1
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐINH VĂN TÚ
ĐINH VĂN TÚ
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI
Đề TẬP
tài CĨ NỘI DUNG THỰC TIỄN
TRONG
DẠY
PHẦNBÀI
“QUANG
HÌNH
LÍTIỄN
11
XÂY
DỰNG
VÀHỌC
SỬ DỤNG
TẬP CĨ
NỘIHỌC”
DUNG- VẬT
THỰC
NHẰM PHÁT
TRIỂN
NĂNG
LỰC VẬN
DỤNG
KIẾN
THỨC,
TRONG
DẠY HỌC
PHẦN
“QUANG
HÌNH
HỌC”
- VẬT
LÍ 11
KĨNĂNG
NĂNGLỰC
ĐÃ HỌC
NHẰM PHÁT TRIỂN
VẬN DỤNG KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG ĐÃ HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Đà Nẵng – Năm 2021
2
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠIĐẠI
HỌCHỌC
ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG
SƯ PHẠM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐINH VĂN TÚ
ĐINH VĂN TÚ
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀIĐềTẬP
tài CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN
TRONG
DẠY
PHẦNBÀI
“QUANG
HÌNH
VẬT LÍTIỄN
11
XÂY
DỰNG
VÀHỌC
SỬ DỤNG
TẬP CĨ
NỘIHỌC”
DUNG- THỰC
NHẰM PHÁT
TRIỂN
NĂNG
LỰC VẬN
DỤNG
KIẾN
THỨC,
TRONG
DẠY HỌC
PHẦN
“QUANG
HÌNH
HỌC”
- VẬT
LÍ 11
NHẰM PHÁT TRIỂN
KĨNĂNG
NĂNGLỰC
ĐÃ HỌC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG ĐÃ HỌC
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn vật lí
Mãvàsố:
8.14.01.11
Chun ngành: Lí luận
phương
pháp dạy học bộ mơn vật lí
Mã số: 8.14.01.11
LUẬN
VĂN
THẠC
LUẬN
VĂN
THẠCSĨSĨKHOA
KHOAHỌC
HỌC GIÁO
GIÁO DỤC
Người
hướng
dẫn
khoa
học:
TS.
Nguyễn
Anh
Thuấn
Người
hướng
dẫn
khoa
học:
TS.
Ngun
Anh
Thuấn
Đà Nẵng
– Năm
ĐÀ
NẴNG,
NĂM2021
2021
I
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè
đồng nghiệp, các em HS và người thân gia đình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo phụ trách sau đại học,
Ban chủ nhiệm khoa Vật lí và bộ mơn lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn tới TS. Nguyễn Anh Thuấn đã dành nhiều thời
gian trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cơ tổ Vật lí – Cơng nghệ, HS
lớp 11/1, 11/5 trường THPT Tiểu La và các đồng nghiệp dạy bộ mơn Vật lí ở các trường
THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các bạn học viên Cao học khóa K37, 38
đã động viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn.
Quảng Nam, tháng 6 năm 2021
Tác giả
Đinh Văn Tú
II
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, các kết quả nghiên cứu và
các số liệu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng được cơng bố bất
kì một cơng trình nào khác.
Tác giả
Đinh Văn Tú
III
TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CĨ NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG
DẠY HỌC PHẦN “QUANG HÌNH HỌC” - VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC
Ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn vật lí
Họ tên học viên: Đinh Văn Tú
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Anh Thuấn
Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng
Tóm tắt
1. Kết quả nghiên cứu
Đề tài đã nghiên cứu được các vấn đề sau:
- Trình bày được cơ sở lí luận về dạy học theo hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học vào thực tiễn của HS trong dạy học vật lí, từ đó xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- Khảo sát thực trạng dạy học bài tập vật lí phần “Quang hình học”- Vật lí 11 ở các trường THPT
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đề xuất giải pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
vào thực tiễn thông qua bài tập có nội dung thực tiễn.
- Đề xuất được quy trình 4 bước trong xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn. Từ đó vận dụng xây
dựng được 13 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình học”- Vật lí 11 ở cả 3 mức độ nhằm góp
phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn của HS.
- Thiết kế được 2 tiến trình dạy học phần “Quang hình học”- Vật lí 11, gồm 3 tiết dạy kiến thức mới,
1 tiết bài tập, trong đó có sử dụng các bài tập có nội dung thực tiễn để đánh giá năng lực vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học vật lí vào thực tiễn của HS.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm hai tiết dạy (Khúc xạ ánh sáng, Phản xạ toàn phần; Bài tập Khúc
xạ ánh sáng, Phản xạ toàn phần).
- Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm cho thấy, HS đã bộc lộ, hình thành và phát triển các hành
vi của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần cụ thể hóa được lí luận năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn về khái
niệm, cấu trúc; quy trình xây dựng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn theo hướng phát triển năng lực
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn của HS.
