Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1 (30 đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.8 KB, 54 trang )

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1
Đề 1
Câu 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Trăng như quả thị chín vàng
Để cho cơ Tấm nhẹ nhàng bước ra
Trăng như là chiếc bánh đa
Để cho cu Tí dâng quà biếu ông.
1. Trong bài thơ sau, chữ “trăng” xuất hiện bao nhiêu lần?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
2. Trăng được so sánh với cái gì?
A. quả thị chín vàng
B. chiếc bánh đa
C. Cả 2 đáp án trên
3. Trăng là chiếc bánh đa để làm gì?
A. Để cho cu Tí dâng q biếu ơng
B. Để cho cơ Tấm nhẹ nhàng bước ra
C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Viết chính tả
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi, bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!
Câu 3. Điền vào chỗ trông:
Website: Download.vn

1


a. ch hay tr:


- …ường học
- kể …uyện
- …ật tự
- …anh vẽ
- …ủ nhật
b. gi , d hay r:
- …a đình em
- …a trắng hồng
- …íu rít
- con …ao
- …ao bài tập về nhà

Đáp án
Câu 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Trăng như quả thị chín vàng
Để cho cô Tấm nhẹ nhàng bước ra
Trăng như là chiếc bánh đa
Để cho cu Tí dâng q biếu ơng.
1. Trong bài thơ sau, chữ “trăng” xuất hiện bao nhiêu lần?
A. 2 lần
2. Trăng được so sánh với cái gì?

Website: Download.vn

2


C. Cả 2 đáp án trên
3. Trăng là chiếc bánh đa để làm gì?
A. Để cho cu Tí dâng q biếu ông

Câu 2. (Học sinh tự viết)
Câu 3. Điền vào chỗ trông:
a. ch hay tr:
- trường học
- kể chuyện
- trật tự
- tranh vẽ
- chủ nhật
b. gi , d hay r:
- gia đình em
- da trắng hồng
- ríu rít
- con dao
- giao bài tập về nhà

Đề 2
Câu 1. Cho đoạn thơ sau:
Bàn tay mẹ
Bế chúng con
Website: Download.vn

3


Bàn tay mẹ
Chăm chúng con
Cơm con ăn
Tay mẹ nấu
Nước con uống
Tay mẹ đun

Trời nóng bức
Gió từ tay mẹ
Con ngủ ngon
Trời giá rét
Cũng từ tay mẹ
Ủ ấm con
Bàn tay mẹ
Vì chúng con
Từ tay mẹ
Con lớn khôn
(Bàn tay mẹ, Tạ Hữu Yên)
1. Tìm trong bài các tiếng có chứa vần: ay, ươc
2. Đặt câu với các từ vừa tìm được.
Câu 2. Điền vào chỗ trống:
a. ăc hay âc
- s… đẹp
- quả g…
- gió b…
- hướng b…
- gi… mơ
Website: Download.vn

4


b. iêp hay ươp
- rạp x…
- quả m…
- b… nhảy
- xanh b…

- nườm n…
c. oa hay oe
- bông h…
- x… ô
- đỏ h…
- dầu h…
- tròn x…
Câu 3. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh, mới,
khỏe, giỏi.
a. Cô giáo em rất…
b. Bạn Hoa là một học sinh…
c. Bố mua cho em một quyển vở…
d. Hùng là một cậu bé rất…
Câu 4.
a. Tìm các từ chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cơ giáo, bác sĩ, y tá, công nhân, họa sĩ…)
b. Đặt câu với các từ vừa tìm được (Ví dụ: Mẹ em là cơ giáo)

Đáp án
Câu 1. Cho đoạn thơ sau:
1.
Các tiếng có chứa vần “ay”: tay
Các tiếng có chứa vần “ước”: nước
2.
- Em bé có đơi bàn tay mũm mĩm.
Website: Download.vn

5


- Mẹ đang nấu nước cho em uống.

