Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bộ đề trắc nghiệm nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.93 KB, 25 trang )

NGUN LÝ KẾ TỐN
Bảng cân đối thử có đặc điểm

tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số
dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm
nhất định.

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:

tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có
trong 1 bút tốn ghi sổ khơng bằng nhau. Ví
dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu
cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn:
10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000

Bảng cân đối thử của cơng ty ANP có số 131.000
dư của các tài khoản kế toán như sau
(ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh
thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả
tiền cơng: 4.000, TK chi phí tiền cơng:
40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK
Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn:
15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng
cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là:
Bảng CĐKT được lập dựa trên

Cân đối tài sản – nguồn vốn

Bán một lô hàng có giá vốn 10.000, giá bán Nợ TK 632: 10.000/ Có TK 156: 10.000 và
20.000, thuế GTGT 10% (PP khấu trừ), kế Nợ TK 131: 22.000/Có TK 511: 20.000/Có
tốn ghi nhận:


TK 3331: 2.000
Vì: Khi bán hàng phải ghi nhận cả giá vốn
và doanh thu
Tham khảo: Bài 7, Hạch toán quá trình bán
hàng
Bên Nợ của tài khoản kế tốn

ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả

Bên Nợ TK 911 phản ánh chi phí, bên Có Bên Nợ TK 421 nếu Lỗ, bên Có TK 421
TK 911 phản ánh doanh thu. Chênh lệch nếu Lãi
Nợ - Có sẽ được kết chuyển sang :
Vì: Kết cấu TK 421 cho biết bên Có là Lãi,
bên Nợ là Lỗ
1


NGUN LÝ KẾ TỐN
Biết chi phí SXKD tại Cơng ty B trong kỳ: 178.000
CPNVLTT 100.0000, CPNCTT 50.000,
CPSXC 30.000, CPBH và QLDN 20.000.
Giả sử CPSX dở dang đầu kỳ là 5.000,
CPSX dở dang cuối kỳ là 7.000. Giá thành
trong lô hàng sản xuất trong kỳ là:
Biết chi phí SXKD tại Cơng ty A trong kỳ: 180.000
CPNVLTT 100.0000, CPNCTT 50.000,
Vì: Áp dụng cơng thức tính giá thành tính
CPSXC 30.000, CPBH và QLDN 20.000.
ra 180.000
Giả sử khơng có CPSX dở dang. Giá thành

trong lô hàng sản xuất trong kỳ là:
1. Các thước đo sử dụng chủ yếu trong Tiền
hạch toán kế toán là?
Các thước đo sử dụng trong hạch toán:

Cả 3 thước đo đều đúng

1. Các thước đo sử dụng trong hạch toán?

Tất cả các phương án đều đúng ( Tiền, hiện
vật, thời gian)

Căn cứ để ghi sổ cái trong hình thức chứng Chứng từ tổng hợp
từ ghi sổ là?
Chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc
Căn cứ để ghi sổ cái trong hình thức nhật Nhật ký chung
ký chung là?
Cơng thức tính giá thành sản phẩm sản xuất CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh
hoàn thành trong kỳ là:
trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ
(Ghi chú: CPSX là chi phí sản xuất)
Có tình hình vật liệu M tại cơng ty
LEMON như sau:

91.000 triệu đồng

2



NGUN LÝ KẾ TỐN
Vì:
Theo FIFO, x = 8.000 kg, trị giá xuất trong
kỳ có là: 5.000 x11 + 3.000 x 12= 91.000
Tham khảo:: Bài 3– Phương pháp tính giá
Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là
7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị
hàng xuất trong kỳ là:
Có tình hình vật liệu A tại cơng ty POMME 113.000 triệu đồng
như sau:
Vì:
Theo FIFO, 9.000 kg tồn có giá trị là
5.000 x13 + 4.000 x 12= 113.000
Tham khảo: Bài 3- Phương pháp tính giá
Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn
là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị
hàng tồn cuối kỳ là:
Có tình hình sản phẩm P tại cơng ty HUNG
như sau:

26.000 triệu đồng

Theo LIFO, 8.000 kg tồn có giá trị là
7.000 x3 + 1.000 x 5= 26.000
Tham khảo: Bài 3, Phương pháp tính giá

Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn
là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị
hàng tồn cuối kỳ là:


3


NGUN LÝ KẾ TỐN
Cơng ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị
đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập
Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400
kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã triệu
vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh tốn
30%, phần cịn lại nợ người bán. Nghiệp vụ
này làm cho
Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 Tổng TS của công ty tăng thêm 150
triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển
khoản. Nghiệp vụ này làm cho
Cơng ty ĐTN thanh tốn trước cho NCC
văn phịng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN
nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500
và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT:
ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên,
số dư TK Phải trả người bán là:

4.500

Cơng ty NLKT thanh tốn tồn bộ tiền
Nợ TK Phải trả CNV: 1.550

lương còn nợ cho người lao động bằng
chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND.
Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này:
Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua
một ơ tơ vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu
VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, tồn
bộ đã thanh tốn bằng tiền vay dài hạn của
ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán
ghi:

Nợ TK Tài sản cố định: 600

Cơng ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua
một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu
VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn
bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ này được kế toán ghi:

Nợ TK Tài sản cố định: 500

4


NGUN LÝ KẾ TỐN
Cơng ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để bên Nợ TK Phải thu khách hàng
thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) cịn
thừa cho Cơng ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ
ghi số tiền này vào:
Cơng ty TTT xuất kho một lơ hàng hố để
gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250

triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu
VND. Nghiệp vụ này làm cho

Tổng TS của công ty không thay đổi (

Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào
Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500
sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty
triệu
TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh
tốn 70%, phần cịn lại nợ người bán.
Nghiệp vụ này làm cho
Cơng thức tính giá thành sản phẩm là?

Bằng: Giá trị dở dang đầu kỳ + Chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ - giá trị dở dang
cuối kỳ
Vì giá thành bao gồm cả chi phí sản xuất
trong kỳ và phần chênh lệch giữa dở dang
đầu kỳ và cuối kỳ

Cơng thức tính kết quả tiêu thụ:

Bằng: Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi
phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp

Cuối kỳ, vật liệu chính sử dụng khơng hết
nhập ngược lại kho:

Nợ TK 152/ Có TK 621


Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân
NLKT (Đvt: triệu đồng):

1.550

Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là
1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài
khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh
doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ
của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là:

5


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong
tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

480

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350
– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200
– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá
xuất 130
– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300
– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.
– Khách hàng trả lại một lơ hàng bán từ kì
trước trị giá 80, đã nhập kho.
Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hố là:

Chỉ tiêu Chi phí bán hàng được phản ánh
trên

Báo cáo KQKD

Chi phí lắp đặt TSCĐ

được cộng vào nguyên giá của tài sản.

Chi phí lắp đặt chạy thử ơ tơ mới mua để
phục vụ cho SXKD bằng chuyển khoản:

Nợ TK 211/Có TK 112

Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh được
ghi nhận:

Nợ TK622/Có TK 334, Có TK 338

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu A về
đến kho, đã thanh toán bằng tiền mặt

Nợ TK 152 (A)/Có TK 111

Chi phí chế biến gồm:

Chi phí nhân cơng trực tiếp và Chi phí sản
xuất chung

Chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi

nhận vào tài khoản

Ghi Nợ TK 642

Chi phí quảng cáo, thuê cửa hàng, nhân
viên bán hàng được ghi nhận vào:

Ghi Nợ TK 641

Vì: Theo ngun tắc hạch tốn, ghi tăng chi
phí, ghi tăng các khoản phải trả.

6


NGUN LÝ KẾ TỐN
Chi phí bán hàng gồm:

Tất cả các phương án đều đúng
(Chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng
- Khấu hao, dịch vụ mua ngoài… dùng cho
bán hàng - Chi phí nhân cơng phục vụ bán
hàng)

Chiết khấu thương mại là?

Số tiền thưởng cho người mua do mua với
số lượng lớn

Doanh thu bán hàng là?


Tổng giá trị được thực hiện khi bán hàng
hóa cho khách hàng

Đối tượng cơ bản của kế tốn là?

Tài sản và nguồn hình thành tài sản

1. Đối tượng nghiên cứu của kế toán

Tất cả các đáp án

Đơn vị có hình thức sổ nào để lựa chọn :

Tất cả các phương án đều đúng

1. Định khoản giản đơn?

Là định khoản liên quan ít nhất 2 đối tượng
kế toán

Định khoản kế toán?

Là việc xác định ghi Nợ/Có cho các đối
tượng kế tốn

Định khoản kế tốn là việc xác định

các tài khoản để ghi Nợ, ghi Có.


Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn Tổng nguồn vốn không thay đổi
vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:
Nợ TK Phải trả người bán: 300
Có TK Vay ngắn hạn: 300
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn
vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:

Tổng tài sản không thay đổi

Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Tạm ứng: 300
7


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn
vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:

Tổng tài sản khơng thay đổi

Nợ TK Ngun vật liệu: 100
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn
vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:

Tổng nguồn vốn tăng thêm 300


Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Phải trả người bán: 300
Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần
mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển
trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao
phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với
số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP
8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại
ĐTN là (ĐVT: ngđ):

7.000

Giá trị SPDD cuối kỳ tính theo CP NVL Giá trị VL chính trong bán hàng thành
chính bao gồm
phẩm
Giá trị DD đầu kỳ 10 trđ. Chi phí SXPS Tổng giá thành SP là 90trđ.
trong kỳ 80trđ. Giá trị DD cuối kỳ 0 trđ.
Giá trị DD đầu kỳ 20 trđ. Chi phí SXPS Tổng giá thành SP là 90trđ
trong kỳ 80trđ. Giá trị DD cuối kỳ 10trđ..

1. Hạch toán bao gồm:

Tất cả các đáp án

Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại Tất cả các đáp án (Thước đo giá trị- Thước
thước đo
đo lao động- Thước đo hiện vật)
Hao hụt trong định mức (trong quá trình giảm giá trị của vật liệu nhập kho.
8



NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
vận chuyển) làm
Hàng mua đang đi đường là hàng?

Đã mua nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa về
nhập kho
Vì: hàng đang đi đường đã mua có hóa đơn
mua hàng nhưng đến cuối kỳ hàng vẫn
chưa về nhập kho

Hàng gửi bán là hàng

Chưa xác định là tiêu thụ

Hệ thống sổ kế toán gồm:

Tất cả các phương án đều đúng.( Hệ thống
sổ tổng hợp.- Hệ thống sổ chi tiết.)

Hệ thống chứng từ kế toán gồm:

Hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống
chứng từ hướng dẫn.

Hình thức sổ nào giúp phản ánh mọi Nhật ký chứng từ
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào một quyển
sổ tổng hợp theo trình tự thời gian?
Nhật ký chung


Chứng từ ghi sổ
Giá trị DD đầu kỳ 10 triệu đồng. Chi phí 90 triệu đồng.
SXPS trong kỳ 80 triệu đồng. Giá trị DD
Vì: Tổng GTSP = Giá trị DD đầu kỳ + Chi
cuối kỳ 0 triệu đồng. Tổng giá thành SP là
phí SXPS trong kỳ - Giá trị DD cuối kỳ
Giá trị DD đầu kỳ 20 triệu đồng. Chi phí 90 triệu đồng.
SXPS trong kỳ 80 triệu đồng. Giá trị DD
Vì: Tổng GTSP = Giá trị DD đầu kỳ + Chi
cuối kỳ 10 triệu đồng. Tổng giá thành SP là
phí SXPS trong kỳ - Giá trị DD cuối kỳ
Tham khảo: Chương 2, mục 2.3 Giáo trình
KTĐC
Giữa TK tổng hợp và TK phân tích

Khơng có quan hệ đối ứng với nhau

Ghi kép là phương pháp phản ánh nghiệp 2 tài khoản có liên quan.
vụ kinh tế vào ít nhất
9


NGUN LÝ KẾ TỐN
Kế tốn doanh thu bán hàng trong trường Nợ TK111,112,131/Có TK 511, Có
hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo TK33311
phương pháp khấu trừ định khoản:
Vì: bán hàng trong trường hợp này đồng
thời phải ghi nhận cả thuế giá trị gia tăng
hàng bán ra

Tham khảo: Tài liệu (Giáo trình kế tốn đại
cương VĐH Mở HN) trang 178- 181 phần
5.4
1. Kế tốn có ý nghĩa với:

Tất cả các phương án đều đúng (Chủ nợ Người cung cấp - Nhà quản lý)

Kế toán mua nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK152, Nợ TK 133/Có TK 331, 112
trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế
Vì: trong trường hợp này phải định khoản
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có hóa
riêng giá trị mua hàng và thuế giá trị gia
đơn giá trị gia tăng định khoản:
tăng đầu vào
Kế tốn q trình thu mua theo giới thiệu Kê khai thường xuyên
trong sách nguyên lý kế tốn được thực
hiện theo phương pháp:
Kế tốn q trình bán hàng theo giới thiệu Kê khai thường xuyên
trong tài liệu nguyên lý kế toán được thực
hiện theo phương pháp:
1. Kết cấu của tài khoản nguồn vốn

