TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ POHE
-------***-------
BÀI TẬP LỚN
Môn: Triết học Mác Lê-nin
Đề tài:
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội và sự vận dụng của Đảng ta ở Việt
Nam hiện nay
Sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Lớp học phần
Giáo viên hướng dẫn
TIEU LUAN MOI download :
Hà Nội, tháng 4 năm 2022
2
TIEU LUAN MOI download :
Mục lục
I. Lời mở đầu....................................................................................................................................... 3
II. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI................................................................. 4
1. Ch* ngh+a duy v0t l2ch s5 là gì? Và h9c thuy:t hình thái kinh t: là 1 nội dung c< b>n c*a
ch* ngh+a duy v0t l2ch s5............................................................................................................. 4
2. S>n xuất v0t chất là c< sở c*a sự tồn tại và phát triển xã hội ............................................ 4
3. Biện chứng giữa lực lượng s>n xuất và quan hệ s>n xuất .................................................. 7
3.1. Phư<ng thức s>n xuất................................................................................................... 7
a) Lực lượng s>n xuất.......................................................................................................
b) Quan hệ s>n xuất..........................................................................................................
3.2. Quy lu0t quan hệ s>n xuất phù hợp với trình độ phát triển c*a lực lượng s>n
xuất............................................................................................................................................. 10
3.3. Ý ngh+a trong đời sXng xã hội c*a quy lu0t quan hệ s>n xuất phù hợp với trình độ
phát triển c*a lực lượng s>n xuất.......................................................................................... 11
4. Biện chứng giữa c< sở hạ tầng và ki:n trúc thượng tầng ...............................................11
4.1. Khái niệm c< sở hạ tầng và ki:n trúc thượng tầng c*a xã hội ............................. 11
a) Khái niệm c< sở hạ tầng...............................................................................................
b) Khái niệm ki:n trúc thượng tầng.................................................................................
4.2
Quy lu0t vZ mXi quan hệ biện chứng giữa c< sở hạ tầng và ki:n trúc thượng tầng
c*a xã hội................................................................................................................................... 12
a) Vai trò quy:t đ2nh c*a c< sở hạ tầng đXi với ki:n trúc thượng tầng............................
b) Sự tác động trở lại c*a ki:n trúc thượng tầng đXi với c< sở hạ tầng...........................
4.3. Ý ngh+a trong đời sXng xã hội.................................................................
5. Sự phát triển c*a hình thái kinh t: - xã hội là một quá trình l2ch s5 - tự nhiên............
5.1. Phạm trù hình thái kinh t: - x
5.2. Ti:n trình l2ch s5 - tự nhiên c
5.3. Giá tr2 khoa h9c bZn vững và
III. QUÁ TRÌNH VẬN DỤNG HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
ĐẢNG TA Ở VIỆT NAM........................................................................................................
1.
Các nội dung đã áp dụng....................................................................................
2.
Các thành tựu đạt được.......................................................................................
3.
Các hạn ch:.........................................................................................................
4.
Gi>i pháp..............................................................................................................
IV. KẾT LUẬN........................................................................................................................
V. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................
3
TIEU LUAN MOI download :
I. Lời mở đầu
Ch* ngh+a duy v0t l2ch s5 là bộ ph0n hợp thành c*a tri:t h9c Mác - Lênin, là
khoa h9c tri:t h9c vZ xã hội, gi>i quy:t một cách duy v0t vấn đZ c< b>n c*a tri:t
h9c khi v0n dụng vào l2ch s5, và trên c< sở đó, nghiên cứu những quy lu0t chung
vZ sự phát triển l2ch s5 và hình thức thực hiện những quy lu0t đó trong hoạt động
c*a con người. Ch* ngh+a duy v0t l2ch s5 nghiên cứu xã hội với tính cách là một
thể thXng nhất, hoàn chỉnh, và vạch ra những quy lu0t chung và những động lực
c*a sự phát triển xã hội. Các quy lu0t xã hội cũng tồn tại khách quan, độc l0p với
ý thức c*a con người như các quy lu0t tự nhiên, song những quy lu0t c*a xã hội
có đặc điểm là thể hiện thông qua hoạt động c*a con người có ý thức. Những
phạm trù c*a ch* ngh+a duy v0t l2ch s5 là công cụ c*a sự nh0n thức khoa h9c vZ
những quy lu0t chung nhất và những động lực c*a sự phát triển xã hội. Ch*
ngh+a duy v0t l2ch s5 c*a Mác trở thành phư
cứu các bộ môn như s5 h9c, xã hội h9c,... Trong đó, h9c thuy:t hình thái kinh t: xã hội là một nội dung quan tr9ng c*a ch* ngh+a duy v0t l2ch s5.
H9c thuy:t hình thái kinh t: - xã hội là một nội dung c< b>n c*a ch* ngh+a duy v0t
l2ch s5, được C.Mác v0n dụng vào phân tích xã hội tư b>n, vạch ra các quy lu0t
v0n động, phát triển c*a xã hội đó và đã đi đ:n dự báo vZ sự ra đời c*a hình thái
kinh t: - xã hội cao h<n, hình thái cộng s>n ch* ngh+a, mà giai đoạn đầu là ch*
ngh+a xã hội. Ngày nay, th: giới đang có những bi:n đổi to lớn, sâu sắc nhưng lý
lu0n hình thái kinh t: - xã hội vẫn giữ nguyên giá tr2 khoa h9c và giá tr2 thời đại.
