Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Sử dụng phần mềm moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm về chủ đề động vật môn khoa học tự nhiên lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH - MÔI TRƯỜNG

TRẦN THỊ BẢO HUYỀN

SỬ DỤNG PHẦN MỀM MOODLE ĐỂ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG CÁC BÀI THÍ NGHIỆM VỀ CHỦ ĐỀ ĐỘNG
VẬT - MƠN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: SƯ PHẠM SINH HỌC

Đà Nẵng, 3/2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH - MÔI TRƯỜNG
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯

TRẦN THỊ BẢO HUYỀN

SỬ DỤNG PHẦN MỀM MOODLE ĐỂ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG CÁC BÀI THÍ NGHIỆM CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT – MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

Chuyên ngành: Sư phạm Sinh học
Mã số : 3150117007
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Trương Thị Thanh Mai

Đà Nẵng - 2020

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Sử dụng phần mềm Moodle để xây dựng hệ thống các
bài thí nghiệm chủ đề Động vật - môn Khoa học tự nhiên lớp 6 ” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong tồn văn khóa luận này là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Đà Nẵng, tháng 7 năm 2020
Tác giả

Trần Thị Bảo Huyền

i


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến ThS. Trương Thị Thanh Mai,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đóng góp nhiều ý kiến quan trọng cho tơi trong
q trình học tập cũng như nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong trường Đại học Sư phạm Đà
Nẵng, đặc biệt là các thầy, cô khoa Sinh- Môi Trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi

trong q trình hồn thành đề tài khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, thầy cô trong tổ bộ môn
Sinh học, cô Trương Thị Thanh Mai – giáo viên hướng dẫn khóa luận của em đã tạo điều
kiện hết sức thuận lợi cho em hoàn thành luận văn, đặc biệt là quá trình thực nghiệm sư
phạm.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè trong suốt thời
gian qua đã luôn giúp đỡ, động viên em trong quá trình thực hiện đề tài.

Đà Nẵng, tháng 07 năm 2020
Tác giả

Trần Thị Bảo Huyền

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................................. 1
3. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 1
4. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 1
PHẦN 2. NỘI DUNG .......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................................. 2
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................... 2

1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 2
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 2
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................................ 3
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................................... 9
1.3.1. Cách điều tra........................................................................................................ 9
1.3.2. Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thí nghiệm trong dạy học Sinh học ở
trường THCS. ................................................................................................................ 9
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 12
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 12
2.2. Giới hạn nghiên cứu ............................................................................................... 12
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 12
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................... 12
iii


2.3.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................... 12
2.3.3. Phương pháp khảo nghiệm sư phạm ................................................................. 13
2.4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 14
CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MOODLE ĐỂ XÂY DỰNG CÁC BÀI THÍ
NGHIỆM CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT HỌC – MƠN KHTN ................................................... 15
3.1. Quy trình xây dựng cấu trúc các bài thí nghiệm chủ đề Động vật học – mơn KHTN
trên Moodle ................................................................................................................... 15
Bước 1: Phân tích cấu trúc các bài thí nghiệm trong chủ đề Động vật học ................ 16
Bước 2: Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề và mục tiêu cần đạt được trong các
bài thí nghiệm khi sử dụng Moodle ............................................................................ 16
Bước 3: Xác định nội dung và cấu trúc cho từng thí nghiệm tương ứng với mục tiêu
dạy học. ....................................................................................................................... 19
Bước 4: Thu thập, chọn lọc nguồn dữ liệu, học liệu liên quan đến chủ đề................. 24
Bước 5: Thiết kế bài thí nghiệm.................................................................................. 24
Bước 6: Kiểm tra và hồn thiện bài thí nghiệm trên trang web học tập ..................... 27

3.2. Xây dựng website dạy học trực tuyến trên phần mềm Moodle.............................. 29
3.2.1. Tạo, nhập khóa học ........................................................................................... 29
3.2.2. Tạo một bài học trên website ............................................................................ 30
3.2.3. Nhập liệu thông tin bài học và bài giảng đa phương tiện lên website. ............. 30
3.3. Khảo nghiệm khóa học trên Moodle ...................................................................... 32
3.3.1 Mục đích khảo nghiệm ....................................................................................... 32
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ...................................................................................... 32
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 32
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 35
I. Kết luận ...................................................................................................................... 35
II. Kiến nghị................................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 36
iv


PHỤ LỤC........................................................................................................................... 37
PHỤ LỤC 1: Phiếu thăm dò thực trạng sử dụng Internet trong dạy và học tại một số
trường THPT ................................................................................................................. 37
PHỤ LỤC 2: Hướng dẫn cài đặt moodle trên host (được in trong một quyển riêng). .. 40
PHỤ LỤC 3: Phiếu khảo nghiệm .................................................................................. 40

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết là


Đọc là

1

CTGDPT

Chương trình giáo dục phổ thông

2

DH

Dạy học

3

DHVM

Dạy học vi mô

4

GV

Giáo viên

5

HS


Học sinh

6

KN

Khảo nghiệm

7

KNDH

Kinh nghiệm dạy học

8

KHTN

Khoa học tự nhiên

9

PM

Phần mềm

10

SGK


Sách giáo khoa

11

SPSH

Sư phạm Sinh học

12

SV

Sinh viên

13

THCS

Trung học cơ sở

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH

STT

Nội dung

Trang


1

Hình 3.1: Mơ hình giao tiếp thơng qua kênh giao tiếp trên Moodle

19

2

Hình 3.2. Một phần mơ- đun phần Giới thiệu

21

3

Hình 3.3. Một phần mơ – đun lý thuyết tập tính giao phối của Ếch

22

4

Hình 3.4. Một phần mô – đun về bài trắc nghiệm lý thuyết của lồi
Ếch

22

5

Hình 3.5. Một phần mơ – đun về bài trắc nghiệm dụng cụ và các
bước tiến hành thí nghiệm


