có như cầu vốn tín dụng.

 Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng đối với khách hàng thường bao gồm hai phần cơ bản:
4


- Đánh giá khách hàng vay vốn trong tương quan với ngành kinh doanh của họ.
Mục đích là tìm hiểu vị trí hiện tại của doanh nghiệp trên thị trường, áp lực cạnh
tranh trong ngành, những rủi ro có thể xảy ra...
- Phân tích dịng tiền (phục vụ cho q trình thu hồi vốn vay sau này). Mục tiêu của
việc phân tích dịng tiền là tìm kiếm và đánh giá các nguồn thu của doanh nghiệp
dựa trên cơ sở những thơng tin tài chính và ngun tắc kế tốn. Việc phân tích này
nhằm đảm bảo khả năng hồn trả của khách hàng trong tương lai.


 Bước 3: Quyết định tín dụng
Bước 3.1. Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo
thẩm định kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD.
Bước 3.2. Trên cơ sở Tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm
tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào Tờ trình và trình Lãnh đạo.
Bước 3.3. Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định.
Bước 3.4. Căn cứ bộ hồ sơ cho vay, căn cứ ý kiến đề xuất của cán bộ thẩm định/ tái
thẩm định và TPTD, khoản vay sẽ được Ban lãnh đạo ngân hàng chi nhánh phê
duyệt. Nội dung duyệt cho vay của lãnh đạo phải xác định rõ: Số tiền cho vay; Lãi
suất cho vay; Thời hạn cho vay, các điều kiện khác (nếu có).
- Cơ sở ra quyết định tín dụng:
+ Thơng tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan.
+ Chính sách tín dụng của ngân hàng, những quy định hoạt động tín dụng của nhà
nước
+ Nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quyết định
+ Kết quả thẩm định tín dụng

 Bước 4: Giải ngân
- Cơ sở giải ngân:
5


+ Kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã được nêu trong HĐTD
+ Tài liệu liên quan đến sử dụng tiền vay: hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hóa, dịch
vụ, bảng kê các khoản chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu, hóa đơn
chứng từ thanh tốn.
- Trình duyệt giải ngân.
+ CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nói trên, nếu đủ điều kiện giải ngân thì
trình TPTD.

+ TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD:
• Nếu đồng ý: ký trình lãnh đạo.
• Nếu chưa phù hợp, u cầu CBTD chỉnh sửa lại.
• Nếu khơng đồng ý: ghi rõ lý do, trình lãnh đạo quyết định – Lãnh đạo ký duyệt:
 Nếu đồng ý: Ký duyệt.
 Nếu chưa phù hợp: yêu cầu chỉnh sửa lại.
 Nếu không đồng ý: Ghi rõ lý do.
+ Nạp thơng tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ
 Bước 5: Giám sát tín dụng
- Mục đích giám sát tín dụng:
+ Ngăn ngừa những hành vi vi phạm, hạn chế rủi ro đạo đức, đảm bảo an tồn tín
dụng.
+ Phát hiện những biểu hiện vi phạm, có biện pháp xử lý thích hợp nhằm bảo vệ
quyền lợi của ngân hàng.
Bước 5.1: Kiểm tra tình hình sử dụng vốn.
• Bước 5.1.1: Mở sổ sách theo dõi.
• Bước 5.1.2: Phần mềm điện tốn.
6


• Bước 5.1.3: Kiểm tra mục đích sử dụng vốn, vật tư đảm bảo nợ vay.
+ Qua hồ sơ chứng từ.
+ Kiểm tra tại hiện trường.
+ Lập biên bản kiểm tra.
Bước 5.2.: Phân tích hiệu quả vốn vay.
Bước 5.3: Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay.
Bước 5.4: Thu nợ gốc và lãi.
 Bước 6: Thanh lý tín dụng
Bước 6.1: Khách hàng trả nợ trước hạn.
Bước 6.2: Điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ.

Bước 6.3: Cho vay thêm.
1.4 Mối liên hệ giữa các giai đoạn trong quy trình tín dụng
- Việc tuân thủ theo đúng QTTD ở các ngân hàng là vô cùng quan trọng. Việc xác
lập một QTTD, áp dụng theo nó và khơng ngừng hồn thiện nó sẽ giúp cho ngân
hàng ngân cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ tín dụng của mình và giảm thiểu
rủi ro tín dụng.
- Trong QTTD, kết quả của giai đoạn trước luôn là tiền đề để thực hiện các giai
đoạn tiếp theo, ảnh hưởng đến chất lượng công việc của các giai đoạn sau.
- Nhưng tùy từng trường hợp cụ thể mà các giai đoạn của QTTD có thể được các
CBTD áp dụng một cách linh hoạt tạo thuận lợi cho khách hàng vay vốn. Kết quả
đánh giá của các CBTD sẽ quyết định đến hiệu quả tín dụng. Nếu kết quả đánh giá
sai sẽ làm giảm những khách hàng truyền thống và ngân hàng gặp phải nguy cơ
không thu hồi nợ.