Đây là c< sở th: giới quan, phư
đ>ng và nhà nước xã hội ch* ngh+a v0n dụng sáng tạo trong xác đ2nh cư
l+nh, đường lXi, ch* trư
h9c c*a việc xác đ2nh con đường phát triển quá độ lên ch* ngh+a xã hội, bỏ qua
ch: độ tư b>n ch* ngh+a Việt Nam hiện nay. Đại hội Đ>ng toàn quXc lần thứ VII
(tháng 6/1991) c*a Đ>ng ta đã kh~ng đ2nh: “Xây dựng nước ta thành một nước
cơng nghiệp có c< sở v0t chất k• thu0t hiện đại, c< cấu kinh t: hợp lý, quan hệ s>n
xuất ti:n bộ, phù hợp với tính chất và trình độ phát triển c*a lực lượng s>n xuất,
đời sXng v0t chất và tinh thần cao, quXc phòng an ninh vững chắc, dân giàu nước
mạnh, xã hội công b‚ng văn minh”. Mục tiêu đó chính là sự cụ thể hóa h9c thuy:t
Mác – Lênin vZ hình thái kinh thái kinh t: - xã hội.
V0n dụng ch* ngh+a Mác – Lênin vào điZu kiện cụ thể c*a nước ta, Đ>ng ta
kh~ng đ2nh: độc l0p dân tộc và ch* ngh+a xã hội không tách rời nhau. Đó là quy
lu0t phát triển c*a cách mạng Việt Nam, là sợi chỉ đỏ xuyên suXt đường lXi cách
mạng c*a Đ>ng. Việc Đ>ng ta luôn luôn kiên đ2nh con đường ti:n lên ch* ngh+a
xã hội là hợp với xu hướng c*a thời đại và điZu kiện cụ thể c*a nước ta.
ĐZ tài ứng dụng h9c thuy:t hình thái kinh t: - xã hội và sự v0n dụng c*a Đ>ng ta
hiện nay là một đZ tài hay và rất cần thi:t.
4
TIEU LUAN MOI download :
II. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Chủ nghZa duy vật l[ch s\ là gì? Và học thuyết hình thái kinh tế
là 1 nội dung c^ bản của chủ nghZa duy vật l[ch s\.
Ch* ngh+a duy v0t l2ch s5 là hệ thXng quan điểm duy v0t biện chứng vZ xã hội,
là k:t qu> c*a sự v0n dụng phư
và phép biện chứng duy v0t vào việc nghiên cứu đời sXng và l2ch s5 nhân loại.
Tri:t h9c trước Mác đã có những tư tưởng tri:t h9c xã hội có giá tr2 và đó là tiZn
đZ, là điZu kiện để tri:t h9c Mácxit k: thừa và phát triển quan điểm duy v0t l2ch s5
c*a mình. Tuy nhiên, do những hạn ch: và những nguyên nhân khác nhau mà các
nhà Tri:t h9c trước Mác có những quan điểm chưa đúng đắn và thi:u thực tiễn vZ
l+nh vực xã hội. Ch* ngh+a duy v0t l2ch s5 đã lần đầu tiên trong l2ch s5 tư tưởng
tri:t h9c chỉ ra những quy lu0t, động lực phát triển xã hội một cách thực tiễn, đúng
đắn.
H9c thuy:t hình thái kinh t: - xã hội là một nội dung c< b>n c*a ch* ngh+a duy
v0t l2ch s5, vạch ra những quy lu0t c< b>n c*a sự v0n động phát triển xã hội, là
phư<ng pháp lu0n khoa h9c để nh0n thức, c>i tạo xã hội. Ngày nay, th: giới đang
có những bi:n đổi to lớn, sâu sắc nhưng lý lu0n hình thái kinh t: - xã hội vẫn giữ
nguyên giá tr2 khoa h9c và giá tr2 thời đại. Đây là c< sở th: giới quan, phư
pháp lu0n khoa h9c chỉ đạo cho các chính đ>ng và nhà nước xã hội ch* ngh+a
v0n dụng sáng tạo trong xác đ2nh cư
xây dựng ch* ngh+a xã hội; là c< sở khoa h9c c*a việc xác đ2nh con đường phát
triển quá độ lên ch* ngh+a xã hội, bỏ qua ch: độ tư b>n ch* ngh+a c*a Việt Nam
hiện nay. H9c thuy:t hình thái kinh t: - xã hội c*a Ch* ngh+a Mác
– Lênin bao gồm một hệ thXng các quan điểm c< b>n đó là:
San xuâ t vạ t châ t làoc ơs , nê na t ngu c ưa sạ v ọn đ ng, phátêtrin
cua xã họi.
Biẹ n chư ng giưa lưc luơng san xuâ t và quan hẹ as n xuâ t.
- Biẹn chưng giưa co s ơ ha tâ ng và kiê n trúc uơth ng tâ ngu c ãa hxọi.
S ư phát tri ên các hình thái kinh tê - xã họ i là mọ t quá trình lich sư
- t ư nhiên.
