Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bệnh án tọa cốt phong ( đau dây thần kinh tọa) y học cổ truyền (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.22 KB, 14 trang )

BỆNH ÁN CỔ TRUYỀN
Khoa Ngoại Phụ
Bệnh viện YHCT Đà Nẵng

ĐIỂM

1.

Nhận xét của bác sĩ:

I. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên: Trần Thị Hồng L
2. Giới tính: Nữ
3. Tuổi: 61
4. Nghề nghiệp: Nghỉ hưu
5. Địa chỉ:
6. Ngày giờ vào viện: 09h07 ngày 28/02/2022
7. Ngày làm bệnh án: 8h ngày 17/03/2022
II.BỆNH SỬ
Lý do vào viện: Đau thắt lưng
- Quá trình bệnh lý:
Cách nhập viện 1 tháng, vào buổi sang sau khi tỉnh dậy bệnh nhân đột ngột bước
xuống giường bằng một chân thì cảm thấy đau dữ dội vùng thắt lưng. Cơn đau đến
đột ngột và bệnh nhân chưa từng xuất hiện cơn đau nào tương tự trước đó, đau liên
tục, lan xuống mơng, mặt sau đùi, mặt sau cẳng chân và gót chân. Đau ở cả 2 chân
nhưng bên trái nhiều hơn bên phải, đau làm bệnh nhân đi lại khó khăn, phải vịn
tường mới đi được. Đau không kèm theo sung, nóng, đỏ. Bệnh nhân lo lắng nên
đến khám và điều trị tại bệnh viện Quân Y , tại đây bệnh nhân được chụp MRI và
chẩn đoán là thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, điều trị khoảng 2 tuần với thuốc



tây y khơng rõ loại nhưng khơng đỡ sau đó bệnh nhân ra viện. Đến cách gần ngày
nhập viện, bệnh nhân đau nặng lên với tính chất như trên nên bệnh nhân đến khám
và điều trị tại bệnh viên Y Học Cổ Truyền Đ.
Ghi nhận tại phòng khám:
Sinh hiệu:




Mạch : 69 lần/phút



Nhiệt độ : 37oC



Huyết áp : 120/80 mmHg



Nhịp thở : 18 lần/phút



Cân nặng: 57kg



Chều cao: 150cm




BMI: 25,3

- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da, niêm mạc hồng hào
- Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại biên không sờ thấy
- Không hồi hợp, không đánh trống ngực, tim đều.
- Hô hấp : khơng ho, khơng khó thở
- Tiêu hóa : Bụng mềm, gan lách không sờ thấy.
- Không đau bụng, bụng mềm, ăn uống được, đại tiện thường
- Tiểu thường, chạm thận (-), cầu bàng quang (-)
- Khơng có dấu thần kinh khu trú
- Cột sống thắt lưng mất độ cong sinh lí, cơ cạnh sống thắt lưng co, ấn đau liên đốt sống
L4-L5, L5-S1 và cạnh sồng 2 bên đoạn tương ứng.
- Patrick ( - ), Bonet ( + )
- Lasegue (T) 450, Lasegue (P) 600
- Valleix 2 bên (+)
- Dấu nhấn chuông 2 bên (++)
- Các cơ quan khác chưa ghi nhân bất thường
Chẩn đoán vào viện:






Bệnh chính: Thốt vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
Bệnh kèm: Tăng huyết áp

Biến chứng: Ch ưa

III. TIỀN SỬ
1. Bản thân:
a. Nội khoa
- Tăng huyết áp được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Đa Khoa Đà Nẵng cách đây 5
tháng, uống thuốc đều đặn ngày 1 viên Ebitac
- Khơng có tiền sử bệnh truyền nhiễm như lao, zona…
- Khơng có tiền sử đau lưng trước đó
- Khơng ghi nhận dị ứng thuốc, dị ứng thức ăn
b. Ngoại khoa: Không
c. Sản khoa: Mãn kinh năm 50 tuổi, không ra khí hư bất thường
d. Thói quen:
- Khơng rượu bia, khơng thuốc lá
- Ít hoạt động thể lực
e. Khác:
- Khơng ghi nhận tiền sử té ngã, chấn thương
2. Gia đình
- Chưa ghi nhận bệnh lý khác liên quan.
Sinh hiệu:


Mạch: 70 lần/phút



Nhiệt độ: 37oC




Huyết áp: 120/70 mmHg



Nhịp thở: 18 lần/phút



Chiều cao : 1.50m



Cân nặng : 57kg


BMI 25,3 -> Bình thường.

