TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM
KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
ÁP XE RUỘT THỪA
KHOA NGOẠI TIÊU HÓA (LẦU 4B1)
Thời gian thực tập : Từ 21/04/2014 Đến 16/05/2014
Lớp : CNĐDLT12 – NHÓM 01
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Lê Thị Hồn
Nhóm sinh viên:
1)
2)
3)
4)
Bùi Thị Diệu
Trang Thị Kim Châu
Mai Thị Thúy Hằng
Phạm Thị Bình
I. THU THẬP DỮ KIỆN
1.
Hành chánh
Họ tên bệnh nhân: VŨ THỊ THẢO
Sinh năm: 1989
Nghể nghiệp: công nhân
Dân tộc: kinh
Tôn giáo: khơng
Tình trạng hơn nhân: đã kết hơn
2.
Địa chỉ: Ấp Đơng Tân, xã Đơng Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình
Thuận
3.
Ngày vào viện: 13 giờ, ngày 25/04/2014
4.
Ly do vào viện: Bệnh viện Nam Bình Thuận chuyển với chẩn đốn
viêm đài thận (P), ứ nước thận (P).
5.
Bệnh sử: Sau mổ bắt con 17 ngày bệnh nhân đau bụng âm ỉ vùng rốn
sau đó lan sang hố chậu phải khơng sốt, khơng nơn ói, đau tăng dần nên
được người nhà đưa đến bệnh viện Nam Bình Thuận cùng ngày với chẩn
đốn: Viêm đài thận (P)/ ứ nước thận (P) điều trị 10 ngày không giảm ,
người nhà lo lắng xin chuyển bệnh viện Chợ Rẫy.
6.
Tiền sử
Bản thân: mổ bắt con lần 1 khoảng 27 ngày
Gia đình: Chưa phát hiện bệnh ly
7.
Chẩn đốn:
Trước mổ: Áp xe ruột thừa
Sau mổ: Áp xe ruột thừa
8.
Tình trạng hiện tại: 7 giờ 5 phút, ngày 28/04/2014
Hậu phẫu áp xe ruột thừa ngày 3
Tổng trạng: trung bình (cân nặng 50kg, chiều cao 1m53 =>BMI=21,3)
Tri giác: tỉnh, tiếp xúc tốt
Da niêm nhạt
Dấu sinh hiệu:
Mạch: 84 lần/phút
Nhiệt độ: 37 độ C
Huyết áp: 120/80mmHg
Nhịp thở: 20 lần/phút
Bệnh nhân có vết mổ nội soi ruột thừa ở vùng rốn khoảng 2cm, vùng
hạ vị khoảng 1cm , vết mổ có ít dịch thấm băng vơ trùng, băng vơ trùng đã bị
bong tróc. Bệnh nhân cịn đau nhẹ nơi vết mổ, mức độ đau 4/10.Vùng hạ vị có
sẹo cũ mổ bắt con dài khoảng 12cm lành tốt không sưng đỏ
Bệnh nhân được đặt dẫn lưu túi cùng Douglas ở vùng hố chậu phải
(nơi đặt Trocar trong phẫu thuật nội soi).Vùng da chung quanh dẫn lưu khô
sạch không sưng đỏ, không tiết dịch. Lượng dịch dẫn lưu khoảng 50ml/24
giờ có màu đỏ nhạt
Hơ hấp: bệnh nhân thở đều , dễ, không co kéo cơ hô hấp phụ, phổi
trong, khơng rale
Tuần hồn: Tim đều, chi ấm, mạch quay rõ, CRT< 2s
Tiêu hóa:
Bụng mềm
Gas (+)
Uống nước 500ml/24 giờ
Ăn cháo: 3 chén/ngày
Tiết niệu: bệnh nhân tiểu qua sonde tiểu liên tục với lượng 1800ml/24
giờ màu vàng trong, không cặn lắng
Bài tiết: bệnh nhân chưa đại tiên
Lượng nước xuất nhập:
Nhập = 1800ml (thuốc + dịch truyền) + 500ml (nước uống) +200ml
(cháo)=2500ml/24 giờ
Xuất= 1800ml (nước tiểu) + 50ml (dịch dẫn lưu) + 300ml (mồ hôi) =
2150 ml/24 giờ
Bilan: nhập – xuất = 2500- 2150 = + 350ml
Vận động: bệnh nhân tự xoay trở, ngồi dậy và đi lại quanh giường
Ngủ nghỉ: ngon giấc, khoảng 6 giờ/ đêm
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ có trợ giúp của gia đình
Tâm ly: bệnh nhân lo lắng do sợ nhiễm trùng vết mổ, sợ mất sữa cho
trẻ bú
Kiến thức: bệnh nhân và thân nhân biết về bệnh , chưa biết biến chứng
sau mổ.