- Xây dựng được các bài tập vật lí có nội dung thực tiễn và sử dụng một cách phù hợp trong dạy học
“Quang hình học”- Vật lí 11 nhằm phát triển được năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực
tiễn của HS.
- Đề tài là tài liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên trong dạy học mơn vật lí trong chương trình
giáo dục phổ thông mới.
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài
Có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu về việc xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm
phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vật lí vào thực tiễn cho các phần, các chương cịn
lại của chương trình Vật lí THPT.
Từ khóa: Bài tập vật lí, bài tập có nội dung thực tiễn, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào
thực tiễn, quang hình học, tiêu chí đánh giá năng lực.
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
Người thực hiện đề tài
TS. Nguyễn Anh Thuấn
Đinh Văn Tú
IV
NAME OF THESIS: THE CONSTRUCTION AND USE OF PRACTICAL PROBLEMS IN
“GEOMETRICAL OPTICS” CHAPTER- PHYSICS 11 TO DEVELOP THE CAPACITY TO
APPLY PHYSICS KNOWLEDGE INTO PRACTICE FOR PUPILS
Major: Reasoning and teaching methods Physics
Full name of Master student: Dinh Van Tu
Supervisor: PhD. Nguyen Anh Thuan
Training institution: University of Science and Education - the University of Da Nang
Abstract
1. Research results
Thesis has studied the following issues:
- Present the theoretical basis for teaching and learning development following applying
knowledge into the practice of pupils in physics teaching, and developing criteria table for assessing
the capacity to apply physics knowledge into practice.
- Survey on the reality of teaching physical problems in the chapter "Geometrical Optics" Physics 11 at high schools in Quang Nam Province, propose solutions to enhance the capacity of
applying knowledge into practice through practical problems.
- Proposed 4-step process in building up exercises having practical content. From that, we can
use 13 hands-on exercises in the “Geometrical Optics” chapter at three levels with the aim of
developing the capacity of applying physics knowledge into practice.
- Design two teaching processes in chapter “Geometrical Optics” - Physics 11,
including 3 lessons of new knowledge and 1 teaching of doing exercises, which makes use of
practical content to evaluate the capacity of applying physical knowledge into practice.
- Conduct experimental teaching of two lessons.
- Analyze and evaluate the experimental results that students have exposed, formed and
developed components of the capacity of applying knowledge into practice.
2. The scientific and practical significance of the thesis
- Contribute to specify the theory of the capacity to apply knowledge into practice about the
concept, structure; process in the construction of the physics problems with practical contents based
on the development of the capacity to apply knowledge into practice of students.
- Build physics exercises with practical content and appropriately use in teaching
“Geometrical Optics” chapter- Physics 11 for development the capacity to apply knowledge into
practice.
- Thesis is the useful references for the physics teachers in teaching in the new education
program.
3. Next research thesis
Extend the scope of research for building and using practical exercises to promote the capacity
of applying physics knowledge into practice for the remaining chapters of the physics program at high
school.
Key words: practical physics exercises, capacity to apply physics knowledge into practice,
construction of practical physics problems, Geometrical Optics, criteria for assessing the capacity hoặc
capacity evaluating criteria.
Supervior’s confirmation
Master Student
PhD. Nguyen Anh Thuan
Dinh Van Tu
V
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
STT
Viết đầy đủ
1
BTCNDTT
Bài tập có nội dung thực tiễn
2
BTVL
Bài tập vật lí
3
DH
Dạy học
4
GV
Giáo viên
5
HS
Học sinh
6
NXB
Nhà xuất bản
7
PPDH
Phương pháp dạy học
8
SGK
Sách giáo khoa
9
THPT
Trung học phổ thông
10
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
11
VDKTKN
Vận dụng kiến thức, kĩ năng
VI
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
bảng,
Tên bảng, biểu đồ
Trang
biểu đồ
1.1
1.2
1.3
Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học có phân
mức
Thực trạng sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn của giáo
viên trên các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam
Thực trạng sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn của HS
tại trường trung học phổ thông Tiểu La, Thăng Bình, Quảng Nam
8
21
23
2.1
Bảng phân loại bài tập thực tiễn đã xây dựng
35
2.2
Bảng ma trận các bài tập thực tiễn đã xây dựng
36
2.3
Bảng so sánh máy ảnh cơ và máy ảnh kỹ thuật số
77
2.4
Ý tưởng sử dụng các bài tập thực tiễn đã xây dựng
79
3.1
Bảng số liệu HS được chọn làm mẫu thực nghiệm
95
3.2
3.3
Phiếu đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào
thực tiễn của từng HS lớp thực nghiệm
Danh sách HS tiến hành quan sát thực nghiệm tại Trường THPT
Tiểu La – Quảng Nam
97
102
Điểm hành vi của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.4
Phan Lâm H qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang
102
hình học” - Vật lí 11
