MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ............................................................................................................................. 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ............................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1
1.2. Giới hạn đề tài ................................................................................................................ 1
1.3. Mục tiêu đề tài ................................................................................................................ 2
1.4. Ký hiệu và đơn vị đo cơ bản ........................................................................................... 3
1.5. Thông số kỹ thuật của xe giường nằm THACO MOBIHOME HB120 SSL ................. 4
1.6. Hình ảnh thiết kế xe ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 2: ............................................................................................................................. 7
TÍNH TỐN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGỒI CỦA ĐỘNG CƠ ........................ 7
2.1. Giới thiệu đường đặc tính ngồi ..................................................................................... 7
2.2. Xây dựng đường đặc tính ngồi của động cơ ................................................................. 7
CHƯƠNG 3: ........................................................................................................................... 12
TÍNH TỐN KIỂM TRA CÂN BẰNG LỰC KÉO, CƠNG SUẤT VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG
LỰC HỌC XE GIƯỜNG NẰM ............................................................................................. 12
3.1. Các lực tác dụng lên xe trong trường hợp chuyển động tổng quát .............................. 12
3.2. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo ở các tỷ số truyền .................................................. 13
3.2.1. Lực kéo trên bánh xe chủ động ứng với các tay số ................................................ 13
3.2.2. Tốc độ của xe ở từng tay số ................................................................................... 14
3.2.3. Tính lực cản lăn ...................................................................................................... 16
3.2.4. Tính lực cản khơng khí tác dụng lên xe ................................................................. 18
3.2.5. Tính lực bám Fφ...................................................................................................... 19
3.2.6. Cân bằng lực kéo xe ............................................................................................... 20
3.2.6.1. Phương trình cân bằng lực kéo ........................................................................ 20
3.2.6.2. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo ................................................................... 21
3.2.6.3. Trình tự xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo ...................................................... 23
3.2.6.4. Nhận xét ........................................................................................................... 24
3.3. Xây dựng đồ thị cân bằng công suất ............................................................................ 24
3.3.1. Phương trình cân bằng cơng suất ........................................................................... 24
3.3.2. Phương pháp xây dựng đồ thị cân bằng công suất................................................. 25
3.4. Đặc tính động lực học của xe ....................................................................................... 31
3.4.1. Đặc tính động lực học xe ....................................................................................... 31
3.4.2. Phương pháp xây dựng đồ thị ................................................................................ 31
3.4.3. Xác định vận tốc lớn nhất của xe ........................................................................... 34
3.4.4. Xác định độ dốc lớn nhất mà xe vượt qua được .................................................... 34
3.4.5. Xác định sự tăng tốc của xe ................................................................................... 35
CHƯƠNG 4: ........................................................................................................................... 38
TÍNH TỐN KIỂM TRA ĐỘ ỔN ĐỊNH XE GIƯỜNG NẰM ............................................ 38
4.1. Khái niệm chung về tính ổn định ................................................................................. 38
4.2. Tính ổn định dọc của xe giường nằm ........................................................................... 38
4.2.1. Xác định tọa độ trọng tâm của xe giường nằm ...................................................... 38
4.2.2. Tính ổn định dọc tĩnh ............................................................................................. 41
4.2.3. Tính ổn định dọc động ........................................................................................... 44
4.3. Tính ổn định ngang của xe giường nằm ....................................................................... 48
4.3.1. Tính ổn định ngang của xe khi chuyển động thẳng trên đường nghiêng ngang .... 48
4.3.2. Tính ổn định ngang của xe khi chuyển động quay vòng trên đường nghiêng
ngang ................................................................................................................................ 51
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................................ 60
TÍNH TỐN KIỂM TRA QUAY VỊNG XE GIƯỜNG NẰM ............................................ 60
5.1. Động học và động lực học quay vòng của xe................................................................ 60
5.1.1.Động học quay vòng của xe .................................................................................... 60
5.1.2. Động lực học quay vòng của xe ............................................................................. 65
5.2. Khảo sát điều kiện để xe quay vòng ổn định ở các loại đường khác nhau .................. 68