Tăng bên Có

1. Kết cấu của tài khoản doanh thu

Khơng có số dư

1. Kết cấu của tài khoản chi phí


Theo kết cấu quy ước

Kết cấu của tài khoản tài sản

Tăng bên Nợ

Kết chuyển chi phí tính giá thành sản Tất cả các đáp án (Nợ TK 154/Có TK 621
phẩm:
- Nợ TK 154/Có TK 622 - Nợ TK 154/Có
TK 627)
Vì: Giá thành gồm 3 khoản mục CP 621,
10


NGUN LÝ KẾ TỐN
622, 627
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản Nợ TK 911/Có TK 632, Có TK 641, Có TK
lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán để xác 642
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 641, Nợ TK 642/ Có TK 511

Nợ TK 632/ Có TK 641, Có TK 642
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định Nợ TK511 /Có TK911
kết quả:
Nợ TK154/Có TK511
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định Nợ TK 511/ Có TK 911
kết quả kinh doanh:
Kết chuyển giá vốn xác định kết quả:

Nợ TK632 /Có TK154


Nợ TK154/Có TK632

Nợ TK911/Có TK632
1. Khoản mục nào sau đây khơng phải là Chi phí trả trước tiền bảo hiểm
chi phí ?
1. Khoản mục nào sau đây khơng phải là Ứng trước tiền cho người bán hàng
nguồn vốn
Khi phát sinh chi phí bốc dỡ giá trị hàng tăng
hóa nhập kho sẽ
Khi mua NVL nhập kho ghi nhận như thế Nợ TK152,133/ Có TK111,112,331
nào?
Khi bán hàng trực tiếp giá vốn ghi nhận Nợ TK632/ Có TK155.156.154
11


NGUN LÝ KẾ TỐN
như thế nào?
Khi chi phí vận chuyển hàng đi bán ghi Nợ TK156,133/ Có TK111,112,331
nhận như thế nào?
Nợ TK641,133/ Có TK111,112,331

Nợ TK632,133/ Có TK111,112,331

Khấu hao tài sản cố định phát sinh tại phân Nợ TK 627/Có TK 214
xưởng sản xuất:
Vì: Vì theo ngun tắc kế tốn, ghi nhận
tăng chi phí SX và Hao mịn TSCĐ

1. Phân loại hoạch tốn gồm có mấy loại 3

hoạch tốn?
Phương pháp sau khơng phải là phương
pháp kế tốn

Phương pháp thay thế liên hồn

Phương pháp kê khai thường xun địi Theo dõi thường xuyên liên tục biến động
hỏi:
tăng, giảm của hàng tồn kho
Phương thức tổ chức bộ máy kế tốn có 1 phương thức.
mấy phương thức?
4 phương thức.

2 phương thức.
Quá trình sản xuất giúp chuyển:

Các yếu tố đầu vào thành sản phẩm

Quá trình mua hàng là quá trình?

Thứ nhất.

Quá trình tiêu thụ (bán hàng) là quá trình Cuối cùng
12


NGUN LÝ KẾ TỐN
…. Của sản xuất kinh doanh
Q trình sản xuất giúp chuyển:


Các yếu tố đầu vào thành sản phẩm

Q trình tiêu thụ giúp chuyển?

Vốn hàng hóa thành tiền và thực hiện lợi
nhuận

Quá trình tiêu thụ (bán hàng) là quá trình… Cuối cùng
của sản xuất kinh doanh:
Quá trình bán hàng giúp chuyển:

Vốn hàng hóa thành tiền và thực hiện lợi
nhuận

Quan hệ giữa tài sản(TS) và nguồn vốn
(NV):

Cân bằng về mặt lượng

1. Quỹ khen thưởng phúc lợi thuộc loại:

Nợ phải trả

1. Lý do phân biệt kế toán thành kế toán Yêu cầu của người sử dụng thông tin
quản trị và kế tốn tài chính là do:
Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ được thể Báo cáo kết quả kinh doanh
hiện trên
Lô hàng gửi bán được khách chấp nhận Nợ TK 632: 20.000/ Có TK 157: 20.000 và
mua, giá vốn là 20.000, giá bán 30.000 Nợ TK 131: 33.000/Có TK 511: 30.000/Có
(thuế GTGT 10%, PP khấu trừ), kế toán TK 3331: 3.000

ghi nhận
Vì: Khi bán hàng phải ghi nhận cả giá vốn
và doanh thu
Tham khảo: Bài 7
Hạch tốn q trình bán hàng
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn có mấy 3 mơ hình.
mơ hình?
Vì 3 mơ hình là tập trung, phân tán, kết hợp
Mối quan hệ giữa 3 loại hạch toán:

Cung cấp số liệu cho nhau
13


NGUN LÝ KẾ TỐN
1. Mục đích của kế tốn tài chính, chủ yếu Lập báo cáo tài chính

Mua vật liệu giá cá VAT 10% (theo PP 12trđ
khấu trừ) 11trđ. Vận chuyển 2trđ. Giá gốc
của lô vật liệu là:
Mua vật liệu giá cả VAT 10% (theo PP 9,8trđ
khấu trừ) 11trđ. Được giảm giá 2%. Giá
gốc của lô vật liệu là:
Mua nguyên vật liệu A kho theo giá chưa 1.000
thuế GTGT là 1.000, chi phí vận chuyển do
người bán chịu là 60. Cơng ty áp dụng tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá gốc nhập kho của nguyên vật liệu A là:
Mua nguyên vật liệu B kho theo giá có
thuế GTGT 10% là 5.500, chi phí vận

chuyển trả cho đơn vị vận chuyển là 100.
Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Giá gốc nhập kho
của nguyên vật liệu B là:

5.100

Vì: Theo cơng thức tính giá gốc = Giá mua
+ CP liên quan
Tham khảo: Bài 3. Phương pháp tính giá

Mua một thiết bị giá mua chưa VAT 10%
(PP khấu trừ) 40triệu đồng. Chi phí lắp đặt
45triệu đồng.
cả VAT 10% là 5,5 triệu đồng. Nguyên giá
của thiết bị là
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 190.000
chưa thuế GTGT 5%, do mua nhiều nên
Vì: Phần giảm giá do mua nhiều là chiết
được giảm 5%. Giá gốc nhập kho của lơ
khấu thương mại, làm giảm giá trị hàng.
hàng là:
Tính giá gốc (theo cơng thức)
Tham khảo: Bài 3. Phương pháp tính giá
Mua nguyên vật liệu đã thanh toán bằng
chuyển khoản và đưa thẳng vào sản xuất

Nợ TK 621, Nợ TK 133/ Có TK 112

14



NGUN LÝ KẾ TỐN
khơng qua kho. Cơng ty áp dụng thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả
bán được ghi:
người bán
Nợ phải trả là gì?

Phần vốn đi chiếm dụng và phải cam kết
hồn trả

Nếu khoản ứng trước của khách hàng Nhỏ hơn 20.000
10.000 được ghi vào mục tài sản của
BCĐKT thì sẽ làm cho bên Tài sản so với
Nhỏ hơn 10.000
bên Nguồn vốn:
Lớn hơn 20.000
Nội dung của quá trình sản xuất sẽ xuất Cả 3 chi phí đều đúng. (Chi phí nguyên vật
hiện các chi phí là?
liệu TT. - Chi phínhân cơng trực tiếp. –
Chi phí sản xuất chung.)
Nội dung của q trình tiêu thụ sẽ xuất Tất cả các phương án đều đúng (Giá vốnhiện:
doanh thu-thanh toán)
Nội dung của tổ chức báo cáo kế toán gồm:

Tất cả các phương án đều đúng

1. Nguyên tắc kế toán cơ sở tiền yêu cầu


Chỉ quan tâm dòng tiền ra – vào khi xác
định kết quả kinh doanh

1. Ngun tắc kế tốn cơ sở dồn tích yêu Ghi nhận doanh thu khi khách hàng chấp
cầu
nhận thanh toán
1. Nguyên tắc giá gốc cho biết:

Giá gốc của tài sản là toàn bộ số tiền đã trả,
phải trả hoặc theo giá trị hợp lý của tài sản
tại thời điểm ghi nhận

1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích cho biết:

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
TS, NV, DT, CHI PHÍ ghi theo thời điểm
phát sinh khơng ghi theo thời điểm thực thu
15


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
thực chi
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi theo số tiền
thực thu
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi theo số tiền
thực chi
1. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

Tất cả các phương án đều đúng


Nguyên tắc giá gốc cho biết:

Giá gốc của tài sản là toàn bộ số tiền đã trả,
phải trả hoặc theo giá trị hợp lý của tài sản
tại thời điểm ghi nhận