Điểm hành vi của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.5
Phan Lâm H qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang
103
hình học” - Vật lí 11
Biểu đồ biểu diễn năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.6
Phan Lâm H qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang
hình học” - Vật lí 11
103
VII
Điểm hành vi của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.7
Lê Thị H1 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình
103
học” - Vật lí 11
Tổng điểm hành vi năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.8
Lê Thị H1 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình
104
học” - Vật lí 11
Biểu đồ biểu diễn năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.9
Lê Thị H1 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình
104
học” - Vật lí 11
Điểm hành vi của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.10
Đinh Gia H2 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang
105
hình học” - Vật lí 11
Tổng điểm hành vi năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.11
Đinh Gia H2 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang
105
hình học” - Vật lí 11
Biểu đồ biểu diễn năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.12
Đinh Gia H2 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang
106
hình học” - Vật lí 11
Điểm hành vi của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.13
Lê Văn P qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình
106
học” - Vật lí 11
Tổng điểm hành vi năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.14
Lê Văn P qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình
107
học” - Vật lí 11
Biểu đồ biểu diễn năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.15
Lê Văn P qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình
107
học” - Vật lí 11
Điểm hành vi của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.16
Võ Thị Tuyền P1 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần
“Quang hình học” - Vật lí 11
107
VIII
Tổng điểm hành vi năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.17
Võ Thị Tuyền P1 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần
108
“Quang hình học” - Vật lí 11
Biểu đồ biểu diễn năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.18
Võ Thị Tuyền P1 qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần
108
“Quang hình học” - Vật lí 11
Điểm hành vi của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.19
Lê Ngọc Bảo M qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần
109
“Quang hình học” - Vật lí 11
Tổng điểm hành vi năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.20
Lê Ngọc Bảo M qua 3 bài tập/tình huống có nội dung thực tiễn
110
phần “Quang hình học” - Vật lí 11
Biểu đồ biểu diễn năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS
3.21
Lê Ngọc Bảo M qua 4 bài tập có nội dung thực tiễn phần
“Quang hình học” - Vật lí 11
110
IX
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
2.1
Trẻ em tắm trong hồ
37
2.2
Người đúng dưới nước quan sát đáy bể
38
2.3
Ảnh của điểm S dưới đáy ao
38
2.4
Người đứng quan sát đáy bể từ gần ra xa
38
2.5
Xỉa cá
39
2.6
Cáp quang
39
2.7
Góc truyền của tia sáng đi vào sợi quang
40
2.8
Các ứng dụng của sợi quang
40
2.9
Đường truyền tia sáng trong sợi quang
41
2.10
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra trong sợi quang
42
2.11
Giải pháp “dẫn ánh sáng mặt trời” vào nơi thiếu ánh sáng
42
2.12
Kính mờ được lắp phịng tắm
43
2.13
Các giọt nước đọng trên mắt kính
44
2.14
Ảo ảnh trên sa mạc
45
2.15
Mặt đường loang lống như có nước
46
2.16
Thuyền "bay" lơ lửng trên mặt biển
46
2.17
Tia sáng bị bẻ cong gây ra ảo ảnh
46
2.18
Ảo ảnh đại dương
47
2.19
Cọc tre ngã bóng xuống hồ nước
48
2.20
Kim cương đã được chế tác
49
2.21
Khai thác kim cương thiên nhiên
50
2.22
Kính tiềm vọng
52
2.23
Kính tiềm vọng dùng lăng kính
53
2.24
Đường truyền của tia sáng qua kính tiềm vọng
53
2.25
Kính lúp
54
2.26
Người thợ sửa đồng hồ dùng kính để quan sát chi tiết nhỏ trong
đồng hồ
55
X
2.27
Hình ảnh quảng cáo kính lúp trên TiKi
55
2.28
Ngun lí tạo ảnh của kính lúp
56
2.29
Tạo ra lửa từ kính lúp
57
2.30
Tạo ra lửa từ tảng băng
57
2.31
Một số loại kính lúp
58
2.32
Kính cận
59
2.33
Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
60
2.34
Đo tiêu cự thấu kính hội tụ
60
2.35
Lắp đặt dụng cụ thí nghiệm
61
2.36
Cắm tăm xác định đường truyền tia sáng qua thấu kính hội tụ
61
2.37
Đo tiêu cự f của thấu kính hội tụ trên giấy
62
2.38
Cắm tăm xác định đường truyền tia sáng qua thấu kính phân kì
62
2.39
Đo tiêu cự của thấu kính phân kì trên giấy
63
2.40
Kính hiển vi
63
2.41
Sự tạo ảnh qua kính hiển vi
65
2.42
Ống nhịm
66
2.43
Cấu tạo ống nhòm
67
2.44
Các dụng cụ cần thiết để chế tạo ống nhịm
68
2.45
Mắt
69
2.46
Kính hai trịng
70
2.47
Máy ảnh dùng trong studio thế kỷ 19, có thân xếp để lấy nét
74
2.48
Mơ hình máy ảnh đơn giản
75
2.49
Máy ảnh kĩ thuật số Canon EOS 7D Mark II
75
XI
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... V
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ....................................................................... VI
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... IX
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC CỦA HỌC SINH ...........6
