Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh trong dạy học tự nhiên và xã hội lớp 1 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.99 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THANH NGA

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI XUNG QUANH
TRONG DẠY HỌC TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

ĐÀ NẴNG – 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THANH NGA

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI XUNG QUANH
TRONG DẠY HỌC TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1

Chuyên ngành
: Giáo dục học (Tiểu học)
Mã số
: 8140101
Người hướng dẫn Khoa học : PGS.TS. ĐẬU THỊ HÒA

ĐÀ NẴNG - 2021








MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 14
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 15
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... 23
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... 24
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... 25
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................... 4
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................... 4
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: ................................................................. 4
7. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 5
1.1. Tổng quan những nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................... 5
1.2. Tổng quan những nghiên cứu ở trong nước ..................................................... 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI XUNG
QUANH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LỚP 1....................................................................................................................... 8
2.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 8
2.1.1. Năng lực: ....................................................................................................... 8


2.1.1.1. Năng lực và cấu trúc của năng lực............................................................. 8
2.1.1.2. Các năng lực chung và năng lực đặc thù của học sinh tiểu học .............. 11
2.1.2. Các khái niệm môi trường và chức năng của môi trường ............................ 13
2.1.2.1. Các khái niệm về môi trường ................................................................... 13
2.1.2.2. Các chức năng của môi trường ................................................................ 16
2.1.3. Dạy học phát triển năng lực ......................................................................... 18
2.1.3.1. Xu hướng dạy học phát triển năng lực ở tiểu học .................................... 18
2.1.3.2. Đặc điểm dạy học phát triển năng lực ở tiểu học ................................... 19
2.2. Chương trình mơn tự nhiên và xã hội (trong chương trình giáo dục phổ thông
2018) ............................................................................................................... 20
2.2.1. Đặc điểm của môn tự nhiên và xã hội ......................................................... 20
2.2.2. Cấu trúc chung mơn tự nhiên và xã hội ....................................................... 21
2.2.3. Chương trình môn tự nhiên và xã hội lớp 1 ................................................. 22
2.2.3.1. Mục tiêu môn tự nhiên và xã hội lớp 1 ..................................................... 22
2.2.3.2. Năng lực khoa học trong môn tự nhiên và xã hội lớp 1 ........................... 22
2.2.3.3. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt môn tự nhiên và xã hội lớp 1 ........... 23
2.3. Đặc điểm tâm, sinh lí học sinh tiểu học .......................................................... 28
2.4. Thực trạng phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung
quanh cho học sinh trong dạy học môn tự nhiên và xã hội lớp 1 ................... 29
2.4.1. Phương pháp điều tra khảo sát thực trạng .................................................... 29
2.4.1.1. Mục tiêu điều tra khảo sát ........................................................................ 29
2.4.1.2. Đối tượng điều tra khảo sát và phương pháp điều tra ............................. 29
2.4.1.3. Nội dung khảo sát ..................................................................................... 29

2.4.2. Phân tích kết quả điều tra ............................................................................ 30
2.4.2.1. Kết quả về những thuận lợi và khó khăn trong dạy học mơn tự nhiên và xã
hội lớp 1 theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................... 30
2.4.2.2. Kết quả việc dạy học phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và
xã hội xung quanh cho học sinh trong dạy học môn tự nhiên và xã hội lớp 1
theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 .................................................. 31


CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÌM HIỂU MÔI
TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI XUNG QUANH CHO HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1 ........................................... 33
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp......................................................................... 33
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn và tính vừa sức ....................................................... 33
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống và tính vững chắc ................................................... 33
3.1.3. Đảm bảo phát huy khả năng khám phá và tư duy tưởng tượngcủa học
sinh ................................................................................................................. 33
3.1.4. Đảm bảo sự phát triển toàn diện của học sinh ............................................ 34
3.2. Một số biện pháp sư phạm phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự
nhiên và xã hội xung quanh ............................................................................ 34
3.2.1. Biện pháp tổ chức cho hs quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng ở mơi
trường thực tế xung quanh............................................................................... 34
3.2.1.1. Mục đích .................................................................................................. 34
3.2.1.2. Cơ sở khoa học ......................................................................................... 34
3.2.1.3. Quy trình và cách thực hiện ..................................................................... 35
3.2.2. Biện pháp tổ chức cho hs quan sát, tìm hiểu sự vật hiện tượng trên
tranh ảnh trong quá trình dạy học ................................................................... 38
3.2.2.1. Mục đích ................................................................................................... 38
3.2.2.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 39
3.2.2.3. Quy trình và cách thực hiện ..................................................................... 39
3.2.3. Biện pháp sử dụng các video để hs tìm hiểu và khám phá sự vật, hiện