3. Hồn cảnh
- Vật chất: khá, không lo nghĩ vật chất
- Tinh thần: ổn định
- Môi trường sống thoải mái, tuổi già nên không vận động nhiều, không vận động nặng
A. VỀ PHẦN TÂY Y:
I. THĂM KHÁM HIỆN TẠI:
1. Toàn thân:
- Bệnh tỉnh táo, tiếp xúc tốt
- Da, niêm mạc hồng nhạt
- Không phù, không xuất huyết dưới da
- Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại biên không sờ thấy
2. Cơ quan:
a, Thần kinh – cơ xương khớp:

- Bệnh nhân có đáp ứng điều trị: Bệnh nhân giảm đau vùng thắt lưng, lan xuống
mông, mặt sau đùi. Khơng có cảm giác tê bì. Đau tăng khi vận động đi lại, khi thay đổi
tư thế
- Bệnh nhân có tư thế đi nghiêng về bên phải, không đứng được bằng mũi chân, có
thể đứng được bằng gót chân
- Cơ cạnh sống cịn co ít
- Cột sống thắt lưng thẳng, không mất đường cong sinh lý.
- Vùng hông lưng không sẹo mổ cũ, khơng lở lt.
- Ấn cịn đau liên đốt sống L5 – S1
- Dấu nhấn chuông (-) hai bên
- Dấu Lasegue: (T) 800 (P) 900
- Valleix chân T (+) 4/7 : điểm giữa ụ ngồi và máu chuyển lớn xương đùi, điểm giữa
nếp lằn mông, điểm giữa mặt sau đùi, điểm giữa nếp lằn khoeo chân
- Valleix chân P ( + ) 3/7 : điểm giữa ụ ngồi và máu chuyển lớn xương đùi, điểm giữa
nếp lằn mông, điểm giữa mặt sau đùi
- Dấu dejerine ( + )


- Dấu Bonnet ( - ),
- Dấu wasserman ( - )
- Cơ lực tứ chi (5/5), trương lực cơ bình thường.
- Phản xạ gân gối T ( 2+ ) ; P (2+ ). Phản xạ gân gót P ( 2+ ) ; T ( 2+ )
- Cảm giác nông, sâu tứ chi 2 bên bình thường
- Nghiệm Pháp ngón tay chậm đất : bệnh nhân không thể cúi xuống chạm đất được
- Nghiệm pháp schoper ( + ) : 12/10
- Patrick (-) hai bên
b. Tuần hồn:
- Khơng hồi hộp, khơng đánh trống ngực
- Mỏm tim đập gian sườn V trên đường trung địn (T)
- Nhịp tim đều rõ, khơng nghe tiếng tim bệnh lý

c. Hơ hấp:
- Khơng ho, khơng khó thở
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở
- 2 phổi thơng khí tốt, rì rào phế nang nghe rõ.
- Chưa nghe rales.
d, Tiêu hóa
- Ăn uống được,khơng nơn, không buồn nôn, không đau bụng, đại tiện thường phân vàng
- Bụng khơng sẹo mổ cũ, khơng bầm tím, khơng thấy u cục
- Phản ứng thành bụng (-), gan lách chưa sờ thấy
- Nhu động ruột 5 l/p, âm sắc không tăng
e. Thận – tiết niệu:
- Tiểu thường nước tiểu vàng trong
- Hông lưng không sưng đỏ, ko đau tức
- Không thấy cầu bàng quang
- Chạm thận (-), bập bềnh thận (-)
f. Cơ quan khác: Chưa ghi nhận bệnh lý.
II. CẬN LÂM SÀNG
1. Công thức máu: ( 1/03/2022)
Kết quả

Tham chiếu


RBC

4

4,0 - 5,0 x 1012/L

HGB


128

125 – 145 g/l

WBC

8.5

4-10x 109 /L

PLT

291

150-400 103/mcL


2. điện giải đồ: (1/03/2022) bình thường

III. TĨM TẮT- BIỆN LUẬN- CHẨN ĐỐN
1. Tóm tắt
Bệnh nhân nữ, 61 tuổi vào viện vì đau vùng thắt lưng lan xuống mơng, mặt sau đùi, mặt
sau cẳng chân 2 bên. Qua thăm khám lâm sàng, khai thác tiền sử, bệnh sử kết hợp cận
lâm sàng, em rút ra các hội chứng, dấu chứng sau :
a. Hội chứng tổn thương cột sống thắt lưng:
- Đau đột ngột, dữ dội, liên tục vùng cột sống thắt lưng L4 – S1
- Đau tăng khi vận động, khi thay đổi tư thế
- Các cơ cạnh sống co cứng, ấn đau liên đốt sống ngang mức L5 – S1 2 bên
- Nghiệm pháp ngón tay chạm đất: Bệnh nhân không cúi xuống chạm đất được