1.1. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng .............................................................. 6
1.1.1. Khái niệm năng lực ...................................................................................6
1.1.2. Các năng lực trong dạy học vật lí .............................................................. 7
1.1.3. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng ......................................7
1.1.4. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: ................................ 8
1.2. Bài tập vật lí ......................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm bài tập vật lí ...........................................................................10
1.2.2. Phân loại bài tập vật lí .............................................................................10
1.3. Bài tập vật lí có nội dung thực tiễn.................................................................11
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................ 11
1.3.2. Phân loại bài tập thực tiễn .......................................................................12
1.3.3. Phương pháp giải bài tập vật lí có nội dung thực tiễn ............................. 14
1.4. Xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn .........................................................15
1.4.1. Nguyên tắc xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn ................................ 15
1.4.2. Các bước xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn ...................................16
1.5. Sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh ........................................................18
1.5.1. Sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn .....................................................18
XII
1.5.2. Các bước sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tiễn nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh ............................... 20
1.6. Thực trạng xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang
hình học”- Vật lí 11 trong dạy học vật lí ở một số trường THPT Quảng Nam hiện
nay .........................................................................................................................21
1.6.1. Đối tượng và phương pháp khảo sát ........................................................21
1.6.2. Kết quả điều tra .......................................................................................21
1.7. Kết luận chương 1 .......................................................................................... 27
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CĨ NỘI DUNG THỰC
TIỄN PHẦN “QUANG HÌNH HỌC” – VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC CỦA HỌC SINH
...................................................................................................................................28
2.1. Mục tiêu dạy học phần “Quang hình học” - Vật lí 11 ....................................28
2.2. Xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình học” – Vật lí 11 31
2.3. Sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học phần “Quang hình học” Vật lí 11 .................................................................................................................78
2.3.1. Ý tưởng sử dụng từng bài tập có nội dung thực tiễn ............................... 79
2.3.2. Thiết kế một số tiến trình dạy học cụ thể ................................................80
2.4. Kết luận chương 2 .......................................................................................... 93
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .......................................................... 95
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .....................................................................95
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ...................................................................................95
3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ....................................................................95
3.4. Thời gian thực nghiệm sư phạm .....................................................................96
3.5. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................96
3.6. Chuẩn bị cho thực nghiệm ..............................................................................96
3.7. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn
trong thực nghiệm sư phạm ...................................................................................97
3.8. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................98
XIII
3.8.1. Phân tích diễn biến thực nghiệm và đánh giá định tính .......................... 98
3.8.2. Đánh giá định lượng ..............................................................................101
3.9. Kết luận chương 3 ........................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................114
PHỤ LỤC ................................................................................................................. PL1
PHỤ LỤC 1: BẢNG THAM KHẢO Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN VỀ DẠY HỌC
VẬT LÍ VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