tượng ở mơi trường xung quanh ...................................................................... 44
3.2.3.1. Mục đích ................................................................................................... 44
3.2.3.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 44
3.2.3.3. Quy trình và cách thực hiện ..................................................................... 44
3.2.4. Biện pháp sử dụng các mẫu vật thật để hs tìm hiểu và khám phá sự
vật hiện tượng ở môi trường xung quanh ....................................................... 48
3.2.4.1. Mục đích ................................................................................................... 48


3.2.4.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 48
3.2.4.3. Quy trình và cách thực hiện ..................................................................... 48
3.2.5. Biện pháp cho bài tập để hs tự tìm hiểu mơi trường xung quanh, với
chủ đề “xung quanh em có những gì” ............................................................. 50
3.2.5.1. Mục đích ................................................................................................... 50
3.2.5.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 51
3.2.5.3. Quy trình và cách thực hiện ..................................................................... 51
CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .......................................................... 54
4.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................... 54
4.2. Nội dung thực nghiệm .................................................................................... 54
4.3. Tổ chức thực nghiệm ..................................................................................... 54
4.3.1. Đối tượng, thời gian thực nghiệm ................................................................ 54
4.3.2. Phương pháp thực nghiệm ........................................................................... 55
4.3.3. Tiêu chí đánh giá năng lực THMTTNVXHXQ .......................................... 55
4.4. Phân tích kết quả sau khi thực nghiệm ........................................................... 56
4.4.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng ...................................................... 56
4.4.1.1. Bài thực nghiệm 1: đồ dùng trong nhà ..................................................... 57
4.4.1.2. Bài thực nghiệm 2: cây xung quanh em ................................................... 58
4.4.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính ........................................................ 59
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 61
1. Kết quả thực hiện đề tài ..................................................................................... 61

2. Hạn chế ............................................................................................................. 62
3. Hướng phát triển đề tài ..................................................................................... 62
4. Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 63
Phụ lục 1 ................................................................................................................ pl 1
Phụ lục 2 ................................................................................................................ pl 3
Phụ lục 3 ................................................................................................................ pl 6
Phụ lục 4 ................................................................................................................ pl 9
Phụ lục 5 ............................................................................................................... pl 11


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
NL
THMTTN&XHXQ

Giải nghĩa
Năng lực
Tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội
xung quanh

TN&XH

Tự nhiên và Xã hội

CTGDPT

Chương trình Giáo dục phổ thơng

TN


Thực nghiệm

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TH
TNSP

Tiểu học
Thực nghiệm sư phạm


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2

2.3

2.4

2.5
2.6

Các thành phần của năng lực chung
Biểu hiện của năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên cad xã hội
xung quanh
Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt môn Tự nhiên và Xã hội
lớp 1
Mức độ hiểu biết của giáo viên về năng lực tìm hiểu mơi
trường tự nhiên và xã hội xung quanh
Các hình thức tổ chức được sử dụng trong dạy học Tự nhiên và
Xã hội lớp 1
Các phương pháp được sử dụng trong dạy học TN&XH lớp 1

Trang
11
22


23

31

32
33

4.1

Tiêu chí đánh giá năng lực của bài Đồ dùng trong nhà

55

4.2

Tiêu chí đánh giá năng lực của bài Cây xung quanh em

56

4.3

Kết quả đánh giá về năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và
xã hội xung quanh của học sinh ở bài Đồ dùng trong nhà

57

So sánh kết quả đánh giá về năng lực tìm hiểu mơi trường tự
4.4

nhiên và xã hội xung quanh của lớp thực nghiệm và đối chứng


57

– bài Đồ dùng trong nhà
4.5

Kết quả đánh giá về năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và
xã hội xung quanh của học sinh ở bài Cây xung quanh em

58

So sánh kết quả đánh giá về năng lực tìm hiểu mơi trường tự
4.6

nhiên và xã hội xung quanh của lớp thực nghiệm và đối chứng
– bài Cây xung quanh em

58


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Hình

Trang

2.1


Sơ đồ năng lực

9

2.2

5 phẩm chất và 10 năng lực cần phát triển cho học sinh.