9.
Hướng điều trị
Ngoại khoa: phẫu thuật cấp cứu
Tường trình phẫu thuật
• Bắt đầu lúc 16 giờ ngày 25/04/2014
• Kết thúc lúc 16 giờ 30 phút ngày 25/04/2014
• Phương pháp gây mê: mê nội khí quản
• Phương pháp phẫu thuật: nội soi cắt ruột thừa – dẫn lưu túi
cùng Douglas
• Tường trình:
• Rạch da ở 3 vị trí: rốn, hạ vị, hố chậu phải
• Dùng 1 Trocar 10mm đặt ở rốn, 2 Trocar 5mm đặt ở hạ vị, hố
chậu phải
• Abces hóa dịch trên 100ml trắng đục lấy mủ cấy + kháng sinh
đồ
• Ruột thừa hoại tử sau manh tràng cắt ruột thừa khó khăn, cột
gốc ruột thừa bằng chỉ Vicyl 1/0
• Lau hố chậu phải
• Đặt dẫn lưu Douglas
• Đóng các lỗ Trocar
Nội khoa: kháng sinh, giảm đau
10. Y lệnh
Thuốc:
• Bacquer 0,5g
NaCl 0,9% 100ml
x3
TTM XXXg/ph
•
•
•
•
Proxacin 200mg 1 viên x 2 lần, uống
Belocat 500mg 1 viên x2 lần, uống
Tramadol 100mg 1 viên x2 lần, uống
Jobezol 40mg 1 viên, uống
Chăm sóc:
• Thay băng vết thương
•
Rút dẫn lưu Douglas
•
Rút sonde tiểu liên tục
•
Ăn cháo
•
Vận động vừa sức
•
Theo dõi lượng dịch xuất nhập/ 24 giờ
•
Theo dõi sinh hiệu/ 8 giờ
11. Phân cấp chăm sóc : cấp II
II.
A.
SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ LÂM SÀNG
BỆNH HỌC
Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa bụng thường gặp.
Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nam cũng như nữ. Nguyên nhân thường do phì đại
các nang bạch huyết, ứ đọng sạn phân trong lòng ruột thừa, bướu thành ruột
thừa hay thành manh tràng. Bệnh cảnh lâm sàng của VRTC đa dạng phong
phú, biến chứng không lường trước được. Mổ càng muộn biến chứng càng
nhiều và tỷ lệ tử vong càng cao.
1. Nguyên nhân và sinh lý bệnh của ruột thừa viêm cấp
Tắc nghẽn lòng ruột thừa là yếu tố gây bệnh nổi bật nhất trong viêm ruột
thừa cấp. Sỏi phân là nguyên nhân gây tắc ruột thừa hay gặp. Ít gặp hơn là
do phì đại mơ bạch huyết, do rau và quả hạt, do giun đũa.
Tắc nghẽn ở gốc ruột thừa sẽ tạo ra sự tắc nghẽn một quai kín trong khi sự
bài tiết của niêm mạc ruột thừa vẫn tiếp tục làm cho ruột thừa căng ra.