22

6

Hình 3.6. Thí nghiệm – chống ơ nhiễm tiếng ồn – tiếng Ếch kêu vào
mùa sinh sản

23

7

Hình 3.7. Mơ – đun về tóm tắt bài thí nghiệm

23

8

Hình 3.8. Mơ – đun về bài đọc thêm

24

9

Hình 3.9. Mơ - đun về video giải phẫu Ếch

24

10


Hình 3.10. Thí nghiệm số 1: Khả năng diệu kì của Giun đất trong
ngành Nơng nghiệp

25

11

Hình 3.11. Thí nghiệm số 2: Chống ơ nhiễm tiếng ồn – tiếng Ếch kêu
vào mùa sinh sản

26

12

Hình 3.12. Thí nghiệm số 3: Thiết kế máy bơm nước tự động cho bể
cá mini

26

13

Hình 3.13: Thao tác thêm mục mới

29

14

Hình 3.14. Giao diện của một khóa học trên Moodle

29


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Nội dung

STT

Trang

1

Biểu đồ 1.1: Tính cần thiết của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy
học.

11

2

Biểu đồ 1.2: Tần suất sử dụng thí nghiệm trong quá trình dạy hiện
nay.

11

3

Biểu đồ 1.3: Các giai đoạn dạy học được giáo viên sử dụng thí
nghiệm thường xuyên.


12

4

Sơ đồ 3.1: Quy trình xây dựng cấu trúc và nội dung dạy học các bài
thí nghiệm trên Moodle

16

5

Bảng 3.1. Cấu trúc của các bài thí nghiệm

17

6

Bảng 3.2. Năng lực khoa học tự nhiên

18

7

Bảng 3.3. Nội dung cho thí nghiệm về lồi Ếch tương ứng với mục
tiêu dạy học

20

8


Bảng 3.4. Kết quả xây dựng hệ thống ba bài thí nghiệm

27

9

Bảng 3.5. Tổng quan các chủ đề của một bài học trực tuyến

29

10

Bảng 3.6: Nội dung khảo nghiệm

31

viii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Tham gia các hệ thống CNTT dùng chung của ngành như: PCGD XMC, EMIS,
EQMS, cũng đã triển khai quản lý hành chính điện tử (e-office); triển khai họp, tập huấn
chuyên môn qua mạng, tích cực triển khai dịch vụ cơng trực tuyến (phục vụ phụ huynh,
học sinh, giáo viên, ...); xét tuyển đầu cấp; kết nối nhà trường - phụ huynh.
Trong việc đổi mới phương pháp dạy và học, vai trò của CNTT đã thể hiện ngày
một rõ nét. Theo đó, đã triển khai các giải pháp lớp học điện tử, lớp học thơng minh. Tuy
nhiên, việc này cần có lộ trình, cách thức thực hiện phù hợp. Ngoài ra, đã xây dựng kho

học liệu số, thư viện điện tử, sách giáo khoa điện tử, kho bài giảng e-learning dùng
chung. Trong thời gian tới, để thực hiện tốt hơn việc ứng dụng CNTT trong giáo dục,
trong trường học cần nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho đội ngũ, bởi nhân lực ứng
dụng CNTT có vai trị quyết định thành cơng ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo,
hiệu quả đầu tư.
Xuất phát từ quan điểm khơng hài lịng với hệ thống LMS/LCMS thương mại
WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin Dougiamas đã cho ra đời ứng dụng
Moodle ( Modular Object- Oriented Dynamic Learning Environment) vào năm 1999.
Moodle nổi bật với thiên hướng thiết kế phục vụ cho giáo dục, chú trọng đến những đối
tượng hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Moodle hơn thế nữa còn phù hợp với nhiều cấp
học và hình thức đào tạo khác nhau: từ phổ thơng, đại học/cao đẳng, khơng chính quy,
cho tới các tổ chức/công ty.Nhiều trường đại học trên thế giới và ở Việt Nam đã ứng
dụng Moodle cho các chương trình đào tạo từ xa, quản lý khóa học, xây dựng hệ thống
học trực tuyến elearning, v.v…mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho học viên, giảng
viên và nhà trường như tiết giảm chi phí đào tạo; cập nhật thơng tin lớp học nhanh chóng,
trực tuyến; trao đổi thơng tin, thảo luận giữa học viên – học viên, học viên- giảng viên

1


thông qua diễn đàn của lớp học trên nền Moodle; sử dụng kết quả thống kê từ
Moodle để quản lý, đánh giá và nhanh chóng đưa ra giải pháp hỗ trợ học viên giúp họ
học hiệu quả hơn.
Đặc biệt, trong giai đoạn này dịch Covid đang diễn biến rất phức tạp trên tồn cầu
nói chung và Việt Nam nói riêng. Nó ảnh hưởng tới tồn bộ các nghành nghề trong xã
hội, trong đó có ngành Giáo dục. Tuy nhiên, trong thời điểm đại dịch, học sinh phải nghỉ
học ở nhà thì ngành Giáo dục đã đặc biệt chú ý đến chuyển đổi kỹ thuật số và chuyển đổi
phương pháp giảng dạy. Dạy học trực tuyến được triển khai trên cả nước, giáo viên được
khuyến khích chia sẻ tài nguyên trực tuyến, học sinh thuộc nhóm yếu thế và những học
sinh không thể truy cập các thiết bị công nghệ số để học từ nhà được quan tâm đặc biệt.