ĐÃ HỌC VÀO THỰC TIỄN CỦA HS VÀ KẾT QUẢ ........................................ PL1
PHỤ LỤC 2. BẢNG THAM KHẢO Ý KIẾN CỦA HS VỀ VIỆC HỌC TẬP VẬT
LÍ, NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG VẬT LÍ VÀO THỰC
TIỄN VÀ KẾT QUẢ .............................................................................................. PL4
PHỤ LỤC 3. PHIẾU HỌC TẬP 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 VÀ PHIẾU TRỢ GIÚP CỦA
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG, PHẢN XẠ TOÀN PHẦN”
................................................................................................................................ PL6
PHỤ LỤC 4. HOẠT ĐỘNG 2.1; HOẠT ĐỘNG 2.2 VÀ HOẠT ĐỘNG 2.3 CỦA
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG, PHẢN XẠ TOÀN PHẦN”
.............................................................................................................................. PL14
PHỤ LỤC 5. PHIẾU HỌC TẬP TRONG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC “BÀI TẬP
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG, PHẢN XẠ TOÀN PHẦN” ......................................... PL24
PHỤ LỤC 6. BẢNG RUBRIC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VDKTKN CỦA BÀI TẬP
1 (NHỮNG NGƯỜI ĐI TẮM THIẾU KINH NGHIỆM) TRONG TIẾN TRÌNH
DẠY HỌC “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG, PHẢN XẠ TỒN PHẦN” .................... PL27
PHỤ LỤC 7. BẢNG RUBRIC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VDKTKN CỦA BÀI TẬP
2 (CÁP QUANG) TRONG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG,
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN” ................................................................................... PL29
XIV
PHỤ LỤC 8. BẢNG RUBRIC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VDKTKN CỦA BÀI TẬP
3 (KÍNH MỜ) TRONG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC “BÀI TẬP KHÚC XẠ ÁNH
SÁNG, PHẢN XẠ TOÀN PHẦN” ...................................................................... PL31
PHỤ LỤC 9. BẢNG RUBRIC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VDKTKN CỦA BÀI TẬP
4 (HIỆN TƯỢNG ẢO ẢNH QUANG HỌC) TRONG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
“BÀI TẬP KHÚC XẠ ÁNH SÁNG, PHẢN XẠ TOÀN PHẦN” ....................... PL33
PHỤ LỤC 10. BẢNG RUBRIC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VDKTKN TRONG
DẠY HỌC BÀI TẬP 6 (KIM CƯƠNG) .............................................................. PL36
PHỤ LỤC 11. BẢNG RUBRIC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VDKTKN TRONG
DẠY HỌC BÀI TẬP 7 (KÍNH TIỀM VỌNG) ................................................... PL38
PHỤ LỤC 12. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................. PL40
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục là một vấn đề sống còn, quan trọng hàng đầu, cấp thiết của mỗi quốc
gia. Cùng với xu thế phát triển của giáo dục thế giới, nền giáo dục Việt Nam đang từng
bước đổi mới, chuyển từ một nền giáo dục chú trọng cung cấp nội dung kiến thức sang
giáo dục tiếp cận năng lực người học. Chương trình GDPT mới (2018) với mục tiêu giáo
dục là giúp HS làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời
sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và
phát triển hài hịa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn
phong phú; nhờ đó, có cuộc sống ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất
nước và nhân loại. Cụ thể: Chương trình GDPT mới giúp HS phát triển 5 phẩm chất chủ
yếu và 10 năng lực chung, đặc thù. Theo đó, 5 phẩm chất chủ yếu gồm: Yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 10 năng lực chung, đặt thù gồm: Tự chủ và tự học;
giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; ngơn ngữ; tính tốn; khoa học; cơng
nghệ; tin học; thẩm mỹ; thể chất. Trong đó năng lực khoa học đối với mơn vật lí có
nhiệm vụ là hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật
lí (cịn gọi là năng lực vật lí).
Thực tiễn dạy học bộ mơn vật lí hiện nay ở các trường THPT vẫn còn nặng về kiến
thức mà chưa chú trọng đến rèn luyện kĩ năng và việc VDKTKN đã học vào việc giải
quyết các vấn đề thực tiễn. Mục tiêu của việc dạy học theo định hướng phát triển năng
lực không chỉ là kiến thức, kĩ năng và thái độ mà quan trọng hơn và tập trung nhiều hơn
vào việc VDKTKN và thái độ đã được hình thành để giải quyết những vấn đề khơng
những trong học tập ở nhà trường mà những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống ngoài nhà
trường, trong xã hội. Thông qua việc giải quyết vấn đề như vậy, kiến thức, kĩ năng, năng
lực, thái độ và phẩm chất của HS được phát triển và hoàn thiện.
Mặc khác, phần “Quang hình học” đóng vai trị trọng tâm kiến thức của chương
trình Vật lí 11, bao gồm khá nhiều phần nội dung kiến thức trừu tượng và khó hiểu đối
với HS. Tuy những yếu tố nội dung gắn với thực tiễn của bài tập phần “Quang hình học”
- Vật lí 11 rất quan trọng, nhưng nhiều GV vẫn khó khăn làm phát huy hứng thú học
tập, khơi gợi và phát triển năng lực VDKTKN cho HS một cách hiệu quả. Trong q
trình tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu về việc xây dựng bài tập thực tiễn phần “Quang
2
hình học” - Vật lí 11 trước đây, tơi chưa tìm thấy cơng trình, luận án, luận văn nào
nghiên cứu về việc sử dụng hệ thống BTCNDTT nhằm phát triển năng lực VDKTKN
cho HS.