CHƯƠNG 6: ........................................................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 71
6.1. Kết luận ........................................................................................................................ 71
6.2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 72
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh thiết kế xe giường nằm THACO MOBIHOME HB120 SSL ................... 6
Hình 2.1: Đồ thị đặc tính ngồi của động cơ xe giường nằm ................................................. 10
Hình 3.1: Sơ đồ các lực và mơmen tác dụng lên xe đang chuyển động tăng tốc ở trên dốc. . 12
Hình 3.2: Đồ thị cân bằng lực kéo .......................................................................................... 23
Hình 3.3: Đồ thị cân bằng cơng suất ....................................................................................... 30
Hình 3.4: Đồ thị đặc tính động lực học................................................................................... 34
Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn gia tốc của xe có sáu tỷ số truyền ................................................ 37
Hình 4.1: Sơ đồ tính tốn tọa độ trọng tâm của xe ................................................................. 39
Hình 4.2: Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên xe khi đứng yên quay đầu lên dốc. .................. 42
Hình 4.3: Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên xe khi đứng yên quay đầu xuống dốc .............. 43
Hình 4.4: Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên xe khi chuyển động trên đường nằm ngang ..... 47
Hình 4.5: Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên xe khi chuyển động thẳng trên đường nghiêng
ngang. ...................................................................................................................................... 48
Hình 4.6: Sơ đồ lực và mơmen tác dụng lên xe khi quay vịng trên đường nghiêng ngang ra
ngồi. ....................................................................................................................................... 51
Hình 4.7: Sơ đồ lực và mơmen tác dụng lên xe khi quay vịng trên đường nghiêng ngang hướng
vào trong ................................................................................................................................. 54
Hình 4.8: Sơ đồ lực và mơmen tác dụng lên xe khi quay vịng trên đường nằm ngang......... 56
Hình 5.1: Sơ đồ động học quay vòng của xe khi bỏ qua biến dạng ngang. ............................ 60
Hình 5.2: Đồ thị lý thuyết, thực tế về mối quan hệ giữa góc quay vịng của bánh xe dẫn hướng
................................................................................................................................................. 61
Hình 5.3: Sơ đồ động học quay vịng của xe có hai bánh dẫn hướng phía trước. .................. 62
Hình 5.4: Sơ đồ động lực học quay vòng của xe có hai bánh xe dẫn hướng phía trước. ....... 66
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng giá trị công suất Pe và mơmen Me theo số vịng quay ne ................................ 9
Bảng 3.1: Hiệu suất truyền lực theo loại ô tô ......................................................................... 14
Bảng 3.2: Bảng giá trị vận tốc v và lực kéo Fk ở từng tay số ................................................. 14
Bảng 3.3: Bảng giá trị hệ số cản lăn và lực cản lăn ứng với từng tốc độ. .............................. 16
Bảng 3.4: Bảng giá trị lực cản khơng khí theo từng vận tốc của xe. ...................................... 18
Bảng 3.5: Bảng giá trị lực cản tổng cộng Ff +FꞶ(N) .............................................................. 21
Bảng 3.6: Bảng giá trị của Pk (kW) và Pe (kW) ứng với từng tốc độ ở mỗi cấp số. ............... 26
Bảng 3.7: Bảng giá trị Pf (kW)) ứng với từng tốc độ ở mỗi cấp số. ....................................... 27
Bảng 3.8: Bảng giá trị PꞶ (kW) ứng với từng tốc độ ở mỗi cấp số. ....................................... 28
Bảng 3.9: Bảng giá trị Pf +PꞶ (kW) ứng với từng tốc độ ở mỗi cấp số. ................................. 29
Bảng 3.10: Bảng giá trị động lực học D và Dφ theo từng tốc độ ở mỗi cấp số ...................... 32
Bảng 3.11: Độ dốc lớn nhất mà xe vượt qua được ở mỗi tay số ............................................ 35
Bảng 3.12: Bảng giá trị gia tốc j theo D và δ của từng tay số. ............................................... 36
Bảng 4.1: Bảng giá trị trọng lượng và chiều cao trọng tâm của các bộ phận trên xe ............. 39
Bảng 4.2: Bảng vận tốc giới hạn khi xe quay vịng trên đường nghiêng ngang ra ngồi theo
điều kiện lật đổ ứng với từng góc nghiêng ngang khác nhau của đường. .............................. 53
Bảng 4.3: Bảng vận tốc giới hạn khi xe quay vòng trên đường nghiêng ngang vào trong theo
điều kiện lật đổ ứng với từng góc nghiêng ngang khác nhau của đường ............................... 55
Bảng 4.4: Bảng vận tốc giới hạn khi xe quay vòng trên đường nghiêng ngang ra ngồi theo
điều kiện trượt ngang ứng với từng góc nghiêng ngang khác nhau của đường...................... 57
Bảng 4.5: Bảng vận tốc giới hạn khi xe quay vòng trên đường nghiêng ngang vào trong theo
điều kiện trượt ngang ứng với từng góc nghiêng ngang khác nhau của đường...................... 58
Bảng 5.1: Bảng giá trị của jx và jy ứng với từng vận tốc quay vòng giới hạn khác nhau. ...... 65
Bảng 5.2: Bảng giá trị của Fjl ứng với từng vận tốc quay vòng giới hạn khác nhau. ............. 68
Bảng 5.3: Bảng giá trị vận tốc nguy hiểm vnh của xe khi quay vòng trên từng loại đường ... 70
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, trong thời kì kinh tế ngày càng phát triển thì phần lớn dân số ở các tỉnh thành,
nông thôn,.. tập trung ở các thành phố lớn để học tập, tìm kiếm cơng việc, du lịch,... Do đó
lĩnh vực vận chuyển hành khách phát triển mạnh mẽ nhưng trong khi đó cơ sở hạ tầng giao
thông vẫn chưa thể đáp ứng kịp thời với tốc độ phát triển kinh tế và dân số như hiện nay. Một
trong những biện pháp khắc phục những hạn chế về mặt hạ tầng giao thông là sử dụng những
phương tiện thoải mái cho hành khách trên mỗi chặng hành trình.