Sự căng to của ruột thừa kích thích lên đầu mút thần kinh hướng tâm mang
cảm giác đau tạng, nó gây triệu chứng đau mơ hồ, âm ỉ, lan toả ở giữa bụng
hoặc phía dưới của vùng thượng vị. Nhu động ruột cũng bị kích thích do sự
căng giãn đột ngột đơi khi có thể tạo ra cơn co thắt
Khi căng giãn vi khuẩn xâm nhập, suy giảm cung cấp máu sẽ gây viêm ruột
thừa.
2.
Triệu chứng
Cơ năng
Đau bụng hố chậu phải, đau thường bắt đầu xuất hiện ở HCP, cũng có
trường hợp bắt đầu đau ở thượng vị, quanh rốn sau đó mới khu trú ở HC
phải.
Đau âm ỉ, đau liên tục và tăng dần.
Nơn và buồn nơn, triệu chứng này có trường hợp có hoặc khơng.
Bí trung đại tiện.
Thực thể.
Sốt, thơng thường không sốt cao, nếu sốt cao 39-40o chú ý có biến
chứng.
Phản ứng cơ vùng hố chậu phải: triệu chứng có giá tri, phải thăm khám theo
dõi nhiều lần, so sánh hai bên. Chú ý ở những bệnh nhân già, béo phì
Điểm đau khu trú:
Điểm Mac-Burney.
Điểm Clado.
Điểm Lanz.
3.
Tiến triển và biến chứng
Nếu VRT cấp không được mổ sẽ dẫn tới:
Viêm phúc mạc toàn bộ: Do RT vỡ chảy vào ổ bụng. Lâm sàng thể
hiện: Hội chứng nhiễm trùng, bn đau khắp ổ bụng, bí trung đại tiện, chướng
bụng do liệt ruột, phản ứng cả khắp ổ bụng.
Áp xe ruột thừa: Ruột thừa bị vỡ nhưng được mạc nối, các quai ruột
bao bọc xung quanh làm hàng rào khu trú vùng viêm không lan ra ổ bụng.
Lâm sàng thể hiện bn vẫn đau HCP và sốt cao, sờ HCP có một khối không di
động mặt nhẵn ấn căng đau. Xét nghiệm BC tăng cao.
Áp xe ruột thừa có thể vỡ vào ổ bụng hoặc vỡ ra ngồi gây rị.
Đám qnh ruột thừa: Do sức đề kháng tốt, viêm ít sự kết dính của
quai ruột và mạc treo tốt.
Lâm sàng thể hiện: Đau và sốt giảm, HCP có khối chắc, khơng di động ấn
đau ít. XN BC gảm dần trở lại bình thường. Đám quánh cũng có thể tiến
triển theo hai hướng hoặc tan dần hoặc tạo áp xe ruột thừa.
B.