- Nghiệm pháp schober ( + ) 12/10
b. Hội chứng chèn ép rễ thần kinh S1
- Đau âm ỉ, liên tục vùng CSTL, đau lan xuống mông, xuống mặt sau đùi, mặt sau
cẳng chân đến gót chân,
- bệnh nhân khơng thể đứng được bằng mũi chân
- Valleix + 2 bên
- Lasege ( P ) ( + ) 60
- Lasege (T) ( + ) 45
- Dejerine +
- dấu nhấn chuông ( +)
c. Các dấu chứng có giá trị khác:
- bệnh nhân khơng có tiền sử lao, ung thư, bệnh lý nhiễm trùng
- Bệnh nhân không sụt cân gần đây, không sốt, không rối loạn cảm giác thân dưới, đại
tiểu tiện tự chủ
- Bệnh đứng được bằng gót chân
- Cột sống khơng gù vẹo, khơng mất đường cong sinh lý
- Packtrick (-)
- Dấu wasserman ( - )
- Không yếu liệt, cơ lực đều 2 bên,
- Phản xạ gân gối 2 bên bình thường


- WBC khơng tăng
Chẩn đốn sơ bộ
▪ Bệnh chính: Đau dây thần kinh tọa 2 bên thể S1 do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt
lưng chưa loại trừ thoái hóa cột sống.
▪ Bệnh kèm: Tăng huyết áp
▪ Biến chứng: Ch ưa
2. Biện luận
a) Bệnh chính:

- Về chẩn đốn: Trên bệnh nhân biểu hiện lâm sangf của 2 hội chứng cột sống thắt
lưng và hội chứng chèn ép rễ thần kinh S1, vì vậy em nghĩ đên đau thần kinh tọa trên
bệnh nhân này vì trên lâm sang bệnh nhân biểu hiện các triệu chứng đau đột ngột giữ
dội vùng thắt lưng dọc theo đường đi dây thần kinh tọa, lasegue +, valleix +. Vì vậy
chẩn đốn đau thần kinh tọa trên bệnh nhân này đã rõ.
- Về thẻ đau thần kinh tọa, bn đau vùng thắt lưng, lan xuống mơng, mặt sau đùi, mặt
sau cẳng chân đến gót chân. Bệnh nhân không thể đứng được bằng mũi chân. các đặc
điểm trên phù hợp với đau thần kinh tọa 2 bên thể S1. Về thể L5 thì em khơng nghĩ
tới vì bệnh nhân khơng đau mặt ngồi đùi, mặt ngồi cẳng chân và bn có thể đứng
bằng gót chân.
- Về Ngun nhân:
Trên bệnh nhân này khơng có các dấu hiệu nhiễm trùng nhiễm độc, khơng có sụt cân,
thể trạng khơng suy sụp. khơng có tiền sử mắc lao, khơng sung nóng đỏ tại cột sống,
bạch cầu khơng tăng nên em loại trừ nhóm ngun nhân tồn thân, ác tính như lao
cột sống, u cột sống hay tình trạng viêm gây đau trên bệnh nhân. Với nhóm nguyên
nhân tại chỗ: 2 nguyên nhân thường gặp là thoát vị đĩa dệm và thối hóa cột sống.
Bn có tính chất cơn đau xảy ra đột ngột dữ dội xảy ra sau vận động sai tư thế, ho hắt
hơi làm đau tăng và chưa từng xuất hiện cơn đau trước đó nên em nghĩ là bn phù hợp
với bệnh cảnh thoát vị đĩa đệm. mặt khác theo tiêu chuẩn Saporta ( 1980 ), để chẩn
đoán 1 trường hợp thoát vị địa đệm cần đáp ứng 4/6 tiêu chuẩn lâm sàng, trên bệnh
nhân này có 4/6 tiêu chuẩn:
1. đau thắt lưng dọc theo đường đi thần kinh tọa
2. có yếu tố chấn thương cột sống thắt lưng ( đột ngột vận động sai tư thế )
3. lasegue +
4. Dấu hiệu “ Bấm chuông “ dương tính