Ở nước ta hiện nay, nghành cơng nghiệp ô tô đang trên đà phát triển nên việc nhập khẩu
ngun chiếc khơng cịn là giải pháp tối ưu. Thay vào đó, các nhà máy sản xuất xe giường
nằm như công ty ô tô Trường Hải, tổng công ty cơ khí giao thơng vận tải Samco,.. sẽ nhập
khẩu khung gầm (chassis) ở nước ngoài và tiến hành sản xuất khung vỏ để lắp ráp thành phẩm
và đưa ra thị trường. Quy trình sản xuất này cũng được áp dụng cho xe giường nằm THACO
MOBIHOME HB120 SSL.
Do những yêu cầu trên, để giải quyết bài toán kinh tế kĩ thuật đối với ngành vận tải nói
chung tạo điều kiện cho người điều hành và vận hành, việc khảo sát khả năng làm việc của xe
ứng với từng loại động cơ là rất cần thiết và phải được tiến hành một cách cụ thể. Và sau một
thời gian được học tập chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô tại khoa Cơ khí động lực thì
chúng em chọn đề tài “TÍNH TOÁN KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA
XE KHÁCH GIƯỜNG NẰM” để hiểu sâu hơn về kiến thức của việc đánh giá và tính tốn
khả năng động học và động lực học trên xe khách giường nằm.
1.2. Giới hạn đề tài
Vì trình độ kiến thức của chúng em và khoảng thời gian cho phép có giới hạn nên đề tài
1
được ngun cứu tính tốn xây dựng đường đặc tính ngồi động cơ, khảo sát cân bằng lực
kéo, cơng suất và đặc tính động lực học, tính tốn kiểm tra độ ổn định, tính tốn quay vịng
của xe giường nằm.
1.3. Mục tiêu đề tài
Nhằm mục đích hiểu nội dung đề tài thông qua các yêu cầu về nội dung cũng như các
yêu cầu về hình thức. Chúng em xin liệt kê các mục tiêu cần đạt được sau khi hoàn thành đề
tài:
- Nêu được khái niệm về đặc tính cơng suất của động cơ dùng trên xe giường nằm.
- Áp dụng công thức S.R.Lây Đécman để xây dựng đường đặc tính ngồi động cơ.
- Trình bày được phương trình cân bằng lực kéo, phương trình cân bằng cơng suất, đặc
tính động lực học của xe giường nằm và các đồ thị tương ứng.
- Trình bày được các đặc tính tăng tốc của xe giường nằm.
- Xác định được góc giới hạn mà tại đó xe bị lật đổ hoặc bị trượt trong những điều kiện
chuyển động.
- Xác định tốc độ giới hạn mà tại đó xe bị lật đổ hoặc trượt trong các điều kiện di chuyển.
- Khảo sát được động học và động lực học quay vòng của xe.
- Khảo sát được tính ổn định của xe khi quay vịng theo điều kiện lật đổ.
- Khảo sát được tính ổn định của xe khi quay vòng theo điều kiện trượt ngang.
- Khảo sát tính ổn định khi quay vịng xe trên các loại đường khác nhau.
- Giải thích được lý do tại sao trên những đoạn đường xe quay vịng thì mặt đường có xu
hướng nghiêng ngang vào trong mà khơng nghiêng ngang ra ngồi.
- Xác định được vận tốc nguy hiểm của xe giường nằm khi quay vòng trên các loại đường
khác nhau.
2
- Qua các mục tiêu cần đạt được ở trên để đưa ra kết luận về đặc tính động học và động
lực học của xe khách giường nằm cho từng điều kiện chuyển động cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến sự ổn định chuyển động của xe.
- Qua quá trình thực hiện đồ án chúng em nhận thấy độ ổn định ngang của xe giường
nằm rất kém vì hiện tượng lật đổ xảy ra trước khi trượt và góc lật đổ cũng khá nhỏ. Nguyên
nhân do chiều cao trọng tâm khá lớn.