Việc dạy và học trực tuyến đã được sử dụng phổ biến trên cả nước sau “cú hit” từ
dịch COVID-19. Báo cáo PISA của Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) ngày
29/9/2020 cho thấy việc học trực tuyến trong giai đoạn COVID-19 của Việt Nam có
nhiều điểm khả quan so với các quốc gia và vùng lãnh thổ. Việt Nam có tới gần 80% học
sinh được học trực tuyến, cao hơn mức trung bình chung của các nước OECD (67,5%)
Từ những vấn đề nêu trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài khoa học: “Sử dụng
phần mềm Moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm chủ đề Động vật - môn
Khoa học tự nhiên lớp 6 ”.
2. Mục tiêu đề tài
Xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm chủ đề Động vật - mơn Khoa học tự nhiên THCS trên phần mềm Moodle nhằm hỗ trợ và nâng cao chất lượng dạy học chủ đề Động
vật học – môn KHTN.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm trên phần mềm Moodle một cách khoa
học, sinh động thì sẽ góp phần hỗ trợ dạy học trực tuyến và nâng cao chất lượng dạy học
chủ đề Động vật - môn Khoa học tự nhiên.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Đưa ra được quy trình thiết kế và sử dụng hệ thống các bài thí nghiệm với sự hỗ
trợ của phần mềm Moodle trong dạy học chủ đề Động vật môn Khoa học tự nhiên ở
trường THCS.
1


PHẦN 2. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) là một hệ
thống quản lý học tập trực tuyến mã nguồn mở cho phép tạo các khóa học trên mạng hay
các website học tập trực tuyến. Điểm nổi bật của Moodle là rất dễ dùng với giao diện trực
quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen, sử dụng thành thạo và có thể tự

cài đặt cũng như nâng cấp.
MOODLE - hệ thống quản lý học tập trực tuyến được ưa chuộng trong mùa dịch
COVID -19.
Moodle hiện đang được sử dụng một cách rộng rãi và tin cậy , hiện tại có
trên 100.000 trang Web đang hoạt động. Trên thế giới hiện có trên 233 quốc gia đã và
đang sử dụng Moodle, và hiện tại Moodle đã được dịch ra 96 ngơn ngữ khác nhau. Có
trên 180 triệu người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle (moodle.org) và sẵn sàng
giúp đỡ giải quyết mọi khó khăn về việc cài đặt, nâng cấp và sử dụng Moodle [3].
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập tháng 3 năm 2005 với mục đích xây
dựng phiên bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai Moodle [3]. Từ đó đến nay,
nhiều trường đại học, tổ chức và cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle. Trong q trình
phát triển đó phải kể đến vai trò quan trọng của Vũ Thanh Hùng - người đã có cơng triển
khai Moodle ở Việt Nam và tiên phong trong việc Việt hóa và ứng dụng e-learning ờ Việt
Nam [1] . Có thể nói Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại Việt Nam. Cộng
đồng Moodle Việt Nam giúp bạn giải quyết các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính
năng, cũng như cách chỉnh sửa và phát triển. Trong giai đoạn đầu phát triển của cộng
đồng Moodle Việt, năm 2006 sinh viên Phạm Minh Đức - Đại học Bách khoa Hà Nội đã
phát triển thành cơng module SCORM 2004, đóng góp lớn cho cộng đồng Moodle.
Từ đó đến nay Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại Việt Nam, được
nhiều trường đại học, tổ chức và cá nhân ở Việt Nam sử dụng. Chúng ta cần biết rằng
Cộng đồng Moodle trên thế giới cũng như Cộng đồng Moodle Việt Nam được xây dựng
bằng chính Moodle.
2


Ở Việt Nam, qua nghiên cứu tìm hiểu trên mạng internet, các tạp chí chuyên ngành,
trao đổi với GV, HS chúng tơi thấy Mơ hình dạy học kết hợp cịn khá mới mẻ, rất ít GV
biết đến và mới bước đầu được triển khai ở một số trường Đại học. Trong Sinh học tác
giả Nguyễn Văn Hiền - Trường ĐHSP Hà Nội đã thử nghiệm rèn luyện kỹ năng về CNTT