2. Sản xuất vật chất là c^ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
Để tồn tại và phát triển con người ph>i ti:n hành s>n xuất, đó là hoạt động đặc
trưng riêng có c*a con người và xã hội loài người. S n xu t là hoạt động không
5
TIEU LUAN MOI download :
ngừng sáng tạo ra giá tr2 v0t chất và tinh thần nh‚m mục đích thỏa mãn nhu cầu
tồn tại và phát triển c*a con người. S n xu t là hoạt động đặc trưng c*a xã hội lồi
người mà khơng một lồi nào khác có được. Ví dụ các lồi v0t khác mặc dù cũng
có những hoạt động tạo ra giá tr2 v0t chất như con ong xây tổ nhưng hành động
“xây tổ” c*a con ong lại hoàn toàn dựa vào b>n năng giXng lồi, nó khác với hoạt
động “xây dựng” c*a con người địi hỏi có sự sáng tạo. Q trình s>n xuất diễn ra
trong xã hội lồi người chính là sự s>n xuất xã hội – s>n xuất và tái s>n xuất ra đời
sXng hiện thực. Ph.‰ngghen từng kh~ng đ2nh: “Theo quan điểm duy v0t vZ l2ch
s5, nhân tX quy:t đ2nh trong l2ch s5 xét đ:n cùng là sự s>n xuất và tái s>n xuất ra
đời sXng hiện thực. C> Mác và tôi chưa bao giờ kh~ng đ2nh gì h
xun tạc khi:n cho câu trên có ngh+a là chỉ có nhân tX kinh
t: là nhân tX duy nhất quy:t đ2nh, thì h9 đã bi:n câu đó thành một câu trXng r‹ng,
vơ ngh+a”.
S s n xu t xã h i, ngh+a là s>n xuất và tái s>n xuất ra đời sXng hiện thực, bao gồm
ba phư
diện không tách rời nhau là s>n xuất v0t chất, s>n xuất tinh thần và s>n xuất ra
b>n thân con
người. M‹i phư
vai trò là c< sở c*a sự tồn tại và phát triển c*a xã hội loài người, và xét đ:n cùng
quy:t đ2nh toàn bộ sự v0n động, phát triển c*a đời sXng xã hội. Ngồi ra, con
người cịn ti:n hành s>n xuất tinh thần.
S n xu t tinh th n là hoạt động sáng tạo ra các giá tr2 tinh thần nh‚m thỏa mãn các
nhu cầu tồn tại và phát triển c*a con người và xã hội. Đồng thời con người còn
s>n xuất ra ra b>n thân con người. S n xu t ra b n thân con ng i trong phạm vi cá
nhân, gia đình là việc sinh đŒ và ni dạy con cái để duy trì các th: hệ sau này.
Còn trong phạm vi xã hội là sự tăng trưởng dân sX, phát triển con người với tính
cách là thực thể sinh h9c – xã hội. Trong các loại s>n xuất trên, theo em, s>n xuất
v0t chất là loại s>n xuất quan tr9ng nhất trong suXt ti:n trình phát triển c*a con
người từ thời nguyên th*y đ:n nay, giữ vai trò là nhân tX quy:t đ2nh sự sinh tồn
và phát triển c*a con người và xã hội.
S n xu t v t ch t là quá trình mà trong đó con người s5 dụng cơng cụ lao động tác
động trực ti:p hoặc gián ti:p vào tự nhiên, khai thác hoặc c>i bi:n các dạng v0t
chất c*a giới tự nhiên để tạo ra c*a c>i xã hội, nh‚m tho> mãn nhu cầu tồn tại và
phát triển c*a con người. S>n xuất v0t chất có ba đặc trưng chính. Đầu tiên, s>n
xuất v0t chất là hoạt động mang tính mục đích c*a con người nh‚m tạo ra những
tư liệu sinh hoạt cho mình. Từ thuở s< khai, hoạt động s>n xuất v0t chất c*a con
người dừng lại ở những việc vơ cùng đ<n gi>n như nhóm l5a, hái lượm, săn thú,
chặt cây,... nhưng ở thời điểm hiện tại hoạt động này đã trở nên phức tạp h
mang nhiZu sức sáng tạo ví dụ như s>n xuất thi:t b2 điện t5 thông minh, xây nhà,
làm đường,... Ti:p theo, s~n xuất v0t chất gắn với việc ch:
6
TIEU LUAN MOI download :
tạo và s5 dụng công cụ lao động. Và cuXi cùng, s>n xuất v0t chất gắn liZn với
việc bi:n đổi, c>i tạo tự nhiên và xã hội. Tuy nhiên, phát triển xã hội cũng gắn
liZn với mặt tích cực và tiêu cực, ví dụ khi xây khu cơng nghiệp ở vùng quê giúp
tạo việc là cho người dân nhưng đồng thời cũng gây ra ô nhiễm môi trường.