1.4. Ký hiệu và đơn vị đo cơ bản
Đại lượng
Ký hiệu
Đơn vị
Hệ số chuyển đổi
Chiều dài
l
m
1 inch = 2,54 cm = 0,0254 m
Vận tốc dài
v
m/s
1 m/s = 3,6 km/h
Vận tốc góc
Ꞷ
rad/s
Số vịng quay
n
vg/ph
Gia tốc
j
m/s2
Gia tốc góc
ɛ
rad/s2
Lực
F
N
1 N ≈ 0,1 kG
Trọng lượng
G
N
103 N ≈ 102 kG ≈ 0,1 tấn
Khối lượng
m
kg
Áp suất
q
N/m2
1N/m2 = 1Pa =10-5 kG/cm2
Ứng suất
σ
N/m2
1 MN/m2 ≈ 10 kG/cm2
Mômen quay
M
N.m
1 N.m ≈ 10 kG.cm ≈ 0,1 kG.m
Công
L
J
1 J = 1 N.m ≈ 0,1 kG.m
Công suất
P
W
1 W = 1 J/s ≈ 0,1 kG.m/s
1 (PS) ≈ 0,7355 (kW) ≈ 0,98632 HP
3
Nhiệt độ
T
K
T = t + 2730
Nhiệt lượng
Q
J
1 J ≈ 2,4.10-3 kcal
Nhiệt dung riêng
C
J/kg.độ
1 J/kg.độ ≈ 2,4. 10-3 kcal/kg.độ
Thời gian
t
s
1.5. Thông số kỹ thuật của xe giường nằm THACO MOBIHOME HB120
SSL
KHUNG GẦM
AERO EXPRESS (HYUNDAI)
ĐỘNG CƠ
Kiểu
D6CB
Loại
Diesel, 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng, có tăng áp, làm
mát bằng nước
Dung tích xy lanh
12344 cc
Đường kính x Hành trình
130 x 155 (mm)
piston
Cơng suất cực đại/Tốc độ
410 (PS) /1900 (vg/ph)
quay
Mômen xoắn cực đại/Tốc độ
1730 N.m /1200 (vg/ph)
quay
TRUYỀN ĐỘNG
Ly hợp
01 đĩa đơn, ma sát khô, dẫn động thuỷ lực, trợ lực
khí nén
Hộp số
Cơ khí, số sàn, 6 số tiến, 1 số lùi
Tỷ số truyền hộp số
ih1 = 6,32; ih2 = 3,62; ih3 = 2,15; ih4 = 1,37; ih5 = 1,00;
ih6 = 0,811; iR = 5,810
4
Tỷ số truyền truyền lực
io = 4,3
chính
HỆ THỐNG LÁI
Trục vít ê-cu bi, trợ lực thủy lực
HỆ THỐNG PHANH
Khí nén 2 dịng, có ABS
HỆ THỐNG TREO
Trước
Phụ thuộc, phần tử đàn hổi là bầu hơi, giảm chấn
thủy lực
Sau
Phụ thuộc, phần tử đàn hổi là bầu hơi, giảm chấn
thủy lực
LỐP XE
Trước/Sau
12R22.5/Dual 12R22.5
KÍCH THƯỚC
Kích thước tổng thể
12000 x 2500 x 3700 (mm)
(DxRxC)
Vết bánh trước
2050 (mm)
Vết bánh sau
1860 (mm)
Chiều dài cơ sở
6150 (mm)
Khoảng sáng gầm xe
196 (mm)
KHỐI LƯỢNG
Khối lượng khơng tải
13680 (kg)
Khối lượng tồn bộ
16500 (kg)
Trọng lượng phân bố lên cầu G1 = 49500(N)
trước
Trọng lượng phân bố lên cầu G2 = 115500(N)
sau
Số người cho phép chở
40 (38 giường nằm + 02 ghế ngồi)
(kể cả lái xe)
ĐẶC TÍNH
5
Khả năng leo dốc
35,5 %
Bán kính quay vịng nhỏ
10,4 (m)
nhất
Tốc độ tối đa
120(km/h)
Dung tích thùng nhiên liệu
400 (lít)
1.6. Hình ảnh thiết kế xe
Hình 1.1: Hình ảnh thiết kế xe giường nằm THACO MOBIHOME HB120 SSL.
6
CHƯƠNG 2:
TÍNH TỐN XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGỒI
CỦA ĐỘNG CƠ
2.1. Giới thiệu đường đặc tính ngồi
Đường đặc tính ngồi là các đường biểu diễn mối quan hệ của công suất, mơmen, suất
tiêu hao nhiên liệu với số vịng quay của động cơ khi nhiên liệu cung cấp cho động cơ cực đại.
Trên ô tô nhiên liệu cung cấp cực đại cho động cơ được hiểu là khi bướm ga được mở hồn
tồn. Các đường biểu diễn nói trên khi nhiên liệu cung cấp bình thường gọi là đường đặc tính
cục bộ.
Đường đặt tính ngồi là đường đặc tính quan trọng nhất của một động cơ dùng để đánh
giá các chỉ tiêu công suất (Pemax) và tiết kiệm nhiên liệu (gemin) của động cơ đối với động cơ
diesel. Mặc khác nhờ có đường đặc tính này người ta cũng đánh giá được sức kéo của động
cơ qua đặc tính mơ men (Me), vùng làm việc ổn định của động cơ và hệ số thích ứng K của
nó.
2.2. Xây dựng đường đặc tính ngồi của động cơ
Khi tính tốn lực kéo hoặc mômen xoắn chủ động ở các bánh xe, chúng ta cần phải có
đặc tính ngồi của động cơ đốt trong.
Đặc tính ngồi của động cơ cho các trị số lớn nhất của mơmen, cơng suất ở số vịng quay
xác định. Các trị số nhỏ hơn của mômen hoặc công suất có thể nhận được bằng cách giảm
mức cung cấp nhiên liệu.
Chú ý: Tiêu chuẩn thử nghiệm động cơ để nhận được đường đặc tính ngồi ở mỗi nước
là khác nhau, vì vậy mà cùng một động cơ nhưng thử ở những nước khác nhau sẽ cho giá trị
công suất khác nhau.
