MỤC LỤC
Mục lụ
MỤC LỤC........................................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................4
I. Giới thiệu quỹ tín dụng nhân dân TD:.......................................................................4
1.
Q trình thành lập và phát triển:..........................................................4
2.
Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của QTDND:..........5
3.
Cơ cấu tổ chức:.........................................................................................5
II. Tình hình hoạt động kinh doanh của QTDND TD...................................................8
1.
Tình hình nguồn vốn:...............................................................................8
2.
Nguồn vốn của QTDND:........................................................................10
3.
2.1.
Tình hình cho vay:...........................................................................10
2.2
Tình hình nợ:....................................................................................11
Kết quả kinh doanh của QTDND TD giai đoạn 2018-2022:................12
III.
Vị trí thực tập:.....................................................................................................13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN TD............................................................................................16
I. Những quy định pháp lý và các quy định thẩm định dự án đầu tư tại
QTDND TD:...............................................................................................................16
II. Cơ sở lý thuyết và những quy định về hoạt động thẩm định dự án đầu tư:.........17
1.
Những vấn đề chung về thẩm định dự án đầu tư:................................17
2.
Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư tại QTDND:.......................18
3.
Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án:........................19
4.
Quy trình thẩm định dự án:..................................................................19
3
III.
Thực trạng thẩm định dự án đầu tư: Đầu tư mở rộng kinh doanh vận
tải tại thôn DX – xã TD – huyện LG– tỉnh BG........................................................23
1.
Tiếp nhận khách hàng, thu thập tài liệu, thông tin cần thiết và lập
hồ sơ vay vốn:.............................................................................................................23
2.
Thẩm định thông tin khác :...................................................................24
2.1.
Sự cần thiết phải thực hiện dự án:..................................................24
2.2.
Đánh giá về tính pháp lý, tư cách, năng lực của khách hàng vay
vốn:
24
2.3.
Mục tiêu kinh tế - xã hội của phương án:......................................24
2.4.
Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng:...........................25
2.4.1. Thu nhập:...............................................................................26
2.4.2. Lãi:.........................................................................................27
2.4.3. Kế hoạch trả nợ:....................................................................27
2.4.4. Hình thức bảo đảm tiền vay :...............................................27
2.4.5. Tài sản đảm bảo tiền vay:.....................................................27
2.4.6. Tổng giá trị tài sản thế chấp:................................................28
3.
Xử lý đánh giá thơng tin:.......................................................................28
4.
Lập tờ trình “Báo cáo thẩm định và đề nghị duyệt cho khách hàng
vay vốn” và quyết định cho vay:................................................................................28
5.
Ký hợp đồng tín dụng và giải ngân:......................................................29
IV. Đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại QTDND TD.............29
1.
Kết quả đạt được:...................................................................................29
2.
Hạn chế:..................................................................................................30
3.
Khó khăn:................................................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI QŨY TÍN DỤNG NHÂN
DÂN TD...................................................................................................................... 33
I.
Đối với công tác thẩm định dự án tại QTDND:....................................33
1.
Nâng cao năng lực tổ cức quản lý điều hành:................................33
2.
Cải thiện quy trình thẩm định:.......................................................34
3.
Nâng cao hơn nữa chất lượng thông tin:........................................35
4.
Nâng cao năng lực cán bộ phụ trách thẩm định tín dụng:...........35
5.
Sử dụng cơng nghệ - kỹ thuật:........................................................36
6.
Làm tốt công tác thẩm định tài sản đảm bảo:...............................37
II.
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại QTDND TD:.....................................38
1.
Tăng cường huy động vốn:..............................................................38
2.
Xây dựng và khách mở rộng chiến lược khách hàng:...................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................39
KẾT LUẬN CHUNG......................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................42
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
QTDND
Qũy tín dụng nhân dân
UBND
Uỷ ban nhân dân
NHNN
Ngân Hàng Nhà Nước
HCNS
Hành chính nhân sự
HĐQT
Hội đồng quản trị
NHHT
Ngân hàng hợp tác
QTD
Qũy tín dụng
CBTD
Cán bộ tín dụng
CBTĐ
Cán bộ thẩm định
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
CMND/CCCD
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công
dân
TSĐB
Tài sản đảm bảo
TSCĐ
Tài sản cố định
QSD
Quyền sử dụng
TSTC
Tài sản thế chấp
Chuyên đề tốt nghiệp
7
Phạm Thị Bích Ngọc
LỜI MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Quỹ tín dụng nhân dân là cái tên rất thông dụng với người dân và đang là nơi
cung cấp tín dụng cho người dân nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh và đời
sống địa phương.
Xã TD đang ngày càng phát triển, chất lượng hơn, phát huy vai trò của nguồn vốn
gần với người dân nhất bởi QTDND TD hoạt động ổn định và tăng trưởng, hỗ trợ
người dân trong sản xuất, kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế xã TD.
Trong thời gian qua, ban lãnh đạo QTDND xã TD luôn luôn chú trọng đến việc
nâng cao hơn nữa dịch vụ của QTD, khơng những thế cịn làm tốt hơn nữa việc thẩm
định tín dụng và chun mơn của đội ngũ cán giúp người dân khi đến đơn vị làm thủ
tục vay vốn được nhanh chóng, bảo đảm theo đúng trình tự.