13

2.3

Hệ thống con người – môi trường xung quanh

16

2.4

Các chức năng chủ yếu của môi trường sống

18

3.1

Phiếu quan sát cây

37

3.2


Phiếu quan sát con vật

38

3.3

Tranh phong cảnh làng quê miền núi Sách giáo khoa trang 42

40

3.4

Tranh phong cảnh làng quê miền biển Sách giáo khoa trang 43

41

3.5

Phiếu quan sát phong cảnh làng quê

41

3.6

Hình ảnh bầu trời ban ngày

42

3.7


Hình ảnh bầu trời lúc Mặt Trời lặn

42

3.8

Hình ảnh bầu trời âm u

43

3.9

Phiếu quan sát bầu trời

43

3.10

Phiếu thảo luận sự khác nhau khi trời nắng và trời mưa

46

3.11

Phiếu quan sát đồ dùng trong nhà

50

3.12


Phiếu học tập chủ đề Thành viên trong gia đình

52

3.13

Phiếu học tập chủ đề Cây cối xung quanh em

53

4.1

4.2

Biểu đồ kết quả bài kiểm tra của lớp TN và ĐC ở bài Đồ dùng
trong nhà
Biểu đồ kết quả bài kiểm tra của lớp TN và ĐC ở bài Cây
xung quanh em

57

58


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo Bộ trường Bộ Giáo dục - Đào tạo, năm 2019 là năm bản lề đánh dấu

mốc đổi mới của ngành giáo dục. Ngành giáo dục đã đi được chặng đường 5 năm kể
từ sau khi Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khố XI) thơng qua
nghị quyết số 29/NQ – TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về “Đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.”
Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định:
“Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến
căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ,
dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về
truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng
lực, hài hồ đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.”
Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thơng mới được xây dựng theo định hướng
phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; tạo môi trường học tập và rèn luyện
giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trở thành người học tích
cực, tự tin, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh các tri
thức và kĩ năng nền tảng, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có
những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách
nhiệm, người lao động có văn hố, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của
cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại tồn cầu
hố và cách mạng công nghiệp mới.
Giáo dục theo hướng đổi mới căn bản, tồn diện tức là tất cả các mơn học,
các hoạt động giáo dục trong nhà trường đều phải được xây dựng theo hướng đổi
mới cả về nội dung lẫn hình thức tổ chức, bao gồm cả môn Tự nhiên và xã hội. Tuy


2

nhiên, từ trước đến nay, vai trị của mơn Tự nhiên và xã hội có phần bị xem nhẹ hơn
so với các môn học khác. Giáo viên xem môn Tự nhiên và xã hội như một “môn

phụ”, dẫn đến việc tổ chức các hoạt động dạy học có phần sơ sài, các phương pháp
sử dụng chưa đa dạng, chưa phát huy tính tích cực của học sinh.
Chương trình Giáo dục phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo) đã một lần nữa khẳng định lại vị trí và vai trị quan trọng của mơn Tự
nhiên xã hội trong việc góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất cho học
sinh. Môn Tự nhiên và xã hội được xây dựng và phát triển trên nền tảng tích hợp
những kiến thức về thế giới tự nhiên và xã hội. Môn học trang bị cho học sinh
những hiểu biết cơ bản ban đầu về con người, về các sự vật, hiện tượng, về các mối
quan hệ trong thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh cũng như những kĩ năng học
tập cơ bản khác. Như vậy, cùng với những môn học khác, môn Tự nhiên và xã hội
đóng góp một phần quan trọng vào việc hình thành cho học sinh những phẩm chất
và năng lực được quy định trong Chương trình Giáo dục Phổ thơng năm 2018, từ đó
bước đầu hình thành cho học sinh năng lực khoa học.
Mơn Tự nhiên và xã hội hình thành và phát triển năng lực cho học sinh thể
hiện qua các thành phần: Năng lực nhận thức khoa học, Năng lực tìm hiểu mơi
trường tự nhiên và xã hội xung quanh, Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học. Như vậy, năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh là một
trong những thành phần năng lực đặc thù trong môn Tự nhiên và xã hội mà học sinh
cần phải đạt được. Phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung
quanh đóng vai trị quan trọng trong dạy học mơn Tự nhiên và xã hội, góp phần
nâng cao chất lượng dạy học môn Tự nhiên và xã hội trong chương trình mới.
Để góp phần đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy năng lực
của HS, tôi chọn đề tài: “Phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã
hội xung quanh trong dạy học Tự nhiên và xã hội lớp 1” để nghiên cứu.