7
Khi khơng có đường đặc tính tốc độ ngồi của động cơ bằng thực nghiệm, ta có thể xây
dựng đường đặc tính nói trên nhờ cơng thức kinh nghiệm của S.R.Lây Đécman. Việc sử dụng
quan hệ giải tích giữa cơng suất, mơmen xoắn với số vịng quay của động cơ theo cơng thức
S.R.Lây Đécman để tính tốn sức kéo sẽ thuận lợi hơn nhiều so với khi dùng đồ thị đặc tính
ngồi bằng thực nghiệm, nhất là hiện nay việc sử dụng máy vi tính đã trở nên phổ cập.
Cơng thức S.R.Lây Đécman có dạng như sau:
Pe = f(ne ) = Pemax [a
Trong đó :
ne
p
ne
n
2
n
3
+ b ( pe ) − c ( pe ) ]
ne
ne
(2.1)
Pe
- Cơng suất hữu ích của động cơ (kW).
ne
- Số vòng quay của trục khuỷu ứng với một điểm bất kỳ của đồ thị
đặc tính ngồi .
Pemax - Công suất cực đại của động cơ (kW).
p
ne
- Số vịng quay ứng với cơng suất cực đại .
a, b, c - Các hệ số thực nghiệm.
Động cơ xe khách giường nằm khảo sát có:
Cơng suất cực đại: Pemax = 410 (PS) = 301,55 (kW) tại số vòng quay npe = 1900 (vg/ph).
Động cơ diesel 4 kỳ có buồng cháy xoáy lốc:
a = 0,7 ; b = 1,3 ; c = 1
Có các giá trị Pe và ne ta có thể tính được các giá trị mơmen xoắn Me của động cơ theo
cơng thức sau:
Me =
Trong đó:
104 Pe
1.047.ne
(2.2)
Me - Mômen xoắn động cơ (N.m).
Pe - Công suất của động cơ (kW).
ne - Số vòng quay của trực khuỷu (vg/ph).
8
p
Từ (2.2) suy ra: Me =
104 Pemax
p
1,047ne
=
104 .301,55
1,047.1900
= 1515,86 (N.m)
Mômen xoắn cực đại: Memax = 1730 (N.m) tại số vòng quay: nm
e = 1200 (vg/ph).
Vậy phương trình đường cong cơng suất của xe có dạng:
Pe = f(ne ) = 301,55 [0.7
ne
1900
+ 1,3 (
ne
1900
2
) − 1(
ne
1900
3
) ]
(2.3)
Các giá trị Pe , Me tương ứng với các giá trị ne nên ta vẽ đồ thị Pe và đồ thị Me .
Như vậy, sau khi xây dựng được đường đặc tính tốc độ ngồi của động cơ, chúng ta mới
có cơ sở để nghiên cứu tính chất động lực học của xe.
Vì là động cơ diesel có sử dụng bộ điều tốc nên giới hạn tốc độ số vòng quay của động
cơ “Hb120 Ssl” .
𝑝
nemax > 𝑛𝑒 = 10 ÷ 20% suy ra
nemin = 600 (vg/ph)
nemax = 2100 (vg/ph)
Sử dụng phần mềm Matlab vẽ hàm số (2.3) ta cho giá trị ne → Pe . Sau đó nối các điểm
lại ta có đồ thị cơng suất theo số vịng quay của động cơ.
Bảng 2.1: Bảng giá trị công suất Pe và mômen Me theo số vòng quay ne .
ne (vg/ph)
Pe (kW)
Me (N.m)
600
96,255
1532,236
700
115,898
1581,365
800
135,867
1622,096
900
155,897
1654,429
1000
175,725
1678,363
1100
195,086
1693,900
9
1200
213,718
1701,038
1300
231,357
1699,779
1400
247,738
1690,121
1500
262,598
1672,065
1600
275,673
1645,611
1700
286,699
1610,759
1800
295,413
1567,508
1900
301,550
1515,860
2000
150,775
757,930
2100
0
0
Từ bảng số liệu ta vẽ được đồ thì đặc tính ngồi:
Hình 2.1: Đồ thị đặc tính ngồi của động cơ xe giường nằm.
10
Nhận xét đồ thị:
p
- Công suất cực đại Pemax = 301,55 (kW) ở số vòng quay ne = 1900 (vg/ph).
- Khi ta tiếp tục tăng số vịng quay thì cơng suất của động cơ giảm dần về 0 nhờ bộ điều
tốc của động cơ.
- Mômen xoắn cực đại Memax = 1700 (N.m) tại số vòng quay nm
e = 1200 (vg/ph).
p
- Mômen tương ứng với công suất cực đại Me = 1515.86 (N.m).
- Từ đồ thị trên ta thấy khi số vòng quay của động cơ lớn hơn ne = 1200 (vg/ph) thì
mơmen của động cơ khơng tăng nhưng bắt đầu giảm dần. Nếu tiếp tục tăng số vịng quay thì
động cơ sẽ hoạt động không ổn định và khi tăng số vịng quay đến 1900 (vg/ph) thì mơmen
động cơ giảm dần về 0 bởi bộ điều tốc.
