Giáo án soạn theo SGK mới
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
Nắm được các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân sơ.
Hiểu được tế bào nhân sơ sinh trưởng, phát triển nhanh, thích nghi với nhiều loại
mơi trường.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện
sự sáng tạo.
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
cơng việc với giáo viên.
Năng lực riêng:
Năng lực tự học: phát triển kĩ năng tự đọc và viết tóm tắt nội dung kiến thức đọc
được; tự trả lời được các câu hỏi ở mục Dừng lại và suy ngẫm.
Năng lực nhận thức sinh học: phát triển được kĩ năng trình bày mối quan hệ phù
hợp cấu tạo và chức năng của các thành phần tế bào nhân sơ.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: phát triển năng lực tư duy logic và nghiên cứu
khoa học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án.
Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học.
2.Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS đưa ra các ý kiến.
3.Sản phẩm học tập: HS lắng nghe tình huống, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến
thức.
4.Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra tình huống và yêu cầu HS suy nghĩ, đưa ra hướng xử lí tình
huống: Hiện nay, mơi trường bị ô nhiễm, biến đổi khí hậu diễn ra mạnh mẽ, xuất
hiện nhiều bệnh truyền nhiễm ở con người do vi khuẩn gây nên. Nếu em là bác sĩ,
trước khi kê đơn thuốc kháng sinh cho bệnh nhân điều trị bệnh, em phải làm gì để
có đơn thuốc phù hợp giúp bệnh nhân khỏi bệnh? Tại sao việc dùng kháng sinh lại
có thể chữa khỏi được bệnh? Nếu bệnh nhân khơng khỏi bệnh, thậm chí bệnh cịn
nặng hơn, thì em sẽ giải thích và xử lí như thế nào?
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
GV dẫn dắt vào bài học: Câu trả lời chính xác cho vấn đề được đặt ra ở trên sẽ có
trong bài học ngày hơm nay. Chúng ta cùng vào Bài 7 – Tế bào nhân sơ.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
2.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân
sơ.
3.Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát hình ảnh, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
4.Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp đôi và trả lời câu
hỏi.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
tập
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
GV u cầu HS quan sát Hình 7.1 – Kích
+ Hình dạng: phổ biến nhất là hình
thước của một số loại tế bào và cấp độ
cầu, hình que, hình xoắn.
dưới tế bào SGK tr.44.
+ Kích thước: rất nhỏ, thường chỉ quan
sát được dưới kính hiển vi. Tế bào
nhân sơ điển hỉnh có kích thước dao
động từ 1 µm đến 5 µm, bằng khoảng
1/10 tế bào nhân thực.
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc
thơng tin mục 1 SGK tr.44 và trả lời câu
hỏi: Nêu các đặc điểm chung của tế bào
nhân sơ. Vì sao tế bào này được gọi là tế
bào nhân sơ?
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đơi và
trả lời câu hỏi: Loại vi khuẩn A có kích
thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B
có kích thước trung bình là 5 µm. Theo lí
thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh trưởng
nhanh hơn? Giải thích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu
+ Đặc điểm sinh trưởng: Kích thước
nhỏ đem lại ưu thế cho tế bào nhân sơ:
Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi
chất với mơi trường nhanh, nhờ đó tốc
độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và
sinh sản nhanh nên chúng là loại sinh
vật thích nghi nhất trên Trái đất.
+ Cấu tạo tế bào: Tế bào nhân sơ có
nhân chưa hồn chỉnh, chưa có màng
nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế
bào chất, chưa có hệ thống nội màng,
chưa có các bào quan có màng bao bọc
và bộ khung xương tế bào.
Tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ
vì tế bào chua có mành nhân bao bọc
cần thiết.
vật chất di truyền. Vật chất di truyền
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
cũng chỉ đơn giản là một phần từ DNA
thảo luận
trần, không liên kết với histron.
GV mời đại diện HS trả lời.
- Vận dụng nguyên lí kích thước nhỏ
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
thì tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
chất nhanh, nhờ có tốc độ chuyển hóa
nhiệm vụ học tập
vật chất và năng lượng nhanh à loại vi
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
khuẩn A có tốc tốc độ sinh trưởng
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào nhân sơ
nhanh hơn.
1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các thành phần chính cấu tạo nên
tế bào nhân sơ.
2.Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát hình ảnh, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
3.Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
4.Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Cấu tạo tế bào nhân sơ
GV hướng dẫn HS quan sát Hình 7.2 – Cấu
Lơng, roi và màng ngồi
tạo tế bào nhân sơ điển hình SGK tr.45 và
Lơng và roi là những cấu trúc dạng
giới thiệu kiến thức: Hầu hết là các tế bào
sợi dài, nhô ra khỏi màng và thành tế
nhân sơ đều là những sinh vật đơn bào. Đa
bào.
số chúng là vi khuẩn và Archaea.