Các y:u tX c< b>n c*a v0t chất ln có ba y:u tX hợp thành đó là sự tham gia c*a
con người chính là sức lao động, thứ hai là đXi tượng lao động và cuXi cùng là tư
liệu lao động. Vai trò c*a s>n xuất v0t chất là vô cùng quan tr9ng hiện nay. Trước
h:t, s>n xuất v0t chất giữ vai trò là nhân tX quy:t đ2nh sự sinh tồn và phát triển
c*a con người và xã hội. S>n xuất v0t chất cũng là hoạt động nZn t>ng làm phát
sinh, phát triển những mXi quan hệ xã hội c*a con người. Trong quá trình lao
động s>n xuất, con người xuất hiện nhu cầu “nói chuyện” với nhau. N:u khơng
giao ti:p được với nhau, con người không thể lao động s>n xuất. Do đó, ti:ng nói,
chữ vi:t (tức là ngơn ngữ) xuất hiện, trở thành phư
truyZn bá tri thức, kinh nghiệm từ th: hệ này sang th: hệ khác. CuXi cùng, s>n
xuất v0t chất là c< sở cho sự ti:n bộ c*a xã hội loài người. SuXt chiZu dài l2ch s5
c*a xã hội loài người, nZn s>n xuất c*a c>i xã hội không ngừng phát triển từ thấp
đ:n cao. Từ ch‹ chỉ dùng công cụ lao động b‚ng đá (thời kỳ đồ đá ở xã hội nguyên
th*y), con người dần dần ch: tạo được công cụ b‚ng đồng (vào thời kỳ đồ đồng ở
xã hội cổ đại), sắt (vào thời kỳ đồ sắt từ thời cổ đại đ:n trung đại). Sau đó, nhờ
cuộc cách mạng cơng nghiệp để phục vụ s>n xuất, con người đã bi:t dùng máy
móc động c<, các hệ thXng c< khí hóa, hiện đại hóa (vào thời c0n đại và hiện đại).
Ngày nay, công cụ s>n xuất c*a con người đã rất hiện đại, vượt quá sự tưởng
tượng c*a loài người cách đây khơng lâu như là cơng nghệ, trí tuệ nhân tạo, ...
MuXn thực hiện các hoạt động kinh t:, chính tr2, pháp lu0t,... đZu ph>i ăn, ở, mặc
và tư liệu tiêu dùng. MuXn có được những điZu đó, con người ph>i s>n xuất v0t
chất như nông - lâm - ngư - công nghiệp, xây dựng, ...
S n xu t v t ch t đã tạo ra các điZu kiện, phư<ng tiện b>o đ>m cho ho t đ ng tinh
th n c*a con người và duy trì, phát triển phư<ng thức s>n xuất tinh thần c*a xã
hội. C.Mác chỉ rõ: “Việc s>n xuất ra những tư liệu sinh hoạt v0t chất trực ti:p
... tạo ra một c< sở từ đó mà người ta phát triển các thể ch: nhà nước , các quan
điểm pháp quyZn , nghệ thu0t và th0m chí c> những quan niệm tôn giáo c*a con
người ta " . Nhờ sự s>n xuất ra c*a c>i v0t chất để duy trì sự tồn tại và phát triển
c*a mình, con người đồng thời sáng tạo ra to>n bộ đời sXng v0t chất và đời sXng
tinh thần c*a xã hội với tất c> sự phong phú , phức tạp c*a nó.
S>n xuất v0t chất là điZu kiện ch* y:u sáng tạo ra b>n thân con người. Nhờ hoạt
động s>n xuất v0t chất mà con người hình thành nên ngơn ngữ, nh0n thức, tư
duy, tình c>m, đạo đức, ph•m chất xã hội c*a con người. Ph.‰ngghen kh~ng
đ2nh r‚ng, “lao động đã sáng tạo ra b>n thân con người”. Nhờ lao động s>n xuất
7
TIEU LUAN MOI download :
mà con người vừa tách khỏi tự nhiên, vừa hoà nh0p với tự nhiên, c>i tạo tự nhiên,
sáng tạo ra m9i giá tr2 v0t chất và tinh thần, đồng thời sáng tạo ra chính b>n thân
con người. M‹i khi nZn s>n xuất phát triển đ:n một giai đoạn mới thì cách thức
s>n xuất c*a con người thay đổi, năng suất lao động tăng cao, quan hệ giữa con
người với con người trong quá trình s>n xuất thay đổi…, kéo theo sự thay đổi
trong m9i mặt c*a đời sXng xã hội.
Như v0y, chính là nhờ sự s>n xuất ra c*a c>i v0t chất để duy trì sự tồn tại và phát
triển c*a mình, con người đồng thời sáng tạo ra tồn bộ đời sXng v0t chất và tinh
thần c*a xã hội với tất c> sự phong phú và phức tạp c*a nó. Xét đ:n cùng, khơng
thể dùng tinh thần để gi>i thích đời sXng tinh thần, để phát triển xã hội ph>i bắt
đầu từ phát triển đời sXng kinh t: - v0t chất.
3.
Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất 3.1. Phư^ng thức sản xuất
Trước h:t, phư<ng thức s>n xuất v0t là cách thức con người thực hiện quá trình
s>n xuất v0t chất ở những giai đoạn l2ch s5 nhất đ2nh. M‹i xã hội sẽ tồn tại 1 sX
phư<ng thức s>n xuất tùy theo giai đoạn phát triển tuy nhiên, thường chỉ có 1
phư<ng thức s>n xuất phổ bi:n và mang ý ngh+a quy:t đ2nh, đặc trưng cho xã hội
đó. Phư<ng thức s>n xuất gồm có hai mặt đó là lực lượng s>n xuất và quan hệ s>n
xuất. Lực lượng s>n xuất và quan hệ s>n xuất là các khái niệm chỉ hai mXi quan
hệ “song trùng” c*a nZn s>n xuất v0t chất xã hội, đó là quan hệ giữa con người với
tự nhiên và quan hệ giữa người với người trong quá trình s>n xuất v0t chất.