3

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu các biện pháp phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên
và xã hội xung quanh cho học sinh lớp 1, góp phần thực hiện đổi mới và nâng cao
chất lượng dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh trong dạy học
Tự nhiên xã hội lớp 1
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Điều tra, khảo sát thực trạng phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự
nhiên và xã hội xung quanh trong dạy học môn Tự nhiên xã hội cho học sinh lớp 1
ở một số trường Tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Thực nghiệm ở 2 trường: trường Tiểu học Trần Cao Vân và trường Tiểu
học Duy Tân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu giáo viên xác định được các biện pháp và sử dụng các biện pháp một
cách hợp lí, phù hợp với nội dung bài học mơn Tự nhiên – Xã hội lớp 1, với nội
dung chương trình giáo dục phổ thơng mới, với đặc điểm tâm sinh lí học sinh thì sẽ
phát triển được năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh cho
học sinh lớp 1.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU


4

- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học phát triển năng lực
tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh trong môn Tự nhiên và xã hội
lớp 1.
- Khảo sát điều tra thực trạng việc tổ chức dạy học phát triển năng lực tìm
hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh trong môn Tự nhiên và xã hội lớp 1
ở một số trường tiểu học trên địa bàn TP Đà Nẵng.

- Nghiên cứu các hình thức và phương pháp dạy học phát triển năng lực tìm
hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh trong dạy học môn Tự nhiên và xã
hội lớp 1.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của các hình thức và
phương pháp dạy học phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội
xung quanh trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các nguồn tài liệu liên quan để xây
dựng cơ sở lí luận của đề tài.
- Phương pháp phân tích tài liệu: Tiến hành xem xét, xác định và lựa chọn tư
liệu liên quan đến đề tài được biên soạn và đăng tải từ nguồn đáng tin cậy.
- Phương pháp tổng hợp tài liệu: Phân loại, hệ thống các nguồn tài liệu liên
quan đến các phần, mục của đề tài làm cơ sở khoa học sau khi đã được phân tích.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều, tra khảo sát thực trạng dạy học phát triển năng lực tìm
hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh cho học sinh lớp 1.


5

- Phương pháp quan sát: Quan sát thái độ học tập môn Tự nhiên và xã hội
của học sinh lớp 1.
- Phương pháp dự giờ: Dự giờ các tiết dạy Tự nhiên xã hội lớp 1.
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Thực nghiệm sư phạm để đánh giá mức độ chuẩn và hiệu quả của các hình
thức và phương pháp tổ chức dạy học phát triển năng lực tìm hiểu mooi trường tự
nhiên và xã hội xung quanh cho học sinh lớp 1.
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, đề tài được bố cục thành 4 chương:

Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực tìm hiểu
mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh cho học sinh trong dạy học môn Tự
nhiên và xã hội lớp 1
Chương 3: Các biện pháp phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và
xã hội xung quanh cho học sinh trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1
Chương 4: Thực nghiệm sư phạm


6

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU Ở NƯỚC NGOÀI
Nghiên cứu về phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội
xung quanh cho HS nói chung và HS tiểu học nói riêng đã được nhiều nhà nghiên
cứu giáo dục, nhiều giáo viên và các nhà quản lí quan tâm, nghiên cứu ở nhiều nội
dung và khía cạnh khác nhau.
Năm 1998, nhóm tác giả Lieberman, Gerald A, Hoody, Linda L. đã có
nghiên cứu Closing the achievement gap: Using the environment as an integrated
context for learning để nói về ý nghĩa của việc tìm hiểu mơi trường trong giáo dục
học sinh.
Năm 2006, Ballantyne R, Packer J tiếp tục khẳng định lại mối liên hệ chặt
chẽ giữa giáo dục với môi trường giáo dục trong nghiên cứu Promoting Learning
for Sustainability: Principals’ Perceptions of the Role of Outdoor and
Environmental Education Centres.
Hay trong nghiên cứu The Value of Outdoor Learning: Evidence from
Research in the UK and Elsewhere của nhóm tác giả Dillon J, Rickinson M,
Teamey K, Morris M, Choi MY, Sanders D, Benefeld P.
Gần đây nhất, trong chiến dịch Hợp tác giáo dục môi trường Superintendents' Environmental Education Collaborative (SEEC) ngày 27 tháng 6

năm 2016, Anne Campbell đã nói “Giáo dục mơi trường tạo ra những cơ hội quan
trọng cho học sinh vượt ra khỏi khuôn khổ lớp học để tiếp cận với thế giới thật”.
Có thể thấy việc giáo dục khơng chỉ giới hạn trong khn khổ lớp học mà
cịn đồi hỏi học sinh phải được tiếp cận với môi trường tự nhiên và xã hội xung


