BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
QUẢN LÝ PHỤ TÙNG VÀ TỒN KHO TRONG QUẢN LÝ BẢO TRÌ
KHÁI NIỆM VÀ ỨNG DỤNG VỚI TRƯỜNG HỢP CỦA
CƠNG TY THACO
Mơn học: Quản lý bảo trì cơng nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: GVC. ThS Nguyễn Phương Quang
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Võ Trà My
19124142
2. Nguyễn Thị Bích Mỹ
19124143
3. Nguyễn Ngọc Phương
19124173
4. Lê Thị Yến Nhi
19124156
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ký tên
GVC. ThS Nguyễn Phương Quang
STT
BẢNG PHÂN CHIA CƠNG VIỆC
Họ và tên
Nội dung
Hồn
thành
1
Võ Trà My
Phần 1: Khái niệm
Phần 2: Thuật ngữ trong quản l tồn
kho
100%
2
Nguyễn Thị Bích Mỹ
Phần 3: Quản lý phụ tùng tồn kho
hiệu quả (3.1 – 3.2)
Tổng hợp nội dung
100%
3
Nguyễn Ngọc Phương
100%
4
Lê Thị Yến Nhi
Phần 3: Quản lý phụ tùng tồn kho
hiệu quả (3.4)
Phần 4: Ứng dụng thực tiễn về
quản lí phụ tùng tồn kho ở công ty
THACO Trường Hải (4.1)
Phần 4: Ứng dụng thực tiễn về
quản lí phụ tùng tồn kho ở công ty
THACO Trường Hải (4.2 – 4.3 –
4.4)
Kết luận
100%
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
1. KHÁI NIỆM .......................................................................................................................... 2
1.1. Quản lý phụ tùng tồn kho ................................................................................................ 2
1.2 Hậu quả khi không quan tâm đến quản lý phụ tùng tồn kho............................................ 2
1.3 Quy trình quản lý tồn kho ................................................................................................ 2
2. THUẬT NGỮ TRONG QUẢN LÝ TỒN KHO.................................................................... 2
2.1. Phụ tùng chiến lược ......................................................................................................... 2
2.1.1. Khái niệm phụ tùng chiến lược ................................................................................ 2
2.1.2. Các đặc điểm của phụ tùng chiến lược ..................................................................... 3
2.1.3. Ưu điểm của phụ tùng chiến lược. ............................................................................ 3
2.2. Tiêu chuẩn hóa các thiết bị, phụ tùng lưu kho ................................................................ 3
2.2.1. Định nghĩa tiêu chuẩn hóa ........................................................................................ 3
2.2.2. Mục đích tiêu chuẩn hóa ........................................................................................... 3
2.3. Đánh số phụ tùng............................................................................................................. 3
2.3.1. Khái niệm ................................................................................................................. 3
2.3.2. Quy tắc đánh số phụ tùng ......................................................................................... 3
2.3.3. Những quy luật cơ bản khi đánh số phụ tùng ........................................................... 4
3. QUẢN LÝ TỒN KHO HIỆU QUẢ....................................................................................... 4
3.1. Các dạng tồn kho phụ tùng.............................................................................................. 4
3.2. Các biện pháp để giảm lượng tồn kho ............................................................................. 5
3.2.1. Áp dụng các mơ hình tồn kho ................................................................................... 5
3.2.2. Áp dụng các kế hoạch sửa chữa ............................................................................... 7
3.2.3 Áp dụng các hình thức sản xuất dây chuyền ............................................................. 7
3.2.4 Nắm chắc nhu cầu khách hàng .................................................................................. 7
3.3. Phân tích ABC - Pareto trong phân loại hàng hóa tồn kho ............................................. 7
3.3.1 Cơ sở lí thuyết............................................................................................................ 7
3.3.2 Ứng dụng ABC pareto trong quản lý tồn kho ........................................................... 8
4. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÍ PHỤ TÙNG TỒN KHO Ở CƠNG TY THACO
TRƯỜNG HẢI......................................................................................................................... 10
4.1. Giới thiệu tổng quan và một số phụ tùng của Công ty Thaco Trường Hải ................... 10
4.1.1 Giới thiệu tổng quan ................................................................................................ 10
4.1.2 Một số phụ tùng tồn kho của Thaco Trường Hải .................................................... 12
4.2 Thực trạng phụ tùng tồn kho của Thaco ........................................................................ 12
4.3 Phương pháp quản lý tồn kho Thaco.............................................................................. 13
4.4 Đề xuất phương pháp để mức tồn kho tối ưu ................................................................. 15
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 18
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản có giá
trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. Vì lẽ đó, việc kiểm sốt tốt hàng tồn
kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết. Người bán hàng nào cũng muốn nâng cao mức tồn
kho để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng, nhân viên phụ trách sản xuất và tác
nghiệp cũng thích có một lượng tồn kho lớn vì nhờ đó mà họ lập kế hoạch sản xuất dễ dàng
hơn.
Do đó có thể nói quản lý phụ tùng, chi phí tồn kho là một yêu cầu rất cấp thiết trong
quản lý bảo trì vì giống như hoạt động chung của xí nghiệp, quản lý tồn kho ảnh hưởng rất lớn
đến tính hiệu quả của việc chi tiêu các chi phí của doanh nghiệp. Quản lý tốt phụ tùng sẽ giúp
quản lý bảo trì tránh được những rủi ro tiềm ẩn, tăng khả năng sẵn sàng của thiết bị cũng như
giảm thiểu được những chi phí phát sinh khơng đáng có cho doanh nghiệp đó.