7


II. Quy trình tín dụng của 3 NHTM thuộc ba nhóm.
2.1.

Ngân hàng có yếu tố Nhà nước - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Vietcombank.

a. Khái quát chung về VCB
Ngân hàng được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 1963, tổ chức tiền thân là
Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) với trụ sở chính ở 198
Trần Quang Khải, Hồn Kiếm, Hà Nội. Ngày 02/6/2008, Vietcombank chính thức
hoạt động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ phần và đến ngày 30/6/2009,
cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khốn VCB) chính thức được niêm yết tại Sở
Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Sau gần 60 năm hoạt động thì ngân hàng

đã thành công trong việc trở thành một ngân hàng chủ lực đối ngoại, góp phần phát
triển nền kinh tế đất nước, tạo ảnh hưởng nhất định trong nền kinh tế khu vực và
toàn cầu. Hiện nay, Vietcombank được nhắc đến là một trong Big 4 ngân hàng lớn
nhất Việt Nam, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ
tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền
thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng
dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công cụ phái sinh, dịch vụ
thẻ, ngân hàng điện tử…
Vietcombank hiện có gần 600 chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại
diện/đơn vị thành viên trong và ngồi nước.
Với bản sắc văn hóa “Tin cậy, chuẩn mực, sẵn sàng đổi mới,bền vững, nhân
văn” Vietcombank đã có rất nhiều thành cơng như đạt được danh hiệu “Ngân hàng
tốt nhất Việt Nam”; là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt Nam có mặt trong
Top 500 Ngân hàng hàng đầu thế giới theo kết quả bình chọn do Tạp chí The
Banker cơng bố; ngân hàng duy nhất của Việt Nam vào Top 30 ngân hàng mạnh
nhất khu vực châu Á - Thái Bình Dương theo đánh giá của The Asian Banker; “100
nơi làm việc tốt nhất Việt Nam” năm 2020.

8


a. Quy trình tín dụng tại Vietcombank
 Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng.


Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn



Đối với khách hàng QHTD lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng đăng ký những

thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ vay.
Việc này do cán bộ tín dụng (hoặc trưởng, phó phịng tín dụng) thực hiện giới thiệu,
giải thích, tham vấn, thương thảo. Các trường hợp từ chối khách hàng cần phải có ý
kiến của trưởng/phó phịng TD hoặc Giám đốc/ phó giám đốc chi nhánh.



Đối với khách hàng đã có QHTD: khơng cần phải lập lại các giấy tờ nhưng phải
bổ sung trong trường hợp có thay đổi như: tăng vốn điều lệ, bổ sung ngành hàng
kinh doanh, thay đổi chủ sở hữu, thay đổi người đứng đầu doanh nghiệp, kế toán
trưởng



CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.



Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn



Kiểm tra hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành ra chúng hoặc các kênh thơng tin
khác.



Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ pháp lý: CBTD kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của các giấy tờ văn bản trong danh mục hồ sơ pháp lý




Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp pháp hay khơng và có phù hợp
với phương án đăng ký kinh doanh không.

 Bước 2: Phân tích tín dụng.


Cán bộ tín dụng, trưởng, phó phịng tín dụng sẽ chịu trách nhiệm thực hiện bước
thẩm định cho vay.



Trong quá trình này, CBTD sẽ đi thực tế để tìm hiểu về khách hàng như: gia cảnh,
mục đích vay vốn, những nguồn thu nhập hay tình hình nhà xưởng của khách, …
9


-Ngồi ra cịn phải điều tra, phân tích về dự án, phương án kinh doanh của khách
hàng xem có khả thi hay không.


Cuối cùng cần thẩm định thông tin về khách hàng dựa trên cơ sở 3 nguồn thông
tin: (i) Hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp (ii) Khảo sát thực tế và (iii) Các nguồn
khác.
Sau khi nhất trí với các thơng tin nêu tại báo cáo thẩm định, tái thẩm định (hoặc
khơng nhất trí song đã có ý kiến nêu rõ tại báo cáo thẩm định, tái thẩm định), trưởng
phó phịng tín dụng ký tên và trình tiếp lên Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh.