7

quanh. Có như vậy, học sinh mới có thể phát huy hết năng lực của bản thân. Đặc
biệt trong thời đại hơm nay, theo quan điểm của Chương trình Giáo dục phổ thông
mới, những tri thức học sinh tiếp thu phải gắn liền với thực tế, khi đó, việc giáo dục
học sinh mới thực sự trở nên ý nghĩa.
1.2. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU Ở TRONG NƯỚC
Vấn đề giáo dục học sinh gắn liền với môi trường tự nhiên và xã hội xung
quanh cũng đã được các nhà giáo dục nước ta quan tâm trong thời gian gần đây.
Đặc biệt là khi có chủ trương đường lới đổi mới tồn diện nền giáo dục phổ thông
của Đảng và Nhà nước, nhằm đạt tới đích giáo dục tồn diện phẩm chất đạo đức,
nhân cách và năng lực học sinh, đã có nhiều tác giả cho ra đời các nghiên cứu như:
Thực hiện giáo dục môi trường cho học sinh tiểu học thơng qua tìm hiểu Tự
nhiên và xã hội (1993) – Trường ĐHSP Hà Nội), tác giả Nguyễn Hồng Ngọc đã
nghiên cứu về vai trị, ý nghĩa của giáo dục mơi trường đối với HS tiểu học.
Tác giả Lê Thị Ngọc Thơm trong nghiên cứu Tích hợp giáo dục mơi trường
địa phương trong dạy học các môn về tự nhiên và xã hội đã nêu rõ tầm quan trọng
của việc giáo dục HS gắn với môi trường ở địa phương.
Ở mức độ đơn giản, gần gũi hơn, có cuốn Bé khám phá môi trường xung
quanh của NXB Giáo dục Việt Nam. Thông qua các hoạt động vẽ, tô màu, nối, …
và các bức tranh, các hình ảnh sinh động, trẻ có thể khám phá môi trường tự nhiên
và xã hội.
Cuốn Bách khoa tri thức cho trẻ em khám phá và sáng tạo” (Deborah
Chancellor, Deborah Murell, Philip Steele,…) (Nguyễn Thị Nga dịch) thì lại cung

cấp cho các em thơng tin về Trái Đất, thế giới thực vật, động vật, khủng long,… kết
hợp với các bảng từ vựng, các câu hỏi, … để từ đó giáo dục cho các em về mơi
trường xung quanh mình.


8

Hay qua cuốn Khám phá bí mật thiên nhiên quanh ta của tác giả Nguyễn Thị
Thư, các em sẽ khám phá được một số hiện tượng thiên nhiên, tìm ra câu trả lời cho
các thắc mắc của mình về mơi trường xung quanh.
Tác phẩm Khám phá thế giới kì thú – 100 câu chuyện khoa học (Nhiều tác
giả) lại giúp giải đáp sự tị mị, hiếu kì của trẻ về thế giới xung quanh thông qua các
câu chuyện đồng thoại nhẹ nhàng, đơn giản, dễ hiểu. Bên cạnh đó, những kiến thức
khoa học được lồng ghép trong mỗi câu chuyện sẽ giúp các em có cái nhìn vừa chân
thực, đơn giản lại vừa khoa học về những sự vật, hiện tượng xung quanh.
Ngồi ra cịn có rất nhiều những tác phẩm, những nghiên cứu về các phương
pháp dạy học tích cực mà trong đó, tầm quan trọng của việc dạy dọc gắn liền với
môi trường xung quanh đã được khẳng định và nhấn mạnh, như: Nguyễn Vinh Hiển
trong Phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong dạy học các môn khoa học ở trường
tiểu học và trung học cơ sở, Mai Sỹ Tuấn với tác phẩm Dạy học phát triển năng lực
môn Tự nhiên và Xã hội ở tiểu học, Nguyễn Thị Thấn có Phương pháp dạy học các
mơn học về Tự nhiên và Xã hội, hay Ngô Hải Chi và tác phẩm Hướng dẫn giảng
dạy theo phương pháp dạy học tích cực mơn Tự nhiên và Xã hội lớp 1
Có thể thấy việc tìm hiểu mơi trường và giáo dục môi trường không chỉ giới
hạn trong khuôn khổ lớp học mà còn đồi hỏi học sinh phải được tiếp cận với mơi
trường tự nhiên và xã hội xung quanh. Có như vậy, học sinh mới có thể phát huy hết
năng lực của bản thân. Đặc biệt trong thời đại hôm nay, theo quan điểm của Chương
trình Giáo dục phổ thơng mới, những tri thức học sinh tiếp thu phải gắn liền với
thực tế, khi đó, việc giáo dục học sinh mới thực sự trở nên ý nghĩa.