Câu 2. Điền vào chỗ trống:
a. ăc hay âc
- sắc đẹp
- quả gấc
- gió bấc
- hướng bắc
- giấc mơ
b. iêp hay ươp
- rạp xiếc
- quả mướp
- bước nhảy
- xanh biếc
- nườm nườm
c. oa hay oe
- bơng hoa
- xịe ơ
- đỏ hoa
- dầu hoa
- trịn xoe
Câu 3. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh, mới,
khỏe, giỏi.
a. Cô giáo em rất xinh
b. Bạn Hoa là một học sinh giỏi.
c. Bố mua cho em một quyển vở mới
d. Hùng là một cậu bé rất khỏe.
Câu 4.
a. Tìm các từ chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cơ giáo, bác sĩ, y tá, công nhân, họa sĩ…)
b. Đặt câu với các từ vừa tìm được (Ví dụ: Mẹ em là cơ giáo)
Website: Download.vn


6


Đề 3
Câu 1. Đặt câu với các từ sau:
- Bông hoa...
- Bàn tay...
- Đơi mắt...
- Nụ cười...
- Ơng nội...
- Cơ giáo...
Câu 2. Viết chính tả:
Trăng sáng
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi.
Những hôm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
Câu 3. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:
a. Bơng/rất/hoa/thơm.
b. Nhà/có/năm/người./em
c. Em/học/mơn/tiếng Việt./thích
d. màu/vàng./có/Ngơi trường/
Câu 4. Nối:
A

B


1. Bố em

a. rửa sạch bàn tay.

Website: Download.vn

7


2. Con mèo

b. là bộ đội.

3. Bông hoa

c. trèo lên cây cau.

4. Bé ngoan

d. màu hồng.

Đáp án
Câu 1. Đặt câu với các từ sau:
- Bông hoa đang khoe sắc trong vườn.
- Bàn tay mẹ rất ấm áp.
- Đôi mắt của con mèo trịn xoe.
- Nụ cười của cơ giáo thật hiền từ.
- Ông nội của em đã tám mươi tuổi.
- Cô giáo đang giảng bài say sưa.

Câu 2. (Học sinh tự viết)
Câu 3. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:
a. Bơng hoa rất thơm.
b. Nhà em có năm người.
c. Em thích học mơn tiếng Việt.
d. Ngơi trường có màu vàng
Câu 4. Nối:
1. Bố em là bộ đội.
2. Con mèo trèo lên cây cau.
3. Bông hoa màu hồng.
4. Bé ngoan rửa sạch bàn tay.

Đề 4
Câu 1. Viết chính tả:

Website: Download.vn

8


Con vỏi, con voi,
Cái vòi đi trước.
Hai chân trước đi trước,
Hai chân sau đi sau.
Cịn cái đi thì đi sau chót.
Câu 2. Cho đoạn thơ sau:
“Sắp mưa
Sắp mưa
Những con mối
Bay ra

Mối trẻ
Bay cao
Mối già
Bay thấp
Gà con
Rối rít tìm nơi
Ẩn nấp
Ơng trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Mn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành qn
Đầy đường”
(Mưa, Trần Đăng Khoa)
1. Đoạn thơ tả cảnh lúc nào?
A. Sắp mưa
B. Trời nắng
Website: Download.vn

9


C. Mùa đông
2. Những con vật nào được nhắc tới trong đoạn thơ?
A. Bướm, gà con, ong
B. Con mối, gà con, kiến
C. Ếch, chó, lợn
3. Gà con đang làm gì?

A. Chạy theo mẹ
B. Kiếm mồi
C. Tìm nơi ẩn nấp
4. Ơng mặt trời như thế nào?
A. Mặc áo giáp đen
B. Đỏ rực như quả cầu
C. Trịn như quả bóng
Câu 3. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả, sửa lại cho đúng:
a. Năm nay, em xáu tuổi.
b. Mẹ em là bác xĩ.
c. Cô dáo của em rất xinh đẹp.
d. Con đường làng ghập ghềnh.
Câu 4. Đặt câu với các từ sau: buồn bã, quả dừa, nứt nẻ, cà rốt, vạm vỡ, gom
góp, tấp nập.