Lơng ngắn và có số lượng ít hơn roi.
Chức năng chính của roi là là cơ
quan vận động của tế bào. Lơng có
nhiệm vụ giúp tế bào bám dính vào
vật chủ hoặc giúp tế bào tiếp hợp với
nhau.
Ở một số loại vi khuẩn, thành tế bào
được bao phủ bởi một lớp màng
ngồi có cấu tạo chủ yếu từ
lipopoplysaccharide. Màng ngoài của
một số vi khuẩn gây bệnh giúp bảo
vệ chúng tránh khỏi sự tấn công của
các tế bào bạch cầu.
GV chia HS thành 5 nhóm, yêu cầu HS đọc
b. Thành tế bào và màng tế bào
thông tin mục II tr.45, 46, thảo luận và trả lời Thành tế bào cấu tạo từ hợp chất
câu hỏi:
peptidoglycan có tác dụng giúp ổn
định hình dạng và bảo vệ tế bào.
Màng cấu tạo được cấu tạo bởi hai
thành phần chủ yếu là lớp kép phospholipid và protein. Màng tế bào có
chức năng trao đổi chất có chọn lọc,
+ Nhóm 1: Phân biệt lơng và roi ở tế bào vi
chuyển hóa vật chất và năng lượng
khuẩn.
của tế bào; phân chia tế bào.
+ Nhóm 2: Nêu cấu tạo, chức năng của
c. Tế bào chất
thành tế bào và màng tế bào ở tế bào nhân
Tế bào chất gồm có bào tương chứa
sơ.
nước, các hạt dự trữ, các chất vơ cơ
+ Nhóm 3: Tế bào chất và vùng nhân của tế
và hữu cơ, nhiều ribosome (tổng hợp
bào nhân sơ có cấu trúc và chức năng như
protein) và một số phân tử DNA
thế nào?
mạch vịng, kép kích thước nhỏ gọi
+ Nhóm 4: Tại sao gọi là vùng nhân mà
là plasmid (được sử dụng là vecto
không phải là nhân tế bào?
chuyển gene trong kĩ thuật chuyển
+ Nhóm 5: Phân biệt DNA vùng nhân và
gene).
Chức năng của tế bào chất là nơi
plasmid.
diễn ra các hoạt động sống của tế
GV hướng dẫn HS đọc mục Khoa học và đời bào.
sống – Một số cơ chế kháng thuốc của vi
d. Vùng nhân
khuẩn SGK tr.47 để biết được:
Vùng nhân gồm một phần tử DNA
+ Các loại thuốc kháng sinh có tác động
mạch vịng, kép, kích thước lớn hơn
ngăn cản q trình tổng hợp thành tế bào,
plasmid, là vật chất di truyền của vi
ức chế enzyme hay tác động vào ribosome để khuẩn.
ức chế quá trình tổng hợp protein của vi
Gọi là vùng nhân vì tế bào chưa có
khuẩn.
nhân chính thức, chưa có màng nhân
+ Vi khuẩn có thể kháng lại thuốc kháng
bao bọc vật chất di truyền ngăn cách
sinh bằng nhiều cách khác nhau : bơm thuốc với tế bào chất.
ra khỏi tế bào, giảm độ thẩm thấu của thuốc - DNA vùng nhân chỉ có một phân
vào trong tế bào, biến đổi phân tử đích của
tử, có kích thước lớn hơn và là vật
thuốc,….
chất di truyền của tế bào, còn DNA
plasmid gồm nhiều phân tử, có kích
thước nhỏ hơn, chứa thơng tin di
truyền quy định một số đặc tính của
vi khuẩn như kháng thuốc. DNA
plasmid được sử dụng là vecto
chuyển gene trong kĩ thuật di truyền.
GV giao nhiệm vụ cho HS làm 2 bài tập liên
quan đến nội dung Một số cơ chế kháng
thuốc của vi khuẩn tại nhà và báo cáo kết
quả vào tiết học sau:
+ Bài tập 1: Barbara (Bảo Thư) là một sinh
viên đại học 19 tuổi, sống trong kí túc xá.
Vào tháng 1, cơ có triệu chứng đau họng,
nhức đầu, sốt nhẹ, ớn lạnh và ho. Sau khi bị
sốt, ho ngày càng tăng và đau nhức trong
nhiều ngày. Barbara nghi ngờ rằng mình bị
cúm. Cơ đến khám tại trung tâm y tế của
trường. Bác sĩ nói các triệu chứng của cơ có
thể do một loạt các bệnh như cúm, viêm phế
quản, viêm phổi hoặc bệnh lao. Phim chụp
X-quang cho thấy có chất nhầy trong phổi
trái. Sau khi chuẩn đoán Barbara bị viêm
phổi, bác sĩ cho cô điều trị amoxicillin – một
kháng sinh thuộc nhóm β – lactam giống
penicillin. Hơn một tuần sau, mặc dù tuân
theo đầy đủ chỉ dẫn, Barbara vẫn cảm thấy
yếu và khơng hồn tồn khỏe mạnh. Theo
tìm hiểu, cơ biết rằng có nhiều loại vi khuẩn,
nấm và virus có thể gây viêm
phổi. Amoxicillin tác động lên thành
peptidoglycan của tế bào vi khuẩn.
