Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

Slide phân tích Starbucks

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.18 MB, 50 trang )


MÁI ẤM TÌNH THƯƠNG
QUẢN TRỊ MARKETING
GVHD: Trần Thị Thái
Lớp: QTDN1_21


Thành viên trong nhóm

KIỀU LINH

THU TRÂN

ANH KHOA

KIM NGÂN

QUỲNH NHƯ

ĐĂNG LƯU

VĂN ĐẠI


NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
1. Giới thiệu chung về
Starbucks
2. Chiến lược kinh doanh của
Starbucks
3. Chiến lược Marketing của
Starbucks


4. Bài học cho các DN cà phê
Việt Nam



V
NG

U
H
C
U

I
H
T
S
I
K

C
I
U
G
B
I.
R
A
T
S



GIỚI THIỆU STARBUCKS
Đôi nét sơ lược

 Chuỗi cà phê Starbucks gây ấn
tượng với logo hình “cơ tiên xanh”
phủ khắp tồn thế giới. Trải qua
hơn 50 năm hình thành và phát
triển, đến thời điểm hiện tại
Starbucks là thương hiệu cà phê
lớn nhất thế giới. Hãng cà phê
Starbucks có trụ sở chính ở
Seattle, Washington, Hoa Kỳ;
được ra đời vào năm 1971; sở
hữu hơn 40.000 cửa hàng, có mặt
tại 77 quốc gia.


GIỚI THIỆU STARBUCKS
Đôi nét sơ lược

 Sau hơn 50 năm thành
lập, Cà phê Starbucks
luôn là công ty dẫn đầu
thị trường về doanh số
bán lẻ cà phê và là một
trong số những thương
hiệu mạnh và uy tín nhất
tại Mỹ cũng như trên

toàn thế giới.


GIỚI THIỆU STARBUCKS
Đôi nét sơ lược

 Năm 2013, thương hiệu cà phê
Starbucks có mặt tại Việt Nam và
trở thành một hiện tượng của giới
trẻ lúc đó. Hiện Starbucks phục vụ
hơn 40 triệu khách mỗi tuần và
bán ra 4 tỷ cốc cà phê mỗi năm.
Thương hiệu cà phê Starbucks
khơng có chính sách nhượng
quyền thương hiệu và cũng khơng
có ý định thực hiện điều này trong
tương lai.


2. CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
CỦA STARBUCKS


2. CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH
CỦA STARBUCKS
Tự thành
lập
2.1. Chiến lược thị trườngvà quản lý


Nói khơng với
nhượng quyền
thương hiệu
Liên doanh
với cơng ty
địa phương

Cấp phép
hoạt động và
kiểm soát
chặt chẽ


2.1. Chiến lược thị trường
- Tại Châu Âu và các nước phát
triển, nhóm khách hàng là những
người đang đi làm, trong độ tuổi
25 – 40.
- Tại Châu Á và các nước đang phát
triển, chú trọng đến khách hàng trẻ
tuổi.


Không chỉ một tách cà phê mà là
một trải nghiệm thực sự

2.2. Chiến lược sản phẩm

• Sự khác biệt về sản phẩm


Không chỉ một tách cà
phê mà là một trải
nghiệm thực sự
Có đủ mọi loại đồ uống
dành cho mọi người: trẻ
con, phụ nữ, người già


2.2. Chiến lược sản phẩm

• Sự khác biệt về sản phẩm

Mỗi thức uống, được pha
theo các công thức đặc biệt,
và đi kèm là các loại bánh
đặc trưng

Kết hợp âm nhạc và cà phê


Khơng phục vụ cà phê 2.2.
đã để Chiến
q 30 phút• Sản phẩm tốt nhất

lược sản phẩm

Sử dụng máy pha cà phê
loại tốt nhất, hạt cà phê đạt
chất lượng tốt nhất



Mang
sựkhách
hài lịng
tuyệt
Chođến
phép
hàng
2.2.
đối
cho
khách
hàng
thanh tốn qua điện thoại

Chiến lược sản phẩm

• Dịch vụ tốt nhất

Nếu khách hàng khơng hài
lịng về cốc cà phê của
mình thì nhân viên sẽ pha
lại cốc khác


2.3. Phân tích

Điểm
SWOT

mạnh

Thách
thức

Điểm yếu

Cơ hội


* Điểm mạnh
 Thương hiệu mạnh: có danh tiếng, uy tín, có
sự hiện diện ở hơn 55 nước trên thế giới
 Kinh nghiệm khi tấn công và thành công tại
thị trường Châu Á Thái Bình Dương.
 Sản phẩm có chất lượng cao, đa dạng, thỏa
mãn được nhu cầu khách hàng
 Phương thức kinh doanh hướng tới con người
và môi trường.
 Có thị phần và mức tăng trưởng cao


* Điểm yếu
 Giá thành còn cao, chưa thực sự phù hợp
với người tiêu dùng .
Hơn 1/2 số cửa hàng cà phê của Starbucks
là ở Mỹ. Nếu thị trường này gặp khủng
hoảng thì DN sẽ gặp rủi ro cao.
Giới hạn hình thức kinh doanh, khó khăn
cho việc mở rộng được thị trường.




* Cơ hội

 Cơ hội đến từ các nước ở Châu Á, các quốc
gia đang phát triển, có dân số đông, tốc độ
phát triển kinh tế nhanh. Như ở Trung Quốc,
Ấn Độ, Hàn Quốc, hay Việt Nam…
 Xu hướng Mỹ hóa ngày càng phát triển ở bộ
phận giới trẻ ở các nước Châu Á.
 Nền tảng tài chính mạnh mẽ giúp Starbucks
có thể bắt lấy thời cơ để mở rộng kinh doanh,
chiếm lĩnh thị trường.


* Thách thức

 Sự đe dọa từ hàng nhái và ăn cắp thương
hiệu ở các nước đang phát triển.
 Khác biệt văn hóa ở các thị trường mới.
 Khủng hoảng kinh tế trên thế giới làm mọi
người cắt giảm chi tiêu.
 Sự đe dọa từ các đối thủ cùng có thương
hiệu mạnh, họ cho ra loại cà phê mới với
giá thành rẻ hơn.
 Sự đe dọa từ các sản phẩm đồ uống mới,
có thể thay thế.



McDonalds
Second Cup
Dunkin Donuts

Dunkin Donuts
New World Coffee

Các đối thủ cạnh
tranh của
Starbucks


3. CHIẾN LƯỢC
MARKETING
CỦA STARBUCKS


3.1. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
1. Marketing tới khách hàng: Trung tâm tư vấn trực
tuyến MyStarbucksIdea để KH có thể cho ý kiến,
nhận xét về sp dịch vụ của công ty và đề nghị nhằm
cải thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ tại chuỗi cửa
hàng.
2. Phân khúc thị trường: Starbucks chọn phân khúc
thị trường hàng tiêu dùng, phân khúc địa lý, phân
khúc nhân khẩu.


3.1. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
3. Khách hàng mục tiêu: Ngoài giới trẻ, tầng lớp

doanh nhân cũng là mục tiêu KH lớn mà Starbucks
muốn tiếp cận.
4. Thương hiệu:
- Định vị thương hiệu: Starbucks trở thành “nơi thứ
3”, bên cạnh văn phòng và gia đình.
- Hệ thống nhận dạng: là các sản phẩm gắn liền với
Starbucks, logo, khẩu hiệu, âm nhạc đặc trưng của
Starbucks.


3.2. CHIẾN LƯỢC
MARKETING MIX - 4P


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×