Như vậy theo Saporta trên bệnh nhân này đủ để chẩn đốn có thốt vị đĩa đệm
trên bệnh nhân này kết hợp với tiền sử đã được chụp mri và chẩn đốn thốt vị dd
ở bv c17 thì cđ thốt vị đĩa đệm trên bệnh nhân này đã rõ. Tuy nhiên bệnh nhân

này lớn tuổi khởi phát bệnh do vi chấn thương (đột ngột thay đổi tư thế dẫn đén
tình trạng tổn thương đĩa đệm cột sống ) nên vẫn chưa loại trừ được tình trạng
thốt vị đĩa đệm trên nền có thối hóa cột sống trên bệnh nhân này. Vì vậy em đề
nghị chụp X quang cột sống để xác định chẩn đoán.
- về chẩn đoán phân biệt:
● đau thần kinh đùi: Bệnh nhận không đau mặt trước đùi, không mất và giảm phản xạ
gân gối, nghiệm pháp Wasserman ( - ) nên em loại trừ bệnh lý này trên bệnh nhân
● Đau khớp háng: bệnh nhân đau tăng khi vận động, thay đổi tư thế, giảm khi nghỉ
ngơi nhưng mặt đau không phải là mặt trước đùi, nếp bẹn kết hợp với nghiệm pháp
Patrick ( - ) nên em loại trừ chẩn đoán này.
- Về biến chứng : các biến chứng đối với đau thần kinh tọa bao gồm rối loạn chức
năng thần kinh cơ và da do thần kinh tọa chi phối. Trên bệnh nhân này hiện tại
không thấy loạn dưỡng trên 2 chi dưới kèm rối loạn cảm giác nên em nghĩ chưa có
biến chứng trên bệnh nhân.
b) Bệnh k èm:
- Bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp tại Bệnh viện Đà Nẵng cách đây 5 năm, hiện
đang điều trị theo tây y nên chẩn đoán bệnh kèm là tăng huyết áp
3.Chẩn đoán cuối cùng:
▪ Bệnh chính: Đau dây thần kinh tọa 2 bên thể S1 do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt
lưng
▪ Bệnh kèm: Tăng huyết áp
▪ Biến chứng: Chưa
4. Nguyên tắc điều trị:
- Nghỉ ngơi, vận động nhẹ nhàng, tránh gắng sức.
- Bệnh nhân có cứng cơ nên dung thuốc giãn cơ
- Thuốc giảm đau, kháng viêm nhóm Non-steroid
- Dùng vitamin nhóm B (B1, B6, B12)
- Phối hợp các bài tập phục hồi chức năng, kéo giãn cột sống
- chiếu đèn hồng ngoại, sống ngắn vùng thắt lưng.
B. Y HỌC CỔ TRUYỀN:



I. TỨ CHẨN:
1.Vọng chẩn:
- Còn thần, bệnh nhân tỉnh táo, linh hoạt.
- Sắc mặt hồng hào
- Thái độ hòa nhã, khơng cáu gắt
- Hình thái:
+ Thể trạng trung bình
+ Hình dáng: mập, không gù, không vẹo
+ Da: tươi nhuận, không nổi ban
+ Tóc lâm râm
+ Dáng đi: bước đi khập khiễng, khi đi hơi nghiêng người về bên phải
+ Tay chân: không run, không co quắp, 2 chân gấp duỗi đau, chân trái đau nhiều
hơn chân phải
+ Vùng cột sống thắt lưng cử động hạn chế.
- Mũi: không đỏ, không chảy nước mũi, cánh mũi không phập phồng
- Mắt: không đỏ, không đau, không sưng, quầng mắt không đen, không chảy nước
mắt
- Môi: môi hồng, không khô, không lở loét
- Móng tay, móng chân: hồng nhạt
- Lưỡi: + Thon gọn, linh hoạt, không lệch
+ Chất lưỡi: hồng nhạt
+ Rêu lưỡi: trắng, mỏng
2.Văn chẩn:
- Tiếng nói bình thường, khơng ngọng.
- Khơng ho, không ợ hơi, không ợ chua, không nấc
- Hơi thở không hôi
- Mùi cơ thể không hôi
3.Vấn chẩn:

- Hàn nhiệt: khơng sợ nóng, khơng sợ lạnh,
- Khơng tự hãn, không đạo hãn
- Không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực
- Không đau bụng, bụng không chướng, ăn uống được, khơng khát
- Tiểu tiện bình thường, khơng buốt, nước tiểu vàng trong. Khơng tiểu đêm
- Đại tiện bình thường, 1 lần/ngày, phân vàng đóng khn
- Khơng đau đầu, khơng hoa mắt, khơng chóng mặt
- Mắt nhìn rõ, mũi không đau, không ngạt, không chảy nước
- Tai nghe rõ, không ù tai
- Cổ họng không đau
- Tay (T), tay (P): vận động được, không đau, không tê


- 2 chân: hạn chế vận động gấp duỗi, đau nhức mông, mặt sau đùi, mặt sau cẳng
chân. Chân trái đau nhiều hơn chân phải
- Đau nhiều vùng thắt lưng, liên tục, lan xuống mơng, xuống chân phía mặt sau
đùi, mặt sau cẳng chân . Đau cả khi nghỉ ngơi. Đau tăng khi vận động, khi ngồi lâu
một tư thế, khi ho và hắt hơi.
- Ngủ được
- Kinh nguyệt, đới hạ: Mãn kinh năm 50 tuổi. Khơng ra khí hư bệnh lí
4.Thiết chẩn:
- Lịng bàn tay, bàn chân hồng, khơng mụn nhọt
- Không phù
- Cơ nhục không nhão
- Bụng mềm, khơng có u cục
- Ấn đau cự án điểm liên đốt sống L4 – S1 ( cách cột sống 1- 2cm ) 2 bên đau, đau
lan xuống mắt sau đùi, mặt sau cẳng chân.
- Ấn quanh vùng khớp hang không đau, tầm động khớp hang bình thường
- ấn mặt trước đùi và 2 bên không đau
- ấn đau thận du, đại trường du, trật biên, thừa phù, ân môn, ủy trung 2 bên

- Mạch phù, hỗn, hữu lực
II. TĨM TẮT TỨ CHẨN
Bệnh nhân nữ, 61 tuổi, vào viện vì đau vùng thắt lưng lan xuống 2 chân. Qua tứ
chẩn em rút ra các chứng hậu và chứng trạng sau :
Hội chứng khí trệ huyết ứ ở kinh bàng quang: ấn đau thận du, đại trường du,
trật biên, thừa phù, ân môn, ủy trung 2 bên
Về bát cương:
- Biểu: + Bệnh ở nông, tại cơ xương khớp, kinh lạc
+ Sợ lạnh, rêu lưỡi trắng mỏng
- Thực: + Tổng trạng tốt, hữu thần, người khỏe mạnh
+ Tiếng nói to rõ
+ Ấn đau cự án tại chỗ (điểm liên đốt sống L4-S1), đau lan xuống mông,
mắt sau đùi, mặt sau cẳng chân
+ Mạch hữu lực
Về nguyên nhân:
- Bất nội ngoại nhân: Do vi chấn thương làm huyết ứ lại ở kinh bang quang, làm khí
huyết ở kinh bang quang bị cản trở dẫn tới đau ( khơng thơng thì đau )
Chẩn đốn sơ bộ:
- Bệnh danh: Tọa cốt phong 2 bên
- Bát cương: Biểu thực


Thể lâm sàng: thể huyết ứ
Kinh lạc: Túc thái dương bàng quang
Nguyên nhân: bất nội ngoại nhân ( huyết ứ )
III. BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ
1. Về chẩn đoán bệnh danh:
Trên bệnh nhân có biểu hiện đau vùng cột sống thắt lưng, đau lan xuống mông,
mặt sau đùi, mặt sau cẳng chân đến gót chân theo đường đi của kinh túc thái dương bang
quang nên em nghĩ nhiều đến chẩn đoán bệnh Tọa Cốt Phong