SO SÁNH TRIỆU CHỨNG HỌC
Triệu chứng lý
thuyết
Triệu chứng lâm
sàng
Nhận xét
Đau bụng hố chậu (p),
đau âm ỉ, liên tục và
tăng dần
Bệnh nhân đau vùng
rốn sau đó khu trú ở hố
chậu (p)
Phù hợp giữa lý thuyết
và lâm sàng
Điểm đau khu trú: Mac
– Burney
Bệnh nhân đau điểm
Mac – Burney
Phù hợp giữa lý thuyết
và lâm sàng
III. CẬN LÂM SÀNG
TRỊ SỐ BÌNH
NHẬN XÉT
THƯỜNG
1. Cơng thức máu ngày 25/04/2014
4,83
3,8 – 5,5 T/L - Bệnh nhân
137
120 – 170 g/L không có tình
trạng thiếu
44,1
34 – 50 %
máu
91,4
78 – 100 fL
TÊN XÉT NGHIỆM
RBC
HGB
HCT
MCV
KẾT QUẢ
MCH
28,4
24 – 33P/ g
MCHC
310
315 – 355 g/L
WBC
20,6
4 – 11G/L
%NEU
84,3
45 – 75%
%LYM
9,35
20 – 40 %
%MONO
6,22
4 – 10 %
%EOS
0,02
2–8%
%BASO
0,15
0–2%
Số lượng bạch
cầu và bạch
cầu đa nhân
trung tính tăng
cao chứng tỏ
có tình trạng
nhiễm trùng
PLT
305
200 – 400G/L
MPV
7,23
7 – 12 Fl
12
10 -12 giây
31
1,16
3,1
26 – 37 giây
Đơng máu PT
APTT
INR
FIB
1 – 1,2
2 – 4 g/L
Bệnh nhân
khơng có rối
loạn đông máu
2. Đường huyết
96
70 –
110mg/dl
K
3. Ion đồ
140
Ion đồ trong
135
giới hạn bình
-150mmol/l
thường
2,4
3,5 – 5,5mmol/l
Cl
100
Na
98 – 106mmol/l
2,3
2,2 – 2,6
Ca
mmol/l
4. Sinh hóa máu
16
5– 49 U/L
- Chức năng
ALT
gan, thận trong
25
9 – 48 U/L
AST
giới hạn bình
7
7
–
20
mg/dl
B.U.N
thường
Creatinin
0,81
0,7 – 1,5 mg/dl
5. Tổng phân tích nước tiểu
pH
7
4,8 – 7,5
- Tổng phân
tích nước tiểu
SG
1,015
1,01 – 1,025
trong giới hạn
GLU
Neg
<1,7
bình thường
PRO
Neg
< 0,1
BILI
Neg
<3,4
KETON
neg
<0,5
UROBILINOGEN
0,1-norm
0,1 - 1
BLOOD
Neg
<5
LEU
Neg
<10
NITRITE
neg
4,8 – 7,5
6. Siêu âm bụng: Dịch ổ bụng lượng ít – dãn nhẹ đài bể thận (p)
7.CT-SCAN bụng có
cản quang
IV.
1.
2.
Khối tổn
thương hố
chậu phải
nghi do áp xe
ruột thừa
ĐIỀU DƯỠNG THUỐC
ĐIỀU DƯỠNG THUỐC CHUNG
• Báo và giải thích trước khi tiêm giúp người bệnh an tâm hợp tác.
• Khai thác tiền sử dị ứng thuốc và thức ăn của người bệnh.
• Theo dõi tổng trạng, dấu hiệu sinh tồn.
• Thực hiện ba kiểm tra, năm đối chiếu hoặc năm đúng khi cho bệnh
nhân dùng thuốc.
• Thực hiện đúng kỹ thuật vơ khuẩn khi tiêm thuốc.
• Thực hiện rút thuốc an tồn, đuổi khí cẩn thận, tránh làm mất
thuốc.
• Chuẩn bị hộp chống shock khi tiêm thuốc, nếu là kháng sinh test
thuốc trước khi tiêm.
• Bơm thuốc chậm, liên tục và quan sát bệnh nhân trong khi tiêm.
• Theo dõi người bệnh và tác dụng phụ của thuốc trong q trình
dùng thuốc.
• Khơng dùng chung cùng một lúc nhiều loại thuốc.
• Cho người bệnh uống thuốc đúng giờ, đúng liều.
• Hướng dẫn người bệnh tuân thủ chế độ điều trị, khơng tự ý mua
thêm thuốc ở ngồi để uống.
ĐIỀU DƯỠNG THUỐC RIÊNG
TÁC DỤNG
CHÍNH
- Nhiễm trùng ổ
Bacqure 0,5g
NaCl 0,9 % bụng, đường hô
hấp dưới, phụ
100ml
khoa, tiết niệu sinh
dục, xương khớp,
da và mô mềm.