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư đảm bảo hạn chế được rủi ro là điều
không thể nhanh chóng và địi hỏi cơng tác thẩm định cải thiện rất nhiều và rất phức
tạp không chỉ đối với hệ thống QTDND mà cịn đối với Quỹ tín dụng nhân dân TD nói
riêng.
Q trình thực tập và làm việc tại đơn vị giúp em nhận thấy đây là một vấn đề
quan trọng, cấp thiết mà Quỹ tín dụng cần đưa ra những giải pháp cụ thể để cải thiện hệ
thống, cũng với q trình tích lũy kiến thức, học tập và nâng cao kiến thức tại “Học
Viện Ngân Hàng” và được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn – thầy Bùi Duy
Hưng, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện và nâng cao chất lượng
thẩm định dự án đầu tư tại quỹ tín dụng nhân dân xã TD” để tìm hiểu sâu hơn về
hoạt động công tác thẩm định tại QTDND TD.
II. Giới thiệu về nghiệp vụ thực tập tại QTDND TD:
Khi được nhận vào thực tập tại đơn vị, em cũng mong muốn được thực tập tại
trước hết là một vị trí phù hợp với chuyên ngành học và với khả năng của bản thân sau
là tích lũy được kiến thức chun mơn nghiệp vụ. Dưới sự giúp đỡ của ban lãnh đạo
QTD và các anh chị nhân viên em được phân công thực tập tại vị trí thẩm định tín dụng
hồ sơ vay vốn, được chỉ bảo thêm kiến thức chuyên môn, đọc và nghiên cứu hồ sơ
khách hàng vay vốn. Mục tiêu sau khi hồn thành q trình tốt
nghiệp trước hết là học hỏi, quan sát được cách mà CBTĐ thực hiện khi khách hàng
đến có nhu cầu vay vốn tại đơn vị, sau đó là củng cố, tích lũy kiến thức thực tiễn cho
bản thân để phục vụ cho cơng việc sau khi ra trường.
Q trình thực tập tại đơn vị, chủ yếu cơng việc chính mà em cần phải làm như:
-
Đọc và nghiên cứu hồ sơ của các khách hàng có nhu cầu hoặc đã vay vốn tại
-
đơn vị.
Quan sát quá trình CBTĐ tiếp nhận khách hàng và hoàn thiện hồ sơ và chủ động
-
học hỏi kiến thức về quy trình cũng như nội dung thẩm định tín dụng tại đơn vị.
Hỗ trợ các cơng việc khác nếu cán bộ nhân viên bộ phận khác cần.
Đối với một số trong quy trình thẩm định CBTĐ phải thực hiện một số cơng việc
địi hỏi phải di chuyển phục vụ cho cơng tác thẩm định. Cơng việc đó đối với vị trí thực
tập sinh chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa được va chạm với những kiến thức thực tế
thì đôi khi CBTĐ cũng không yêu cầu thực tập sinh phải đi. Tuy nhiên, tại đơn vị
CBTĐ cũng có thể truyền đạt, chỉ bảo những kiến thức nghiệp vụ cơ bản khi mà chưa
có dịp được tham gia vào các cơng việc địi hịi những trải nghiệm thực tế.
Bài học kinh nghiệm mà bản thân em rút ra được sau quá trình thực tập là việc áp
dụng các kiến thức ở trên giảng đường với thực tế khi làm công tác thẩm định có sự
khác nhau như thế nào. Nhận ra được là những công việc của CBTĐ vô cùng phức tạp
và cần tính cẩn thận tỉ mỉ. Q trình thực tập cũng được các anh chị cán bộ nhân viên
tại đơn vị thực tập hướng dẫn cho rất nhiều về kiến thức chun mơn nghiệp vụ giúp
em hồn thành q trình thực tập.
III.
1.
2.
3.
4.
Kết cấu chun đề gồm có ba chương chính:
Lời mở đầu
Chương 1: Giới thiệu đơn vị thực tập và vị trí thực tập.
Chương 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại quỹ tín dụng nhân dân TD.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm định tại Quỹ tín
dụng nhân dân TD.
5. Kết luận chung
Khi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này do thời gian có hạn, kiến thức thực tế
chưa có nhiều, nội dung chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. Giới thiệu quỹ tín dụng nhân dân TD:
1. Q trình thành lập và phát triển:
Xã TD là một xã nằm ở phía Nam huyện Lạng Giang, cách trung tâm huyện
khoảng 6 cây số, giáp Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Xã TD có tổng số diện
tích theo km2 là 10,23 km², có 16 thơn với mật độ dân số tương ứng 1103 người/km².
Sau nhiều năm áp dụng và thực hiện chính sách đổi mới của tỉnh Bắc Giang, đến
nay kinh tế trong xã ngày càng phát triển, đời sống người dân địa phương được nâng
cao, chất lượng sống cho thấy sự cải thiện rõ rệt.
Chính quyền và ủy ban nhân dân xã TD đã quyết tâm phấn đấu vượt qua khó
khăn, tập trung chỉ đạo đề ra những chủ trương, biện pháp bám sát với thực tế đẩy
mạnh phát triển kinh tế - xã hội và hoàn thành các nhiệm vụ chính trị địa phương.