trong DH Sinh học cho sinh viên khoa Sinh học - KTNN qua hoạt động kết hợp giảng dạy
trên lớp với việc trao đổi qua lớp học ảo trên địa chỉ [5]. Một số nghiên
cứu trước đây về về lĩnh vực dạy học trực tuyến tuy đã được chú ý đến ví dụ như Ths. Lê
Văn Quang trong việc ứng dụng phần mềm Moodle để xây dựng ngân hàng câu hỏi[6],
Ts. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh – Ths. Lê Thanh Huy đã có những nghiên cứu về việc áp
dụng phần mềm Moodle vào quản lí học tập và kiểm tra[8] hay tác giả Tơ Ngun Cương
trong quy trình xây dựng bài học trực tuyến thông qua Moodle [7]. Từ những nghiên cứu
này hệ thống và quy trình ứng dụng Moodle ngày càng trở nên hồn chỉnh và được
khuyến khích sử dụng ở nhiều khu vực tại Việt Nam đặc biệt là tại các trường Đại học,
Cao đẳng và Trung học các cấp.
Nhìn chung, Moodle đã ra đời từ khá lâu trên thế giới và đã được xây dựng hệ thống
cơ sở ứng dụng vào việc giảng dạy tại Việt Nam. Lĩnh vực dạy học trực tuyến cũng đã
được nhiều người nghiên cứu và đề xuất áp dụng vào giảng dạy từ lâu. Các nghiên cứu
trước đây đã nhấn mạnh vai trò của việc áp dụng PM Moodle vào giảng dạy. Tuy nhiên,
các bài nghiên cứu này đi sâu vào vấn đề áp dụng Moodle để dạy các bài giảng lý thuyết
hoặc bài tập chứ chưa có sự tập trung vào khai thác tìềm năng về việc giảng dạy thí
nghiệm thực hành thông qua Moodle. Đặc biệt là trong lĩnh vực thực hành thí nghiệm
mơn Khoa học tự nhiên đổi mới ở những năm gần đây. Vì vậy, dựa trên những cơ sở
nghiên cứu đã có, tơi quyết định thực hiện nghiên cứu xây dựng hệ thống các bài thí
nghiệm chủ đề Động vật học môn Khoa học tự nhiên – THCS trên phần mềm Moodle.
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
1.2.1. Cơ sở lý luận về hệ thống quản lí học tập Moodle [4]
a. Hệ thống quản lý học tập - LMS (Learning Management System)
LMS là một phần mềm quản lý các quá trình học tập và phân phát nội dung khoá
học tới người học và tạo báo cáo dựa trên tương tác giữa học viên với giáo viên. LMS
bao gồm nhiều mơ-đun khác nhau giúp q trình học tập trên mạng được thuận tiện và dễ
dàng phát huy hết các điểm mạnh của internet.
- Chức năng của hệ thống quản lí học tập gồm có :
+ Đăng kí: Tất cả các hoạt động của học viên đều phải đăng kí và đăng nhập vào hệ
thống thơng qua mơi trường web.

3


+ Lập kế hoạch: Lập lịch các khóa học và tạo chương trình đào tạo nhằm đáp ứng
các nhu cầu của tổ chức và cá nhân. Các khóa học có thể ẩn hoặc hiện tùy theo thời gian
mà giáo viên cài đặt để phù hợp với yêu cầu của cá nhân.
+ Phân phối: Hệ thống quản lí học tập phân phối các khóa học trực tuyến, các bài
thi, bài kiểm tra, điều tra và các tài nguyên khác cho cả học viên và giáo viên.
+ Theo dõi: Giáo viên có thể theo dõi quá trình đăng nhập, làm bài kiểm tra của học
viên. Tất cả đều có lưu trữ, cho phép tạo báo cáo và có thể in ra.
+ Trao đổi thơng tin: học viên và giáo viên có thể trao đổi với nhau qua chat, diễn
đàn, e-mail, chia sẻ màn hình và e-seminar.
+ Kiểm tra: cung cấp các mơ-đun tạo bài kiểm tra như trắc nghiệm, khảo sát cho
phép học sinh làm bài kiểm tra. Hệ thống sẽ chấm điểm tự động và đánh giá kết quả của
học viên, lưu trữ và tạo báo cáo để giáo viên dễ theo dõi.
b. Moodle
Moodle là một hệ thống quản lý khoá học (Courses Management System) bao gồm
quản lý các khoá học, quản lý học viên và quản lý website có khả năng tùy biến cao,
được hỗ trợ tích cực bởi những người làm trong lĩnh vực giáo dục.
Moodle được xây dựng nên với sự linh hoạt và đa dạng, có thể dễ dàng tương thích
với nhiều người dùng. Với thiết kế dạng module(đơn vị thành phần, các chức năng được
thiết kế thành từng phần, có thể thêm vào hoặc loại bỏ đi), người dùng có thể bổ sung các
tính năng bằng Plugin. Cịn về thiết kế mặc định, Moodle có những tính năng chính sau
đây:
- Về tổng thể:
+ Có thể áp dụng hiệu quả khi kết hợp các lớp học online với những lớp học truyền
thống
+ Cách sử dụng đơn giản; cấu trúc mềm dẻo, hiệu quả; giao diện thân thiện, dễ
dùng: dễ cài đặt và cấu hình,
+ Danh sách các khóa học được trình bày đầy đủ các chi tiết, có thể cho phép khách

truy cập vào.
+ Các khóa học được đưa vào một danh mục và có thể tìm kiếm dễ dàng - một hệ
thống sử dụng Moodle có thể hỗ trợ hàng nghìn khóa học.
+ Tính bảo mật cao. Các biểu mẫu nhập dữ liệu (form) được kiểm tra các giá trị hợp
lệ; các cookies, các mật mã được mã hoá;...
4