Đáp án
Câu 1. (Học sinh tự viết)
Câu 2.
1. Đoạn thơ tả cảnh lúc nào?
A. Sắp mưa
2. Những con vật nào được nhắc tới trong đoạn thơ?
B. Con mối, gà con, kiến
3. Gà con đang làm gì?
Website: Download.vn

10


C. Tìm nơi ẩn nấp
4. Ơng mặt trời như thế nào?

A. Mặc áo giáp đen
Câu 3. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả, sửa lại cho đúng:
a. Năm nay, em xáu tuổi. (Chữa: sáu)
b. Mẹ em là bác xĩ. (Chữa: sĩ)
c. Cô dáo của em rất xinh đẹp. (Chữa: giáo)
d. Con đường làng ghập ghềnh. (chữa: gập ghềnh)
Câu 4. Đặt câu với các từ sau: buồn bã, quả dừa, nứt nẻ, cà rốt, vạm vỡ, gom
góp, tấp nập.
- Cơ ấy đang rất buồn bẫ.
- Quả dừa có màu xanh.
- Đôi bàn chân của bác Năm đã nứt nẻ.
- Những chú thỏ rất thích ăn cà rốt.
- Hùng có thân hình vạm vỡ.
- Số tiền này do bạn Hoa gom góp được.
- Đường phố buổi chiều thật tấp nập.

Đề 5
Câu 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống:
a. quả … ê
b. số … năm
c. ...ấm hương
d. cao …ớn
e. ...âng ... âng
g. con ...ợn
Câu 2. Em hãy tìm và sửa lại những lỗi chính tả có trong đoạn văn sau:
Cây rừa sanh toả nhiều tàu,
Website: Download.vn

11



Dang tay đón gió, gật đầu gọi chăng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm,
Quả dừa - đàn nợn con nằm trên cao.
Đêm hè hoa lở cùng sao,
Tàu dừa - chiếc nược chải vào mây xanh.
(Cây dừa, Trần Đăng Khoa)
Câu 3. Viết chính tả:
Con cị mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ơng ơi, ơng vớt tơi nao,
Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
(Ca dao)
Câu 4. Đặt câu với các từ: xinh đẹp, hiền lành, tốt bụng.

Đáp án
Câu 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống:
a. quả lê
b. số năm
c. nấm hương
d. cao lớn
e. lâng lâng
g. con lợn
Câu 2. Em hãy sửa lại những lỗi chính tả có trong đoạn văn sau:
Cây dừa xanh toả nhiều tàu,
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm,
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.

Website: Download.vn

12


Đêm hè hoa nở cùng sao,
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.
(Cây dừa, Trần Đăng Khoa)
Câu 3. (Học sinh tự viết)

Câu 4.
- Hoa là một cô bé xinh đẹp.
- Chị Lan rất hiền lành.
- Hùng là một người bạn tốt bụng.

Đề 6
Câu 1. Đọc thành tiếng và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Ve và kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm
việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn khơng hết. Kiến để dành phịng khi mùa
đơng. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè.
Mùa đông đến, thức năm khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho ve
ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải lao động nữa chứ.
1. Ve và Kiến cùng sống ở đâu?
A. Trên cây
B. Dòng sông
C. Dưới mặt đất

2. Kiến như thế nào?
A. Lười biếng ham chơi
B. Chăm chỉ làm việc suốt ngày
Website: Download.vn

13


C. Thích ca hát quanh năm
3. Ve đã làm gì suốt mùa hè?
A. Nhảy múa
B. Kiếm ăn
C. Ca hát
4. Tìm các từ trong bài có chứa vần ơng?
Câu 2. Viết chính tả:
- Con u mẹ bằng ơng trời
Rộng lắm khơng bao giờ hết
- Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu
Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong, bao giờ con tới!
- Con yêu mẹ bằng Hà Nội
Để nhớ mẹ con tìm đi
Từ phố này đến phố kia
Con sẽ gặp ngay được mẹ
- Hà Nội còn là rộng quá
Các đường như nhện giăng tơ
Nào những phố này phố kia
Gặp mẹ làm sao gặp hết!
- Con yêu mẹ bằng trường học