Nguyên tắc nào được sử dụng trong tổ Tất cả các phương án đều đúng
chức cơng tác kế tốn?
(Tiết kiệm và hiệu quả-Bất kiêm nhiệmPhù hợp)
Nghiệp vụ: “Mua vật liệu thanh toán bằng Tài sản tăng – Tài sản giảm.
tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng:
Nghiệp vụ “Xuất kho hàng hóa gửi bán” Có TK “Hàng hóa”.
được ghi
Nghiệp vụ “Xuất kho hàng hóa gửi bán” Có TK “Hàng hóa”.
được ghi
Nghiệp vụ “xuất kho thành phẩm gửi Báo cáo kết quả kinh doanh
bán”làm ảnh hưởng đến
Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu A về nhập Nợ TK 152 (A), Nợ TK 133 / Có TK 331
kho, thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, chưa thanh tốn tiền được ghi:
1. Nguồn vốn bao gồm:

Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở
hữu

Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ sản Nợ TK 155/ Có TK 154
xuất:
16



NGUN LÝ KẾ TỐN
Nhóm tài khoản hỗn hợp là những tài Vừa phản ánh tài sản, vừa phản ánh nguồn
khoản
vốn
Nhóm tài khoản thuộc Bảng CĐKT gồm

các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3 và loại 4

1. Tài sản được phân loại theo:

Thời gian luân chuyển

1. Tài sản dài hạn là?

Tài sản có thời gian luân chuyển trên 1
năm

Tài khoản kế toán

là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến
động tăng, giảm của các đối tượng kế toán
như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả

Tài khoản chữ T bao gồm 3 yếu tố:

Tên tài khoản, Bên Nợ, Bên Có.

Tài khoản phản ánh chi phí loại 6, loại 8 Báo cáo kết quả kinh doanh
thuộc

Tài khoản Hàng hóa được chi tiết thành:

Giá mua hàng hóa và Chi phí thu mua hàng
hóa

Tài khoản phản ánh khoản giảm trừ doanh TK521
thu gồm
TK Chi phí bán hàng phản ánh:

Các chi phí phục vụ cho hoạt động bán
hàng

Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu 6.000
khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng
thanh tốn 5.000 và ghi nhận một hóa đơn
bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước
khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT:
ngđ):
Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán 11.000
có số dư thơng thường là 16.000 trước khi
ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như
vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này
17


NGUN LÝ KẾ TỐN
thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn
vị tính ngđ):
Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình phân Có bộ phận kế tốn trực thuộc và bộ phận
tán là?

kế toán trung tâm thực hiện đầy đủ chức
năng nhiệm vụ
(Vì mơ hình phân tán có bộ phận kế tốn
trực thuộc để thực hiện đầy đủ các cơng
việc sau đó chuyển về phịng kế tốn trung
tâm)
Tổ chức cơng tác kế tốn là?

Tạo mối liên hệ giữa các yếu tố kế tốn
chứng từ, TK, tính giá…

Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập Các cơng việc kế tốn đều được làm tại
trung là?
phịng kế tốn
Tiền lương nhân viên bán hàng thuộc về Chi phí bán hàng
nội dung
Tính khấu hao thiết bị sản xuất trong kỳ Nợ TK627/Có TK214
định khoản thế nào?
Vì: khấu hao thiết bị sản xuất hạch tốn vào
chi phí sản xuất chung
Tính khấu hao thiết bị phục vụ cho văn Nợ TK632/Có TK214
phịng trong kỳ định khoản thế nào?
Nợ TK642/Có TK214
1. Theo mức độ khái qt của thơng tin kế Kế tốn tổng hợp và chi tiết
toán được chia thành:
1. Trong các tài sản sau tài sản nào là tài Nguyên vật liệu
sản ngắn hạn?
Trong các tài sản sau tài sản nào là tài sản Công cụ dụng cụ
ngắn hạn?


18


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1. Trong các tài sản sau tài sản nào là tài Phương tiện vận tải (ô tô, máy bay…)
sản dài hạn?
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu
hướng giảm:

Nhỏ hơn LIFO

Chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo
phương pháp FIFO sẽ:
Trong q trình mua hàng thì có xuất hiện:

Hoạt động mua hàng và thanh tốn

Trong q trình tiêu thụ thì có xuất hiện:

Riêng hoạt động bán hàng và thu tiền

Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì
số đầu tiên thể hiện

loại tài khoản.

Trong các chi phí sau chi phí nào là chi phí
sản xuất chung?