+ Hỗ trợ tất cả các định dạng tập tin. Các văn bản, các trang web (các tài nguyên,
các thông báo diễn đàn,...) có thể được soạn thảo trên ngơn ngữ web HTML bằng cách sử
dụng trình soạn thảo WYSIWYG được nhúng trong Moodle.
- Về quản lí hệ thống:
+ Hệ thống được quản lý bởi một người quản trị tối cao (Admin), được xác định
trong quá trình cài đặt.
+ Thiết kế một giao diện (theme) để đưa vào hệ thống, cho phép người quản trị tuỳ
chọn thay đổi giao diện của hệ thống như: màu, font chữ, bố cục, ngôn ngữ, code… cho
phù hợp với mục đích.
+ Đưa thêm các mô-đun vào cấu trúc của hệ thống, tăng chức năng cho hệ thống.
+ Đưa thêm các gói ngơn ngữ vào hệ thống, cho phép hiển thị đa ngôn ngữ.
-Về quản lí khóa học
+ Các khóa học đều được quản lý bằng người dùng có vai trị là Giáo viên khi đăng
nhập. Nghĩa là, một giáo viên có quyền điều khiển tất cả các thiết lập cho một khóa học,
bao gồm cả hạn chế các giáo viên khác.
+ Giáo viên được chủ động lựa chọn các định dạng khóa học như theo tuần, theo
chủ đề hoặc một cuộc thảo luận tập trung vào các vấn đề xã hội
+ Tập hợp các hoạt động của khóa học rất đa dạng: Diễn đàn, bài thi, các nguồn tài
nguyên, các lựa chọn, các bài khảo sát, các bài tập lớn, Chats, các cuộc thảo luận,… Các
hoạt động này dễ dàng được thêm vào khóa học và sắp xếp tùy ý GV.
+ Các hoạt động diễn ra trong lúc học như: làm bài tập, thuyết trình, kiểm tra, kết
quả bài thi,…. đều được ghi lại bằng văn bản và thống kê trên biểu đồ

+ Những thay đổi gần đây nhất từ lần đăng nhập cuối cùng có thể được hiển thị trên
trang chủ của khóa học
+ Theo dõi và hiển thị đầy đủ các hoạt động của người dùng - thông bảo đầy đủ các
hoạt động mà một học viên tham gia (lần truy cập cuối cùng, số lần đọc tài liệu,...)
-Về quản lí người dùng
Mục tiêu được đưa ra là làm sao giảm thiểu các khâu quản lý HS trong khi đó vẫn
duy trì bảo mật cao.
+ Chức năng tạo tài khoản đăng nhập (Account): Mỗi người chỉ cần tạo một tài
khoản. Mỗi tài khoản có thể truy cập vào các khóa học khác nhau trong hệ thống.

5


+ Người dùng sau khi đăng kí sẽ có một hồ sơ trực tuyến (profile) bao gồm ảnh,
thông tin của người dùng, các thơng tin về bài viết, các khóa học tham gia trong hệ
thống,...được lưu trong hồ sơ
+ Mỗi người dùng có thể chọn cho riêng mình một ngơn ngữ để hiển thị trong giao
diện của hệ thống (English, French, German, Spanish, Việt Nam...) .
-Về Mô-đun tạo ra các tài nguyên: Tài nguyên ở đây bao gồm tài nguyên tĩnh, tài
nguyên tương tác, tài nguyên tương tác với người khác.
+ Tài nguyên tĩnh: là tài nguyên mà người dùng chỉ có thể đọc chứ khơng thể tương
tác với tài liệu. Trong Moodle nguyên thủy, có 5 loại: một trang văn bản, một nhãn; một
Trang Web; một liên kết tới website khác; các thư mục, các tập tin được tải lên; các chữ,
hình ảnh.
+ Tài nguyên tương tác: là tài nguyên mà người dùng có thể tương tác góp phần xây
dựng tài liệu và bài học.
Gồm sáu tài nguyên cơ bản:
- Mô-đun bài tập lớn (Assignment) Dùng để giao các nhiệm vụ trực tuyến hoặc
ngoại tuyến. Các học viên có thể nộp kết quả công việc theo bất kỳ định dạng nào ( MS
Office, PDF, ảnh, ..)

+ Các học viên tải lên các bài tập lớn của họ (bất kỳ dịnh dạng tập tin nào) tới máy
chủ và được đánh dấu ngày nộp.
+ Học viên sẽ làm bài tập trong khoảng thười gian định sẵn và cho phép nộp muộn,
nhưng mức độ muộn được hiển thị và qui định bởi GV.
+ Các thông tin phản hồi từ GV được thêm vào trang tổng kết bài tập lớn của mỗi
thành viên, và các thông báo được gửi đi qua mail.
- Mô-đun lựa chọn (Choice) GV có thể tạo một câu hỏi và một số các lựa chọn cho
học viên, các kết quả được gửi lên trang Web để học viên xem.
- Mô-đun bài học (Lesson) Cho phép giáo viên tạo và quản lí nhiều khóa học hoặc
nhiều trang được kết nối với nhau. Sau khi kết thúc một bài sẽ có một câu hỏi kiểm tra,
tùy thuộc vào kết quả của học viên mà học viên sẽ được chuyển đến bài tiếp theo hoặc
phải tiếp tục ở lại trang này và học lại.
- Mô-đun bài thi (Quiz) Tạo được tất cả các dạng câu hỏi quen thuộc bao gồm đúng
- sai, đa lựa chọn, câu trả lời ngắn, câu hỏi phù hợp, câu hỏi số,...
+ GV có thể tạo ra một ngân hàng câu hỏi và sử dụng lại trong các bài thi khác
nhau.
6