Suốt ngày con ở đấy thôi
Lúc con học, lúc con chơi
Là con cũng đều có mẹ

Website: Download.vn

14


- Nhưng tối con về nhà ngủ
Thế là con lại xa trường
Cịn mẹ ở lại một mình
Thì mẹ nhớ con lắm đấy
Tính mẹ cứ là hay nhớ
Lúc nào cũng muốn bên con
Nếu có cái gì gần hơn
Con u mẹ bằng cái đó
- À mẹ ơi có con dế
Ln trong bao diêm con đây
Mở ra là con thấy ngay
Con yêu mẹ bằng con dế
(Con yêu mẹ, Xuân Quỳnh)
Câu 3. Nối:
A

B

1. Cái đồng hồ

chăm chỉ làm mật.


2. Con ong

dùng để quét nhà.

3. Hoa mai

kêu tích tắc.

4. Cái chổi

nở vào mùa xuân.

Câu 4. Em hãy kể về thầy cơ giáo của mình.

Đáp án
Câu 1.
1. Ve và Kiến cùng sống ở đâu?
Website: Download.vn

15


A. Trên cây
2. Kiến như thế nào?
B. Chăm chỉ làm việc suốt ngày
3. Ve đã làm gì suốt mùa hè?
C. Ca hát
4. Các từ trong bài có chứa vần ơng: sống, không, đông (mùa đông), động (lao
động).

Câu 2. (Học sinh tự viết)
Câu 3. Nối:
1. Cái đồng hồ kêu tích tắc.
2. Con ong chăm chỉ làm mật
3. Hoa mai nở vào mùa xuân.
4. Cái chổi dùng để quét nhà.
Câu 4. Em hãy kể về thầy cơ giáo của mình.
Gợi ý:
Cơ giáo em tên là Nguyễn Thu Hà. Cô ba mươi tư tuổi. Cơ Hà rất xinh đẹp.
Dáng người cao. Mái tóc dài và đen nhánh. Khuôn mặt trái xoan. Nước da trắng
hồng. Em thích nhất là giọng nói nhẹ nhàng của cô. Khi cô giảng bài, cả lớp đều
chăm chú lắng nghe. Em rất u q cơ.

Đề 7
Câu 1. Viết chính tả:
Con ong chuyên cần
Con ong bé nhỏ chuyên cần
Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa
Ong đi tìm hút nhụy hoa
Về làm mật ngọt thật là đáng khen.
Câu 2. Điền tr hay ch?
a. con …âu
Website: Download.vn

16


b. ...ung thành
c. ...iếc bút
d. con ...im

e. ca ...ù
Câu 3. Chọn cách từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Những bông hoa trong vườn đã … .
b. Con đường vừa được … xong.
c. Cô giáo giống như … hiền.
d. Chiếc đồng hồ kêu … .
(xây, nở, mẹ, tích tắc)
Câu 4. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:
a. Nghỉ hè/được/về/em/quê/thăm
b. Mùa xuân/đâm chồi/cây cối/nảy lộc
c. Con mèo/có/nhà em/mềm mượt/bộ lơng
d. Em/u/rất/q hương/mình/của

Đáp án
Câu 1. (Học sinh tự viết)
Câu 2. Điền tr hay ch?
a. con trâu
b. trung thành
c. chiếc bút
d. con chim
e. ca trù
Câu 3. Chọn cách từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Những bơng hoa trong vườn đã nở
b. Con đường vừa được xây xong.
c. Cô giáo giống như mẹ hiền.
d. Chiếc đồng hồ kêu tích tắc.
Website: Download.vn

17



Câu 4. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:
a. Nghỉ hè, em được về thăm quê.
b. Mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc.
c. Con mèo nhà em có bộ lơng mềm mượt.
d. Em rất u quê hương của mình.