Cơng cụ dụng cụ dùng cho sản xuất


Trong các chi phí sau chi phí nào là chi phí
quản lý doanh nghiệp?

Nhiên liệu phục vụ giám đốc đi công tác

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu
hướng tăng:

Nhỏ hơn FIFO

Chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo
phương pháp LIFO sẽ:
Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được
sắp xếp theo trình tự:

Vì: Vì xu hướng giá tăng, giá vốn cao hơn
so với xuất theo FIFO, Lợi nhuận giảm
Tham khảo: Bài 3, Phương pháp tính giá
TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ
sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK
Chi phí

Tổng GTSP = Giá trị DD đầu kỳ + Chi phí
SXPS trong kỳ - Giá trị DD cuối kỳ
TK “Hao mòn tài sản cố định”là

tài khoản điều chỉnh giảm tài sản

TK “thanh toán với người bán” là


Tài khoản hỗn hợp

Tài khoản hỗn hợp là

tài khoản vừa có số dư Nợ, vừa có số dư Có
19


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Tài khoản thuộc bảng cân đối kế tốn là
những TK

có số dư bên Nợ hoặc bên Có

Tài khoản dùng để theo dõi tài sản giữ hộ
có số hiệu bắt đầu bằng số

0

Tài khoản kế tốn được mơ hình hóa dưới
dạng

chữ T.

TK “Hàng gửi bán” thuộc nhóm tài khoản

phản ánh Tài sản.

TK nào không sử dụng trong quá trình mua

hàng?

TK131

TK nào khơng sử dụng trong q trình bán
hàng?

TK 241

Vì TK này liên quan đến thanh tốn với
khách hàng

Tháng 2/N, Cơng ty LEMON trả tiền phí
Giảm thêm 11 triệu
bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu tồn
Vì: Chi phí trả trước cần phải phân bổ cho
bộ 12 triệu ghi Bnhận vào chi phí trong
12 tháng
tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế:
Tham khảo:: Bài 5 – Phương pháp tổng hợp
cân đối

Tài khoản doanh thu

được ghi tăng bên Có

:: KTB2039:: Các tài khoản kế tốn thường
có số dư Bên Nợ là các tài khoản:
{
~ TK tài sản, chi phí, doanh thu

~ TK tài sản, chi phí, vốn chủ sở hữu
~ TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
= TK tài sản, rút vốn, chi phí
}
20


NGUN LÝ KẾ TỐN

TK Chi phí ngun vật liệu trực tiếp phản
ánh:

Giá trị vật liệu sử dụng trực tiếp cho chế tạo
sản phẩm thực hiện dịch vụ

TK Chi phí nhân cơng trực tiếp phản ánh:

Tiền lương và khoản trích theo lương của
công nhân trực tiếp tham giá chế tạo sản
phẩm thực hiện dịch vụ

Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành
định khoản:

Nợ TK154/Có TK621,622,627

Tổ chức cơng tác kế toán phụ thuộc vào:

Tất cả các phương án đều đúng
(Nhu cầu thơng tin - Quy mơ đơn vị - Trình

độ của cán bộ)

1. Xác định câu đúng nhất?

Một chu trình hạch toán kế toán thường bao
gồm 4 bước: Lập chứng từ, ghi sổ kế tốn,
khóa sổ kế tốn, và lập các BCTC

1. Xác định câu đúng nhất?

Tên và chữ ký của người lập chứng từ bắt
buộc phải ghi rõ trên chứng từ

1. Xác định câu đúng nhất ?

Chứng từ kế toán dùng để ghi sổ phải đảm
bảo yêu cầu hợp lệ và hợp pháp

1. Xác định câu đúng nhất ?

Tên chứng từ phản ánh khái quát nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Xác định câu đúng nhất ?

Bảng kê chi tiền không phải là chứng từ
gốc

1. Xác định câu đúng nhất ?


Một yêu cầu về tính pháp lý của chứng từ
là phải có chữ ký của các bên liên quan.

1. Xác định câu đúng nhất ?

Phương thức bán hàng khơng phải là yếu tố
bắt buộc của hóa đơn bán hàng.
21


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1. Xác định câu đúng nhất ?

Chứng từ kế toán được lập ngay khi nghiệp
vụ phát sinh được gọi là chứng từ gốc.

1. Xác định câu đúng nhất ?

Phương thức thanh tốn khơng phải là yếu
tố bắt buộc của bản chứng từ.

1. Xác định câu đúng nhất ?

Phương thức bán hàng không phải là yếu tố
bắt buộc của hóa đơn bán hàng.

