Tải bản đầy đủ (.ppt) (87 trang)

chuyên đề Tiếng Việt 1 sách kết nối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.42 MB, 87 trang )

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT
NAM

TIẾNG VIỆT LỚP 1
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG


Tác giả
Bùi Mạnh Hùng - Tổng chủ biên kiêm Chủ biên
Tập 1
Lê Thị Lan Anh
Nguyễn Thị Ngân Hoa
Vũ Thị Thanh Hương
Vũ Thị Lan

Tập 2
Vũ Kim Bảng
Trịnh Cẩm Lan
Chu Thị Phương
Trần Kim Phượng
Đặng Hảo Tâm


TIẾNG VIỆT 1
Kết nối tri thức với cuộc sống


NỘI DUNG
Phần 1. Một số vấn đề chung
Phần 2. Dạy học Tiếng Việt 1, tập một
Phần 3. Dạy học Tiếng Việt 1, tập hai




MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
1. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT LỚP 1, 2018
2. NHỮNG ĐIỂM MỚI NỔI BẬT CỦA TIẾNG VIỆT 1


CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT LỚP 1, 2018
Mục tiêu:

•Giúp học sinh phát triển năng lực đọc, viết, nói và nghe với
cách thức hiệu quả hơn.

•Giúp học sinh phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng
lực chung được quy định trong CT mới.


CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT LỚP 1, 2018
u cầu cần đạt:

Đọc: 40 – 60 tiếng/phút; truyện, văn miêu tả: 90 –
130 chữ, VB thông tin: 90 chữ, thơ: 50 – 70 chữ.


Viết chính tả: 30 – 35 chữ/15 phút, viết sáng tạo.


Nói và nghe: Hoạt động đa dạng, chú trọng kĩ năng
trao đổi.
Thời lượng: 420 tiết, 12 tiết/tuần (tăng 70 tiết)



SO SÁNH SỐ TIẾT HỌC
TRONG HAI CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT LỚP 1:
NĂM 2002 (BAN HÀNH 2006) VÀ NĂM 2018

Lớp

1

2

3

4

5

Tổng

Chương trình 2002

350

315

280

280


280

1.505

Chương trình 2018

420

350

245

245

245

1.505


TIẾNG VIỆT 1
Kết nối tri thức với cuộc sống


Nhất quán với thông
. tri thức
điệp “Kết nối
với
cuộc sống”.

Kinh nghiệm

biên soạn SGK
Tiếng Việt ở
Việt Nam.

Kinh nghiệm biên
soạn SGK dạy học
ngôn ngữ của Vương
quốc Anh, Phần Lan,
Hoa Kì, Australia,…

Sách có tiếp cận mới, nhưng GV và HS dễ dạy, dễ học. Cha
mẹ thuận lợi trong việc hỗ trợ con học tập.


NHỮNG ĐIỂM MỚI NỔI BẬT CỦA TIẾNG VIỆT 1
Quan niệm chung về SGK Tiếng Việt mới:
• Làm cho việc học ngơn ngữ hấp dẫn và thú vị.
• Giúp HS phát triển hiệu quả năng lực ngôn ngữ.


NHỮNG ĐIỂM MỚI NỔI BẬT CỦA TIẾNG VIỆT 1
1

Dạy học qua các hoạt động giao tiếp tự nhiên và gần gũi với đời sống.

2 Bài học có sự tích hợp kỹ năng đọc, viết, nói và nghe
Tích hợp giáo dục ngôn ngữ với các nội dung giáo dục khác

3 => HS phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
4


Bài học thiết kế các hoạt động (nhiệm vụ của HS được thể hiện
tường minh)

5 HS được trải nghiệm, chia sẻ hiểu biết, cảm xúc, hứng thú… (tăng
cường tương tác)

6

Ngữ liệu đặc sắc, gần gũi, kênh hình đẹp, sinh động giúp khơi gợi hứng
thú của HS


PHẦN 2
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT 1
TẬP MỘT


PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo học tập và vận
dụng kiến thức kỹ năng của học sinh.
Đọc: Phương pháp dạy học chủ yếu là GV đọc mẫu và HS
thực hành theo mẫu.
Viết: PP trực quan, rèn theo mẫu thảo luận nhóm,…
Gồm: viết chữ (tập viết, chính tả)
+ Viết câu (sáng tạo)


PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Viết câu: a, GV làm mẫu, HS thực hành theo mẫu; b, Khơi

gợi khả năng tưởng tượng quan hệ, sáng tạo của HS bằng
tranh ảnh, câu hỏi thảo luận nhóm,…
Chú ý khai thác hiệu quả việc tích hợp các kỹ năng ngơn ngữ
và nội dung GD.
Cần có những hoạt động, bài tập và câu hỏi mang tính phân
hóa.