 Bước 3: Quyết định tín dụng



Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm
định kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD.



Trên cơ sở Tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra, thẩm
định lại và ghi ý kiến vào Tờ trình và trình Lãnh đạo.



Hồn chỉnh các thủ tục khác theo quy định.



Trong trường hợp đồng ý cho vay, Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh ghi rõ đồng
ý cho vay, các điều kiện cho vay (nếu có), ký tên, ghi ngày ký tên và chuyển trả hồ
sơ cho phịng tín dụng thực hiện các bước tiếp theo.



Nếu không, cần ghi nội dung thông tin cần tìm hiểu thêm và chuyển trả tồn bộ hồ
sơ cho phịng tín dụng thực hiện các bước tiếp theo.
(Với những khoản vay dưới 60 tỷ giám đốc chi nhánh là người được toàn quyền
quyết định, từ 60 đến 100 là giám đốc hội sở chính, trên 100 sẽ do hội đồng tín dụng
trung ương quyết định. Về thời hạn ra quyết định là 5 ngày với khoản vay cá nhân,
10 ngày với khoản vay dưới 20 tỷ và 21 ngày với khoản vay trên 20 tỷ.)

 Bước 4: Giải ngân


10


Bước nay có nguyên tắc là chỉ thực hiện phát tiền vay khi khách hàng thỏa mãn đầy
đủ các điều kiện quy định tại Hợp đồng tín dụng; và phát tiền theo tiến độ sử dụng
tiền vay của khách hàng và Có căn cứ chứng minh việc sử dụng vốn vay phù hợp
với các thỏa thuận đã ghi.


Quy trình:



Nhận, hướng dẫn hồ sơ phát tiền vay: tùy vào từng mục đích sử dụng vốn vay,
CBTD hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục phát tiền vay như Lập giấy ủy
nhiệm chi, lập các giấy nhận nợ/yêu cầu phát tiền vay theo mẫu, cung cấp các giấy
tờ chứng minh việc sử dụng vốn vay…



Trình duyệt giải ngân: CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nói trên, nếu đủ
điều kiện giải ngân thì trình TPTD. Sau đó sẽ trình tiếp Giám đốc/phó giám đốc chi
nhánh duyệt. Nếu chưa đồng ý thì nêu lí do và u cầu chỉnh sửa



Sau đó sẽ nạp thơng tin vào chương trình điện tốn và luân chuyển chứng từ
Bước 5: Giám sát, thu nợ.
Mục đích của bước này là giúp phát hiện và ngăn ngừa những dấu hiệu vi phạm,

hạn chế rủi ro đạo đức, đảm bảo an tồn tín dụng và quyền lợi của ngân hàng.



Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay: bằng các biện pháp như mở sổ theo dõi, bảng
theo dõi nợ vay, khi phát hiện khoản vay có dấu hiệu rủi ro, CBTD cần chủ động
báo cáo trưởng/phó phịng tín dụng tổ chức kiểm tra vốn vay đột xuất



Lập biên bản hoặc báo cáo kết quả kiểm tra sử dụng vốn vay sau mỗi lần kiểm tra
(đảm bảo kiểm tra ít nhất 3 tháng/ lần với vay ngắn hạn và 6 tháng/ lần với trung dài
hạn)



Phân tích hiệu quả vốn vay.



Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay.

11




Thu nợ gốc và lãi: có 2 phương pháp thu nợ là trả tại nơi giao dịch hoặc thành lập
tổ thu nhập lưu động. Vay bằng ngoại tệ nào thì trả bằng ngoại tệ đó, nếu khác thì
phải được giám đốc chấp thuận. Nếu trả nợ trước hạn thì lãi chỉ tính từ ngày vay

đến ngày trả nợ, nếu có thỏa thuận được ghi vào hợp đồng.

 Bước 6: Thanh lý tín dụng


Xử lý phát sinh: Trả nợ trước hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ và vay thêm.



Xử lý tái sản bảo đảm để thu nợ; trong trường hợp khách hàng không trả được nợ
đúng hạn với khoản vay có TSĐB, CBTD có thể xem xét và đề xuất xử lý tài sản
bảo đảm để thu nợ.