1
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
1. KHÁI NIỆM
1.1. Quản lý phụ tùng tồn kho
Quản lý phụ tùng và tồn kho trong quản lý bảo trì nhằm đảm bảo khả năng sẵn sàng khi
có nhu cầu thay thế.
Cách kiểm sốt phổ biến đó là vịng quay phụ tùng tồn kho và theo phụ tùng chiến lược.
Ở cấp độ cao hơn, quản lý phụ tùng tồn kho chính là quản lý hàng tồn kho. Trong quản
lý hàng tồn kho hai nguyên tắc cơ bản thường được quan tâm là mức hàng tồn kho tối ưu và
chi phí đặt hàng, chi phí lưu trữ.
1.2 Hậu quả khi không quan tâm đến quản lý phụ tùng tồn kho
-
Mất rất nhiều thời gian để tìm mua phụ tùng
-
Tổn thất do hư hỏng thiết bị, máy móc phát sinh lớn
-
Gây ra lãng phí rất lớn do sự chờ đợi trong q trình sản xuất
-
Lãng phí q nhiều thời gian để tìm phụ tùng tồn kho
-
Khơng hỗ trợ nhà quản trị dự báo và quản lý tốt phụ tùng tồn kho
1.3 Quy trình quản lý tồn kho
Quy trình lưu kho hàng vào hàng ra Trong thực tế có những tình huống đối với hàng
hóa xuất nhập kho:
-
Nếu hàng vào = hàng ra thì khơng có hàng lưu kho
-
Nếu hàng vào < hàng ra thì thiếu hàng hóa lưu kho
-
Nếu hàng vào > hàng ra thì thừa hàng hóa lưu kho
Nếu hàng mua vào mà khơng có hàng ra thì hàng bị ứ đọng
2. THUẬT NGỮ TRONG QUẢN LÝ TỒN KHO
2.1. Phụ tùng chiến lược
2.1.1. Khái niệm phụ tùng chiến lược
Phụ tùng chiến lược là những phụ tùng được sản xuất chính hãng tại mỗi nhà cung ứng
riêng biệt. Những phụ tùng này mang tính chuyên biệt cho mỗi sản phẩm và có thể đáp ứng
linh hoạt các bộ phận khác nhau. Đây là những phụ tùng quan trọng mà nhà quản lý bảo trì
phải đặc biệt quan tâm.
2
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
2.1.2. Các đặc điểm của phụ tùng chiến lược
− Có số lượng tiêu thụ ít.
− Thiếu thống kê về mức tiêu thụ.
− Các hư hỏng thường là ngẫu nhiên và không lường trước được.
− Thời gian chờ dài dẫn tới tăng chi phí và làm giảm lợi nhuận.
2.1.3. Ưu điểm của phụ tùng chiến lược.
− Tính đồng bộ với các linh kiện khác.
− Độ bền cao do chế tạo từ vật liệu chất lượng cao.
− Độ ổn định cao và an toàn cho người sử dụng.
− Đảm bảo các tính năng kỹ thuật.
− Khả năng lắp ráp chính xác cao.
2.2. Tiêu chuẩn hóa các thiết bị, phụ tùng lưu kho
2.2.1. Định nghĩa tiêu chuẩn hóa
Tiêu chuẩn hóa là hoạt động thiết lập các quy ước để sử dụng chung và lặp đi lặp lại
các vấn đề thực tế hoặc tiềm ẩn, các hoạt động này bao gồm quá trình xây dựng, ban hành và
áp dụng tiêu chuẩn các lĩnh vực tiêu chuẩn hóa có thể cơ khí, kỹ thuật, nơng nghiệp ...
Ví dụ tiêu chuẩn hóa trong kỹ thuật là hoạt động chọn lọc, thiết kế để đảm bảo được
các thiết bị của các nhà sản xuất khác nhau có thể tương thích và hốn đổi lẫn nhau.
2.2.2. Mục đích tiêu chuẩn hóa
Kiểm sốt sự đa dạng, tính tương thích, tính hốn đổi lẫn nhau, bảo vệ sức khỏe, tính
an tồn, bảo vệ mơi trường, bảo vệ sản phẩm, cải thiện các chỉ tiêu kinh tế, ....
2.3. Đánh số phụ tùng
2.3.1. Khái niệm
Trước khi một hệ thống quản lý bảo trì được thực hiện trong nhà máy, cần phải thiết kế
một hệ thống đánh số đơn vị. Đơn vị được hiểu là một thiết bị, bộ phận thực hiện một chức
năng độc lập. Ví dụ, máy bơm, cần trục, máy nén, mạch điều khiển nhiệt độ,... Mã số đơn vị
có thể là số hoặc chữ hoặc vừa có chữ vừa có số.
2.3.2. Quy tắc đánh số phụ tùng
Quy luật chung là đưa vào hệ thống đánh số càng ít thơng tin càng tốt bởi vì càng nhiều
thơng tin thì càng khó cập nhật hệ thống đánh số. Từ mã số đơn vị có thể tìm thấy thơng tin về
mọi chi tiết của đơn vị như: Bảo trì phịng ngừa, các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật, phụ tùng, các chi
phí bảo trì, thời gian ngừng máy…
3
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
● Cách thông thường nhất để đánh số một đơn vị là thiết kế theo kiểu phân cấp:
- Đỉnh cao nhất của cấu trúc này chính là nhà máy.
