KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường Tiểu học Vĩnh Hiệp 2 Họ và tên giáo viên: Chung Thành Nguyên
Tổ: 4-5
Tên chủ đề: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Môn/ HĐGD: Lịch sử & Địa lí
I MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Kể tên được một số dân tộc ở Việt Nam.
- Học sinh nắm được mật độ dân số của nước ta.
- Sử dụng kiến thức địa lí, sau khi quan sát lược đồ dân số, tranh, ảnh về làng ở đồng
bằng. Học sinh trình bài được sự phân bố dân cư.
2. Năng lực:
+ Năng lực nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Trình bày được một số những nét
chính về sự phân bố dân cư ở nước ta và nắm được các dân tộc ở Việt Nam.
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí: Tìm kiếm và sưu tầm những tư liệu về các dân
tộc ở Việt nam.
+ Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Biết cách tính mật độ dân số.
3. Phẩm chất:
Yêu nước: Hình thành và phát triển tình cảm thương yêu nhau; tất cả các dân tộc là
đại gia đình Việt nam.
Chăm chỉ: biết sưu tầm hình ảnh hiện vật của 54 dân tộc anh em
Trách nhiệm: Các dân tộc là đại gia đình,phải biết thương yêu nhau.
4. Nội dung bài học
Tên bài học: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
Nội dung: Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đơng
nhất, nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển
và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Máy chiếu
- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị củaViệt
Nam.
- Bản đồ mật độ dân số Việt Nam.
- Giấy A4, bút.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động
1.Khởi
động
Mục tiêu hoạt
động
PP, KTDH
Nhằm đánh giá
kết quả học bài
ở nhà của học
sinh.
Sử dụng
phương pháp
vấn đáp đặt câu
hỏi để học sinh
trả lời.
2.Hình
Kể tên được Sử dụng
thành kiến một số dân tộc phương pháp
thức mới
ở Việt nam
vấn đáp.
+ Hoạt
động 1 :
Tìm hiểu
một số dân
tộc ở Việt
Nam
Cách thức thực hiện
- Năm 2004 nước ta có bao nhiêu
dân?
- Dân số nước ta đứng thứ mấy
trong khu vực Đông Nam Á?
- Giáo viên cho học sinh nghe bài
hát “ 54 dân tộc anh em”
- Trong lời bài hát có nói đến bao
nhiêu dân tộc?
- Học sinh trình bài ý kiến, giáo
viên dẫn dắt học sinh vào bài học.
- Học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa.
- Mở video cho học sinh xem hình
ảnh các dân tộc Việt Nam.
- Giáo viên đặt câu hỏi: Nước ta có
bao nhiêu dân tộc?
- Học sinh trả lời: 54 dân tộc.
- Các dân tộc ít người sống chủ
yếu ở đâu?
- Sống chủ yếu ở vùng núi và cao
Nguyên
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhật xét, bổ sung, giúp
học sinh hoàn thiện câu trả lời
- Giáo viên giúp học sinh rút ra kết
luận.
+Hoạt
động 2:
Tìm hiểu
về mật độ
dân số của
Việt Nam
Học sinh nắm Phương pháp
được mật độ vấn đáp và
dân số của Việt phương pháp
Nam
trực quan.
- Quan sát lược đồ và dựa vào
SGK em hãy cho biết mật độ dân
số là gì?
- Học sinh trả lời: mật độ dân số là
số dân trung bình sống trên 1km2.
- Qua bảng số liệu, nêu nhận xét
về mật độ dân số nước ta so với
mật độ dân số thế giới và một số
nước châu Á?
- Học sinh trả lời: nước ta có mật
độ dân số cao( cao hơn cả mật độ
dân số Trung Quốc là nước đông
dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so
với mật độ dân số của Lào và Cam
pu Chia và mật độ dân số trung
bình của thế giới).
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhật xét, bổ sung, giúp
học sinh hoàn thiện câu trả lời
- Giáo viên giúp học sinh rút ra kết
luận.
+Hoạt
Nắm được sự Sử dụng
động 3:
phân bố dân cư phương pháp
vấn đáp và kỉ
Sự phân bố ở nước ta
thuật khăn trải
dân cư ở
- Học sinh làm việc theo nhóm:
Quan sát lược đồ mật độ dân số,
tranh, ảnh về làng ở đồng bằng,
bản ở miền núi và trả lời câu hỏi
nước ta.
bàn
3.Luyện
Củng cố các Sử dụng kĩ
tập :
kiến thức đã thuật : lựa chọn
học trong bài
đúng sai
Hoàn
thành các
câu hỏi và
bài tập vận
dụng
- Phân bố dân cư nước ta có đặc
điểm gì?
- Học sinh trả lời: Dân cư nước ta
phân bố không đều: ở đồng bằng
và các đô thị lớn dân cư đông đúc;
ở miền núi hải đảo dân cư thưa
thớt.
- Nêu hậu quả của sự phân bố dân
cư không đồng đều giữa vùng
đồng bằng, ven biển và vùng núi?
- Học sinh trả lời: Ở đồng bằng đất
chật người đông thừa lao động, ở
vùng núi đất rộng người thưa thiếu
sức lao động.
- Giáo viên quan sát hướng dẫn
học sinh
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhật xét, bổ sung, giúp
học sinh hoàn thiện câu trả lời
- Giáo viên giúp học sinh rút ra kết
luận.
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân
tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông
nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông
nhất.
c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông
nhất
Câu 2: Mật độ dân số là:
a) Số dân trung bình trên 1 m2.
b) Số dân trung bình trên 1 km2.
c) Số dân trung bình trên 10
km2.
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố:
a) Rất đồng đều giữa các vùng.
b) Đồng đều ở đồng bằng và ven
biển; không đồng đều ở vùng núi.
c) Không đồng đều, tập trung
đông đúc ở đồng bằng, ven biển và
thưa thớt ở vùng núi.
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố
khơng đồng đều gây ra hậu quả
gì?
a) Nơi quá nhiều nhà cửa, đường
xá rộng rãi.
b) Nơi thì đất chật người đơng,
thừa nguồn lao động. Nơi thì ít
dân, thiếu nguồn lao động.
c) Nơi thì có nhiều nhà máy, xí
nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi
hoang vu.
* Bài tập: Điền từ còn thiếu vào
chỗ trống: Kinh; 54; cao; vùng
núi; đồng bằng; ven biển; nơng
thơn.
Việt Nam là nước có … dân tộc,
trong đó người…có số dân đơng
nhất.Nước ta có mật độ dân số…
dân cư tập trung đông đúc ở các …
và …thưa thớt ở…Khoảng ¾ dân
số nước ta sống ở …
4.Vận
dụng:
Viết một đoạn
văn ngắn từ 3-5
câu nói lên tình
cảm của mình
với các dân tộc
anh em.
Cá nhân
- Nhắc về nịi giống của dân tộc
Việt Nam thông qua truyền thuyết
“Lạc Long Quân và Âu Cơ”
- Tình cảm giữa các dân tộc: Kinh,
Hoa, Khmer…