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ đã đề ra, nhằm góp phần phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương, thực hiện tốt cơng tác an sinh xã hội, góp phần
thúc đẩy kinh tế xã TD phát triển và kinh doanh thuận lợi hơn. UBND xã TD đã họp và
ra nghị quyết thành lập lên QTDND TD nêu rõ việc thành lập nhằm đưa quê hương
TD ngày càng giàu mạnh, văn minh.
Qua đó, nhận thấy phù hợp với mục tiêu trong nhiệm kỳ đề ra, được sự chấp
thuận của NHNN chi nhánh tỉnh LGvà sự ủng hộ của UBND huyện LG đã cùng với
UBND xã TD tổ chức thành lập QTDND TD, nhằm mục đích huy động những nguồn
vốn trong và ngoài địa bàn xã, đáp ứng nhu cầu vay vốn, đầu tư của người dân, doanh
nghiệp trong khu vực.
QTDND xã TD là đơn vị thành viên của ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc
Giang, hiện do Huyện LGquản lý triển khai, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo
luật các Tổ chức tín dụng và theo quy định của pháp luật.
-
Thông tin chi tiết về QTDND TD :
+ Tên đầy đủ: Quỹ tín dụng nhân dân TD.
+ Gọi tắt là: QTDND TD.
+ QTDND xã TD thành lập vào năm 1998.
+ Trụ sở làm việc: Thôn Tân Sơn – Xã TD – Huyện LG– Tỉnh
Bắc Giang.
+ Số điện thoai: (0240) 3.881.105
+ Thời gian hoạt động: từ ngày 05/01/1999
+ Địa bàn hoạt động: Xã TD – Huyện LG– Tỉnh Bắc Giang
2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của QTDND:
Trải qua 27 năm xây dựng và phát triển, QTDND TD đã khẳng định được vai trị
và uy tín của Quỹ trong việc đáp ứng nhu cầu vốn vay sản xuất, kinh doanh của người
dân và doanh nghiệp vừa và nhỏ giúp huy động nguồn lực trong và ngoài địa bàn xã
TD. Trong suốt giai đoạn phát triển, quá trình hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
ln khẳng định là kênh dẫn vốn hiệu quả, vừa trực tiếp huy động vốn trong và ngoài
địa phương để từng bước tự chủ về vốn, vừa giải quyết cho vay phục vụ sản xuất, tiêu
dùng. Giá trị của cơ chế hoạt động tại QTD khơng những có ý nghĩa về mặt kinh tế mà
cịn có ý nghĩa về mặt xã hội to lớn, thúc đẩy được hoạt động kinh doanh của người
dân trong quá trình phát triển kinh tế địa phương, góp phần giúp ổn định an ninh chính
trị khu vực nơng thơn.
Thơng qua việc huy động vốn QTDND đã cung cấp vốn cho các thành viên giúp
nâng cao và phát triển đời sống, hoạt động sản xuất kinh doanh và quan trọng là tạo
công ăn việc làm cho người dân địa phương, giảm đáng kể tình trạng tín dụng đen, cho
vay nặng lãi, thúc đẩy các lĩnh vực sản xuất mới giúp phát triển đời sống kinh tế trong
địa bàn.
Hiện nay, nhiệm vụ chính của QTDND TD như:
-
Hoạt động cấp tín dụng khác, nộp thuế theo luật định.
-
Huy động vốn, cho vay theo thời hạn, yêu cầu bên đi vay cung cấp các tài liệu
liên quan đến khoản vay, phát triển nguồn vốn đang hoạt động tại đơn vị.
-
Trả tiền gửi, tiền lãi và các khoản nợ khác theo kỳ hạn, có trách nhiệm đối với
các khoản nợ, nợ khác và các nghĩa vụ khác bằng toàn bộ tài sản và số vốn của
QTD.
3. Cơ cấu tổ chức:
-
Cơ cấu tổ chức quản lý của quỹ tín dụng nhân dân gồm ba cấp bậc cao nhất là
chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát và Ủy viên hội đồng quản
trị phụ trách tín dụng.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của QTDND xã TD
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch
HĐQT
Giám đốc
Kiểm toán
Thủ quỹ
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Trưởng
viên
Ban kiểm
Uỷ viên
soát
HĐQT
Trưởng kiểm
Kiểm sốt
sốt
viên
Hành chính
Văn thư
Bảo vệ
(Nguồn: Phịng hành chính văn thư QTND TD)
1. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
* Hội đồng quản trị: gồm 3 người là chủ tịch HĐQT, Giám đốc, Uỷ viên
HĐQT phụ trách tín dụng:
Tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ theo quy định đã đề ra.
* Chủ tịch hội đồng quản trị:
+ Là vị trí khơng thể thiếu và có quyền quyết định cao nhất.
+ Là người đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng.
+ Là người có trách nhiệm thực hiện các chức năng theo quy định của Hội đồng
quản trị.
+ Có quyền biểu quyết, phê duyệt các hồ sơ vay vốn của khách hàng.
* Giám đốc:
+ Trực tiếp lãnh đạo, xây dựng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh, rà sốt
kiểm tra các hoạt động của đơn vị.
+ Nhìn chung, ban giám đốc là người điều hành chung các hoạt động khác nhau
của quỹ tín dụng, quản lý đồng thời có trách nhiệm chính về mọi tồn hiệu bộ
quả hoạt động kinh doanh của đơn vị theo quy định của pháp luật.