Quy trình tín dụng của VCB có sự liên kết chặt chẽ cụ thể giữ các bước, tuy nhiên
lại có khá nhiều giai đoạn khá phức tạp, khơng có bộ phận chăm sóc khách hàng
riêng làm cho các khách hàng lần đầu giao dịch hay thiếu hiểu biết về sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng khó tiếp cận. Thêm nữa, người quyết định cuối cùng không
trực tiếp gặp mặt khách hàng mà chỉ đánh giá qua các giấy tờ và thông tin thu nhận
được nên có thế đưa ra những quyết định sai lệch.



Ngân hàng luôn đề cao việc tinh giản hồ sơ và thủ tục vay vốn, không ngừng rút
ngắn quy trình và thời gian phê duyệt khoản vay nhằm đáp ứng nhanh nhất nhu cầu
vốn của khách hàng. Vd như trong dịch covid, Vietcombank đã triển khai phương
thức tiếp nhận hồ sơ qua điện tử: toàn bộ hồ sơ thẩm định, hồ sơ giải ngân được
khách hàng cung cấp trước qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký và bổ sung bản gốc
sau khi hồn thành q trình cách ly.




Vietcombank triển khai mơ hình phê duyệt tín dụng tập trung, tài trợ thương mại
tập trung và kiểm tra, kiểm soát tập trung, giúp ngân hàng đảm bảo được sự độc lập
của từng bộ phận, tối đa hóa được khả năng chuyên môn cũng như giảm tỷ lệ rủi ro
cho ngân hàng xuống mức thấp nhất.
2.2.

VPBank – Ngân hàng thương mại cổ phần
12


a. Giới thiệu
Thành lập năm 1993, VPBank là một trong những ngân hàng TMCP có lịch
sử lâu đời tại Việt Nam.
Ngân hàng VPBank có tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng, Ngân hàng được thành lập vào ngày 12/8/1993. Với hơn 27 năm thành lập
và phát triển, VPBank đã trở thành một trong những ngân hàng uy tín và chất lượng
nhất tại thị trường Việt Nam.
Hiện nay mạng lưới của ngân hàng đã phủ sóng khắp cả nước với hơn 227
điểm giao dịch và 27.000 nhân viên đang làm việc tại VPBank. Với năng lực tài
chính vượt trội VPBank đang khơng ngừng khẳng định được uy tín của mình trong
lịng khách hàng. Nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất VPBank đang không
ngừng thay đổi từ nội thất các điểm giao dịch đến các sản phẩm dịch vụ phục vụ
khách hàng. Ngồi ra ngân hàng cịn liên kết với rất nhiều đối tác lớn trên các lĩnh
vực như Vinmec, Be Group, Bestlife, FTU, Flywire, Opes…
VPBank đã và đang đưa khách hàng bắt kịp xu thế, trải nghiệm những tiện ích
hiện đại, đẳng cấp. Tất cả đã góp phần làm hài lịng khách hàng hiện tại và thu hút
thêm khách hàng mới, mở rộng tập khách hàng của VPBank cả về độ lớn và thời

gian gắn bó với tốc độ nhanh chóng. VPBank ln hướng đến phương chấm phát
triển đó là "Hành động vì những ước mơ" dựa trên các yếu tố như Chuyên nghiệp,
Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản để không ngừng đổi mới bắt kịp xu hướng hiện tại
b. Quy trình tín dụng VPBank
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Cán bộ tín dụng gặp tư vấn gói lãi suất, trao đổi một số thơng tin với khách
hàng. Cán bộ tín dụng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp những giấy tờ cần thiết để
làm hồ sơ và nhận hồ sơ của khách hàng.
Đối với khách hàng cá nhân

13


-

Giấy đề nghị vay vốn tại VPBank

-

Chứng minh nhân dân/Hộ khẩu/Đăng ký kết hơn hoặc Xác nhận tình trạng hơn nhân

-

Hồ sơ chứng minh thu nhập

-

Hồ sơ về tài sản đảm bảo

-


Giấy đề nghị vay vốn

-

Hồ sơ về tài sản đảm bảo
Đối với hộ gia đình
Khơng cần chứng minh thu nhập hay tài sản thế chấp
ĐẶC BIỆT - VPBank hoàn tồn khơng giữ giấy tờ của khách hàng, chỉ mượn

xem hoặc photo
Tùy vào các sản phẩm vay khác nhau mà khách hàng cần 1 trong những giấy tờ
sau:
- Giấy tờ thể hiện hoạt động buôn bán (Sổ ghi chép, Biên lai, Hóa đơn, Giấy phép
kinh doanh, Giấy xác nhận của Tổ Dân Phố hoặc UBND Phường/Xã)
- Giấy sở hữu Nhà hoặc Đất nơi khách hàng đang kinh doanh
- Biên lai đóng thuế thu nhập cá nhân (thuế khốn)
- Giấy tờ sở hữu sạp chợ/ki-ốt
Đối với khách hàng doanh nghiệp
-