Vì những lí do đó, tơi chọn và nghiên cứu đề tài: Xây dựng và sử dụng bài tập có nội
dung thực tiễn trong dạy học phần “Quang hình học” - Vật lí 11 nhằm phát triển năng
lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong giai đoạn giáo dục hiện nay, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao
chất lượng dạy học là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Để đáp ứng yêu cầu trên, tạo nên
con người phát triển tồn diện thì việc bồi dưỡng các năng lực cho HS, trong đó có năng
lực VDKTKN đã học vào thực tiễn là điều hết sức cần thiết. Hiện nay, đã có nhiều
nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực cho HS nói chung và dạy học phát triển năng
lực VDKTKN vào thực tiễn nói riêng, như: Tác giả Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Thị
Tuyết Mai đã đưa ra quy trình rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn dạy HS học 11; tác giả Trần Thị Ngọc Ánh, Lê Công Triêm đã đề xuất một số biện
pháp để bồi dưỡng năng lực VDKTKN vào thực tiễn; tác giả Nguyễn Thị Thanh, Hoàng
Thị Phương, Trần Trung Ninh đã đề cập đến việc phát triển năng lực VDKTKN vào
thực tiễn thông qua việc dạy học vận dụng thuyết kiến tạo trong quá trình dạy học; tác
giả Nguyễn Thanh Hải đã đưa ra được một số giải pháp nâng cao khả năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cho HS; Đặng Xuân Thư và Nguyễn Thị Thanh cũng nghiên cứu
về phát triển năng lực VDKTKN vào thực tiễn cho HS qua việc giảng dạy Hóa học 10
theo thuyết kiến tạo... Những nghiên cứu trên là cơ sở lí luận chung về dạy học phát
triển năng lực VDKTKN đã học vào thực tiễn của HS.
Năng lực VDKTKN đã học vào thực tiễn là năng lực quan trọng cần phát triển ở
HS. Các bài viết chuyên đề đăng trên các tạp chí, báo Giáo dục và Thời đại, GV và Nhà
trường, Nghiên cứu Giáo dục, Khoa học Giáo dục…; các bài tham luận, bài phát biểu
trong các hội nghị, hội thảo khoa học cũng đã đề cập nhiều đến vấn đề phát triển năng
lực VDKTKN vật lí vào thực tiễn.
Đã có một số luận văn nghiên cứu về vấn đề này và cũng nêu lên được cơ sở luận,
các phương pháp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của
HS. Một số luận văn đã trình bày về cách thức tổ chức dạy học một số chương như: “Tổ
3
chức dạy học một số kiến thức chương: Lượng tử ánh sáng vật lí 12 nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn cho HS” của Vũ Thị Mai- ĐH Thái
Nguyên năm 2015; “Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học
phần “Nhiệt học”, Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS” của Lê
Diệu Thùy – Đại học Giáo Dục năm 2019. Bên cạnh đó các đề tài về bộ mơn tốn học,
hóa học cũng nghiên cứu việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS như: “ Vận dụng
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hình học vào thực tiễn cho HS THPT” của Hứa
Anh Tuấn - ĐH Thái Nguyên năm 2014.
Đề tài “Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học phần
“Quang hình học” - Vật lí 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học” là một đề tài tuy không mới mẻ nhưng rất phù hợp và cấp thiết với chương trình
giáo dục hiện tại, vì vậy cần có hướng đi phù hợp để có những đóng góp thiết thực nhằm
góp phần phát triển năng lực VDKTKN đã học.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng được bài tập có nội dung thực tiễn trong phần “Quang hình
học” - Vật lí 11 nhằm góp phần phát triển năng lực VDKTKN đã học của HS.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được BTVL có nội dung thực tiễn trong phần “Quang hình học” và
sử dụng hợp lí thì sẽ góp phần phát triển năng lực VDKTKN đã học của HS.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động dạy học vật lí có sử dụng BTCNDTT trong phần “Quang hình học” nhằm
phát triển năng lực VDKTKN đã học của HS.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể tổ chức hoạt động: GV dạy học bộ mơn Vật lí 11.
- Tiếp cận chính trong luận văn: Xây dựng và sử dụng BTCNDTT trong dạy học phần
“Quang hình học” - Vật lí 11 nhằm phát triển năng lực VDKTKN đã học.
- Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Tiểu La - Thăng Bình - Quảng Nam.
- Đối tượng khảo sát :
+ BTCNDTT phần “Quang hình học” -Vật lí 11.
4
+ HS lớp 11 Trường THPT Tiểu La, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
- Thời gian lấy số liệu: Học kì 2, năm học 2020-2021.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học theo hướng phát triển năng lực
VDKTKN đã học của HS.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tập vật lí; bài tập vật lí có nội dung thực tiễn.
- Nghiên cứu vai trò của bài tập thực tiễn trong q trình dạy học vật lí ở trường phổ
thơng.
- Nghiên cứu phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực.
- Tìm hiểu thực trạng vận dụng kiến thức vật lí và kĩ năng đã học vào thực tiễn trong
dạy học mơn vật lí 11 ở trường phổ thơng.