+ Các câu hỏi có thể được lưu trữ trong các danh mục dễ truy cập, và những danh
mục này có thể "cơng khai" để có thể truy cập chứng từ bất kỳ khóa học nào trên hệ
thống.
+ Các bài thi được tự động tính điểm.
+ Các bài thì có thể có giới hạn về thời gian, số lần thi thử và thông tin phản hồi
+ Các câu hỏi của bài thi và câu trả lời có thể được sắp xếp một cách ngẫu nhiên.
+ Các câu hỏi cho phép có hình ảnh và định dạng HTML
+ Các câu hỏi có thể được nhập vào từ các tập tin bên ngồi Moodle
- Mơ- đun điều tra khảo sát (Survey) Nhằm giúp cho khóa học thêm hiệu quả, nâng
cao chất lượng của khóa học thơng qua các phiếu khảo sát.
- Tài nguyên tương tác với người khác: là tài nguyên mà người dùng tương tác với

giáo viên.
Trong Moodle nguyên thủy có năm loại:
- Mô-đun Chát (chat) : Giúp các thành viên đang trực tuyến có thể trao đổi thơng tin
với nhau nhanh chóng.
- Mơ-đun diễn đàn (forum) Giúp trao đổi, thảo luận các vấn đề trong khóa học.
- Mơ-đun thuật ngữ (Glossary) Giúp tạo ra một bảng thuật ngữ , một cuốn từ điển
nhỏ cho khóa học của mình.
- Mơ-đun Wiki Giúp xây dựng và quản lý các trang thông tin do nhiều thành viên
cùng hợp tác phát triển. Các thành viên có thể tham gia đóng góp và xây dựng bài,
- Mô-đun hội thảo ( Workshop) Một hoạt động để đánh giá các tài liệu của thành
viên (Word, PowerPoint,…) mà họ nộp trên mạng. Mọi người tham gia có thể đánh giá,
nhận xét tài liệu của nhau. Giáo viên thực hiện đánh giá cuối cùng, có thể kiểm sốt thời
gian bắt đầu và kết thúc.
1.2.2. Ưu điểm nổi bật của phần mềm Moodle
- Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, GV chỉ mất một thời gian ngắn để
làm quen và có thể tự cài đặt và nâng cấp Moodle.
- Moodle cho phép chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo
thêm một theme mới cho riêng mình. Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết so
với nhiều dự án mã nguồn mở khác.

7


- Cho phép cập nhật đầy đủ, chính xác các nội dung kiến thức môn sinh học phổ
thông bằng đa phương tiện. Ngồi ra cịn có thể bổ sung các kiến thức nâng cao để phục
vụ nhu cầu học tập của các HS khá giỏi.
- Cho phép trình bày các kiến thức một cách trực quan, sinh động giúp HS dễ dàng
tự chiếm lĩnh được kiến thức mới.
- Cho phép tạo ra các dạng bài tập phong phú, tùy theo yêu cầu và các mức độ nhận
thức của HS.

- Cho phép đánh giá khách quan chất lượng học tập của HS, đặc biệt là khả năng
đánh giá kết quả học tập bằng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- HS có thể trao đổi trực tiếp với nhau và với GV trong quá trình học.
- Cho phép mở nhiều lớp học với sự tham gia của nhiều GV.
- Cho phép hỗ trợ người quản trị trong việc quản lý dữ liệu.
1.2.3. Vai trò của hệ thống Moodle trong dạy học các bài thí nghiệm chủ đề Động
vật mơn Khoa học tự nhiên.
- Moodle giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian trong khâu chuẩn bị. Với tiết học có sử
dụng thí nghiệm, với phương pháp dạy học truyền thống công việc của giáo viên chiếm
rất nhiều thời gian thì giờ đây với hệ thống quản lí học tập Moodle học sinh sẽ chủ động
trong hơn trong các bài thí nghiệm, học sinh phải dành một tiết tự học tại nhà để vào các
khóa học mà giáo viên tạo ra để hồn thành các kiến thức cơ bản ban đầu, chuẩn bị cho
tiết thí nghiệm trên lớp. Với sự kết hợp hệ thống quản lí học tập Moodle, vai trị của học
sinh chủ động hơn trong các tiết thí nghiệm.
- Hệ thống quản lí học tập Moodle giải quyết được một trong những thực trạng của
việc dạy – học các bài thí nghiệm hiện nay là khâu đánh giá quá trình học các bài thí
nghiệm của học sinh . Khâu đánh giá học sinh chặt chẽ hơn không chỉ dựa vào bài báo
cáo trên lớp giáo viên còn đánh giá học sinh qua những bài kiểm tra trực tuyến và số lần
đăng nhập, sự tích cực tham gia vào khóa học của học sinh. Hệ thống sẽ tự động lưu trữ
và thống kê chấm điểm mỗi bài làm của học sinh, nâng cao ý thức học tập của các em
trong việc học các bài thí nghiệm.
- Hệ thống Moodle giúp cho việc học các bài thí nghiệm trở nên linh hoạt hơn. Học
sinh và giáo viên có thể tương tác với nhau, trao đổi và thảo luận qua các diễn đàn, chát,
đáp ứng được nhu cầu học tập và tìm hiểu của học sinh. Bên cạnh đó với hệ thống
Moodle học sinh có thể cùng xây dựng tài liệu với giáo viên thơng qua mơ-đun wiki nâng
cao vai trị và sự quan tâm của học sinh đến thí nghiệm.
8


- Sự kết hợp hệ thống quản lí học tập Moodle vào các bài thí nghiệm giúp cho học

sinh rèn luyện thêm các kĩ năng. Ngoài các kĩ năng được hình thành trong q trình tiến
hành thí nghiệm thì học sinh còn được rèn luyện các kĩ năng làm việc nhóm trực tuyến, kĩ
năng làm việc trên máy tính.