11
CHƯƠNG 3:
TÍNH TỐN KIỂM TRA CÂN BẰNG LỰC KÉO, CƠNG
SUẤT VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG LỰC HỌC XE GIƯỜNG NẰM
3.1. Các lực tác dụng lên xe trong trường hợp chuyển động tổng qt
Hình 3.1: Sơ đồ các lực và mơmen tác dụng lên xe đang chuyển động tăng tốc ở trên dốc.
Ý nghĩa của các ký hiệu ở trên hình vẽ như sau:
G – Trọng lượng toàn bộ của xe.
Fk – Lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động.
Ff1 – Lực cản lăn ở các bánh xe bị động.
Ff2 – Lực cản lăn ở các bánh xe chủ động.
Fꞷ – Lực cản khơng khí.
12
Fi – Lực cản lên dốc.
Fj – Lực cản quán tính khi xe chuyển động khơng ổn định.
Z1,Z2 – Phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên các bánh xe cầu trước,
cầu sau.
Mf1 – Mômen cản lăn ở các bánh xe bị động.
Mf2 – Mômen cản lăn ở các bánh xe chủ động.
α – Góc dốc mặt đường.
3.2. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo ở các tỷ số truyền
3.2.1. Lực kéo trên bánh xe chủ động ứng với các tay số
Fk là phản lực từ mặt đường tác dụng lên bánh xe chủ động theo chiều cùng với chiều
chuyển động xe. Điểm đặt của Fk tại tâm của vết tiếp xúc giữa bánh xe với mặt đường.
Fk =
Trong đó:
Mk
rb
=
Me .it . η
rb
(N)
(3.1)
it – Tỉ số truyền của hệ thống truyền lực.
Me – Mômen xoắn của động cơ.
rb – Bán kính tính tốn của bánh xe.
𝜂 – Hiệu suất của hệ thống truyền lực.
Bán kính động học và bán kính động lực học của bánh xe (kí hiệu lốp: 12R22.5)
rb = λ.r0 (mm).
Với: r0 - Bán kính thiết kế của bánh xe.
λ - Hệ số biến dạng của lốp, được chọn phụ thuộc vào loại lốp (λ=0,945÷0,95).
Chọn lốp có áp suất cao λ = 0,945.
d
22,5
2
2
r0 = (B + ).25,4 = (12 +
).25,4 = 590,55 (mm) = 0,59 (m)
13
Trong đó:
B – Bề rộng lốp xe.
d – Đường kính vành xe.
Suy ra: rb = 0,945.0,59 = 0,56 (m)
Bảng 3.1: Hiệu suất truyền lực theo loại ô tô.
Loại ô tô
Trị số trung bình của hiệu suất truyền lực
Ơ tơ du lịch
0,90 ÷ 0,95
Ơ tơ tải và ơ tơ khách
0,85 ÷ 0,90
Ơ tơ có tính năng cơ động cao
0,80 ÷ 0,85
(loại từ 2 cầu chủ động trở lên)
Chọn hiệu suất truyền lực: η = 0,85.
3.2.2. Tốc độ của xe ở từng tay số
vn =
Trong đó:
π.ne .rb
(3.2)
30.in
ne – Số vịng quay của trục khuỷu (vg/ph).
v – Vận tốc của xe tương ứng từng tay số (m/s).
Bảng 3.2: Bảng giá trị vận tốc v và lực kéo Fk ở từng tay số.
ne
Me
600
Tay số 1
Tay số 2
Tay số 3
v1
Fk1
v2
Fk2
v3
Fk3
1532,236
1,294
59989,903
2,259
34361,305
3,804
20407,958
700
1581,365
1,510
61913,394
2,636
35463,052
4,438
21062,310
800
1622,096
1,725
63508,083
3,012
36376,465
5,072
21604,807
900
1654,429
1,941
64773,970
3,389
37101,546
5,706
22035,449
14
1000
1678,363
2,157
65711,056
3,765
37638,295
6,340
22354,236
1100
1693,900
2,372
66319,339
4,142
37986,710
6,974
22561,168
1200
1701,038
2,588
66598,821
4,519
38146,793
7,608
22656,244
1300
1699,779
2,804
66549,500
4,895
38118,543
8,242
22639,466
1400
1690,121
3,020
66171,378
5,272
37901,960
8,876
22510,833
1500
1672,065
3,235
65464,454
5,648
37497,045
9,510
22270,344
1600
1645,611
3,451
64428,728
6,025
36903,797 10,144 21918,001
1700
1610,759
3,667
63064,201
6,401
36122,216 10,778 21453,802
1800
1567,508
3,882
61370,871
6,778
35152,303 11,412 20877,749
1900
1515,860
4,098
59348,739
7,154
33994,056 12,046 20189,840
ne
Me
600
Tay số 4
Tay số 5
Tay số 6
v4
Fk4
v5
Fk5
v6
Fk6
1532,236
5,970
13004,140
8,179
9492,073
10,085
7698,071
700
1581,365
6,965
13421,100
9,542
9796,423
11,765
7944,899
800
1622,096
7,960
13766,784 10,905 10048,747 13,446
8149,534
900
1654,429
8,955
14041,193 12,268 10249,046 15,127
8311,976
1000
1678,363
9,950
14244,327 13,631 10397,319 16,808
8432,226
1100
1693,900 10,945 14376,186 14,994 10493,566 18,488
8510,282
1200
1701,038 11,940 14436,770 16,357 10537,788 20,169
8546,146
1300
1699,779 12,935 14426,078 17,720 10529,984 21,850
8539,817
15
1400
1690,121 13,929 14344,112 19,083 10470,155 23,531
8491,296
1500
1672,065 14,924 14190,871 20,447 10358,300 25,211
8400,581
1600
1645,611 15,919 13966,354 21,810 10194,419 26,892
8267,674
1700
1610,759 16,914 13670,562 23,173
9978,513
28,573
8092,574
1800
1567,508 17,909 13303,496 24,536
9710,581
30,254
7875,281
1900
1515,860 18,904 12865,154 25,899
9390,623
31,935
7615,796
3.2.3. Tính lực cản lăn
Ff = fi . G
Trong đó:
(3.3)
G – Trọng lượng tồn bộ xe.