“Người ta không thể s>n xuất được n:u không k:t hợp với nhau theo một cách nào
đó để hoạt động chung và để trao đổi hoạt động với nhau. MuXn s>n xuất được,
người ta ph>i có những mXi liên hệ và quan hệ nhất đ2nh với nhau, và quan hệ c*a
h9 với giới tự nhiên, tức là việc s>n xuất.” (C.Mác và Ph.‰ngghen Tồn t0p 1993,
nxb Chính tr2 quXc gia, Hà Nội). Do v0y, phư<ng thức s>n xuất là cách thức con
người thực hiện đồng thời sự tác động giữa con người với tự nhiên và sự tác động
giữa người với người để sáng tạo ra c*a c>i v0t chất phục vụ nhu cầu con người và
xã hội ở những giai đoạn l2ch s5 nhất đ2nh.
a) Lực lượng sản xuất
Lực lượng s>n xuất trước h:t là tất c> các y:u tX tham gia vào quá trình s>n xuất
và là sự k:t hợp giữa người lao động với tư liệu s>n xuất, tạo ra sức s>n xuất và
năng lực thực tiễn làm bi:n đổi các đXi tượng v0t chất c*a tự nhiên theo nhu cầu
c*a con người. Ví dụ vZ q trình tham gia s>n xuất hạt thóc, q trình này gồm
có sự tham gia con người, cụ thể đó là người nông dân và sự tham gia c*a y:u tX
khác như là đất đai hay các phư
8
TIEU LUAN MOI download :
thứ này chính là lực lượng s>n xuất. Lực lượng s>n xuất gồm hai bộ ph0n. Thứ
nhất là người lao động và thứ hai là tư liệu lao động. Lực lượng s>n xuất chính là
sự k:t hợp giữa “lao động sXng” với “lao động v0t hóa” tạo ra sức s>n xuất, là
toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong s>n xuất c*a xã hội ở các thời kỳ nhất
đ2nh. Như v0y, lực lượng s>n xuất là một hệ thXng gồm các y:u tX (người lao
động và tư liệu s>n xuất) cùng mXi quan hệ (phư
tính đặc biệt (sức s>n xuất) để c>i bi:n giới tự nhiên, sáng tạo ra c*a c>i v0t chất
theo mục đích c*a con người. Đây là sự thể hiện năng lực thực tiễn b>n chất –
năng lực hoạt động s>n xuất v0t chất c*a con người.
Người lao động là con người có tri thức, kinh nghiệm, k• năng lao động và năng
lực sáng tạo nhất đ2nh trong quá trình s>n xuất c*a xã hội. Người lao động là ch*
thể sáng tạo, đồng thời là ch* thể tiêu dùng m9i c*a c>i v0t chất xã hội. Đây là
nguồn lực c< b>n, vô t0n và đặc biệt c*a s>n xuất. Ngày nay, trong nZn s>n xuất
xã hội, tỷ tr9ng lao động c< bắp đang có xu th: gi>m, trong đó lao động có trí tuệ
và lao động trí tuệ ngày càng tăng lên.
Tư liệu s>n xuất là điZu kiện v0t chất cần thi:t để tổ chức s>n xuất, bao gồm tư
liệu lao động và đXi tượng lao động. Đ i t ng lao đ ng là những y:u tX v0t chất c*a
s>n xuất mà lao động con người dùng tư liệu lao động tác động lên, nh‚m bi:n đổi
chúng cho phù hợp với mục đích s5 dụng c*a con người. ĐXi tượng lao động gồm
2 loại là: có s”n trong tự nhiên và qua ch: bi:n(nguyên liệu). T li"u lao đ ng là
những y:u tX v0t chất c*a s>n xuất mà con người dựa vào đó để tác động lên đXi
tượng lao động nh‚m bi:n đổi đXi tượng lao động thành s>n ph•m đáp ứng yêu
cầu s>n xuất c*a con người. Tư liệu lao động gồm công cụ lao động và phư
tiện lao động. Phư<ng tiện lao động là những y:u tX v0t chất c*a s>n xuất cùng
với công cụ lao động tác động lên đXi tượng lao động. Công cụ lao động là
phư
v0t chất “trung gian”, “truyZn dẫn giữa người lao động và đXi tượng lao động.
Người xưa dùng cơng cụ lao động “rìu đá” để tác động lên đXi tượng lao động
“thân cây” để bi:n đổi chúng thành những thanh g‹ nhỏ đáp ứng nhu cầu làm nhà.
Ngày nay thì cơng cụ lao động “rìu đá” đã bi:n thành “cưa máy” tác động vào đXi
tượng lao động “thân cây” cũng để lấy g‹ làm nhà giXng người thời tiZn s5 th:
nhưng với năng suất và chất lượng g‹ thu được vượt trội h
C.Mác từng kh~ng đ2nh: “Những thời đại kinh t: khác nhau không ph>i ở ch‹
chúng s>n xuất ra cái gì mà là ở ch‹ chúng s>n xuất b‚ng cách nào, với những tư
liệu lao động nào”.