1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.3.1. Cách điều tra
Để tìm hiểu tình hình việc sử dụng thí nghiệm trong giảng dạy của GV dạy học
môn KHTN ở trường THCS, chúng tôi sử dụng phiếu câu hỏi cho 30 GV ở 3 trường
THCS trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Trường THCS Trần Hưng Đạo, Trường THCS
FPT, Trường THCS Chu Văn An)
1.3.2. Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thí nghiệm trong dạy học Sinh học ở
trường THCS.
Kết quả điều tra cho thấy: 70% giáo viên cho rằng thí nghiệm đóng vai trị rất quan
trọng và rất cần thiết trong việc tổ chức hoạt động dạy học môn Sinh học (chương trình
hiện hành) và mơn Khoa học tự nhiên (CTGDPT 2018) nói chung, chủ đề Động vật học
nói riêng. 30% ý kiến cịn lại đánh giá thí nghiệm là cần thiết trong dạy học. Kết quả thể
hiện trong sơ đồ sau:

Tính cần thiết của việc sử dụng thí
nghiệm trong dạy học.
Rất cần thiết

Cần thiết

Khơng cần thiết

0%
30%
70%


Biểu đồ 1.1: Tính cần thiết của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học.
Từ biểu đồ 1.1, mặc dù hầu hết GV cho rằng thí nghiệm là cần thiết, nhưng tần suất
tổ chức dạy học thí nghiệm là chưa cao (27% thường xuyên sử dụng và 12% thỉnh
thoảng). Đồng thời, có đến 55% GV đã khơng sử dụng thí nghiệm trong dạy học chủ đề
Động vật học – THCS.
9


Tần suất sử dụng thí nghiệm
Thường xuyên sử dụng

Thỉnh thoảng sử dụng

Ít sử dụng

Khơng sử dụng

27%

55%
12%
6%

Biểu đồ 1.2: Tần suất sử dụng thí nghiệm trong q trình dạy hiện nay.
Lý giải cho kết quả khảo sát này chính là việc GV đưa ra một số khó khăn nhất định
hiện đang xảy ra tại các trường phổ thơng. Khó khăn này chủ yếu là do: (1) quy trình sử
dụng thí nghiệm tốn nhiều thời gian và công sức chuẩn bị; (2) mẫu vật là động vật nên
phụ thuộc vào mùa, thời tiết, giá thành; (3) khó bảo quản mẫu vật.
Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng hiện nay các trường đã có sự đầu tư nhất định
cho việc tổ chức dạy học thí nghiệm như phịng học bộ mơn, cơ sở vật chất tương đối đầy

đủ. Đồng thời bản thân GV nhận thấy việc sử dụng các thí nghiệm trong dạy học kích
thích sự hứng thú học tập của học sinh.
Trong q trình dạy học mơn Sinh học (chương trình hiện hành) ở các trường THCS
hiện nay, giáo viên đã sử dụng thí nghiệm trong tất cả các khâu của quá trình dạy học.
Chủ yếu là ở hoạt động hình thành kiến thức mới (58%). Kết quả cụ thể thể hiện trong
biểu đồ sau:

Giai đoạn dạy học có sử dụng thí nghiệm
12%

10%
Mở đầu bài học
Hình thành kiến thức

20%
Củng cố vận dụng kiến thức

58%

10

Tất cả các hoạt động trong
quá trình dạy học


Biểu đồ 1.3: Các giai đoạn dạy học được giáo viên sử dụng thí nghiệm thường
xuyên.
- Dựa trên cơ sở thực tiễn đó bài luận này xin nghiên cứu khai thác tập trung vào
các bài thí nghiệm chủ đề Động vật môn Khoa học tự nhiên hỗ trợ cho giáo viên và học
sinh trong việc dạy và học các bài thí nghiệm và khâu đánh giá. Điểm mới trong bài luận

này đó là:
+ Kết hợp nhiều hướng ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào việc dạy học thí nghiệm
Sinh học như kết hợp các bài học trực tuyến, các bài thí nghiệm ảo với hệ thống quản lí
học tập Moodle để khai thác tối đa lợi ích mà cơng nghệ thông tin mang lại.
+ Tổng hợp và xây dựng lại các bài dạy thí nghiệm chủ đề Động vật mơn Khoa học
tự nhiên sao cho hiệu quả nhất đối với cả người dạy và người học.
+ Nội dung của các bài thí nghiệm được xây dựng khơng chỉ đơn thuần là lý thuyết
mà cịn kết hợp với hình ảnh, các video, các thí nghiệm ảo để học sinh có thể tương tác,
nhớ lâu và nắm được kiến thức.Trong phần nội dung bài học sẽ xen kẽ các câu hỏi bắt
buộc học sinh phải trả lời nếu học sinh khơng hồn thành sẽ khơng được tiếp tục bài
học.Điều đó bắt buộc học sinh phải tập trung theo dõi và hiểu về bài học.
+ Bên cạnh nội dung bài học, hệ thống đánh giá và theo dõi sự tham gia của học
sinh vào bài học cũng được chú ý hơn.
+ Hỗ trợ cho giáo viên một số phần mềm và thí nghiệm ảo liên quan đến Sinh học
có thể sử dụng trong thí nghiệm hoặc trong bài giảng trên lớp.