Giấy đề nghị vay vốn

-

Hồ sơ về tài sản đảm bảo

-

Tài liệu về phương án, dự án vay vốn


-

Hồ sơ Pháp lý của Doanh nghiệp (trường hợp lần đầu giao dịch với
VPBank)

-

Hồ sơ tài chính: Quy chế tài chính, Báo cáo tài chính
14


-

Các giấy tờ khác theo đề nghị của VPBank

 Bước 2: Thẩm định tín dụng
Cán bộ tín dụng trình hồ sơ lên bộ phận phê duyệt. Ngân hàng tiến hành
thẩm định hồ sơ của khách hàng, kiểm tra lịch sử tín dụng và tài sản đảm bảo của
khách hàng.
- Các nhân viên thẩm định sẽ dựa vào thông tin cũng như các giấy tờ mà
khách hàng cung cấp trong hồ sơ để đối chiếu với các tiêu chi cho vay của ngân
hàng và độ trung thực của tờ khai.
- Cán bộ chuyên trách thực hiện rà soát, thu thập và xử lý thông tin một cách
khoa học thông qua sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh
giá:
+ Xem tài sản của khách hàng có hợp pháp khơng, có đang dính vào tranh
chấp khơng, quyền sở hữu đã chính xác chưa
+Đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro về mặt kinh tế đối với doanh nghiệp/ cá
nhân/ hộ gia đình cũng như một phương án hay một dự án sản xuất kinh doanh mà

khách hàng đã đề xuất nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng của ngân
hàng.
=> Trưởng phịng tín dụng có trách nhiệm:
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ
tín dụng lập.
- Tiến hành xem xét, tái thẩm định nếu cần thiết.
Ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định nếu có và trình giám đốc
duyệt quyết định.
 Bước 3: Quyết định tín dụng

15


Giám đốc tổ chức tín dụng căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm định do phịng
tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay.
- Trường hợp từ chối cho vay ngân hàng phải có văn bản thơng báo và nêu lí
do từ chối.
- Trường hợp chấp thuận thì nhân viên của VPBank sẽ hẹn khách hàng để lập
và ký hợp đồng tín dụng quyết định cho vay gồm các nội dung: Mức cho vay, thời
hạn cho vay, lãi suất cho vay và kỳ hạn trả nợ gốc và lãi; cùng hợp đồng liên quan
đến bảo đảm tín dụng (nếu có).
 Bước 4: Giải ngân
Hồ sơ vay được giám đốc ký duyệt cho vay chuyển cho kế toán thực hiện
nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán, chuyển thủ quỹ để giải ngân cho khách
hàng.
Khách hàng nhận tiền giải ngân qua tài khoản ngân hàng VPBank hoặc nhận
trực tiếp tại quầy giao dịch VPBank. Thời gian giải ngân khoản vay VPBank là
ngay sau khi ký kết hợp đồng hoặc từng lần theo thỏa thuận giữa ngân hàng và
người đi vay.
 Bước 5: Giám sát tín dụng

Chuyên viên kiểm soát sau vay sẽ:
+ Thực hiện kiểm soát các điều kiện tuân thủ sau cho vay của khách hàng
theo đúng quy trình quy định được ban hành.
+ Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện
trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng
thu nợ.
Giám sát tín dụng hiệu quả sẽ làm giảm tổn thất tín dụng thông qua việc phát
hiện và đánh giá vấn đề sớm nhất có thể. Việc này cũng cung cấp đầu vào quan
trọng cho việc quản lý rủi ro danh mục, công tác lập kế hoạch chiến lược bằng cách
16