* Uỷ viên HĐQT phụ trách tín dụng:
+ Xác định thông tin và đánh giá đối tượng được cấp tín dụng, kiểm tra tính hợp
pháp của các tài liệu do khách hàng cung cấp, phân tích tính khả thi, khả năng
thanh toán và phương thức của các dự án cấp tín dụng trung hạn.
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy chế nội bộ của pháp luật,
của HĐQT.
* Bộ phận ban kiểm soát: gồm 3 người là trưởng kiểm soát, kiểm toán và
kiếm soát viên:
+ Xem xét và xác minh tất cả các hồ sơ tài liệu liên quan đến hoạt động kinh
doanh.
+ Kiểm tra tài chính, sổ sách kế tốn, các chứng từ khác và các hoạt động của
QTDND.
+ Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của QTDND.
* Trưởng kiểm soát:
+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của theo quy định.
+ Thay mặt Ban kiểm soát ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban kiểm soát.
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của QTDND.
* Kiểm toán:
+ Xem xét, đánh giá, rà soát hệ thống một cách độc lập, khách quan về tính đầy đủ
và sự tn thủ quy định, chính sách nội bộ, quy trình đã được thiết lập do tổ
chức tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả, quy trình bảo đảm tổ chức tín dụng hoạt
động an toàn, hiệu quả, đúng quy định.
* Kiểm soát viên:
+ Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát theo quy định tại Điều 84
Luật các tổ chức tín dụng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của QTDND.
* Kế toán: gồm 2 người kế toán trưởng và kế toán viên:
+ Tổ chức công tác hoạt động của quỹ cho vay TD, kiểm tốn và chỉ đạo cơng tác
kế tốn của đơn vị. Chịu trách nhiệm theo dõi việc thu chi tiền mặt của khách
hàng, xác minh bằng chứng từ, trả lãi tiền gửi và thu tín dụng để thu thập thơng
tin khi diễn ra trong ngày.
* Hành chính văn thư do 1 người phụ trách:
+ Quản lý, lưu trữ văn bản, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan,
tổ chức các loại con dấu khác theo quy định để phục vụ cho công tác quản lý và
lưu trữ hồ sơ giấy tờ phục vụ cho công việc.
* Thủ quỹ do 1 người phụ trách:
+ Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn tuyệt đối các loại tài sản bảo quản trong kho
của QTDND.
+ Thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm của
người thủ quỹ theo quy chế của QTD về vấn đề thu chi quỹ.
+ Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ chứng minh giá trị và thực hiện thu chi tiền
mặt tài sản quý, giấy tờ có giá trị của người có thẩm quyền, đúng chứng từ kế
tốn.
* Bảo vệ: 1 người
+ Chịu trách nhiệm trông xe cho mọi người đến giao dịch tại quỹ tránh tình trạng
mất xe hoặc để xe lộn xộn không đúng nơi đỗ xe.
II. Tình hình hoạt động kinh doanh của QTDND TD
1. Tình hình nguồn vốn:
Bảng 1.1: Nguồn vốn hoạt động của QTDND năm 2022
Nguồn vốn hoạt động
242.859.451.729
Vốn tự có
11.112.293.850
Vốn huy động
204.764.679.800
Vốn vay
20.000.000.000
Vốn chưa sử dụng gửi NH
2.695.235.458
Đơn vị: đồng
(Nguồn: Báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh QTDND TD)
Tính đến hết quý I - năm 2022 vốn tự có gồm:
+ Vốn điều lệ: 5.837.693.850 đồng tăng 40.350.000 đồng tăng 0,69% so với năm
2021
+ Vốn góp bổ sung: 5.274600.000 đồng
Sử dụng 90% tổng nguồn vốn cho hoạt động tín dụng, đáp ứng kịp thời nhu cầu
tín dụng của các thành viên phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, nâng cao và
cải thiện đời sống hàng ngày, phát triển kinh tế địa phương.
Đến cuối năm 2021, doanh số cho vay đạt 237.303.000.000 đồng tăng
63.786.800.000 đồng so với cùng kỳ năm 2020. Tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 0, 37 % dư nợ
tín dụng. Đến hết quý I - 2022, doanh số cho vay đạt 79.826.000.000 đồng tăng
17.369.000.000 đồng xấp xỉ tăng 27, 81 % so với so với cùng kỳ năm 2021.
-
Tình hình huy động vốn qua một số năm:
Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn của QTDND TD
Năm
Vốn huy động
2018
111.359.587.200
2019
133.500.031.200
2020
165.084.441.400
2021
198.638.385.100
2022
204.764.679.800
Đơn vị: đồng
(Nguồn: Báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh QTDND TD)
+ Nhận xét:
So với năm 2018, năm 2019 tăng 22.140.444.000 đồng, tăng khoảng 19, 88%
So với năm 2019, năm 2020 tăng 31.584.410.200 đồng, tăng khoảng 23, 66%
So với năm 2020, năm 2021 tăng 33.553.943.700 đồng, tăng khoảng 20, 33%
So với năm 2021, năm 2022 tăng 6.126.294.700 đồng, tăng khoảng 3, 06%
Hiện nay, kinh tế của địa bàn xã TD ở giai đoạn đổi mới không ngừng đi lên và
phát triển tạo điều kiện cho sự phát triển của QTD. Ngồi ra, QTD phải cạnh tranh từ
phía các chi nhánh ngân hàng khác trong địa bàn huyện Lạng Giang. Điểm
mạnh của QTD so với ngân hàng đó là lãi suất vay thấp, lãi suất tiền gửi cao hơn đơn
vị khác, thủ tục quy trình nhanh hơn, quan tâm đến khách hàng hơn.