Đặc trưng ch* y:u c*a lực lượng s>n xuất là mXi quan hệ giữa người lao động và
công cụ lao động. Trong lực lượng s>n xuất, người lao động là nhân tX hàng đầu
giữ vai trò quy:t đ2nh. Sở d+ như v0y là vì người lao động là ch* thể sáng tạo và
s5 dụng công cụ lao động. Người lao động tạo ra tư liệu s>n xuất chứ tư liệu s>n
xuất ko thể tạo ra người lao động. Trình độ c*a tư liệu s>n xuất được
9
TIEU LUAN MOI download :
quy:t đ2nh bởi người lao động tạo ra chúng. Năng suất c*a tư liệu s>n xuất cũng
được quy:t đ2nh bởi người lao động s5 dụng chúng.
Như v0y, lực lượng s>n xuất là biểu hiện mXi quan hệ giữa con người và tự nhiên
trong q trình s>n xuất và nó cũng thể hiện trình độ khai thác và chinh phục th:
giới tự nhiên c*a con người.
Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển c*a xã hội, lực lượng s>n xuất cũng không
ngừng phát triển theo. Sự phát triển này thể hiện ở hai tính chất là tính chất cá
nhân và tính chất xã hội trong s5 dụng tư liệu s>n xuất. Trong thời điểm hiện tại
lực lượng s>n xuất có tính xã hội hóa ngày càng cao. Sự phát triển c*a lực lượng
s>n xuất cũng được thể hiện trên khia cạnh trình độ c*a lực lượng s>n xuất được
thể hiện ở trình độ c*a người lao động, cơng cụ lao động, ứng dụng lao động vào
s>n xuất,...
Ngày nay khoa h9c trở thành lực lượng s>n xuất trực ti:p, khoa h9c trở thành
nguyên nhân c*a m9i bi:n đổi trong lực lượng s>n xuất, làm cho năng suất không
ngừng gia tăng. Khoa h9c giúp k2p thời gi>i quy:t các mâu thuẫn lực lượng s>n
xuất đặt ra nó thâm nh0p vào m9i y:u tX và các khâu quan tr9ng c*a quá trình
s>n xuất cũng như kích thích sự phát triển năng lực làm ch* s>n xuất c*a con
người.
b) Quan hệ sản xuất
Quan h" s n xu t là tổng hợp các mXi quan hệ kinh t: - v0t chất giữa người với
người trong quá trình s>n xuất. Đây chính là một quan hệ quan tr9ng nhất – quan
hệ kinh t: trong các mXi quan hệ v0t chất giữa người với người. Quá trình s>n
xuất v0t chất chính là tổng thể các y:u tX trong một quá trình thXng nhất gồm s>n
xuất, phân phXi, trao đổi và tiêu dùng c*a c>i v0t chất. Quan hệ s>n xuất bao gồm
quan hệ giữa người với người được thể hiện trên ba khía cạnh đó là quan hệ giữa
người với người vZ sở hữu đXi với tư liệu s>n xuất, quan hệ giữa người với người
trong tổ chức qu>n lý s>n xuất và quan hệ giữa người với người trong phân phXi
s>n ph•m.
Trong đó, quan hệ sở hữu vZ tư liệu s>n xuất là quan hệ xuất phát, c< b>n, và là
trung tâm c*a quan hệ s>n xuất, ln có vai trị quy:t đ2nh các quan hệ khác. Bởi
vì, lực lượng xã hội nào nắm phư<ng tiện v0t chất ch* y:u c*a quá trình s>n xuất
thì sẽ quy:t đ2nh việc qu>n lý quá trình s>n xuất và phân phXi s>n ph•m. Đây là
quan hệ quy đ2nh đ2a v2 kinh t:- xã hội c*a các t0p đoàn người trong s>n xuất, từ
đó quy đ2nh quan hệ qu>n lý và phân phXi.
Quan h" v$ t% ch&c qu n lý s n xu t là quan hệ giữa các t0p đoàn người việc tổ
chức s>n xuất và phân công lao động. Quan hệ này có vai c*a nZn s>n xuất; có
kh> năng đ•y nhanh hoặc kìm hãm sự phát triển c*a nZn s>n xuất xã hội. Ngày
10
TIEU LUAN MOI download :
nay, khoa h9c tổ chức qu>n lý s>n xuất hiện đại có tầm quan tr9ng đặc biệt trong
nâng cao hiệu qu> quá trình s>n xuất .
Quan h" v$ phân ph i s n ph*m lao đ ng là quan hệ giữa các t0p đồn người trong
việc phân phXi s>n ph•m lao động xã hội, nói lên cách thức và quy mơ c*a c>i v0t
chất mà các t0p đồn người được hưởng. Quan hệ này có vai trị đặc biệt quan
tr9ng, kích thích trực ti:p lợi ích con người, là “chất xúc tác” kinh t: thúc đ•y tXc
độ, nh2p điệu s>n xuất, làm năng động hố tồn bộ đời sXng kinh t: xã hội. Hoặc
ngược lại, nó có thể làm trì trệ, kìm hãm quá trình s>n xuất.
Các mặt trong quan hệ s>n xuất có quan hệ hữu c< với nhau, có tác động qua lại
lẫn nhau cũng như ch2u sự >nh hưởng chi phXi lẫn nhau và trong đó quan hệ sở
hữu vZ tư liệu s>n xuất là quan tr9ng nhất.