- Nhà máy được chia ra thành: Phòng ban, phân xưởng, dây chuyền sản xuất, dãy nhà
- Đơn vị
- Cụm hoặc nhóm
- Bộ phận/chi tiết
● Mã số phụ tùng là duy nhất và không nên là thành phần của mã số đơn vị.
● Các mã số nên được thiết kế sao cho:
- Tránh trùng nhau
- Dễ hiểu
- Đơn giản trong quản lý
- Phù hợp với hệ thống kiểm soát tồn kho đang dùng.
Các số này có thể được định hướng theo:
- Số xê ri
- Nhà cung cấp hoặc nhà chế tạo
- Mã số máy hoặc mã số đơn vị
- Nhóm
- Nhóm công nghệ
2.3.3. Những quy luật cơ bản khi đánh số phụ tùng
Quy luật 1: Thiết kế các mã số đơn vị đơn giản, càng ít thơng tin càng tốt.
Quy luật 2: Thiết kế mã số đơn vị ngắn gọn, càng ít ký tự càng tốt.
Quy luật 3: Đừng bao giờ liên kết mã số đơn vị với mã số phụ tùng.
Quy luật 4: Đừng bao giờ liên kết mã số đơn vị với mã số kế toán
Quy luật 5: Đừng dùng chung mã số đơn vị với mã số bản vẽ.
Quy luật 6: Gắn một bảng mã số trên đơn vị đủ lớn và dễ trông thấy. Bảng mã số nên
có kích thước khoảng 300 mm x 100 mm.
Quy luật 7: Đặt bảng mã số đúng chỗ trên thiết bị, đảm bảo vẫn cịn ở đó khi có một số
bộ phận được thay thế.
3. QUẢN LÝ TỒN KHO HIỆU QUẢ
3.1. Các dạng tồn kho phụ tùng
Hàng tồn kho trong hệ thống cung ứng - sản xuất – phân phối đều nhằm mục đích dự
phịng những rủi ro có thể xảy ra. Các dạng tồn kho được minh họa qua sơ đồ sau:
4
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
− Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho gửi đi gia công chế biến và đã mua trên
đường
− Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ
tục nhập kho thành phẩm
− Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
3.2. Các biện pháp để giảm lượng tồn kho
3.2.1. Áp dụng các mơ hình tồn kho
Mơ hình số lượng đặt hàng kinh tế nhất (EOQ-Economic Order Quantity): Số
lượng đặt hàng kinh tế được sử dụng để xác định kích thước đơn hàng tối ưu nhằm giảm thiểu
tổng chi phí vận chuyển, chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho.
−
Cơng thức:
Q=√
− Trong đó:
Q: số lượng trên 1 lần đặt hàng
D: số lượng HTK cần thiết mỗi năm
S: chi phí phải trả cho 1 lần đặt hàng
H: chi phí tồn trữ đơn vị
5
2.𝑆.𝐷
𝐻
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì cơng nghiệp
Mơ hình theo sản lượng sản xuất (POQ-Production Order Quantity Model): Là
mơ hình dự trữ được ứng dụng khi lượng hàng được đưa đến liên tục hoặc khi sản phẩm vừa
được tiến hành sản xuất vừa tiến hành sử dụng hoặc bán ra. Mơ hình này đặc biệt phục vụ thích
hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người đặt hàng nên nó được gọi là mơ hình đặt
hàng theo lơ sản xuất.
− Cơng thức:
Q=√
2.𝐷.𝑆
𝑑
𝐻(1−𝑃)
− Trong đó:
P: mức sản xuất (cung ứng) hàng ngày
d: nhu cầu sử dụng hàng ngày (d
Mơ hình theo sản lượng sản xuất (POQ)
6
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
3.2.2. Áp dụng các kế hoạch sửa chữa dự phòng
Cần phải xác định và đưa ra những kế hoạch dự phịng hợp lý, tránh tình trạng ùn ứ
hàng tồn kho hoặc lượng hàng tồn kho thiếu hụt quá nhiều.
Khi lên kế hoạch dự phịng chính xác thì rõ ràng chúng ta cần bao nhiêu phụ tùng tương
ứng để dự phòng trong kho, để thay thế khi cần, nếu chúng ta thực hiện đúng kế hoạch về sửa
chữa dự phòng thì chúng ta sẽ được lượng hàng dự phịng trong kho một cách chính xác.
3.2.3 Áp dụng các hình thức sản xuất dây chuyền
Vận dụng việc sản xuất dây chuyền sản xuất: nguyên vật liệu đầu chuyển hay trạm, kết
hợp với bán thành phẩm ở trạm, máy trước liền kề tạo ra bán thành phẩm đạt chuyển tại trạm,
máy hiện tại. Và tiếp tục bán thành chuyền từ đầu này đến đuôi qua các trạm, máy để lắp rắp
hoặc xử lý để cuối chuyền là một đầu ra sản phẩm mong muốn.
Các bán thành phẩm được chuyền liên tục đến các trạm, máy giảm lượng hàng dở dang
tại xưởng. Các bán thành phẩm liên tục được tải thành các sản phẩm, tránh được việc tồn hàng
dở dang làm tăng lượng tồn kho. Tuy nhiên việc tính tốn thời gian gia công, sản xuất và thời
gian di chuyển phải được sắp xếp cũng bố trí một cách hợp lý để tránh tình trạng nút cổ chai
hay tình trạng máy chạy khơng tải, gây tổn thất về chi phí, thời gian.