Đề 8
Câu 1. Nối cột A với cột B để tạo thành cao hoàn chỉnh:

A

B

1. Em bé

a. là một cậu bé dễ thương.

2. Cái bàn

b. tròn như cái đĩa.

3. Hồ Gươm

c. nằm ở Hà Nội.

4. Mặt trời

d. có bốn chân.


5. Hùng

e. đang nằm ngủ trong nơi.

Câu 2. Viết chính tả:
Trời sinh ra trước nhất
Chỉ tồn là trẻ con
Trên trái đất trụi trần
Không dáng cây ngọn cỏ
Mặt trời cũng chưa có
Chỉ tồn là bóng đêm
Khơng khí chỉ màu đen
Chưa có màu sắc khác
(Trích Chuyện cổ tích lồi người, Xuân Quỳnh)
Website: Download.vn

18


Câu 3. Đặt câu với các từ sau:
a. giúp đỡ
b. cây tre
c. chúc mừng
d. con mèo
Câu 4. Sửa lỗi sai trong các câu sau:
a. Cánh đồng lúa đã trín vàng.
b. Chiếc ghế đã bị ghãy mất một chân.
c. Cô dáo đang giảng bài say sưa.
e. Đã khuyu rồi nên làng xóm yên lặng đến lạ thường.


Đáp án
Câu 1. Nối cột A với cột B để tạo thành cao hoàn chỉnh:
1. Em bé đang nằm ngủ trong nơi.
2. Cái bàn có bốn chân.
3. Hồ Gươm nằm ở Hà Nội.
4. Mặt trời tròn như cái đĩa.
5. Hùng là một cậu bé dễ thương.
Câu 2. (Học sinh tự hoàn thành)
Câu 3. Đặt câu với các từ sau:
a. Hà thường giúp đỡ bạn bè trong lớp.
b. Cây tre được trồng nhiều ở làng quê.
c. Bố mẹ chúc mừng em vì được học sinh giỏi.
d. Nhà em có một con mèo rất đáng yêu.
Câu 4. Sửa lỗi sai trong các câu sau:
a. Cánh đồng lúa đã chín vàng.
b. Chiếc ghế đã bị gãy mất một chân.
c. Cô giáo đang giảng bài say sưa.
e. Đã khuya rồi nên làng xóm yên lặng đến lạ thường.
Website: Download.vn

19


Đề 9
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và
niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một
ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay
vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn
thích học.

Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân
loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bố tin rằng con sẽ luôn
cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
(Lời khuyên của bố)
1. Theo người bố, việc học như thế nào?
A. Khó khăn, gian khổ
B. Dễ dàng, nhanh chóng
C. Cả 2 đáp án trên
2. Người bố trong đoạn văn muốn con đến trường như thế nào?
A. Chăm chỉ học tập.
B. Với niềm hăng say và niềm phấn khởi
C. Vui vẻ, hạnh phúc
3. Nếu phong trào học tập bị dừng lại thì nhân loại sẽ như thế nào?
A. Chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
B. Vẫn tiếp tục phát triển
C. Cả 2 đáp án trên
4. Qua bài đọc trên, người bố muốn nhắn nhủ điều gì?
A. Khuyên con phải cố gắng kiên trì học tập.
B. Khuyên con vừa học tập, vừa vui chơi
C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Viết chính tả

Website: Download.vn

20


Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh, bơng trắng lại chen nhuỵ vàng.
Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh,

Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn.
(Ca dao)
Câu 3. Tìm và sửa lỗi sai trong bài sau:
Em yêu nhà em
Hàng soan trước ngõ
Hoa sao suyến nở
Như mây từng chùm.
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi nảnh nót
Mái vàng thơm phức
Dạ đầy sân phơi.
Em yêu ngôi nhà
Gỗ, tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
(Ngôi nhà)
Câu 4. Đặt câu với các từ sau: ngôi nhà, gia đình, yêu thương, vui vẻ.

