Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bài làm môn toán (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.87 KB, 3 trang )

Họ và tên : Võ Lê Thanh Huyền
Lớp :AHCM 115C
Đề số 1:
Bài 1
Một rạp chiếu phim có 3 phịng chiếu. Khả năng xảy ra hiện tượng đóng
cửa của các phịng
chiếu tương ứng là : 0,04 ; 0,3 ; 0,15 . Tính xác suất của biến cố :
a , Cả 3 phịng chiếu cùng hoạt động .
b, Có ít nhất một phịng chiếu khơng hoạt động
a/A là biến cố cả 3 phòng chiếu cùng hoạt động
(1-0.04)*(1-0.3)*(1-0.15)=0.5712
b/ (A- ) là biến cố đối với A: có ít nhất 1 phịng chiếu khơng hoạt động
P(A-)=1-0.5712=0.4288
Bài 2:
Trong một trò chơi tập thể phần thưởng là các phiếu quà tặng để trong 2
chiếc hộp kín. Mỗi
SV sẽ được bốc thăm nhận quà.
Hộp I : có 25 phiếu quà tặng + 5 phiếu nhận được một tràng pháo tay.
Hộp II : có 15 phiếu quà tặng + 5 phiếu nhận được một tràng pháo tay.
Một Sinh Viên được bốc thăm từ mỗi hộp 1 phiếu , sau đó được chọn 1 trong
2 phiếu vừa lấy để
mở ra. .Tính xác suất để cuối cùng sinh viên này vẫn nhận được quà ?

Gọi A là xác xuất của biến cố hộp I khơng có q
P(A)= 5/25=1/5
Gọi B là xác xuất của biến cố hộp II khơng có q
P(B)= 5/15=1/3
Gọi C là xác suất để cả 2 phiếu không có quà:
=(1/5)*(1/3)=1/15
Xác xuất cuối cùng sinh viên này vẫn nhận được quà


P(C¯)=1−P(C)=1-(1/15)=14/15
BÀI 3


Một học viên học lái xe ô tô mua sẵn 5 phiếu tập. ( Mỗi phiếu thi thử một
lần ) . Anh này sử
dụng từng phiếu một cách lần lượt biết mỗi lần thi thử xác suất đạt điểm
qua là 0,90 . Nếu cả 3 lần thi liên tiếp đều đạt thì học viên sẽ dừng buổi
tập khơng thi thử lần nào nữa. Gọi Y là số phiếu tập học viên này đã sử
dụng .
a , Lập bảng phân phối xác suất của Y .
Gọi y là số phiếu tập, y là biến ngẫu nhiên rời rạc. Y có thể nhận 3f giá trị:
3,4,5
P= “ phiếu sử dụng đạt điểm qua lần i” (i=1,2,3,4,5)
Biểu diễn các biến cố y=1, y=2, y=3 , y=4, qua các biến cố Ai và tìm xác
suất của biến cố đó
Xác xuất để sử dụng 3 phiếu đầu liên tiếp đều đạt đều đạt:

Xác suất để sử dụng phiếu đầu hỏng, 3 phiếu sau đều đạt(sử dụng 4 phiếu)
=0.1*0.9^3=0.0729= xác suất 3 phiếu bất kỳ trên 5 phiếu đạt
Xác suất sử dụng 5 phiếu =1-0.729-0.0729=0.1981

y
P=x

3
0.729

4
0.0729


5
0.1981

b, Từ bảng phân phối cho ta thơng tin gì ?
mốt=0.729=x0
E(X)=3*0.729+4*0.0729+5*0.1981=3,4691
P trung bình=(0.729+0.0729+0.1981)=0.33
P1-p trung bình=0.39
P2- p trung bình=-0.26
P3- p trung bình=-0.13
PhƯƠNG SAI :((0.39^2+(-0.26^2)+(-0.13)^2))/3=0.08
E(X^2)=3*(0.729^2)+4*(0.0729^2)+5*(0.1981^2)=1.812
V(x)=1.812-3.469=-1.657


từ bảng phân phối ta thấy % sử dụng 5 phiếu học tập là
0.00001+0.00045+0.0081+0.0729=0.08146
Sử dụng 4 phiếu là 0.0729 và 3 phiếu là 0.729
c , Viết biểu thức hàm phân phối của Y
3≤y<5, F(p)=( p<0,2 , y<5
0.1
4
Y=3, p=0.729




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×