3.2.4 Nắm chắc nhu cầu khách hàng
Biện pháp này được các doanh nghiệp gọi là “LEAN Manufacturing” đi lại với thời đại
trước sản xuất theo phương thức đẩy sản lượng thay thế bằng phương thức sản xuất kéo giúp
các doanh nghiệp giảm tình trạng hàng tồn kho.
Nắm chắc nhu cần khách hàng đó là nắm chắc được số lượng sản phẩm và thời điểm
giao hàng để sản xuất vừa đủ không dư cũng như khơng thiếu.
Ngồi ra năm rõ các địa điểm nhận hàng sẽ có các kế hoạch vận chuyển thích hợp sẽ
tiết kiệm được chi phí vận chuyển
3.3. Phân tích ABC - Pareto trong phân loại hàng hóa tồn kho
3.3.1 Cơ sở lí thuyết
Để quản lý tồn kho hiệu quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo
mức độ quan trọng của chúng. Điều này đã bàn ở chương 4 (nguyên lý ABC-Pareto), giá trị
hàng tồn kho hàng năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm của từng loại hàng tồn
kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là:
Nhóm A là nhóm quan trọng nhất xét về giá trị đóng góp cho cơng ty, trong khi các mặt
hàng nhóm C có giá trị ít nhất. Để cụ thể hơn:
7
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì cơng nghiệp
• Nhóm A thường chỉ chiếm 10-20% theo số lượng nhưng chiếm 50-80% giá trị
• Nhóm B có nhiều mặt hàng hơn nhóm C nhưng ít hơn nhóm A, với giá trị cao hơn nhóm
C nhưng ít hơn nhiều so với nhóm A.
• Nhóm C chứa 60-70% các mặt hàng nhưng chỉ chiếm 10-30% giá trị
Điều quan trọng cần lưu ý là giá trị của hàng tồn kho được xét dựa trên một số tiêu chí,
chẳng hạn như doanh thu bán hàng hàng năm, lợi nhuận hoặc thậm chí giá trị tiêu thụ hàng
năm. Với sự trợ giúp của phương pháp phân tích ABC, các nhà quản lý có thể tập trung thời
gian của họ vào các sản phẩm có giá trị khác và điều chỉnh các chính sách kiểm soát hàng tồn
kho của họ cho phù hợp.
3.3.2 Ứng dụng ABC pareto trong quản lý tồn kho
Phân tích ABC là một bộ khung đơn giản để tìm ra những mặt hàng nào trong kho là quan
trọng nhất, và việc này sẽ dành phần lớn thời gian trong việc kiểm soát và quản lý kho. Phân
loại hàng tồn kho theo phương pháp ABC được sử dụng chủ yếu cho 3 nhiệm vụ chính:
− Xác định mức tồn kho an tồn để duy trì, để tránh tình trạng thiếu tồn kho đối với những
mặt hàng quan trọng
− Xác định các mức phù hợp trong việc quản lý hàng tồn kho, trong đó các mục ưu tiên
có thể được kiểm tra thường xuyên hơn hoặc được đếm tự động để bổ trợ cho việc kiểm
tra thủ cơng
− Định vị hàng hố tồn kho trong kho riêng lẻ và trong mạng lưới kho
8
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
Đối với người quản lý, doanh thu là yếu tố phổ biến nhất được sử dụng để xác định thứ
hạng trong phân tích ABC. Tuy nhiên, cũng có những yếu tố khác có thể được sử dụng như tỷ
suất lợi nhuận, tầm quan trọng của khách hàng, mối quan hệ với các mặt hàng khác và vận tốc
hoặc lợi nhuận. Xét yếu tố tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận của các mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận
cao hơn có thể là nguyên nhân cho mức tồn kho cao. Trong khi đó, các nhóm hàng tiêu dùng
nhanh có thể được duy trì mức tồn kho cao hơn vì các mặt hàng này có lượt quay vịng rất thấp,
có thể có ít hoặc khơng có hàng dự trữ an tồn.
Sử dụng phương pháp phân tích ABC có thể tiết kiệm thời gian cho người quản lý kho,
giúp họ đưa ra các quy tắc kiểm kê phù hợp cho từng danh mục. Dựa theo các cấp độ dịch vụ
khác nhau, mức tồn kho an toàn và các chỉ số tái đặt hàng của từng danh mục, người quản lý
có thể đưa ra các chính sách quản lý dựa trên phân loại hàng.
Ví dụ:
Loại vật Nhu cầu
% số
Giá đơn vị
liệu
hàng năm
lượng
5
1.000
3.92
4.300
10
2.500
9.80
2
1.900
4
Tổng giá trị
% giá trị
Loại
4.300.000
38.64
A
1.520
3.800.000
34.15
A
7.45
500
950.000
8.54
B
1.000
3.92
710
710.000
6.38
B
6
2.500
9.80
250
625.000
5.62
B
12
2500
9.80
192
480.000
4.31
B
1
400
1.57
200
80.000
0.72
C
3
500
1.96
100
50.000
0.45
C
7
200
0.78
210
42.000
0.38
C
8
1.000
3.92
35
35.000
0.31
C
hàng năm
9
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì cơng nghiệp
9
3.000
11.76
10
30.000
0.27
C
11
9.000
35.29
3
27.000
0.24
C
Tổng
25.500
100.00
8.030
11.129.000
100.00
Ví dụ kết quả bảng phân loại vật liệu tồn kho theo kỹ thuật phân tích ABC pareto.