2. Nguồn vốn của QTDND:
2.1. Tình hình cho vay:
Bảng 2.1: Tình hình cho vay theo thời hạn của QTDND TD
Năm
Tổng dư nợ
cho vay
1. Dư nợ
ngắn hạn
2. Dư nợ dài
hạn
2018
2019
2020
2021
2022
117.711
144.169
170.975
205.866
234.709
69.263
95.158
93.107
139.143
154.727
48.448
59.011
77.868
66.723
79.982
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh QTDND TD)
Mỗi năm dư nợ cho vay tại quỹ đều có khuynh hướng tăng lên. Những năm gần
đây, do môt phần ảnh hưởng của dịch Covid-19 khiến công việc kinh doanh của nhiều
người dân bị ảnh hưởng và do thời gian gần đây của năm 2022 người dân có xu hướng
kinh doanh các lĩnh vực khác như kinh doanh bất động sản…nên rất nhiều khách hàng
có nhu cầu vay vốn tại QTDND.
Đồ thị 2.1: Đồ thị nợ quá hạn của QTDND xã TD
250,000
234,7 09
205,866
200,000
17 0,97 5
154,727
150,000
144,169
139,143
Dư nợ cho vay
Dư nợ ngắn hạn
Dư nợ dài hạn
117 ,7 11
95,158
100,000
69,263
50,000
0
48,448
2018
93,107
77,868
59,011
2019
79,982
66,7 23
2020
2021
2022
Đơn vị: Triệu đồng
2.2 Tình hình nợ:
Đồ thị 2: Đồ thị nợ quá hạn của QTDND xã TD
250000
205866
200000
170975
150000
144169
Triệu đồng
117711
Tổng dư nợ
Nợ quá hạn
100000
50000
500
0
2018
700
2019
1550
2020
754
2021
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh QTDND TD)
Năm 2020, do sự bùng nổ của đại dịch Covid-19 dẫn đến công ăn việc làm của
người dân trên địa bàn xã cũng bị ảnh hưởng theo, chỉ thị giãn cách xã hội của Chính
Phủ dẫn tới người dân khơng thể tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian dài, làm
ăn không được do thua lỗ nên nợ quá hạn của Qũy tăng lên không trả được nợ cho
QTDND.
Dưới dự lãnh đạo của UBND tỉnh, NHNN Chi nhánh tỉnh LGvà cấp ủy, chính
quyền địa phương, trong những năm qua, QTDND TD ln phát triển đúng hướng, an
tồn, hiệu quả; tỷ lệ nợ xấu chỉ có 0,36%, thấp hơn rất nhiều lần so với quy định của
Nhà nước (dưới 3%).
3. Kết quả kinh doanh của QTDND TD giai đoạn 2018-2022:
Trong giai đoạn từ 2018 – 2022, QTDND TD đã đạt được những kết quả thể hiện
ở bảng sau:
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh QTDND TD
Đơn vị: đồng
Nội dung
Số lượng
TV
I. Nguồn
vốn hoạt
động:
Tổng số
1. Vốn điều
lệ
2. Vốn huy
động
3. Vốn vay
NHHT
4. Vốn chưa
sử dụng
II. Doanh số
hoạt động
1..Doanh số
cho vay
2. Doanh số
thu nợ
3.Số lượt
TV vay
III. Dư nợ
cho vay
Tổng số
dư nợ trong
đó:
1. Nợ quá
hạn
IV. Kết quả
hoạt động
kinh doanh:
LNTT
Thuế
2018
2019
2020
2021
2022
1334
1416
1464
1491
1566
128.636. 157.634.053.
875.813 492
188.513.671.
556
223.951.017 242.859.45
.538
1.728
4.574.84
3.856
111.359.
587.200
6.500.00
0.000
7.671.41
4.073
5.123.493.85
0
133.500.031.
200
11.000.000.0
00
8.162.035.44
6
5.137.893.85
0
165.084.441.
400
8.000.000.00
0
7.503.219.82
2
5.797.343.8
50
198.638.385
.100
7.000.000.0
00
11.723.139.
142
5.837.693.8
50
204.764.67
9.800
20.000.000.
000
2.695.135.4
58
151.155.
000.000
131.366.
000.000
174.612.090.
000
148.154.090.
000
173.516.200.
002
146.710.000.
000
237.303.000
.000
205.977.000
.000
79.826.000.
000
50.983.000.
000
601
612
510
577
171
117.711.
000.000
144.169.000.
000
170.975.000.
000
205.866.000 234.709.00
.000
0.000
500.000.
000
700.000.000
1.550.000.00
0
754.000.000
2.371.863.92
7
2.359.102.76
4
2.622.000.0
00
349.694.580
250.878.951
1.465.52
9.871
278.071.
869
-
714.238.75
4
121.420.58
445.350.667
8
1.187.45 2.022.169.34 2.108.223.81 2.176.649.3 592.818.16
8.002
7
3
33
6
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh QTDND TD)
LNST
Như vậy, có thể thấy kết quả kinh doanh của Quỹ tín dung nhân xã TD có
những chuyển biến tích cực. Về lợi nhuận, năm 2019 tăng so với năm 2019 là 70,29%,
năm 2020 tăng 4,26% so với năm 2019, năm 2021 tăng 3,25% so với năm 2020. Dư nợ
tại thời điểm 31/12/2021 đạt 205.866.000.000 đồng, tăng 20, 4% so với thời điểm
31/12/2020.