theo dõi chuyển hạng tín dụng - thay đổi mức độ rủi ro cho mỗi khách hàng vay và
loại khoản vay theo danh mục cho vay của ngân hàng.
 Bước 6: Thu nợ, thanh lý tín dụng
Khách hàng phải thanh toán gốc, lãi của khoản vay cho VPBank theo đúng
thời hạn quy định tại Đề nghị vay vốn của Khách hàng, Xác nhận chấp thuận cho
vay của VPBank và/hoặc các văn bản liên quan.
Trường hợp VPBank thu nợ từ tiền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, VPBank
sẽ thực hiện thu theo thứ tự sau: Chi phí xử lý tài sản bảo đảm, nợ gốc, lãi, tiền phạt,
các khoản phí khác, bồi thường thiệt hại (nếu có).
Khoản nợ gốc quá hạn sẽ phải chịu lãi suất quá hạn kể từ thời điểm quá hạn
cho đến khi Khách hàng thanh toán hết nợ gốc quá hạn. Kể từ thời điểm quá hạn,
VPBank có quyền áp dụng các biện pháp theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản và
Điều kiện này, (các) Hợp đồng bảo đảm và/hoặc các biện pháp theo quy định của
pháp luật để thu hồi nợ.
Trước ngày đến hạn của các Kỳ trả nợ gốc và/hoặc lãi ít nhất là 10 (mười)
ngày, nếu Khách hàng do gặp khó khăn tạm thời dẫn đến khơng có khả năng trả nợ
đúng hạn, Khách hàng có thể gửi văn bản đề nghị VPBank xem xét cơ cấu lại thời
hạn trả nợ.

Thanh lý tín dụng là bước cuối cùng trong một quy trình cấp tín dụng. Một
khoản tín dụng có thể được kết thúc theo một trong hai cách sau:


Thanh lý mặc nhiên



Thanh lý bắt buộc
Nhận xét: Hoạt động tín dụng của VPBank khơng cịn giữ vững theo phương
châm “bảo thủ”, mà cạnh tranh bằng cách nới lỏng điều kiện tín dụng. Đồng thời
với phương châm phân tán rủi ro, VPBank đã chú trọng hỗ trợ tích cực cho các đối
tượng khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh doanh cá thể trong
17


việc phát triển sản xuất kinh doanh, và đáp ứng các nhu cầu tín dụng tiêu dùng cho
các cá nhân thu nhập cao.
2.3.

Ngân hàng HSBC – NHTM có yếu tố nước ngồi
HSBC là một tập đồn tài chính đa quốc gia của Anh, đặt trụ sở chính tại Cao

ốc Metropolitan, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. HSBC là ngân hàng nước ngoài
đầu tiên thành lập ngân hàng con tại Việt Nam. Ngân hàng TNHH một thành viên
HSBC là một ngân hàng con thuộc sở hữu 100% của Ngân hàng Hồng Kông và
Thượng Hải. HSBC Việt Nam cũng là ngân hàng 100% vốn nước ngoài đầu tiên
đồng thời đưa chi nhánh và phòng giao dịch đi vào hoạt động tại Việt Nam. Hiện
tại, HSBC là một trong những ngân hàng nước ngoài lớn nhất tại Việt Nam.
Biểu tượng của HSBC là “Sự trung thực, Lòng tin cậy và Dịch vụ hồn hảo”

HSBC Việt Nam ln đi tiên phong trong việc cung cấp các sản phẩm độc
đáo, đa dạng và sáng tạo cho các khách hàng sử dụng dịch vụ tài chính cá nhân. Đặc
biệt, HSBC Việt Nam là Ngân hàng đầu tiên và Ngân hàng Nước ngoài duy nhất tại
Việt Nam cho vay tín chấp, đồng 30 thời là Ngân hàng nước ngoài đầu tiên giới
thiệu dịch vụ ATM; dịch vụ mở tài khoản cá nhân và lựa chọn đầu tư tại nước ngoài;
Ngân hàng đầu tiên và ngân hàng nước ngoài duy nhất tại Việt Nam bán các sản
phẩm bảo hiểm nhân thọ thơng qua hệ thống văn phịng chi nhánh (AIA - 2001).
HSBC cũng là ngân hàng nước ngoài duy nhất tại Việt Nam cung cấp đầy đủ
các dịch vụ tài chính bao gồm dịch vụ tài chính doanh nghiệp, dịch vụ ngân hàng
cho các định chế tài chính và cơng ty đa quốc gia, thanh tốn quốc tế, thanh toán và
quản lý tiền tệ, lưu ký chứng khoán và quản trị quỹ, ngoại hối và thị trường vốn, thu
xếp nợ, tài trợ dự án và dịch vụ tài chính cá nhân.
Với những thành tích hoạt động nổi trội trong nhiều năm qua, HSBC là Ngân
hàng nước ngoài lớn nhất tại Việt cả về vốn đầu tư, mạng lưới giao dịch, chủng loại
sản phẩm, số lượng nhân viên và khách hàng, tốc độ phát triển bền vững, khả năng