− Các nguồn vốn dùng để mua hàng nhóm A cần phải nhiều hơn so với nhóm C, do đó
cần sự ưu tiên đầu tư thích đáng vào quản trị nhóm A.
− Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra, kiểm sốt hiện vật. Việc
thiết lập các báo cáo chính xác về nhóm A phải được thực hiện thường xuyên nhằm
đảm bảo khả năng an toàn trong sản xuất.
− Trong dự báo nhu cầu dự trữ, chúng ta cần áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau
cho nhóm mặt hàng khác nhau, nhóm A cần được dự báo cẩn thận hơn so với các nhóm
khác.
− Nhờ có kỹ thuật phân tích ABC trình độ của nhân viên giữ kho tăng lên không ngừng,
do họ thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tra, kiểm sốt từng nhóm hàng.Tóm lại,
kỹ thuật phân tích ABC sẽ cho chúng ta những kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm sốt,
đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hoá lượng dự trữ.
4. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÍ PHỤ TÙNG TỒN KHO Ở CƠNG TY
THACO TRƯỜNG HẢI
4.1. Giới thiệu tổng quan và một số phụ tùng của Công ty Thaco Trường Hải
4.1.1 Giới thiệu tổng quan
Công ty ôtô Trường Hải (THACO) thành lập ngày 29-04-1997. Ông Trần Bá Dương là
Chủ tịch Hội đồng Quản trị THACO. Văn phịng Tổng quản TP.HCM có địa chỉ tại Tịa nhà
IIA, số 10 đường Mai Chí Thọ, phường Thủ Thiêm, Quận 2.
Sau 22 năm thành lập và phát triển, THACO đã trở thành tập đồn cơng nghiệp đa
ngành và cơ khí và ơ tơ là nịng cốt, song song đó phát triển về các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
hỗ trợ cho nhau, tạo ra giá trị cộng hưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh, bao gồm: nông
nghiệp, xây dựng, logistics và thương mại & dịch vụ.
THACO là doanh nghiệp hàng đầu và có quy mơ lớn nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực
sản xuất lắp ráp ô tô, chuỗi giá trị từ nghiên cứu phát triển sản phẩm (R&D), sản xuất linh kiện
phụ tùng, lắp ráp ô tô, đến giao nhận vận chuyển và phân phối, bán lẻ. Sản phẩm đa dạng và
10
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
nhiều loại để lựa chọn: Xe tải, xe bus, xe du lịch, xe chuyên dụng và đầy đủ phân khúc từ trung
cấp đến cao cấp với doanh số và thị phần luôn nằm trong top đầu ở thị trường Việt Nam suốt
những năm qua.
Khu cơng nghiệp cơ khí và ô tô Thaco Chu Lai được coi là trung tâm sản xuất ô tô và
công nghiệp hỗ trợ lớn nhất Việt Nam. Ở đây có 32 cơng ty, đơn vị trực thuộc, bao gồm: Các
nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô, các nhà máy linh kiện phụ tùng và tổ hợp cơ khí, cảng Chu Lai
và các đơn vị giao nhận - vận chuyển đường bộ, đường biển và các công ty đầu tư - xây dựng,
trường Cao đẳng THACO và các đơn vị hỗ trợ khác.
Tầm nhìn: “Trở thành tập đồn cơng nghiệp đa ngành của Việt Nam phát triển bền vững
trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới”
Ơ tơ và Cơ khí: Phát triển với một chuỗi những giá trị xuyên suốt từ khâu nghiên cứu,
phát triển sản phẩm cho tới việc sản xuất, phân phối, bán lẻ để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng cả trong và ngoài nước với sự đa dạng hóa về chủng loại, dịng sản phẩm.
Nơng lâm nghiệp: Trở thành tập đồn nơng nghiệp hàng đầu tại khu vực ASEAN (2025)
với chiến lược “Đầu tư nông nghiệp quy mô lớn, phát triển một cách bền vững dựa trên nền
tảng hữu cơ và ứng dụng công nghệ Y sinh – Kỹ thuật số theo phương pháp quản trị công
nghiệp”
Đầu tư và Xây dựng: Tập trung xây dựng và phát triển 3 mũi nhọn chính về cơ sở hạ
tầng giao thông vận tải, khu công nghiệp và khu đô thị hóa với tiêu chí Xanh – Sạch – Thân
thiện mơi trường – Tiết kiệm năng lượng.
Thương mại và Dịch vụ: Trở thành nhịp cầu nối cho đầu ra sản phẩm của Thaco theo
mơ hình “Một điểm dừng – Nhiều dịch vụ”, đầu tư và mở rộng kết hợp các dịch vụ showroom
ơ tơ, khách sạn, văn phịng,... tại các khu phức hợp trọng điểm trong thành phố lớn.
Logistics: Trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics hàng đầu tại Việt Nam thơng qua
việc đề cao vai trị, lợi ích của logistics trong chiến lược phát triển lâu dài của Thaco, đồng thời
phát triển Cảng Chu Lai thành trung tâm dịch vụ vận chuyển tại Việt Nam.
Sứ mệnh: “Mang lại giá trị cho khách hàng, xã hội và góp phần phát triển kinh tế đất nước.”