G = m.g = 16500.10 = 165000 (N)
f – Hệ số cản lăn tương ứng từng tốc độ.
Hệ số cản lăn ứng với từng tốc độ được tính bởi cơng thức:
f=
32+v
(3.4)
2800
Bảng 3.3: Bảng giá trị hệ số cản lăn và lực cản lăn ứng với từng tốc độ.
v1
f1
1,294
0,012
1,510
Ff1
v2
f2
Ff2
v3
f3
Ff3
1961,973 2,259
0,012
2018,851
3,804
0,013
1,294
0,012
1974,682 2,636
0,012
2041,040
4,438
0,013
1,510
1,725
0,012
1987,392 3,012
0,013
2063,229
5,072
0,013
1,725
1,941
0,012
2000,102 3,389
0,013
2085,419
5,706
0,013
1,941
2,157
0,012
2012,812 3,765
0,013
2107,608
6,340
0,014
2,157
2,372
0,012
2025,521 4,142
0,013
2129,798
6,974
0,014
2,372
16
2,588
0,012
2038,231 4,519
0,013
2151,987
7,608
0,014
2,588
2,804
0,012
2050,941 4,895
0,013
2174,176
8,242
0,014
2,804
3,020
0,013
2063,651 5,272
0,013
2196,366
8,876
0,015
3,020
3,235
0,013
2076,360 5,648
0,013
2218,555
9,510
0,015
3,235
3,451
0,013
2089,070 6,025
0,014
2240,744 10,144
0,015
3,451
3,667
0,013
2101,780 6,401
0,014
2262,934 10,778
0,015
3,667
3,882
0,013
2114,490 6,778
0,014
2285,123 11,412
0,016
3,882
4,098
0,013
2127,199 7,154
0,014
2307,313 12,046
0,016
4,098
v4
f4
Ff4
v5
f5
Ff5
v6
f6
Ff6
5,97
0,014
2237,505
8,18
0,014
2367,668
10,08
0,015
5,97
6,96
0,014
2296,137
9,54
0,015
2447,993
11,77
0,016
6,96
7,96
0,014
2354,769 10,90
0,015
2528,319
13,45
0,016
7,96
8,95
0,015
2413,401 12,27
0,016
2608,645
15,13
0,017
8,95
9,95
0,015
2472,032 13,63
0,016
2688,970
16,81
0,017
9,95
10,94
0,015
2530,664 14,99
0,017
2769,296
18,49
0,018
10,94
11,94
0,016
2589,296 16,36
0,017
2849,621
20,17
0,019
11,94
12,93
0,016
2647,928 17,72
0,018
2929,947
21,85
0,019
12,93
13,93
0,016
2706,560 19,08
0,018
3010,272
23,53
0,020
13,93
14,92
0,017
2765,191 20,45
0,019
3090,598
25,21
0,020
14,92
15,92
0,017
2823,823 21,81
0,019
3170,924
26,89
0,021
15,92
16,91
0,017
2882,455 23,17
0,020
3251,249
28,57
0,022
16,91
17
17,91
0,018
2941,087 24,54
0,020
3331,575
30,25
0,022
17,91
18,90
0,018
2999,719 25,90
0,021
3411,900
31,93
0,023
18,90
3.2.4. Tính lực cản khơng khí tác dụng lên xe
FꞶ = 0,625.Cx.S.v2
Trong đó:
(3.5)
Cx – Hệ số cản khơng khí.
Chọn Cx = 0,68
S – Diện tích cản khơng khí.