18


kinh doanh, quản lý rủi ro, ứng dụng kỹ thuật tiên tiến, tính hiệu quả của hệ thống
phân phối, khả năng xâm nhập thị trường và kỹ năng nghiệp vụ, …
QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG HSBC:
 Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
-

Giấy đề nghị vay vốn

-

Giấy tờ thông tin cá nhân: CMND/CCCD đối với người Việt Nam; Hộ

chiếu và visa hoặc thẻ tạm trú/thường trú hoặc giấy phép lao động đối với
người nước ngoài

-

Giấy tờ chứng minh địa chỉ nơi cư trú hiện tại: hộ khẩu, giấy xác nhận tạm
trú, hợp đồng thuê nhà,…

-

Giấy tờ chứng minh công việc: bản sao hợp đồng lao động/bản gốc thư xác
nhận công việc đối với cá nhân là nhân viên công ty; bản sao giấy đăng ký
kinh doanh đối với cá nhân tự doanh.

-

Giấy tờ chứng minh thu nhập

-

Đăng ký kết hơn hoặc xác nhận tình trạng hơn nhân

-

Hồ sơ về tài sản đảm bảo

 Bước 2: Phân tích tín dụng
Ngân hàng sẽ cần thẩm định hồ sơ của khách hàng xem có đáp ứng được hết
các điều kiện và điều khoản cấp tín dụng hay khơng dựa trên các yếu tố chính như:



Xác minh khách hàng: ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin cá nhân khách hàng, đồng
thời so sánh với điều kiện cấp tín dụng



Khả năng thanh tốn của khách hàng: tiềm lực tài chính của khách hàng được
đánh giá dựa trên hồ sơ thu nhập và công việc mà khách hàng cung cấp. Điều này
đảm bảo khoản vay mà khách hàng được cấp phù hợp với khả năng tài chính và hạn
chế được tình trạng mất khả năng thanh toán.
19




Lịch sử tín dụng: ngân hàng cần biết thói quen và khả năng thanh tốn nợ của
khách hàng thơng qua lịch sử nợ xấu
 Bước 3: Quyết định tín dụng
Sau khi nghiên cứu, thẩm định xong, CBTD sẽ lập báo cáo thẩm định và các
đề xuất tín dụng kèm với hồ sơ vay vốn trình lên lãnh đạo để tiến hành phê duyệt
khoản vay. Trong một số trường hợp (thường là những khoản vay lớn) sẽ có bộ phận
độc lập khác tiến hành thẩm định lại hồ sơ của khách hàng một lần nữa để đảm bảo
tính khách quan, minh bạch.
 Bước 4: Giải ngân
Ngân hàng sẽ xuất tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết
trong hợp đồng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn sự vận động của tiền tệ với sự vận động của
hàng hóa, dịch vụ liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo điều kiện thuận
lợi, tránh gây phiền hà cho sản xuất kinh doanh của khách hàng.

 Bước 5: Giám sát, thu nợ
Việc này sẽ giúp ngân hàng hạn chế và ngăn ngừa những dấu hiệu vi phạm
rủi ro đạo đức, bất cân xứng thông tin, đảm bảo an tồn tín dụng và quyền lợi của
ngân hàng.
Cán bộ tín dụng thường xuyên kiểm tra thực tế sử dụng vốn vay của khách
hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng, … để đảm bảo
khả năng thu nợ.
 Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là bước cuối cùng trong quy trình cấp tín dụng. Một khoản tín dụng có
thể bị chấm dứt theo một trong hai cách:

20




Thanh lý ngầm



Thanh lý bắt buộc
Nhận xét: quy trình tín dụng của ngân hàng HSBC hoạt động theo mơ hình
các ngân hàng nước ngồi, phân chia cơng việc rõ ràng, tách bạch giữa trách nhiệm
của cán bộ tín dụng, bộ phận giải ngân, cán bộ cho vay và cán bộ thu hồi nợ. Tuy
nhiên quá trình giám sát, thu nợ vẫn cịn nhiều bất cập, vẫn mang tính hình thức chứ
chưa thật sự kỹ càng, triệt để.