- Phân tích mục tiêu kiến thức, kĩ năng khi dạy học các kiến thức phần “Quang hình
học” - Vật lí 11.
- Xây dựng quy trình thiết kế một BTCNDTT.
- Lựa chọn, xây dựng bài tập gắn với thực tiễn phần “Quang hình học” - Vật lí 11.
- Thiết kế giáo án giảng dạy sử dụng BTCNDTT trong quá trình dạy học nhằm phát
triển năng lực VDKTKN đã học vào thực tiễn của HS.
- Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực VDKTKN đã học của HS trong dạy học
BTCNDTT phần “Quang hình học” - Vật lí 11.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo tiến trình dạy học đã soạn. Thu thập số liệu,
phân tích kết quả thực nghiệm thu được để đánh giá tính khả thi, hiệu quả của đề tài.
7. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu mục tiêu đổi mới trong dạy học nói chung và trong vật lí nói riêng.
- Nghiên cứu tài liệu về bài tập vật lí và bồi dưỡng năng lực VDKTKN đã học vào thực
tiễn.
- Nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc, nội dung và các chuẩn kiến thức, kĩ năng của phần
“Quang hình học” - Vật lí 11.
Nghiên cứu thực tiễn
5
- Điều tra thông qua đàm thoại với GV, HS để biết được thực trạng sử dụng bài tập
gắn với thực tiễn trong dạy học vật lí của một số trường THPT ở Quảng Nam hiện nay.
- Điều tra thông qua phiếu thăm dò ý kiến để biết được sự quan tâm đối với việc phát
triển năng lực VDKTKN vào thực tiễn của HS THPT trong dạy học vật lí .
Thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm một số tiến trình dạy học bài tập gắn với thực tiễn
phần “Quang hình học”, từ đó đánh giá thực nghiệm sư phạm và so sánh với mục tiêu
nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp phân tích sản phẩm
Phân tích kết quả thu được sau khi khảo sát về năng lực VDKTKN đã học nhằm
thực hiện đánh giá hiệu quả của việc sử dụng BTCNDTT trong dạy học nhằm phát triển
năng lực VDKTKN đã học của HS.
Thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê tốn học để phân tích, đánh giá kết quả thực
nghiệm sư phạm và rút ra kết luận.
8. Dự kiến đóng góp của đề tài
- Hệ thống được lí luận về năng lực VDKTKN đã học vào thực tiễn về khái niệm và
tiêu chí đánh giá; quy trình xây dựng và sử dụng BTVL có nội dung thực tiễn theo hướng
phát triển năng lực VDKTKN đã học vào thực tiễn của HS.
- Xây dựng và sử dụng BTCNDTT phần “Quang hình học” - Vật lí 11 theo hướng
phát triển năng lực VDKTKN đã học của HS.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về việc xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung
thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn của
HS.
Chương 2: Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn phần “Quang hình
học”– Vật lí 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của HS.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
6
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC CỦA HỌC SINH
1.1. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
1.1.1. Khái niệm năng lực
Có rất nhiều định nghĩa về năng lực và khái niệm này đang thu hút sự quan tâm
của rất nhiều nhà nghiên cứu. Theo cách hiểu thông thường, năng lực là sự kết hợp của
tri thức, kĩ năng và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi được của một
cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành cơng nhiệm vụ. Mức độ và chất lượng hồn
thành công việc sẽ phản ánh mức độ năng lực của người đó hoặc tổ chức đó. Chính vì
thế thuật ngữ “Năng lực” khó mà định nghĩa một cách chính xác.
Khái niệm năng lực có nguồn gốc Latinh: “competentia” nghĩa là “gặp gỡ”. Ngày
nay khái niệm năng lực được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo từ điển giáo
khoa tiếng Việt:“Năng lực là khả năng làm tốt công việc”. Theo Bộ Giáo Dục và đào
tạo thì “năng lực được quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến
thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm đáp ứng hiệu quả
một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định. Năng lực thể hiện sự
vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất của người lao động, kiến thức và kỹ năng)
được thể hiện thông qua các hoạt động của cá nhân nhằm thực hiện một loại cơng việc
nào đó. Năng lực bao gồm các yếu tố cơ bản mà mọi người lao động, mọi cơng dân đều
cần phải có, đó là các năng lực chung, cốt lõi” [2].
Howard Gardner (1999): “Năng lực phải được thể hiện thơng qua hoạt động có
kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc được” [27].
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học được hoặc
sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về
động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [28].
OECD (Tổ chức các nước kinh tế phát triển) (2002) đã xác định “năng lực là khả
năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong
một bối cảnh cụ thể” [26].