TÊN THUỐC
TÁC DỤNG
PHỤ
ĐIỀU DƯỠNG
THUỐC
- Viêm tĩnh mạch
huyết khối, đau,
cứng, hồng ban và
nhạy đau tại chỗ
tiêm
- Đảm bảo vô
khuẩn
- Theo dõi các tác
dụng phụ của thuốc
- Theo dõi các phản
ứng xảy ra, nếu có
Proxacin
1%/20ml
- Viêm nội tâm
mạc, nhiễm trùng
huyết.
0,2g - Viêm phổi, viêm
phế quản, viêm
màng phổi, ápxe
phổi, giãn phế quản
bội nhiễm, đợt cấp
viêm phế quản
mạn.
- Viêm cầu thận
cấp và mạn, viêm
tuyến tiền liệt,
viêm bàng quang.
- Viêm tai giữa,
viêm xoang.
- Nhiễm lậu cầu.
- Nhiễm khuẩn da
và mô mềm.
- Tiêu chảy nhiễm
khuẩn, viêm phúc
mạc, viêm đường
mật, viêm phần
phụ, viêm xương
khớp.
- Nhiễm khuẩn
huyết.
Belocat
0,5g/
100ml
(Metronidazol
0,5g)
Tramadol 0,1g
- Viêm phúc mạc,
áp xe ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da
& cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn phụ
khoa.
- Nhiễm khuẩn
huyết.
- Áp xe gan do
amib.
- Đau sau phẫu
thuật.
thì xử trí kịp thời
- Tiêu chảy, nơn,
đau bụng, nhức
đầu, khó ngủ, nổi
mẩn.
- Rất hiếm: co
giật, đau khớp,
tăng men gan,
viêm tĩnh mạch.
- Truyền đúng tốc
độ theo y lệnh
- Đảm bảo vơ
khuẩn
- Dặn dị bệnh nhân
và thân nhân khơng
được tự ý điều
chỉnh số giọt
- Theo dõi tác dụng
phụ của thuốc
- Phát hiện và xử
trí kịp thời shock
- Buồn nơn, đau - Truyền đúng tốc
bụng.
độ theo y lệnh
- Đảm bảo vô
khuẩn
- Theo dõi tác dụng
phụ và báo cáo kịp
thời
- Có thể xảy ra:
buồn nôn, đổ mồ
Tobezol 0,04g
(Esomeprazol)
V.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
- Cơn đau bụng và
co cứng.
- Đau do ung thư.
- Đau khớp, đau
cổ, đau lưng, các
cơn đau kèm theo
loãng xương.
- Đau ngực (kể cả
cơn đau do nhồi
máu cơ tim và đau
thắt ngực)...
hơi, nhức đầu,
chống váng
- Hiếm gặp: hồi
hộp, nhịp nhanh,
rối loạn tiêu hóa,
nổi mẩn
- Giảm sự bài tiết
acid dạ dày
- Nhức đầu, tiêu
chảy, đầy bụng,
buồn nơn, nơn, táo
bón
- Dặn bênh nhân
uống thuốc trước
ăn 30 phút
- Giải thích các tác
dụng khơng mong
muốn cho bệnh
nhân biết
CHẨN ĐỐN ĐIỀU DƯỠNG
Bệnh nhân có vết mổ nội soi vùng rốn # 2cm, hạ vi #1cm, dịch
thấm băng vô trùng (hậu phẫu ngày 3)
Bệnh nhân có dẫn lưu túi cùng Douglas có chỉ định rút dẫn lưu
(hậu phẫu ngày 3, dịch dẫn lưu 50ml/ 24 giờ , màu đỏ nhạt)
Bệnh nhân có sonde tiểu liên tục có chỉ định rút sonde tiểu
Dinh dưỡng cung cấp không đủ nhu cầu liên quan đến hậu phẫu
ngày 3
Bệnh nhân và thân nhân lo lắng do sợ nhiễm trùng sau mổ, sợ mất
sữa cho trẻ bú
Nguy cơ tắc ruột, dính ruột sau mổ
Chẩn
đốn
ĐD
1. Bệnh
nhân có
vết mổ
nội soi
vùng rốn
# 2cm,
hạ vi
#1cm,
dịch
thấm
băng vơ
trùng
2.Bệnh
nhân có
dẫn lưu
túi cùng
douglas
có chỉ
định rút
Mục tiêu
Can thiệp điều dưỡng
Lý do
Lượng
giá
- Vết mổ
lành tốt
khơng bị
nhiễm trùng
-Quan sát đánh giá tình
trạng vết mổ mỗi ngày.