9

Chương 2:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI XUNG QUANH CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1
2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.1.1. Năng lực:
2.1.1.1. Năng lực và cấu trúc của năng lực:
a. Năng lực
Năng lực là một phạm vi trung tâm của tâm lý học và đã được nhiều tác giả
tiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có một khái niệm nhất quán về
năng lực. Nhưng rất nhiều tác giả có quan điểm chung về năng lực như sau: Năng
lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với yêu cầu của một hoạt
động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả.
Năng lực chỉ tồn tại trong một hoạt động. Khi con người chưa hoạt động thì
năng lực vẫn cịn tiềm ẩn. Năng lực chỉ có tính hiện thực khi cá nhân hoạt động và
phát triển trong chính hoạt động ấy. Kết quả của hoạt động cũng chính là thước đo
để đánh giá năng lực của cá nhân thực hiện hành động đó.
Như vậy, có thể hiểu năng lực là tập hợp toàn bộ các kỹ năng, kiến thức, khả
năng, hành vi của một người có thể đáp ứng đối với một cơng việc nhất định nào
đó, đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng để cá nhân có thể hồn thành
một việc nào đó hiệu quả hơn so với người khác.
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT Ban hành chương trình giáo dục phổ thơng
của Bộ Giáo dục & Đào tạo cũng đã nêu rõ “Năng lực là thuộc tính cá nhân được


10


hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép
con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định,
đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.”
Năng lực con người bao giờ cũng có mầm mống bẩm sinh tuỳ thuộc vào sự
tổ chức của hệ thống thần kinh trung ương, nhưng nó chỉ được phát triển trong quá
trình hoạt động của con người, trong xã hội có bao nhiêu hình thức hoạt động của
con người thì cũng có bấy nhiêu loại năng lực, có người có năng lực về điện, có
người có năng lực về lái máy bay, có người có năng lực về thể thao ... Năng lực của
người lãnh đạo quản lý chính là năng lực tổ chức, Lê-nin đã vạch ra đầy đủ cấu trúc
của năng lực tổ chức, chỉ ra những thuộc tính cần thiết cho người cán bộ tổ chức mà
bất cứ người lãnh đạo nào cũng cần phải có: “Sự minh mẫn và tài sắp xếp công
việc”, “sự hiểu biết mọi người”, “tính cởi mở hay là năng lực thâm nhập vào các
nhóm người”, “sự sắc sảo về trí tuệ và óc tháo vát thực tiễn”, “các phẩm chất ý chí”,
“Khả năng hiểu biết mọi người và kỹ năng tiếp xúc với con người”. Do đó khi xem
xét kết quả cơng việc của một người cần phân tích rõ những yếu tố đã làm cho cá
nhân hồn thành cơng việc, người ta khơng chỉ xem cá nhân đó làm gì, kết quả ra
sao mà còn xem làm như thế nào, chính năng lực thể hiện ở chỗ người ta làm tốn ít
thời gian, ít sức lực của cải vật chất mà kết quả lại tốt.


11

Hình 2.1. Sơ đồ năng lực
b. Cấu trúc của năng lực
Từ khái niệm và phân tích đặc điểm của năng lực, chúng ta thấy cấu trúc của
năng lực thể hiện ở các cách tiếp cận sau:
- Về bản chất, năng lực là khả năng chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có
tổ chức hợp lí các kiến thức, kĩ năng, với thái độ, giá trị, động cơ… nhằm đáp ứng

yêu cầu phức tạp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó có chất lượng trong
một bối cảnh (tình huống) nhất định.
- Về mặt biểu hiện, năng lực thể hiện bằng sự biết sử dụng các kiến thức, kĩ
năng, thái độ và giá trị, động cơ trong một tình huống có thực chứ khơng phải là sự
tiếp thu tri các tri thức rời rạc, tách rời tình huống thực tức là thể hiện trong hành vi,
hành động và sản phẩm… có thể quan sát được, đo đạc được.
- Về thành phần cấu tạo, năng lực được cấu thành bởi các thành tố kiến thức,
kĩ năng, thái độ và giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tư chất …


×