1. Xác định câu đúng nhất ?

Nội dung tóm tắt nghiệp vụ là yếu tố bắt
buộc của bản chứng từ.


1. Xác định câu đúng nhất ?

Phương thức thanh toán là yếu tố bổ
sung của bản chứng từ.

1. Xác định câu đúng nhất ?

Tên, số lượng, giá trị hàng bán là yếu tố bắt
buộc của hóa đơn GTGT.

1. Xác định câu đúng nhất ?

Chứng từ kế toán được lập ngay khi nghiệp
vụ phát sinh được gọi là chứng từ gốc.

1. Xác định câu đúng nhất?

Lệnh chi tiền không thể dùng làm căn cứ để
ghi sổ.

Xác định câu đúng nhất?

Mua một thiết bị giá mua chưa VAT 10%
(PP khấu trừ) 50triệu đồng. Chi phí lắp đặt
cả VAT 10% là 5,5 triệu đồng. Nguyên giá
của thiết bị là 55triệu đồng.

Xác định câu đúng nhất?


Chi phí lắp đặt TSCĐ được cộng vào
nguyên giá của tài sản.

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản
dưới đây:

Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán,
trị giá 300

Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Phải trả người bán: 300
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản

Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt
22


NGUN LÝ KẾ TỐN
dưới đây:

500

Nợ TK Vay dài hạn: 500
Có TK Tiền mặt: 500
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản
dưới đây:

Nhận vốn góp bằng tiền mặt 300

Nợ TK Tiền mặt: 500

Có TK Vốn góp: 500
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản
dưới đây:

Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển
khoản 500

Nợ TK Vay ngắn hạn: 500
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500
Xuất nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất
sản phẩm

Nợ TK 622/ Có TK 111

Xuất nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu
chung của phân xưởng sản xuất

Nợ TK 627/ Có TK 152

Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất Nợ TK621/Có TK152
sản phẩm:
Xuất kho thành phẩm gửi bán

Nợ TK 157/Có TK 155

1. Sự tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp Tất cả các phương án đều đúng (Tiêu thụsản xuất thông thường gồm:
Mua hàng-Sản xuất)
Sổ cái

tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản

kế tốn mà cơng ty đang sử dụng

Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
chưa phân phối
Số dư có của TK “Hao mịn TSCĐ” được Bên phần tài sản của Bảng cân đối kế toán
ghi âm bên

23


NGUN LÝ KẾ TỐN
Số dư bên Có TK “Lợi nhuận chưa phân dương bên phần Nguồn vốn của Bảng
phối” được ghi số
CĐKT
Số dư TK “Tiền mặt” được phản ánh trong Tài sản ngắn hạn của Bảng CĐKT.
phần
Số dư TK “Phải trả nhân viên” được phản Nợ phải trả của Bảng CĐKT.
ánh trong phần
Số dư TK “Vay và nợ thuê tài chính” được Nợ phải trả của Bảng CĐKT.
phản ánh trong phần
Số tiền người mua trả trước tiền hàng được bên Có TK “Người mua ứng trước”
ghi vào
Số tiền khách hàng ứng trước được ghi

bên phần Nguồn vốn của Bảng CĐKT

Số tiền ứng trước cho người bán được ghi

dương bên phần Tài sản của Bảng CĐKT.


Số tiền được hưởng từ việc mua hàng với bên Có TK “Hàng hóa”.
số lượng nhiều được ghi vào
Số phát sinh của doanh thu bán hàng trong bên Có TK Doanh thu.
kỳ được ghi vào
Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát
nhuận chưa phân phối thể hiện:
sinh
Số tiền đặt trước cho người bán được ghi Bên Nợ TK “Ứng trước cho người bán”.
vào
Số tổng cộng của bảng CĐKT không thay trả nợ người bán bằng tiền mặt 20 triệu
đổi khi:
Về hình thức biểu hiện tài khoản kế toán là

sổ kế toán.

Việc ghi chép trên TK chi tiết được sử cả thước đo giá trị và hiện vật.
dụng

24


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Việc chuyển sổ được hiểu là

chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái

Yếu tố nào sau đây khơng thuộc quy trình lập bảng cân đối thử
ghi sổ kế toán
Nếu khoản ứng trước của khách hàng Lớn hơn 20.00
10.000 được ghi vào mục tài sản của

BCĐKT thì sẽ làm cho bên Tài sản so với
bên Nguồn vốn

25


×