-

2. Về bát cương:
- Về vị trí nơng sâu của bệnh: Trên lâm sàng bệnh nhân có biểu hiện bệnh tại cơ xương
khớp, kinh lạc, rêu lưỡi trắng mỏng nên em chẩn đoán là biểu chứng.
- Về trạng thái bệnh: bệnh nhân khỏe mạnh, có thể trạng tốt, tiếng nói to rõ, kèm ấn đau
cự án tại chỗ (điểm liên đốt sống L5 – S1), mạch hữu lực nên em chẩn đốn là thực
chứng.
- Về tính chất bệnh: bệnh nhân khơng có các biểu hiện của hàn chứng và nhiệt chứng
3. Về chẩn đoán tạng phủ: Em nghĩ bệnh nhân chưa ảnh hưởng đến tạng phủ vì các
ngun nhân sau đây:
- Thứ nhất, bệnh nhân khơng có các triệu chứng như mất ngủ, ngủ mệ hay ngủ khơng
sâu giấc, khơng có hoa mắt chóng mặt, sắc mặt tốt nên chưa có tâm huyết hư
- thứ 2, bệnh nhân ăn uống bình thường, khơng đầy bụng khó tiêu, đại tiện bình thương
nên chưa có chứng tỳ khí hư
- thứ 3, bệnh có đau lưng tuy nhiên khởi phát mới đây, tiểu tiện bình thường, khơng tiểu
đêm, khơng đạo hãn không tự hãn, không triều nhiệt, không sợ lạnh, mạch phù. Nên ít
nghĩ đến can thận hư trên bệnh nhân.
4. Về chẩn đốn kinh lạc: Vị trí đau trên bệnh nhân tương ứng đường đi của kinh bang
quang.
5. Về thể lâm sàng: bệnh nhân đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lung
sau vi chấn thương, với biểu hiện đau nhức đột ngột dữ dội vùng thắt lưng, đau liên tục
cả khi vận động và nghỉ ngơi, lan xuống mơng, xuống chân phía mặt sau đùi, mặt sau
cẳng chân đến gót chân. Có các điểm đau dọc theo đường kinh bang quang, đau cự án.
Nên em chẩn đoán tọa cốt phong thể huyết ứ
- 6. Về nguyên nhân: Theo em là bất nội ngoại nhân ( ứ huyết ). Ở bệnh nhân bệnh
khởi phát sau khi đột ngột thay đổi tư thế trên nền một bệnh nhân lớn tuổi, do đó có
thể xảy ra sang chấn gây huyết ứ lại ở kinh bang quang, làm khí huyết ở kinh bang
quang bị cản trở dẫn tới đau ( khơng thơng thì đau )
- 7. Về điều trị: Trên bệnh nhân, em chẩn đoán thể lâm sàng là thể huyết ứ nên dùng

pháp điều trị hoạt huyết khứ ứ, thơng kinh hoạt lạc.
* Chẩn đốn cuối cùng:


- Bệnh danh: Tọa Cốt Phong 2 bên
- Bát cương: Biểu thực
- Thể lâm sàng: Thể huyết ứ
- Kinh lạc: Kinh Bàng Quang
- Nguyên nhân: bất nội ngoại nhân ( sang chấn gây ứ huyết ở kinh lạc )
IV. ĐIỀU TRỊ
1. Pháp điều trị: hoạt huyết khứ ứ, thông kinh hoạt lạc
2. Phương dược:
Hương phụ
8g
Khương hoạt

5g

Ngưu tất

12 g

Tần giao

8g

Đương quy

12 g


Đào nhân

6g

Hồng hoa

6g

Nhũ hương

8g

Chích thảo

4g

Địa long

6g

Ngũ linh chi

12g

Sắc uống mỗi ngày 1 thang, chia làm 2- 3 lần.
3. Phương huyệt:
- Ôn điện châm kim ngắn 1 lần 25 phút


- Cơng thức: giáp tích L3-S1, thận du, đại trường du,thượng lieu, trật biên, thừa phù, ấn

môn, ủy trung.
4. Kết hợp vật lí trị liệu:
- Xoa bóp vùng thắt lưng và chân bị đau, tránh ấn vào điểm ứ huyết
- Chiếu đèn hồng ngoại, kéo giãn cột sống thắt lưng
- Tập luyện dáng đi đúng, chỉnh sửa tư thế, động tác sai.
- Nằm giường cứng, tránh nằm võng
- Tránh các vận động mạnh như xoay người đột ngột, cúi gập người …
V. DƯ HẬU
1. Gần: khá
Do tạng phủ chưa hư, bệnh nhân tuân thủ điều trị tốt, có đáp ứng điều trị.
2. Xa: khá
Do bệnh nhân đã lớn tuổi, khả năng dễ xảy ra chấn thương.
VI. DỰ PHÒNG
- Tránh lạnh, ẩm thấp, giữ ấm cho cơ thể vào mùa lạnh.
- Tránh ngồi lâu nhiều, tránh vận động mạnh hay bưng vác vật nặng.
- Tập luyện thể dục thường xuyên, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, chế độ ăn giàu canxi
để nâng cao thể trạng.
- Vật lý trị liệu: xoa bóp, bấm huyệt, chườm nóng.



×