Đặc biệt, từ khi Chính phủ ban hành các chính sách tín dụng phát triển nông
nghiệp-nông thôn, QTDND TD đã tập trung 90% nguồn vốn cho hộ nông dân vay mở
rộng các ngành nghề, mua sắm máy móc, phát triển dịch vụ, sản xuất nông nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh nhiều lĩnh vực khác hơn....
Bên cạnh đó, bằng uy tín của mình, QTDND TD huy động tốt những dòng tiền
nhàn rỗi của người dân để hỗ trợ cho các hộ khác vay vốn phát triển sản xuất. Tính đến
ngày 31/12/2021, Quỹ đã huy động tiền gửi đạt 198, 638 tỷ đồng, tăng 20% so với thời
điểm 31/12/2020.
III.
Vị trí thực tập:
Khoảng thời gian 4 năm học tập học tập và rèn luyện tại trường Học Viện Ngân
Hàng chuyên ngành Kinh tế đầu tư, em được học được học và đào tạo rất nhiều kiến
thức quan trọng phục vụ cho cơng việc của mình trên chặng đường sắp tới.
Có thể khẳng định rằng Học viện Ngân Hàng luôn luôn tạo điều kiện cho sinh
viên được thực tập ở đa dạng các đơn vị thực tập, ngồi tiếp nhận kiến thức ở trường
thì sinh viên có thể phát huy khả năng tư duy, áp dụng kiến thức vào thực tế để cho
sinh viên biết cách vận dụng một cách năng động và sáng tạo trong giai đoạn thời kì
hội nhập chuyển đổ số, cơng nghệ hiện đại như ngày nay nên sinh viên năm thứ tư
được nhà trường tổ chức và giới thiệu đến các tổ chức kinh tế có nhu cầu tuyển sinh
viên thực tập.
Em đã xin vào vị trí thẩm định hồ sơ khách hàng vay vốn tại Quỹ tín dụng nhân
dân TD để em có thể hiểu sâu hơn về quy trình thẩm định tại quỹ tín dụng cũng như
học hỏi tích lũy kinh nghiệm cho bản thân từ các anh chị đi trước. Vị trí thực tập khơng
u cầu thực tập sinh phải có quá nhiều kinh nghiệm cũng khơng u cầu phải tìm
kiếm khách hàng, huy động vốn hay huy động cho vay nhưng đòi hỏi thực tập sinh
phải chấp hành những nội quy, quy chế của QTD cũng như làm tốt công tác
nhiệm vụ được giao. Công việc khi thực tập tại đơn vị của em cần phải:
-
Đọc hiểu và nghiên cứu tài liệu, hồ sơ liên quan đến các khách hàng, hộ gia
đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ có liên quan đến nhu cầu vay vốn.
-
Tham gia vào một số cơng tác thẩm định địi hỏi cán bộ thẩm định cần phải đến
địa điểm cần thẩm định để định giá, xác định và đánh giá tài sản cần thẩm định.
-
Tiếp đón khách hàng, hướng dẫn và giới thiệu khách hàng điền những thông tin
vào giấy tờ những khoản mục cần thiết, đến những bộ phận nào để được
hoàn thiện giấy tờ nhanh nhất giúp KH có thể rút gọn thời gian tại QTD.
Qua khoảng thời gian thực tập tại đơn vị, đã giúp em học hỏi được rất nhiều kinh
nghiệm, những công việc cần thiết trong quá trình thẩm định. Giúp em thấy được
những lý thuyết học tại các môn chuyên ngành khi áp dụng vào thực tế thì sẽ như thế
nào. Từ khi cịn bỡ ngỡ bước vào đơn vị thực tập được anh chị tại đơn vị giao cho
những công việc đơn giản nhất đến khi thực tập xong các cơng việc đó ln hồn thành
nhanh chóng, khơng cịn bỡ ngỡ mà dần dần quen với môi trường làm việc và những
kiến thức được anh chị đi trước truyền đạt cho để dần dần tham gia được vào các dự án
khác tại các mơi trường làm việc khác và giúp em hồn thành được chuyên đề tốt
nghiệp của mình sau thời gian thực tập tại đơn vị.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã giới thiệu chung những thơng tin cơ bản về quỹ tín dụng nhân dân
TD. Qua đó, cho thấy q trình thành lập và phát triển của quỹ cũng như nhiệm vụ
chức năng hoạt động của quỹ trên địa bàn xã.
Tiếp theo là những nội dung nói về hệ thống cơ cấu tổ chức quản lý và cơ sở vật
chất có tại quỹ. Tuỳ vào mỗi mơ hình quỹ tín dụng khác nhau mà có những cơ cấu tổ
chức khác nhau. Tuy rằng khơng có một quy định chung về cơ cấu tổ chức nào nhưng
phần lớn các QTD trong hệ thống QTD đều có cơ cấu gần giống nhau. Về cơ sở vật
chất, QTDTND TD ngày càng đổi mới cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng làm việc
hơn rất nhiều.
Cuối cùng là những khái quát chung về tình hình hoạt động của QTDND TD.