-Quan sát da niêm chung
quanh vết thương
-Thay băng vết mổ theo chỉ
định
-Phải đảm bảo nguyên tắc
vô khuẩn khi thay băng vết
thương.
-Giúp đánh giá
tình trạng vết
mổ.
-Vết mổ
lành
tốt ,
khơng
bị
nhiễm
trùng,
cắt chỉ
vào
ngày
thứ 7
-Theo dõi sát dấu sinh hiệu,
chú ý nhiệt độ.
-Theo dõi công thức máu
chú ý bạch cầu
- Thực hiện thuốc: kháng
sinh theo y lệnh
- Bệnh nhân
không xảy ra
tai biến khi
rút dẫn lưu
-Giúp vết
thương mau
lành không bị
nhiễm khuẩn.
-Tránh nhiễm
trùng thêm vết
thương.
-Phát hiện sớm
dấu hiệu nhiễm
trùng
-Dùng kháng
sinh dự phịng.
-Nhận định tình trạng dẫn
lưu trước khí rút : màu sắc,
số lượng dịch dẫn lưu, thời
gian đặt dẫn lưu , da xung
quanh ống dẫn lưu
-Đánh giá chỉ
định rút dẫn
lưu có đúng
khơng
- Trước khi rút phải rửa và
sát khuẩn chân ống, da xung
quanh, ống dẫn lưu 5 cm
đúng ngun tắc vơ khuẩn
- Hướng dẫn người bệnh hít
sâu, thở đều đồng thời kẹp
1/3 ống và xoay ống, vừa
xoay vừa rút
- Tránh nhiễm
trùng chân dẫn
lưu
- Giúp bệnh
nhân giảm đau
đớn khi rút, đề
phịng mạc nối
dính vào đầu
ống dẫn lưu
- Rút
dẫn lưu
nhẹ tay,
khơng
có mạc
nối ở
đầu dẫn
lưu
- Chân
dẫn lưu
sau rút
khơng
sưng đỏ,
khơng
rơm lở
- Bệnh
3. Bệnh
nhân có
sonde
tiểu liên
tục
có
chỉ định
rút sonde
tiểu
- Bệnh nhân
khơng bị tai
biến do rút
sonde tiểu:
+ Mất phản
xạ cơ vòng
bàng quang
+ Tổn
thương niệu
đạo
+ Nhiễm
trùng tiểu
- Sau khi rút phải sát khuẩn
lại vùng da xung quanh ống
dẫn lưu
- Hướng dẫn người bệnh
nằm nghiêng về phía dẫn
lưu đã rút
- Dặn dị người bệnh khi có
dấu hiệu bất thường như:
dịch thấm ướt hết băng, đau
bụng…, báo ngay
- Theo dõi người bệnh sau
rút dẫn lưu
- Nhận định tình trạng lỗ
tiểu , số lượng, màu sắc,tính
chất nước tiểu trước khi rút
- Tránh nhiễm
trùng chân dẫn
lưu
-Tránh ứ đọng
dịch còn lại sau
rút ống dẫn lưu
- Phát hiện sớm
biến chứng sau
rút dẫn lưu
nhân
khơng
đau
bụng
sau rút
dẫn lưu
- Đánh giá xem
bệnh nhân có
bất thường về
đường tiết niệu
- Tập phản xạ cơ vòng bàng - Kiểm sốt cơ
quang trước khi rút: cột ống vịng bang
sonde tiểu lại xả 2 giờ/ lần
quang
- Rút hết nước trong bóng
- Tránh biến
chèn trước khi rút
chứng tổn
- Thao tác nhẹ nhàng khi rút thương niệu
đạo
- Vệ sinh bộ phận sinh dục
- Tránh nhiễm
sạch sẽ sau rút
trùng tiểu sau