Thaco mong muốn mang lại giá trị cho khách hàng, cống hiến cho xã hội nhằm mục đích
phát triển kinh tế đất nước bằng chính những sự nỗ lực, phấn đấu không ngừng nghỉ ở sân chơi
ơ tơ trong và ngồi nước. Thaco khơng ngừng mang đến những sản phẩm thương hiệu của
chính mình giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
11
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
Với nền tảng phát triển vượt bậc, bền vững, Thaco góp phần tạo ra nguồn lực (con người,
máy móc, thiết bị,..) nhằm góp phần vào q trình phát triển kinh tế xã hội, đất nước như tôn
chỉ ban đầu mà doanh nghiệp đề ra
4.1.2 Một số phụ tùng tồn kho của Thaco Trường Hải
Thaco cung cấp đến khách hàng là phụ tùng chính phẩm theo từng dịng xe. Linh kiện
phụ tùng được sản xuất tại các nhà máy của Khu Cơng nghiệp cơ khí ơ tơ Chu Lai – Trường
Hải, tỉnh Quảng Nam. Trong đó, các sản phẩm phụ tùng THACO sản xuất có chất lượng tương
đương thậm chí vượt trội so với phụ tùng cùng loại sản xuất tại Hàn Quốc và Trung Quốc.
Các nhóm linh kiện phụ tùng chính như sau:
− Phụ tùng động cơ: Lọc nhớt, lọc dầu, lọc gió, Pít-tơng, séc-măng, trục khuỷu, trục cam,
nắp quy-lát, bạc trục khủy, bạc thanh truyền. bơm nước, bơm nhớt….
− Phụ tùng hộp số và ly hợp: Bố ly hợp, mâm ép, bạc đạn bi tê, đầu cơ hộp số, dây lừa
số, dây số, thước tầng dưới hộp số, thước tầng trên hộp số….
− Phụ tùng hệ thống giảm chấn: Càng chữ A, cao su đệm càng chữ A, cao su gối nhíp,
Cao su ắc nhíp, cao su đệm phuộc nhún, phuộc nhún, bầu hơi…
− Phụ tùng hệ thống lái: Bót tay lái, dí trước, bơm trợ lực tay lái. Ba đờ xông dọc, ba đờ
xông ngang,…
− Phụ tùng hệ thống phanh: Má phanh, dây phanh, mâm phanh, xi lanh phanh bánh xe,..
− Phụ tùng thân vỏ: Cabin tổng thành, vỏ cánh cửa, nắp ca bơ, gị má, ốp trụ kính, kính
các loại….
4.2 Thực trạng phụ tùng tồn kho của Thaco
● Thuận lợi
Thaco dẫn đầu thị trường ô tô Việt Nam năm 2021 với doanh số 86.500 xe ( chiếm 37%
thị phần).
Trong bối cảnh thuế nhập khẩu xe ô tô nguyên chiếc trong nội khối ASEAN giảm về
0% từ đầu năm 2018, nhiều doanh nghiệp lắp ráp ô tô tại Việt Nam chuyển sang nhập khẩu,
phân phối thì THACO tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất, gia tăng tỷ lệ nội địa hóa, thực hiện
chiến lược xuất khẩu sang khu vực. Ngay trong ngày ra quân đầu năm Tân Sửu, 17/2/2021,
THACO đã xuất khẩu hơn 200 ô tô và linh kiện phụ tùng sang các thị trường Thái Lan,
Myanmar, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Ngoài việc cung cấp phụ tùng cho thị trường trong nước và quốc tế THACO cũng vẫn
thường xuyên nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô được nhập khẩu qua đường biển và đường
12
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì cơng nghiệp
máy bay về cảng Chu Lai, sau đó được chuyển đến các Tổng kho tại 3 miền, từ tổng kho phụ
tùng phụ kiện được chuyển đi các chi nhánh đại lý theo kế hoạch đặt hàng của các chi nhánh
đại lý.
Căn cứ vào mục đích sử dụng, phụ tùng của THACO có thể chia làm 4 nhóm:
− Phụ tùng bảo dưỡng (chiếm khoảng 40% tổng giá trị)
− Phụ tùng cho sửa chữa chung cho các xe vào xưởng (chiếm khoảng 40% tổng giá trị)
− Phụ tùng dự trữ (khoảng 17%)
− Phụ tùng không đưa vào dự trữ tại chi nhánh.
Cụ thể, năm 2020, kim ngạch xuất khẩu linh kiện phụ tùng và cơ khí của THACO tăng
25% so với năm 2019. Áo ghế, bọc cần số, két dàn nóng, linh kiện composite… tiếp tục được
xuất khẩu với số lượng lớn sang các thị trường trọng điểm Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia và
mở rộng thêm các thị trường mới là Ba Lan, Ý. Trong đó, áo ghế có số lượng và giá trị cao
nhất. (thuộc Nhóm A: Bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị hàng năm cao nhất, chiếm
40% tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về mặt số lượng, chúng chỉ chiếm 15% tổng số hàng tồn
kho).
Được biết, trong đầu năm 2021, Hàng loạt linh kiện phụ tùng cũng được xuất khẩu
sang thị trường Hàn Quốc, gồm áo ghế xe Hyundai Santafe, bọc cần số, két dàn nóng máy lạnh,
linh kiện xe chuyên dụng với giá trị xuất khẩu 200.000 USD.
● Khó khăn
Tuy nhiên vẫn cịn tiềm ẩn những nguy cơ gây khó khăn trong việc quản lý phụ tùng
tồn 12 kho. Thứ nhất giá trị hàng dự trữ tương đối lớn, hàng chậm bán và khó bán tương đối
cao. Tỷ lệ chậm bán chiếm khoảng 29% tổng giá trị dự trữ. Thứ hai, là do lỗi thời công nghệ.