S = (3,7 – 0,196).2,5 = 8,76 (m2)
Bảng 3.4: Bảng giá trị lực cản khơng khí theo từng vận tốc của xe.
v1
FꞶ1
v2
FꞶ2
v3
FꞶ3
1,294
6,235
2,259
19,004
3,804
53,873
1,510
8,486
2,636
25,866
4,438
73,328
1,725
11,084
3,012
33,784
5,072
95,775
1,941
14,028
3,389
42,758
5,706
121,215
2,157
17,319
3,765
52,788
6,340
149,648
2,372
20,956
4,142
63,873
6,974
181,075
2,588
24,939
4,519
76,014
7,608
215,494
2,804
29,269
4,895
89,211
8,242
252,906
3,020
33,945
5,272
103,464
8,876
293,311
3,235
38,967
5,648
118,772
9,510
336,709
3,451
44,336
6,025
135,136
10,144
383,100
18
3,667
50,051
6,401
152,556
10,778
432,484
3,882
56,113
6,778
171,032
11,412
484,861
4,098
62,520
7,154
190,563
12,046
540,231
v4
FꞶ4
v5
FꞶ5
v6
FꞶ6
5,97
132,681
8,18
249,030
10,08
378,625
6,96
180,594
9,54
338,957
11,77
515,351
7,96
235,878
10,90
442,720
13,45
673,112
8,95
298,533
12,27
560,317
15,13
851,907
9,95
368,560
13,63
691,750
16,81
1051,737
10,94
445,957
14,99
837,017
18,49
1272,602
11,94
530,726
16,36
996,120
20,17
1514,502
12,93
622,866
17,72
1169,057
21,85
1777,436
13,93
722,377
19,08
1355,829
23,53
2061,405
14,92
829,259
20,45
1556,437
25,21
2366,409
15,92
943,513
21,81
1770,879
26,89
2692,447
16,91
1065,137
23,17
1999,157
28,57
3039,521
17,91
1194,133
24,54
2241,269
30,25
3407,629
18,90
1330,500
25,90
2497,216
31,93
3796,771
3.2.5. Tính lực bám Fφ
Vì xe khách giường nằm có cầu chủ động là cầu sau nên:
Fφ = mk2.G2.φ
(3.6)
19
Chọn φ = 0,8 (Hệ số bám dọc giữa lốp và mặt đường (φ = 0,7÷ 0,8)).
Hệ số thay đổi tải trọng tác dụng lên cầu sau mk2 = 1,2 ( mi = 1,2÷1,4).
Fφ = mk2.G2.φ = 1,2.115500.0,8 = 110880 (N)
3.2.6. Cân bằng lực kéo xe
3.2.6.1. Phương trình cân bằng lực kéo
Lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động dùng để khắc phục các lực cản chuyển động.
Biểu thức cân bằng giữa lực kéo ở các bánh xe chủ động và các lực cản được gọi là phương
trình cân bằng lực kéo.
Xét trường hợp tổng quát, ta có:
Fk = Ff ± Fi + Fꞷ ± Fj + Fm
Ở lực Fi: dấu (+) dùng khi xe lên dốc, dấu (-) dùng khi xuống dốc.
Ở lực Fj: dấu (+) dùng khi xe tăng tốc, dấu (-) dùng khi giảm tốc.
Thay các giá trị các lực vào phương trình trên, ta nhận được:
Me .it .η
rb
= G.f.cosα ± G.sinα + W.v2 ±
G.δ.j
g
+ n.Q.ψ
Nếu ta tổng hợp hai lực cản Ff và Fi, ta sẽ được lực cản tổng cộng của đường Fψ :
Fψ = Ff ± Fi = G.(f.cosα ± sinα) = G. ψ
G – Trọng lượng toàn bộ của xe.
ψ – Hệ số cản tổng cộng của đường: ψ = fcosα ± sinα , nếu α < 5o có thể coi: ψ = f ± i.
i – Độ dốc của mặt đường: i = tgα.
Lưu ý:
- Độ dốc i có giá trị (+) khi xe lên dốc, và giá trị (-) khi xe xuống dốc.
- Hệ số ψ có giá trị (+) khi f > i và giá trị (-) khi f < i hoặc ψ = 0 khi f = i khi xuống dốc.
20
- Nếu xe chuyển động đều (j = 0) trên đường nằm ngang (α = 0) và khơng kéo theo
rơmóc thì phương trình cân bằng lực kéo sẽ đơn giản hơn: Fk = Ff + Fꞷ
3.2.6.2. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo
Xét xe chuyển động đều j = 0, xe khơng kéo theo rơmóc Fm = 0 và xe chạy trên đường
bằng phẳng Fi = 0.
Ta có phương trình cân bằng lực kéo:
Fk = Ff + Fꞷ
Bảng 3.5: Bảng giá trị lực cản tổng cộng Ff +FꞶ(N).
v1
Ff1 + FꞶ1
v2
Ff2 + FꞶ2
v3
Ff3 + FꞶ3
1,294
1968,207
2,259
2037,854
3,804
2045,895
1,510
1983,169
2,636
2066,906
4,438
2102,710
1,725
1998,476
3,012
2097,013
5,072
2162,518
1,941
2014,130
3,389
2128,177
5,706
2225,319
2,157
2030,130
3,765
2160,396
6,340
2291,113
2,372
2046,477
4,142
2193,671
6,974
2359,900
2,588
2063,170
4,519
2228,001
7,608
2431,680
2,804
2080,210
4,895
2263,387
8,242
2506,452
3,020
2097,595
5,272
2299,829
8,876
2584,218
3,235
2115,327
5,648
2337,327
9,510
2664,977
3,451
2133,406
6,025
2375,881
10,144
2748,729
3,667
2151,831
6,401
2415,490
10,778
2835,473
3,882
2170,602
6,778
2456,155
11,412
2925,211
21