Thông qua những thông tin cơ bản về QTDND TD phần nào có thể khái quát được các
hoạt động kinh doanh hiện tại của quỹ. Cùng với đó là những thơng tin về tình hình
huy động vốn và sử dụng nguồn vốn trong đó có tình hình cho vay và tình hình nợ hiện
tại. Qua bảng kết quả kinh doanh cho ta thấy phạm vi khách hàng và thị trường của quỹ
và kết quả kinh doanh của QTD trong 5 năm gần đây, cho thấy một tín hiệu rất tích
cực, nợ quá hạn, nợ xấu giảm và lợi nhuận tăng.
Có thể nói, chun đề đang đưa ra những thơng tin cơ bản, hợp lý, chính xác
nhằm đưa đọc giả đi sâu hơn tìm hiểu về quỹ.
Tóm lại, chương 1 đã cung cấp thông tin khái quát, cơ bản nhất về QTDND TD
và những kết quả đạt được trong những năm gần đây.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN TD
I. Những quy định pháp lý và các quy định thẩm định dự án đầu tư tại QTDND
TD:
- Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015.
- Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng
-
11 năm 2017.
Căn cứ luật Đầu tư (2014).
Căn cứ Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ vào Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của
-
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
Thông tư 21/2019/TT-NHNN ngày 14/11/2019 của thống đốc NHNN Việt Nam.
Căn cứ vào quy chế cho vay của Quỹ TDND TD đối với khách hàng ban hành
theo thông tư 39/2016/TT – NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
-
hàng.
Căn cứ vào hồ sơ vay vốn của khách hàng và kết quả thẩm định của QTDND
-
TD ngày 10 tháng 2 năm 2022.
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Căn cứ vào quyết định số 1025/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh LGngày
30 tháng 12 năm 2019 về việc Ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh
-
Bắc Giang.
Căn cứ thông tư số 07/2019/TT-BTP về việc hướng dẫn việc đăng lý thể chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất ngày 25 tháng 11 năm 2019.
II. Cơ sở lý thuyết và những quy định về hoạt động thẩm định dự án đầu tư:
1. Những vấn đề chung về thẩm định dự án đầu tư:
* Khái niệm:
- Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức, xem xét một cách khách quan, có cơ sở
khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản của dự án; từ đó ra quyết định về đầu
tư và cho phép đầu tư. Kết quả của việc thẩm định dự án đầu tư là phải đưa ra
những kết luận về tính khả thi hay khơng khả thi của dự án. Đối với cơ quan
thẩm định Nhà nước, mục đích của việc thẩm định dự án là nhằm xem xét
những lợi ích kinh tế -xã hội mà dự án đem lại có phù hợp với mục tiêu chiến
lược phát triển kinh tế -xã hội của quốc gia, của vùng, của địa phương hay
khơng và thơng qua đó đưa ra những kết luận về sự chấp nhận hoặc phải sửa
đổi, bổ sung hay bác bỏ dự án. Đối với những định chế tổ chức quốc gia hoặc
quốc tế, ngoài việc xem xét khả năng sinh lời cho bên đầu tư và sự đóng góp của
dự án đối với nền kinh tế quốc dân, việc thẩm định còn nhằm mục đích xem xét
hướng phát triển lâu dài, ổn định của dự án mà định hướng tài trợ hoặc cho vay
vốn
* Yêu cầu chung đối với hoạt động thẩm định:
- Đảm bảo tính khách quan, khoa học: việc thẩm định dự án phải dựa trên các căn
cứ pháp lý, các tiêu chuẩn, định mức kinh tế – kỹ thuật rõ ràng; các số liệu tính
-
-
tốn và dự báo chính xác, khoa học, cụ thể làm căn cứ cho quá trình thẩm định.
Đảm bảo tính tồn diện: việc thẩm định dự án phải được thực hiện ở tất cả các
nội dung của dự án và thẩm định trên nhiều quan điểm.
Đảm bảo tính kịp thời: việc thẩm dự án phải đảm bảo thời gian thẩm định theo
đúng quy định. Thời gian thẩm định dự án có thể là thời gian theo quy định của
pháp luật hoặc thời gian theo quy định do đơn vị thẩm định đặt ra.
Đảm bảo tính pháp lý: Người ra quyết định đầu tư sẽ chịu trách nhiệm lựa chọn
hình thức tổ chức thẩm định dự án và chỉ khi có kết quả thẩm định mới được ra
quyết định đầu tư.
* Yêu cầu đối với cán bộ thẩm định:
- Là người vô tư trung thực, khách quan và được đào tạo về một trong các lĩnh
-
vực có liên quan đến dự án.
Nắm vững và am hiểu về ngành và lĩnh vực đầu tư của dự án.
Nắm được tình hình sản xuất – kinh doanh, các quan hệ tài chính – kinh tế tín
dụng của chủ đầu tư với ngân hàng và ngân sách Nhà nước.
Biết thu thập và xử lý thông tin thông qua việc khai thác số liệu trên thị trường
trong các báo cáo tài chính của chủ đầu tư, số liệu của các dự án tương tự và
thường xuyên thu thập, đúc kết xây dựng các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu định mức
kinh tế kỹ thuật làm cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thẩm định.
-
Biết phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên mơn, các chun gia trong và
-
ngồi ngành có liên quan đến dự án trong quá trình thẩm định.