Thứ ba, do nhân sự phụ tùng dự đốn sai nhu cầu thị trường, chưa có chế tài xử lý nghiêm khắc
với các trường hợp đặt hàng sai,… dẫn đến:
− Đơn hàng đặt theo thực tế nhu cầu phát sinh khơng có kế hoạch cụ thể nên rất bị động
trong việc giao hàng.
− Kế toán chưa tham gia vào việc song hành quản trị đặt hàng nhiều khi dẫn đến đặt hàng
sai.
− Việc bố trí nhân sự, ứng dụng cơng nghệ thơng tin cịn nhiều hạn chế, …
4.3 Phương pháp quản lý tồn kho Thaco
● Ứng dụng Just In Time
13
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
Trong sản xuất linh kiện phụ tùng, bên cạnh việc tự nghiên cứu, chế tạo và ứng dụng công
nghệ mới, THACO cũng sẽ nhận chuyển giao công nghệ hoặc liên doanh sản xuất từ các đối
tác. Theo đó, tất cả dây chuyền sản xuất và trang thiết bị máy móc hiện đại cơng nghệ tiên tiến
đều được THACO đầu tư nhập khẩu từ nước ngoài để đảm bảo tiêu chuẩn tồn cầu. Quy trình
sản xuất được cải tiến liên tục nhằm nâng cao năng suất, cho nên việc quản lý phụ tùng tồn kho
của THACO cũng phải áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại như Just in Time, Kaizen,
Lean, TPM, 5S… Sản phẩm, phụ tùng đảm bảo tn thủ hồn tồn theo quy trình kiểm sốt
của Hệ thống Quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001, ISO IATF 16949, ISO 14001, ISO 50001…
Cụ thể Việc ứng dụng JIT luôn được THACO ưu tiên áp dụng, tuân theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị
Truyền tải đào tạo kiến thức về JIT tác dụng và cách áp dụng:
− Xây dựng cam kết thực hiện từ Ban Lãnh đạo cho đến nhân viên
− Thực hiện 5S nhằm tạo ra môi trường làm việc hiện đại, chuyên nghiệp
− Bố trí lại mặt bằng, layout làm việc từ chỗ ngồi làm việc của các vị trí liên quan trực
tiếp
− Xây dựng quy trình dịch vụ phụ tùng mới nhằm chuẩn hóa cách làm, trong đó quy định
các bước cụ thể, thời gian chuẩn cho phép khi thực hiện công việc này
− Bố trí lại nhân sự phù hợp đúng người đúng việc: Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ, đánh giá
lấy ý kiến của bản thân người lao động và hội đồng đánh giá, căn cứ vào cơ cầu công
việc và nguyện vọng của người lao động Ban lãnh đạo công ty tổ chức tái cơ cấu lại
nhân sự đồng thời tổ chức các buổi tập huấn đào tạo về thực hành JIT.
Bước 2: Thực hiện
− Đặt hàng các lơ cỡ nhỏ: Tính tốn cân đối các chi phí đặt hàng, chi phí tồn trữ hàng tồn
kho
− Loại bỏ việc kiểm tra ở khâu tiếp nhận bằng cách xây dựng các nhà máy chuyên biệt
− Cung cấp linh hoạt thông qua hệ thống hẹn
− Đưa nguyên vật liệu đến tận nơi bảo dưỡng sửa chữa xe,….
Bước 3: Kiểm tra giám sát và đánh giá định kỳ
− Thực hiện đánh giá định kỳ thông qua hệ thống thơng tin và quy trình quy định
− Kế toán tham gia quản trị song hành ngay từ khâu đặt hàng,….
− Nhằm đánh giá tìm ra điểm chưa được nhằm cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ cao
nhất.
14
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
•
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
Đánh giá hiệu quả Just In Time
Ưu điểm
Nhược điểm
● Kiểm sốt q trình sản xuất để đảm bảo ● Khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể
tránh được phế phẩm.
ứng dụng được JIT vào thực tiễn vì kết quả
● Mức độ sản xuất đều và cố định, kích
cịn phụ thuộc vào sự biến động về mặt
thước lô hàng nhỏ nên lượng tồn kho thấp
kinh tế của doanh nghiệp và thời gian để
● Theo dõi được việc sửa chữa và bảo trì
ứng dụng thành cơng JIT khá dài (theo
định kỳ.
kinh nghiệm của các doanh nghiệp đi
● Sử dụng hệ thống kéo, nhanh chóng giải
trước thì mất khoảng 5-7 năm mới có thể
quyết sự cố trong q trình sản xuất, liên
tục cải tiến.
ứng dụng thành cơng)….
● Về phía THACO cần đáp ứng: khối lượng
● Danh mục phụ tùng và giá trị phụ tùng
đặt hàng lớn, liên kết chặt chẽ với các nhà
tồn kho dự trữ đã giảm đáng kể, đặc biệt
cung cấp, đặc biệt đội ngũ nhân sự phải có
là hàng chậm bán và khơng bán được; số
trình độ cao,…
lượng khách hàng đến với dịch vụ phụ
tùng ngày càng đông,…
4.4 Đề xuất phương pháp để mức tồn kho tối ưu
4.4.1 Áp dụng AI
a. Sắp xếp hàng hóa khơng theo thứ tự nhất định
Tìm vị trí sản phẩm thơng qua máy qt mã vạch được dán cho từng sản phẩm đã được
lưu lại trên 17 hệ thống cho biết không gian kệ trống
=> Tiết kiệm thời gian đi đến khu vực chứa nhóm hàng để tìm sản phẩm và đồng thời cũng tối
ưu được kệ chứa tránh bị phụ thuộc vào số lượng sản phẩm.
b. Đơn giản hóa quy trình hoạt động
Cách lưu trữ khơng có quy tắc cụ thể, hàng hóa thì sắp xếp ngẫu nhiên, lộn xộn và nhân
viên thì đã có sẵn Robot để thực hiện cơng việc.