11


CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các bài thí nghiệm chủ đề Động vật môn Khoa học tự nhiên xây dựng trên phần
mềm Moodle
- Quá trình dạy học chủ đề Động vật – môn Khoa học tự nhiên.
2.2. Giới hạn nghiên cứu
Các bài thí nghiệm chủ đề Động vật mơn Khoa học tự nhiên – CTGDPT 2018.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết được duy trì trong suốt

quá trình nghiên cứu. Phương pháp phân tích lý thuyết được sử dụng để lựa chọn, thu
thập, phân tích các vấn đề lý thuyết có liên quan đến việc rèn luyện KNDH cho SV ngành
SPSH bằng DHVM. Phương pháp tổng hợp lý thuyết được sử dụng để tổng kết từng bộ
phận, từng vấn đề đã qua phân tích, đánh giá để phát hiện ra những nét độc đáo riêng và
xu hướng chung của việc rèn luyện KNDH bằng DHVM cho SV một cách đầy đủ, có hệ
thống và tồn diện. Từ đó, vận dụng vào việc xây dựng các nguyên tắc và quy trình rèn
luyện KNDH bằng DHVM để rèn luyện một số KNDH thuộc nhóm KN tổ chức bài lên
lớp mơn Sinh học cho SV trường ĐHSP có hiệu quả.
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
2.3.2.1. Phỏng vấn và điều tra bằng bảng hỏi
- Điều tra thực trạng rèn luyện KNDH cho SV đại học ngành SPSH tại các cơ sở
đào tạo GV thông qua phiếu hỏi và phỏng vấn.
- Điều tra về nhu cầu rèn luyện KNDH của SV ngành SPSH thông qua phiếu hỏi
(phiếu hỏi in ra giấy và phiếu hỏi thiết kế trên phần mềm Google) [2].
- Điều tra sự phản hồi và ý kiến đóng góp của GV trường THCS về KNDH của SV
ngành SPSH trong quá trình thực tập.
12


2.3.2.2. Phương pháp chuyên gia
- Trao đổi, xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia về giáo dục học, lý luận và
PPDH Sinh học, chuyên gia kiểm định chất lượng về các vấn đề liên quan đến KNDH,
DHVM và kết quả xây dựng rubric hướng dẫn đánh giá KNDH thông qua bảng hỏi và
trao đổi trực tiếp.
- Trao đổi, xin ý kiến đóng góp của các GV tham gia hướng dẫn thực tập Sư phạm
tại các trường Trung học cơ sở (THCS) về thực trạng KNDH của SV đại học ngành
SPSH, về những KNDH cần tập trung rèn luyện cho SV thông qua bảng hỏi.
- Trao đổi, xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia về Lý luận và Phương pháp
giảng dạy (PPDH) Sinh học; GV giỏi môn Sinh học tại các trường THCS về hệ thống
thao tác và yêu cầu sư phạm của một số KNDH trong phạm vi nghiên cứu thông qua

bảng hỏi và trao đổi trực tiếp.

2.3.3. Phương pháp khảo nghiệm sư phạm
2.3.3.1. Mục đích khảo nghiệm
Khảo nghiệm nhằm mục đích đánh giá tính hiệu quả và khả thi của hệ thống các bài
thí nghiệm chủ đề Động vật trong dạy học môn KHTN ở trường THCS nhằm nâng cao
chất lượng dạy học
2.3.3.2. Phương pháp KN (Khảo nghiệm)
Chúng tôi tiến hành khảo nghiệm sư phạm tại các trường trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng với qui trình sau::
- Chuẩn bị phiếu khảo nghiệm để đánh giá tính hiểu quả và khả thi của chủ đề.
- Tham khảo ý kiến của GV hướng dẫn về nội dung chủ đề trên trang web để được
hoàn chỉnh trước khi tiến hành khảo nghiệm.
- Xây dựng phiếu đánh giá
- Liên hệ với các GV ở THCS để khảo nghiệm chủ đề.
- Thu nhận kết quả và phân tích số liệu
- Phỏng vấn sâu khi cần thiết
13


2.3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học dùng trong khoa học giáo dục
(Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010).
- Phân tích kết quả khảo sát và khảo nghiệm (định tính, định lượng) để có cơ sở
đánh giá tính hiệu quả và khả thi của đề tài.
+ Về mặt định lượng: Xử lí số liệu thực nghiệm bằng thống kê tốn học: sử dụng
một số cơng thức tốn học để xử lí các kết quả điều tra và khảo nghiệm sư phạm.
+ Định tính: Đánh giá, phân tích chất lượng câu trả lời để thấy rõ hiệu quả của
việc sử dụng hệ thống các bài thí nghiệm chủ đề Động vật học trong giảng dạy ở THCS.


2.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài: phần mềm Moodle, thí nghiệm,
thực hành thí nghiệm chủ đề Động vật môn Khoa học tự nhiên.
- Khảo sát tình hình khai thác, sử dụng thí nghiệm trong dạy học Sinh học ở trường
THCS hiện nay tại một số trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất quy trình xây dựng cấu trúc các bài thí nghiệm chủ đề Động vật môn
Khoa học tự nhiên trên phần mềm Moodle.
- Nghiên cứu các tính năng của phần mềm Moodle để thiết kế website dạy học các
bài thí nghiệm trực tuyến chủ đề Động vật môn Khoa học tự nhiên đảm bảo tính tương
tác cao.
- Khảo nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm ảnh hưởng của công cụ Moodle trong việc
nâng cao chất lượng dạy và học các bài thí nghiệm chủ đề Động vật mơn Khoa học tự
nhiên.

14


×