1. CẤU TRÚC SÁCH TIẾNG VIỆT 1, TẬP MỘT
(18 tuần)
Tuần mở đầu
16 tuần (80 bài)
-

Mỗi tuần 5 bài (cả Ôn tập và KC)

-

Mỗi bài 2 tiết, 2 trang sách

-

Mỗi tuần 10 tiết (thể hiện trên SGK)

và 2 tiết linh hoạt
Tuần ôn tập


Các âm chữ và vần được sắp xếp dựa vào:



Khả năng dùng âm chữ tổ hợp nên tiếng, từ ngữ, câu.



Trình tự trong bảng chữ cái và tính chất đồng dạng.



Độ thơng dụng và độ khó của vần.


Cấu trúc bài học
Tiết 1:
Nhận biết => Đọc âm, vần, tiếng, từ ngữ => Viết
bảng

Tiết 2:
Viết vở => Đọc câu, đoạn => Nói (và nghe)


Tiết ôn tập:
Củng cố, phát triển kỹ năng đọc

Tiết kể chuyện:
Phát triển kỹ năng nghe, nói, tưởng tượng, suy
luận


2

0

⁃ Phần âm chữ được dạy trong 6 tuần đầu, tiến độ chậm,
phù hợp với giai đoạn đầu lớp 1

⁃ Mỗi bài học được thiết kế trong 2 tiết, 2 trang, HS sẽ được
học 1-2 âm chữ và dấu thanh


QUY TRÌNH DẠY PHẦN NHẬN BIẾT
1.HS quan sát tranh
2.HS trả lời câu hỏi để hiểu nội dung tranh
3.GV và HS thống nhất câu trả lời
4.GV diễn ra (nói hoặc đọc) câu nhận biết dưới tranh, HS
đọc theo
Lưu ý: Đọc từng cụm từ, nhấn giọng vào tiếng có âm chữ
mới, hướng sự chú ý của HS vào chữ ghi âm mới…
5. Giới thiệu chữ ghi âm mới và viết tên bài lên bảng


QUY TRÌNH DẠY PHẦN NĨI THEO TRANH
1.HS quan sát tranh
2.HS trả lời câu hỏi để hiểu nội dung tranh
3.GV giới thiệu nội dung tranh
4.HS chia nhóm, trao đổi về chủ điểm cần nói, hoặc đóng vai
trong tình huống giao tiếp
5.Đại diện nhóm trình bày (GV và lớp nhận xét)
6.GV mở rộng vấn đề



2
3

QUY TRÌNH DẠY HỌC PHẦN VẦN

Sự khác biệt giữa quy trình bài 2 vần với 3 vần hoặc 4 vần
⁃Bài 2 vần:
Đọc vần thứ nhất (Đánh vần, đọc trơn, ghép chữ tạo vần)
Đọc vần thứ 2 quy trình như vần thứ nhất
So sánh 2 vần: Giống nhau? Khác nhau?
⁃Bài 3 hoặc 4 vần:
So sánh các vần: Giống nhau? Khác nhau?
Đánh vần các vần
Đọc trơn các vần


QUY TRÌNH DẠY HỌC PHẦN ĐỌC
Đọc vần:
So sánh vần, phân tích vần => Đánh vần các vần => Đọc trơn các vần =>
Ghép chữ tạo vần mới
Đọc tiếng:
-GV giới thiệu mơ hình tiếng => HS phân tích tiếng => Đánh vần => Đọc
trơn
-HS đọc các tiếng trong sách HS: Đánh vần, đọc trơn, ghép chữ tạo tiếng.
Đọc từ ngữ: HS nói lên sự vật dưới tranh => Nhận biết tiếng chứa vần
mới học => Phân tích tiếng => Đánh vần, đọc trơn…


QUY TRÌNH KỂ CHUYỆN (2 BƯỚC)
Bước 1: GV kể chuyện và đặt câu hỏi HS trả lời

-Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện HS nghe
-Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi HS trả lời
-Có thể cho HS trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời
Bước 2: HS kể chuyện
-HS kể từng đoạn theo tranh và theo hướng dẫn
-Một số HS kể tồn bộ câu chuyện
-Có thể đóng vai kể từng đoạn hoặc tồn bộ.
-Có thể thi kể chuyện.


×