3.2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
Ch* ngh+a Mác Lê-nin kh~ng đ2nh là lực lượng s>n xuất và quan hệ s>n xuất có
mXi quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau, ông vi:t: “ Trong sự s>n xuất
xã hội ra đời sXng c*a mình, con người có những quan hệ nhất đ2nh, tất y:u,
không phụ thuộc vào ý muXn c*a h9 - tức những quan hệ s>n xuất, những quan
hệ hệ này phù hợp với một trình độ phát triển nhất đ2nh c*a các lực lượng s>n
xuất v0t chất c*a h9”. Trong đó lực lượng s>n xuất quy:t đ2nh quan hệ s>n xuất
và quan hệ s>n xuất có tính độc l0p tư
s>n xuất. Lực lượng s>n xuất quy:t đ2nh quan hệ s>n xuất cũng như v0t chất
quy:t đ2nh ý thức. Lực lượng s>n xuất quy:t đ2nh quan hệ s>n xuất thể hiện
ở 3 khía cạnh: Lực lượng s>n xuất nào quan hệ s>n xuất đó, khi lực lượng s>n
xuất thay đổi thì quan hệ s>n xuất cũng thay đổi, nội dung quan hệ s>n xuất do
lực lượng s>n xuất quy:t đ2nh. Ví dụ khi lực lượng s>n xuất dựa vào cơng cụ thơ
s< thì các quan hệ s>n xuất đi kèm cũng ch* y:u chỉ là qu>n lý nhỏ, phân tán,
hình thức phân phXi ch* y:u theo hiện v0t. Cịn khi lực lượng s>n xuất dựa vào
cơng cụ lao động hiện đại thì các quan hệ s>n xuất cũng lớn h
sở hữu lớn, qu>n lý theo phong cách hiện đại, hình thức phân phXi đa dạng.
Quan hệ s>n xuất tác động trở lại với lực lượng s>n xuất theo hai chiZu hướng.
N:u quan hệ s>n xuất phù hợp với trình độ phát triển c*a lực lượng s>n xuất thì
sẽ tạo đà cho lực lượng s>n xuất phát triển, ngược lại, n:u quan hệ s>n xuất
không phù hợp với trình độ phát triển c*a lực lượng s>n xuất thì sẽ c>n trở lực
lượng s>n xuất phát triển. Đây là quy lu0t c< b>n nhất c*a sự v0n động và phát
triển xã hội. Để xét sự phù hợp giữa quan hệ s>n xuất và lực lượng s>n xuất ta
xét các khía cạnh sau:
Sự k:t hợp đúng đắn giữa các y:u tX cấu thành lực lượng s>n xuất.
Sự k:t hợp đúng đắn giữa các y:u tX cấu thành quan hệ s>n xuất.
Sự k:t hợp đúng đắn giữa lực lượng s>n xuất với quan hệ s>n xuất.
11
TIEU LUAN MOI download :
Tạo điZu kiện tXi ưu s5 dụng và k:t hợp giữa lao động và tư liệu s>n
xuất.
Tạo điZu kiện hợp lý cho người lao động sáng tạo trong s>n xuất và
hưởng thụ thành qu> v0t chất, tinh thần c*a lao động.
Quy lu0t quan hệ s>n xuất phù hợp với trình độ c*a lực lượng s>n xuất là quy
lu0t quy:t đ2nh sự v0n động, phát triển nội tại c*a b>n thân phư<ng thức s>n xuất
và là quy lu0t phổ bi:n tác động tới tồn bộ ti:n trình l2ch s5 nhân loại.
3.3. Ý nghZa trong đời sống xã hội của quy luật quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Quy lu0t quan hệ s>n xuất phù hợp với trình độ phát triên c*a lực lượng s>n xuất
có ý ngh+a phư
kinh t: ph>i bắt đầu từ phát triển lực lượng s>n xuất trước h:t là phát triển lực
lượng lao động và công cụ lao động. MuXn xoá bỏ một quan hệ s>n xuất cũ, thi:t
l0p một quan hệ s>n xuất mới ph>i căn cứ từ trình độ phát triển c*a lực lượng s>n
xuất. Ở Việt Nam, lực lượng s>n xuất nước ta thứ nhất là đang ở trình độ thấp, thứ
hai là ở trình độ khác nhau, do v0y năm 1986, Đ>ng đã xác đ2nh phát triển kinh t:
th2 trường nhiZu thành phần. Và muXn phát triển lực lượng s>n xuất, ta ph>i ti:n
hành công nghiệp hố, hiện đại hố, đó cũng là nhiệm vụ tr9ng tâm để phát triển
lực lượng s>n xuất.
4. Biện chứng giữa c^ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
4.1. Khái niệm c^ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội. a)
Khái niệm c^ sở hạ tầng
C< sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ s>n xuất c*a một xã hội trong Sự v0n
động hiện thực c*a chúng, hợp thành c< cấu kinh t: c*a xã hội đó.