- Hướng dẫn người bệnh đi khi rút sonde
tiểu bình thường sau rút, vệ tiểu
sinh bộ phận sinh dục sau
khi tiểu tiện, giữ khô ráo
tránh ẩm ướt
- Hướng dẫn người bệnh
theo dõi dấu hiệu tiểu khó,
đau buốt khi đi tiểu cần báo
ngay
- Theo dõi dấu sinh hiệu
nhất là nhiệt độ
- Bệnh
nhân
không
xảy ra
tai biến
sau rút
sonde
tiểu:
nước
tiểu
vàng
trong,
tiểu dễ,
không
gắt buốt
- Dấu
sinh
hiệu ổn
nhiệt độ
37 độ C
4. Dinh
dưỡng
cung cấp
khơng
đủ nhu
cầu liên
quan đến
hậu phẫu
ngày 3
- Tình trạng
dinh dưỡng
của bệnh
nhân được
cải thiện
- Hướng dẫn chế độ ăn sau
phẫu thuật: ăn lỏng dễ tiêu,
từ lỏng đến đặc, chia nhiều
bữa nhỏ trong ngày, không
kiêng cử quá mức
- Tăng cường thức ăn nhiều
protein :thịt, sữa
- Vệ sinh răng miệng
- Hướng dẫn bệnh nhân ăn
thêm trái cây có nhiều Kali:
chuối, cam, nho
- Uống đủ nước
- Giữ gìn vệ sinh trong ăn
uống
- Tập vận động vừa sức
- Theo dõi tình trạng bụng,
cân năng, tính chất phân,
lượng nước xuất nhập.
5. Bệnh -Bệnh nhân
nhân lo
và thân nhân
lắng do
giảm lo lắng.
sợ nhiễm
trùng sau
mổ, mất
sữa cho
trẻ bú
- Đánh giá tình trạng vết
thương khi thay băng và
thơng báo tình trạng vết
thương cho bệnh nhân
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân
sạch sẽ
- Giữ băng nơi vết mổ được
khô ráo, tránh ẩm ướt
- Hướng dẫn bệnh nhân và
thân không tự tháo băng ,
khi băng nơi vết thương ẩm
ướt hoặc sút băng thì báo
- Giảm sức co
bóp q nhiều
của da dày
- Giúp vết
thương mau
lành
- Kích thích ăn
ngon miệng
hơn
- Bù đắp điện
giải đã mất
- Da
niêm
hồng
- Ăn
ngon
miệng
- Cân
nặng ổn
định
(50kg)
- Khơng
có rối
loạn
tiêu hóa
- Bù đắp lượng
dịch mất khi
mổ và dịch dẫn
lưu
- Tránh nhiễm
khuẩn đường
tiêu hóa
- Thức ăn dễ
hấp thu
- Đánh giá
xem bệnh nhân
có thiếu hụt về
dinh dưỡng
-Giúp bệnh
- Vết
nhân an tâm
mổ lành
tốt ,
khơng
có dấu
- Phòng nhiễm hiệu
khuẩn cơ hội
nhiễm
- Phòng nhiễm trùng
khuẩn vết mổ
- Tuyến
vú bài
tiết sữa
bình
thường
ngay
- Tuân thủ y lệnh thuốc
6. Nguy
cơ tắc
ruột,
dính ruột
sau mổ
- Bệnh nhân
khơng bị tắc
ruột, dính
ruột sau mổ
- Hướng dẫn chăm sóc 2
bầu vú sạch sẽ, vắt sữa
thường xuyên
- Ăn uống đầy đủ dinh
dưỡng
- Uống đủ nước
- Ngủ đủ giấc
- Theo dõi dấu sinh hiệu
- Hướng dẫn bệnh nhân theo
dõi về tình trạng bài tiết sữa