=> Giảm thiểu thời gian nhân viên mới phải học thuộc khu vực chứa hàng Thay vì là người
nhập sổ sách, đếm số hàng còn lại, mọi thứ đều được tự động hố bởi máy tính => Giúp giảm
thiểu gánh nặng quản lý kho.
c. Bảo trì dự đốn
15
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì cơng nghiệp
Bảo trì dự đốn đang được đánh giá là giải pháp tối ưu để thay đổi cách thức bảo trì
truyền thống, từ bị động sang chủ động. Bảo trì dự đốn cho phép các cơng ty dự đốn khi nào
máy móc cần bảo trì với độ chính xác cao, thay vì phỏng đốn hoặc thực hiện bảo trì phịng
ngừa. Bảo trì dự đốn đã được một số nhà sản xuất, bao gồm LG và Siemens sử dụng. Roland
Busch, CTO của Siemens AG, cho biết: “Bằng cách phân tích dữ liệu, hệ thống trí tuệ nhân tạo
của chúng tơi có thể đưa ra kết luận về tình trạng của máy móc và phát hiện các bất thường để
có thể bảo trì dự đốn.”
d. Khơng cần phải trữ phụ tùng với số lượng lớn mà cần trữ đa dạng các loại linh kiện
phụ tùng
Bán thẳng phụ tùng cho khách hàng cũng là yếu tố khiến việc lưu trữ phụ tùng, linh
kiện ngẫu nhiên trong kho được hiệu quả Hệ thống kho hàng lưu trữ đa dạng các loại mặt hàng
thay vì chứa số lượng lớn một mặt hàng nào đó và sắp xếp chúng một cách khoa học, đảm bảo
đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, đặc biệt tại các thị trường tiêu thụ
lớn.
=> Cho phép việc quản lý được dễ dàng hơn, khi mà khách hàng có thể sẽ đặt bất cứ thứ gì có
trong kho
e. Kiểm sốt an ninh chặt chẽ
Các cơng nhân làm việc tại kho hàng không được phép mang bất cứ thứ gì vào trong
kho, kể cả điện thoại di động.
=> Tăng tính bảo mật, các cơng nhân đều phải đi qua một trạm kiểm soát an ninh giống như ở
sân bay mỗi khi họ rời khỏi kho hàng. Điều này đảm bảo an ninh và kiểm soát chặt chẽ việc
thất thốt hàng hóa. Nhân viên sẽ đi vào tay không và đi ra với hai bàn tay trắng,
16
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
KẾT LUẬN
Việc quản lý hàng tồn kho luôn là một vấn đề quan trọng và cấp thiết. Trong đó, quản
lý phụ tùng tồn kho, chi phí tồn kho ln là những yêu cầu rất cấp thiết của quản lý bảo trì. Bởi
vì quản lý phụ tùng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp đến tính hiệu quả của đồng vốn bỏ ra của
doanh nghiệp. Quản lý tốt phụ tùng chiến lược sẽ giúp bảo trì tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn,
tăng khả năng sẵn sàng của thiết bị. Nhưng làm sao để quản lý phụ tùng được hiệu quả nhất,
nhóm chúng em đã tìm hiểu được các phương pháp quản lý phụ tùng tồn kho của Thaco như
JIT. Từ đó nhóm cũng có kiến nghị một số phương pháp quản lý kho tiên tiến được nhiều doanh
nghiệp lớn sử dụng như AI, …Nhằm có giải pháp để tối ưu được các chi phí phụ tùng tồn kho,
nhưng vẫn đảm bảo được cơng tác quản lý bảo trì được thuận lợi nhất.
17
GVC. ThS. Nguyễn Phương Quang
Mơn học: Quản lý bảo trì công nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Phương Quang (2014). Chương 6 Quản lý phụ tùng tồn kho. Giáo trình Quản
lý bảo trì cơng nghiệp (tr157-168). NXB. ĐHGQ TP.HCM.
2. Sự, N.T. (2012). Đẩy mạnh áp dụng JIT trong quản trị dữ trữ tại Cơng ty cổ phần Ơ tơ
Trường Hải.
3. Tổng quan về Thaco. Công ty cổ phần Trường Hải. Truy cập 02/05/2022 từ
/>B%202vumMmky115DIsR4J8-8
4. Phương pháp phân tích ABC trong quản lý tồn kho. Truy cập 01/05/2022 từ
/>5. How
Amazon
arranges
its
warehouses.
Truy
cập
ngày
2/5/2021
từ
u/amazonda-quan-ly-nha-kho-nhu-the-nao
6. Văn phòng NSCL tổng hợp. (29/11/2019). Trang tin năng suất chất lượng ngành Cơng
thương. Ơ tơ Trường Hải – Thaco: Kinh nghiệm áp dụng các công cụ và hệ thống quản
lý.
7. Thaco Parts. Truy cập ngày 1/5/2022 từ
/>8. Trí tuệ nhân tạo (AI). Truy cập ngày 2/5/2022 từ: />
18