III. So sánh 3 ngân hàng
3.1.


Giống nhau

Tuy mỗi ngân hàng có những chi tiết khác nhau trong viêc thực hiện một quy trình
tín dụng nhưng nhìn chung, cả 3 đều có đầy đủ 5 bước theo trình tự cơ bản của lý
thuyết thơng thường để đảm bảo việc cho vay được hiệu quả và hạn chế rủi ro ở
mức cao nhất.


Lập hồ sơ tín dụng



Phân tích tín dụng



Quyết định tín dụng



Giải ngân



Giám sát, thu nợ. Thanh lý tín dụng.
Hầu như cách mà các ngân hàng tiếp cận thơng tin về khách hàng của mình đều
giống nhau: từ các thông tin khách hàng cung cấp, qua phỏng vấn trực tiếp khách
hàng và những người xung quanh, từ thông tin lưu trữ tại ngân hàng, trung tâm CIC,
…. Và các cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
1. Khác nhau


21


Tiêu chí
1.Lập

Vietcombank


VPbank

Các CBTD sẽ trình tư



HSBC

Cán bộ tín dụng



Các

nhân

hồ sơ tín

vấn, thỏa thuận về các


gặp tư vấn gói lãi

viên

dụng

điều kiện vay vốn (Các

suất, trao đổi một

hàng sẽ phải

trường

số thông tin với

tiếp cận với

khách hàng.

khách hàng và

hợp từ

chối

khách hàng cần phải có
ý kiến của trưởng/phó




phịng TD hoặc Giám

hàng

nhánh.)


phận

cung

họ như: năng

cấp

lực pháp lý,

chăm

năng lực hành

thiết để làm hồ sơ

sóc

vi dân sự, khả

và nhận hồ sơ của


khách hàng riêng biệt.


thông tin về

những giấy tờ cần

Ngân hàng khơng có
bộ

thu thập hồ sơ

Cán bộ tín dụng
sẽ yêu cầu khách

đốc/ phó giám đốc chi

năng sử dụng

khách hàng.

vốn, khả năng

Coi việc nhận và kiểm

trả nợ.

tra hồ sơ là một khâu vơ



cùng quan trọng, u
cầu CBTD phải tập



trên,

nhưng HSBC

nhận đều được kiểm tra

có quy trình

tỉ mỉ, ngồi ra ngân

đơn giản hơn.

hàng cịn chủ động nắm
bắt tình hình tài chính
doanh

cũng

hàng

Các thơng tin tiếp

kinh

rằng


như hai ngân

thận và tỉ mỉ.



Tuy

những hồ sơ

trung tối đa hết sức cẩn



ngân

của

khách hàng định kỳ để
giảm thiểu rủi ro cho
22


doanh nghiệp.
2.Phân



Cán


bộ

tín

dụng,



Cán bộ tín dụng

Trong

q
này,

tích tín

trưởng, phó phịng tín

trình hồ sơ lên bộ

trình

dụng

dụng chịu trách nhiệm

phận phê duyệt.


ngân hàng sẽ

thực hiện bước thẩm

Ngân hàng tiến

kiểm tra hố sơ

định cho vay.

hành thẩm định hồ

và mục đích



vay vốn, điều



CBTD thẩm định và
viết báo cáo trình, phó/
trưởng phịng tín dụng.
Khi được thơng qua sẽ
trình tiếp lên Giám
đốc/phó giám đốc chi
nhánh.




Việc thẩm định được
dựa trên cơ sở 3 nguồn
thông tin: hồ sơ do
khách hàng cung cấp,
khảo sát thực tế, các
nguồn khác.

23

của

khách

hàng, kiểm tra lịch

tra

về

tình

sử tín dụng. Cán

hình tài chính

bộ chun trách

của

thực hiện rà sốt,


hàng, dự kiến

thu thập và xử lý

lợi

thông tin một cách

khách

khoa học thơng

nếu thực hiện

qua sử dụng các

khoản

vay,

cơng cụ và kỹ

thẩm

định

thuật

phân


tích

TSĐB và lập

nhằm

kiểm

tra,

tờ trình cho

đánh giá và thẩm

vay, tái thẩm

định xem tài sản

định

của khách hàng có

vay, …

hợp pháp khơng,

Sau đó ngân

có đang dính vào


hàng sẽ đối

tranh chấp khơng,

chiếu với hồ

quyền sở hữu đã

sơ khách hàng

chính xác chưa,

đưa tới và ra

đánh giá mức độ

quyết định tín

tin cậy và rủi ro về

dụng

khách
ích

của
hàng

khoản


của


×