- Hướng dẫn bệnh nhân vận
động, đi lại quanh giường,
hít thở sâu
- Hướng dẫn dấu hiệu dính
ruột, tắc ruột sau mổ để
bệnh nhân theo dõi
- Theo dõi tình trạng bụng,
trung tiện, đại tiện sau mổ
- Điều trị
kháng sinh dự
phòng nhiễm
khuẩn vết mổ
- Tránh ứ đọng
gây tắt sữa
- Bệnh
nhân
yên tâm
- Nâng cao
tổng trạng,
tránh mất sữa
do không cung
cấp đủ dinh
dưỡng
-Giúp nhu
động ruột hoạt
động thông tốt
- Phát hiện sớm
dấu hiệu tắc
hiệu tắc ruột,
dính ruột sau
mổ
- Bệnh
nhân đi
lại
quanh
giường
- Bệnh
nhân
khơng
có dấu
hiệu tắc
ruột,
dính
ruột
VI. GIÁO DỤC SỨC KHỎE
1. Tại viện
Hướng dẫn nội quy khoa phịng
Giải thích về tình hình bệnh tật của bệnh nhân giúp bệnh nhân
và thân nhân an tâm điều trị .
Hướng dẫn bệnh nhân tuân thủ chế độ điều trị như vậy sẽ rút
ngắn thời gian điều trị
Hướng dẫn bệnh nhân ngồi dậy vận động nhẹ nhàng để tránh
các biến chứng như tắc ruột, dính ruột, liệt ruột…
Hướng dẫn bệnh nhân giữ gìn vết mổ sạch sẽ, tránh làm ướt vết
mổ, vệ sinh cá nhân, giữ gìn vệ sinh khoa phịng để hạn chế tình trạng
nhiễm trùng vết mỗ và có cảm giác thoải mái, và bệnh nhân sẽ giảm lo lắng
về nhiễm trùng vết thương
Bệnh nhân hậu phẩu ngày 3 đã có trung tiện, hướng dẫn bệnh
nhân uống sữa, ăn cháo. Chế độ ăn từ loãng đến đặc dần,
Hướng dẫn bệnh nhân uống thuốc, không mua thêm bất cứ thuốc nào
khác để uống khi khơng có chỉ định
Hướng dẫn bệnh nhân vắt sữa hằng ngày để tránh tình trạng tắc
sữa gây abces vú
Hướng dẫn bệnh nhân nằm nghiêng về phía dạch lưu đã rút
Hướng dẫn vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục tránh biến chứng
nhiễm trùng tiểu
2. Khi xuất viện
Uống thuốc theo toa của bác sỹ
Không tự ý bỏ thuốc hoặc tự dùng thuốc khác
Tái khám đúng hẹn
Nếu ở bệnh viện chưa cắt chỉ thì về nhà chăm sóc vết thương và
cắt chỉ tại y tế địa phương, không tự làm ở nhà tránh nhiễm trùng
Vận động nhẹ nhàng tránh lao động nặng hay quá sức
Có chế độ nghĩ ngơi hợp lý
Khi về nhà bệnh nhân ăn uống bình thường
Ăn chế độ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, không kiêng khêm quá
mức sẽ ảnh hưởng đến khả năng bài tiết sữa
Khi có các dấu hiệu bất thường như đau bụng nhiều, bung
trướng hoặc bí trung đại tiện thì phải nhịn ăn và nhập viện ngay.
Tư vấn cho bà mẹ cách cho trẻ bú