Theo em, bác sĩ sẽ có kết luận gì về tác nhân
gây bệnh của Barbara, khi biết việc sử
dụng amoxicillin trong điều trị bệnh của cô
không hiệu quả?
Theo em, hướng tiếp cận chữa trị nào mà
bác sĩ sẽ thực hiện để điều trị cho Barbara
khi biết nguyên nhân là do một chủng vi
khuẩn gây bệnh.
+ Bài tập 2: Nếu dùng thuốc kháng sinh để
tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh ở người thì nên
chọn loại thuốc có cơ chế tác động vào bộ
phận nào của tế bào vi khuẩn để ít gây ảnh
hưởng đến tế bào người nhất. Vì sao?
GV chốt lại nội dung kiến thức bài học:
+ Tế bào nhân sơ có đặc điểm chung là kích
thước nhỏ, chưa có màng nhân, trong tế bào
chất chỉ có robosome, khơng có các bào
quan có màng bọc.
+ Tế bào nhân sơ được cấu tạo từ các thành
phần chính là thành tế bào, màng tế bào, tế
bào chất và vùng nhân. Một số tế bào có
thêm các thành phần như lơng, roi và màng
ngồi.
+ Tế bào nhân sơ sinh trưởng, phát triển
nhanh, thích nghi với nhiều loại môi trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh,vthảo luận
và trả lời câu hỏi.
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
GV mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng lí
thuyết.
2.Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời câu hỏi.
3.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiêm vụ cho 1 HS: Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SGK tr.47.
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Thành phần
Cấu trúc
Chức năng
Thành tế bào
cấu tạo từ hợp chất
Giúp ổn định hình dạng và bảo
peptidoglycan
vệ tế bào.
cấu tạo bởi hai thành phần chủ
Trao đổi chất có chọn lọc, chuyển
Màng tế bào
yếu là lớp kép phos-pholipid và hóa vật chất và năng lượng của tế
Tế bào chất
protein.
bào; phân chia tế bào.
Gồm có bào tương chứa nước,
Là nơi diễn ra các hoạt động sống
các hạt dự trữ, các chất vô cơ và của tế bào.
hữu cơ, nhiều ribosome (tổng
hợp protein) và một số phân tử
DNA mạch vòng, kép kích
thước nhỏ gọi là plasmid (được
sử dụng là vecto chuyển gene
trong kĩ thuật chuyển gene).
Vùng nhân
- Vùng nhân gồm một phần tử
Là vật chất di truyền của vi
DNA mạch vịng, kép, kích
khuẩn.
thước lớn hơn plasmid.
GV giao nhiệm vụ 2 cho HS: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tế bào lục lạp có kích thước:
1 µm.
10 µm.
100 µm.
1 mm.
Câu 2. So với tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ:
Chưa có nhân hồn chỉnh.
Chưa có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào.
Chưa có hệ thống nội màng.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Cấu tạo từ bó sợi protein, là cơ quan vận động của tế bào là thành phần:
Lông.
Thành tế bào.
Roi.
Vùng nhân.
Câu 4. Nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của
tế bào là:
Vùng nhân.
Tế bào chất.
Thành tế bào.
Màng tế bào.
Câu 5. Ảnh hưởng đến mức độ mẫn cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh là:
Thành tế bào.
Màng ngoài.
Tế bào chất.
Vùng nhân.
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án D.
Câu 3. Đáp án C.
Câu 4. Đáp án B.
Câu 5. Đáp án A.
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng vận
dụng, liên hệ
2.Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ vận dụng, GV hướng dẫn
(nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
3.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiêm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi 2, 3 phần Vận dụng SGK tr.47.
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 2:
Đặc điểm cấu trúc tế bào vi khuẩn: Plasmid được ứng dụng trong kĩ thuật di
truyền để biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác.
Câu 3:
Dựa vào cấu trúc thành tế bào người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr,
Gr+. Điều này giúp xác định đúng loại kháng sinh phù hợp để diệt khuẩn, nâng
cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn.
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Cơng cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
(GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành.
đáp, bài tập.
HS đánh giá HS)
TRÊN ĐÂY LÀ DEMO GIÁO ÁN SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC
CÓ ĐỦ SINH 10 CẢ 3 BỘ SÁCH MỚI