7
Trong đề tài này, chúng tôi chấp nhận quan niệm: “năng lực là sự tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí… để
thực hiện có hiệu quả các hoạt động trong bối cảnh nhất định”.
1.1.2. Các năng lực trong dạy học vật lí
Theo [2], [3], mơn Vật lí trong chương trình giáo dục THPT mới sẽ hình thành và
phát triển cho HS các năng lực sau:
- Các năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: năng lực Vật lí, gồm 3 thành tố năng lực là: Nhận thức kiến
thức vật lí; Tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí; VDKTKN đã học
(vào thực tiễn).
1.1.3. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
Có nhiều cách hiểu về năng lực VDKTKN, như theo tác giả Trịnh Lê Hồng Phương
định nghĩa: “Năng lực vận dụng kiến thức là khả năng người học sử dụng những kiến
thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải
quyết những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống
một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện
phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu
chiếm lĩnh tri thức”; theo nhóm tác giả Lê Thanh Huy, Lê Thị Thao: “Năng lực vận
dụng kiến thức là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra
một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những
tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng
biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức của HS là khả năng của HS có thể vận dụng
các kiến thức đã học để giải quyết thành công các tình huống học tập hoặc tình huống
thực tế trong đời sống hằng ngày”.
Theo chúng tôi, năng lực VDKTKN đã học được hiểu như sau: “Năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn là khả năng chủ thể vận dụng tổng hợp
những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú,... để giải quyết có hiệu quả
các vấn đề của thực tiễn có liên quan đến vật lí”.
8
1.1.4. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng:
Theo [3] thì thành tố năng lực VDKTKN đã học trong một số trường hợp đơn giản,
bước đầu sử dụng tốn học như một ngơn ngữ và cơng cụ để giải quyết được vấn đề;
biểu hiện cụ thể là:
- Giải thích, chứng minh được một vấn đề thực tiễn.
- Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.
- Thiết kế được mơ hình, lập được kế hoạch, đề xuất và thực hiện được một số
phương pháp hay biện pháp mới.
- Nêu được giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ thiên nhiên,
thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ hợp nhằm phát triển bền vững.
Theo chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí mới, từ các hành vi biểu hiện
trong năng lực VDKTKN đã học thì chúng tơi đưa ra cấu trúc có phân mức như sau:
Thành tố
Mức độ biểu hiện
Hành vi
năng lực
M1. Giải thích, chứng minh được
một vấn đề thực tiễn tương tự và đơn
1. Giải thích, chứng minh giản.
được một vấn đề thực tiễn.
(HV1)
M2. Giải thích, chứng minh được
một vấn đề thực tiễn tương tự.
M3. Giải thích, chứng minh được
Vận dụng kiến
một vấn đề thực tiễn mới và phức
thức, kĩ năng đã
hợp.
học
M1. Mô tả được ảnh hưởng của một
2. Đánh giá, phản biện được vấn đề thực tiễn đơn giản.
ảnh hưởng của một vấn đề M2. Giải thích được ảnh hưởng của
thực tiễn.
một vấn đề thực tiễn mới.
(HV2)
M3. Đánh giá, phản biện được ảnh
hưởng của một vấn đề thực tiễn mới.
9
M1. Mơ tả được mơ hình, lập được
kế hoạch, đề xuất và thực hiện được
một số phương pháp hay biện pháp
3. Thiết kế được mơ hình, tương tự đơn giản.
lập được kế hoạch, đề xuất M2. Giải thích được mơ hình, lập
và thực hiện được một số được kế hoạch, đề xuất và thực hiện
phương pháp hay biện pháp được một số phương pháp hay biện
mới.
pháp tương tự.
(HV3)
M3. Thiết kế được mơ hình phức
hợp, lập được kế hoạch, đề xuất và
thực hiện được một số phương pháp
hay biện pháp mới.
M1. Mô tả được giải pháp và thực
hiện được một số giải pháp để bảo vệ
thiên nhiên, thích ứng với biến đổi
khí hậu; có hành vi, thái độ hợp
4. Nêu được giải pháp và nhằm phát triển bền vững.
thực hiện được một số giải M2. Giải thích được giải pháp và
pháp để bảo vệ thiên nhiên, thực hiện được một số giải pháp để
thích ứng với biến đổi khí bảo vệ thiên nhiên, thích ứng với
hậu; có hành vi, thái độ hợp biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ
lí nhằm phát triển bền vững. hợp lí nhằm phát triển bền vững.
(HV4)
M3. Đề xuất được giải pháp và thực
hiện được một số giải pháp để bảo vệ
thiên nhiên, thích ứng với biến đổi
khí hậu; có hành vi, thái độ hợp lí
nhằm phát triển bền vững.
Bảng 1.1. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học có phân mức
1.2. Bài tập vật lí