Đáp án
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và
niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một
ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay

Website: Download.vn

21


vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn

thích học.
Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân
loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bố tin rằng con sẽ ln
cố gắng và khơng bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
(Lời khuyên của bố)
1. Theo người bố, việc học như thế nào?
A. Khó khăn, gian khổ
2. Người bố trong đoạn văn muốn con đến trường như thế nào?
B. Với niềm hăng say và niềm phấn khởi
3. Nếu phong trào học tập bị dừng lại thì nhân loại sẽ như thế nào?
A. Chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
4. Qua bài đọc trên, người bố muốn nhắn nhủ điều gì?
A. Khuyên con phải cố gắng kiên trì học tập.
Câu 2. (Học sinh tự viết)
Câu 3.
Em yêu nhà em
Hàng soan trước ngõ
Hoa sao suyến nở
Như mây từng chùm.
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi nảnh nót
Mái vàng thơm phức
Dạ đầy sân phơi.
Em yêu ngôi nhà
Gỗ, tre mộc mạc

Website: Download.vn

22



Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
(Ngôi nhà)
Câu 4.
- Ngôi nhà của em được sơn màu xanh lá cây.
- Em rất yêu mọi người trong gia đình.
- Bố mẹ rất yêu thương em.
- Em rất vui vẻ khi được điểm tốt.

Đề 10
Câu 1. Viết chính tả:
Cơng cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển Đơng.
Núi cao biển rộng mênh mơng,
Cù lao chín chữ ghi lịng con ơi!
(Ca dao)
Câu 2. Thi tìm nhanh các từ:
a. Chỉ màu sắc
b. Chỉ loài vật
Câu 3. Điền
a. d/r hay gi
tiếng … ao
...ao hàng
con ...un
cái ...ổ
...áng vẻ
cá ...ô
b. ay hay ây
máy b…

Website: Download.vn

23


nhảy d....
c… ổi
m… áo
s… rượu
m… mắn
Câu 4. Em hãy tự giới thiệu về bản thân.

Đáp án
Câu 1. (Học sinh tự viết)
Câu 2. Thi tìm nhanh các từ:
a. Chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng…
b. Chỉ lồi vật: chó, mèo, lợn, gà, ong, gấu, hổ…
Câu 3. Điền
a. d/r hay gi
tiếng rao
giao hàng
con giun
cái rổ
dáng vẻ
cá rô
b. ay hay ây
máy bay
nhảy dây
cây ổi
may áo

say rượu
may mắn
Câu 4.
- Em tên là…
Website: Download.vn

24


- Tuổi tác
- Học sinh lớp mấy? Trường nào?
- Sở thích? Sở ghét?
- Ước mơ?

Đề 11
Câu 1. Viết chính tả
Trời xanh của mỗi người
Bầu trời xanh của bà
Vuông bằng khung cửa sổ
Bà nhìn qua mỗi chiều
Nhớ bao là chuyện cũ
Trời xanh của mẹ em
Là vệt dài tít tắp
Khi nhắc về bố em
Mắt mẹ nhìn đăm đắm
Trời xanh của bố em
Hình răng cưa nham nhở
Trời xanh giữa đạn bom
Rách, còn chưa kịp vá
Trời xanh của riêng em

Em chưa nhìn thấy hết
Dài và rộng đến đâu
Ai bảo giùm em biết?
Dài và rộng đến đâu
Lớn rồi em sẽ biết.
(Xuân Quỳnh)
Câu 2. Chọn từ đúng điền vào chỗ trống:
a. Bức tranh này được vẽ bằng màu … (xáp/sáp).
Website: Download.vn

25


×