Phải biết sắp xếp, tổ chức cơng việc, có trách nhiệm đối với cơng việc và đặc
biệt là phải có đạo đức nghề nghiệp.
2. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư tại QTDND:
- Thông qua thẩm định giúp xác định ích lợi và tác hại của dự án khi cho phép đi
vào hoạt động trên các lĩnh vực: pháp lý, thị trường, kỹ thuật - cơng nghệ, mơi
-
trường, tài chính...
Giúp QTDND đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát
-
triển chung của địa phương.
Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được phương án vay vốn tốt nhất.
Giúp QTD ra quyết định chính xác về việc cho vay hoặc tài trợ cho các dự án
-
đầu tư.
Qua thẩm định giúp xác định được tư cách pháp nhân và khả năng tài chính, sản
xuất kinh doanh của đơn vị tham gia đầu tư.
3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án:
- Nhân tố chủ quan:
+ Nhân tố con người: Hoạt động thẩm định dự án là hoạt động chủ yếu được thực
hiện bởi con người. Cán bộ thẩm định sẽ là người kiểm tra, đánh giá dự án. Vì
vậy, chất lượng của hoạt động thẩm định phụ thuộc rất nhiều vào cán bộ thẩm
định.
+ Thông tin và xử lý thông tin thẩm định.
+ Phương pháp thẩm định: việc thẩm định dự án có thể tiến hành theo nhiều
phương pháp khác nhau tùy thuộc vào nội dung của dự án. Các phương pháp
thẩm định thường được sử dụng đó là phương pháp so sánh, phương pháp thẩm
+
+
+
+
định theo trình tự và phương pháp phân tích độ nhạy của dự án.
Trang thiết bị phục vụ cho quá trình thẩm định.
Tổ chức cơng tác thẩm định
Thời gian và chi phí ảnh hưởng đến thẩm định dự án
Nhân tố khách quan:
Thông tin cung cấp từ chủ đầu tư: Một trong những căn cứ quan trọng để thẩm
định dự án là bản dự án đầu tư cũng như những hồ sơ pháp lý, tài chính có liên
quan đến chủ đầu tư và dự án.
+ Sự thay đổi của môi trường kinh tế xã hội.
+ Sự thay đổi của cơ chế chính sách, pháp luật của Nhà nước.
4. Quy trình thẩm định dự án:
Bước 1: Tiếp nhận khách hàng, thu thập tài liệu, thông tin cần thiết và lập hồ
sơ vay vốn:
Cán bộ trong Qũy tín dụng có trách nhiệm tiếp nhận và trao đổi với khách hàng
khi khách hàng đến QTD và có nhu cầu tư vấn về việc vay vốn. CBTĐ xúc tiến việc
tìm kiếm dự án, tư vấn và hướng dẫn khách hàng cá nhân cung cấp hồ sơ dự án và lập
các thủ tục vay vốn theo yêu cầu, sau khi tiếp nhận thông tin cần thiết, cán bộ tín dụng
sẽ báo cáo, cung cấp hồ sơ cho giám đốc Quỹ tín dụng phê duyệt. Trên cơ sở tiếp nhận
các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến khách hàng, tiến hành tra cứu thơng tin tín dụng để
giao cho CBTD thực hiện thẩm định.
Khách hàng sẽ được ngồi đợi tại quầy lễ tân để đợi cán bộ tín dụng gặp và tiếp
đón. CBTĐ và CBTD tại QTDND sẽ gặp khách hàng để trao đổi những thông tin cần
thiết. Kiểm tra khách hàng có phải là thành viên của QTD hay không. Nếu không,
khách hàng sẽ được hướng dẫn mở thẻ thành viên và được hướng dẫn chi tiết hoàn
thiện hồ sơ vay vốn. Sau khi biết được nhu cầu vay vốn của khách hàng, CBTĐ sẽ đề
nghị khách hàng cung cấp thơng tin để hồn thiện hồ sơ vay vốn.
*
-
Đối với khách hàng cá nhân thì hồ sơ của khách hàng gồm:
Họ và tên khách hàng, năm sinh, quê quán.
Nơi ở thường trú, địa chỉ hiện tại.
Số CMND/CCCD.
Sổ hộ khẩu bản gốc hoặc bản sao công chứng (giấy xác nhận nơi ở thường trú
trong trường hợp chưa có hộ khẩu tại nơi muốn vay vốn).
- Đăng ký kết hơn (với những khách hàng có vợ hoặc chồng) hoặc giấy xác nhận
tình trạng hơn nhân (nếu khách hàng độc thân).
* Hồ sơ khoản vay:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu văn bản số: 01/QTDND).
- Phương án vay vốn QTD (Đối với những khoản vay mà khách hàng phải lập
phương án riêng kèm theo giấy đề nghị vay vốn).
- Tài liệu chứng minh mục đích vay vốn.
- Tài liệu chứng minh thu nhập:
+ Đối với nguồn thu từ kinh doanh hoặc cho thuê tài sản: Cung cấp giấy tờ liên
quan chứng minh quyền sở hữu tài sản cho thuê, hợp đồng cho thuê tài sản với
-
bên thứ ba, cung cấp giấy phép đăng ký kinh doanh,….
Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn theo quy định của Pháp luật.
Giấy tờ, chứng từ chứng minh tài sản đảm bảo - khả năng hoàn trả vốn vay.