C< sở hạ tầng được hình thành một cách khách quan trong quá trình s>n xuất v0t
chất c*a xã hội. Đây là toàn bộ các quan hệ s>n xuất tồn tại trên thực t: mà trong
quá trình v0n động c*a nó hợp thành một c< cấu kinh t: hiện thực. Các quan hệ
s>n xuất là các quan hệ c< b>n, đầu tiên, ch* y:u , quy:t đ2nh m9i quan hệ xã hội
khác. Ví dụ nZn kinh t: Việt Nam hiện nay có 4 thành phần kinh t: là: Kinh t: tư
nhân, kinh t: nhà nước, kinh t: 100% vXn nước ngoài, kinh t: t0p thể. Các quan hệ
s>n xuất này hợp thành c< cấu nZn kinh t: Việt Nam. C< sở hạ tầng có cấu trúc
gồm: quan hệ s>n xuất tàn dư, tức là quan hệ s>n xuất c*a xã hội cũ; quan hệ s>n
xuất thXng tr2 là quan hệ s>n xuất đư
hướng chung c*a c< sở hạ tầng và cuXi cùng là quan hệ s>n xuất mầm mXng, là
quan hệ s>n xuất c*a xã hội tư
12
TIEU LUAN MOI download :
c) Khái niệm kiến trúc thượng tầng
Ki-n trúc th ng t ng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thi:t
ch: xã hội tư
một c< sở hạ tầng nhất đ2nh.
Cấu trúc c*a ki:n trúc thượng tầng bao gồm toàn bộ những quan điểm tư tưởng vZ
chính tr2, pháp quyZn, đạo đức, tơn giáo, nghệ thu0t, tri:t h9c... cùng những thi:t
ch: xã hội tư<ng ứng như nhà nước, đ>ng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức
xã hội khác. Các y:u tX vZ điểm tư tưởng và thi:t ch: xã hội có quan hệ với nhau,
cùng với những quan hệ nội tại trong các y:u tX đó hợp thành ki:n trúc thượng
tầng c*a xã hội quan. Trong đó thì nhà nước là quan tr9ng nhất vì nhà nước là c<
quan duy nhất có quyZn ban hành pháp lu0t cái mà có sự cư—ng ch: các bộ ph0n
cịn lại. Chính nhờ nhà nước mà tư tưởng c*a giai cấp thXng tr2 trở thành thXng
tr2 trong xã hội.
4.2 Quy luật vk mối quan hệ biện chứng giữa c^ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng của xã hội.
a) Vai trò quyết đ[nh của c^ sở hạ tầng đối với kiến trúc
thượng tầng
Ch* ngh+a duy v0t l2ch s5 kh~ng đ2nh c< sở hạ tầng quy:t đ2nh ki:n trúc thượng
tầng. Bởi vì quan hệ v0t chất quy:t đ2nh quan hệ tinh thần, tính tất y:u kinh t: xét
đ:n cùng quy:t đ2nh tính tất y:u chính tr2 - xã hội. CSHT như th: nào thì KTTT
như th: đó, QHSX nào là thXng tr2 thì nó sẽ tạo ra một KTTT như th:
ấy , giai cấp nào mà thXng tr2 trong xã hội thì tồn bộ tư tưởng c*a giai cấp đó sẽ
là tư tưởng thXng tr2 trong xã hội. CSHT mà mất đi, CSHT mới ra đời thì sớm
hay muộn KTTT cũng mất đi để ra đời một KTTT mới. Nội dung c*a KTTT do
CSHT quy đ2nh. Ví dụ trong xã hội tư b>n quan hệ sở hữu là tư hữu thì ki:n trúc
thượng tầng là nhà nước tư s>n ban hành pháp lu0t b>o vệ ch: độ tư hữu, khi xã
hội tư hữu chuyển thành công hữu, nhà nước tư s>n thành nhà nước xã hội ch*
ngh+a ban hành pháp lu0t b>o vệ ch: độ công hữu.
Sự thay đổi c*a c< sở hạ tầng đưa tới sự thay đổi c*a ki:n trúc thượng tầng.
Nhưng sự thay đổi c*a ki:n trúc thượng tầng diễn ra rất phức tạp, có những bộ
ph0n c*a ki:n trúc thượng tầng thay đổi nhanh chóng cùng với sự thay đổi c*a
13
TIEU LUAN MOI download :
c< sở hạ tầng như chính tr2, pháp lu0t,… Có những nhân tX riêng lŒ c*a ki:n trúc
thượng tầng thay đổi ch0m h
tX nào đó c*a ki:n trúc thượng tầng cũ vẫn được k: thừa để xây dựng ki:n trúc
thượng tầng mới.
d) Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với c^ sở
hạ tầng
Ki:n trúc thượng tầng là sự ph>n >nh c< sở hạ tầng, do c< sở hạ tầng quy:t đ2nh
nhưng có sự tác động trở lại to lớn đXi với ki:n trúc thượng tầng. Vai trò c*a ki:n
trúc thượng tầng chính là vai trị tích cực, tự giác c*a ý thức, tư tưởng, nó cịn do
sức mạnh v0t chất c*a bộ máy tổ chức. Ki:n trúc thượng tầng c*ng cX, hoàn thiện
và b>o vệ c< sở hạ tầng sinh ra nó, ngăn chặn c< sở hạ tầng mới, đấu tranh xoá bỏ
tàn dư c< sở hạ tầng cũ và đ2nh hướng, tổ chức cũng như xây dựng ch: độ kinh t:
c*a ki:n trúc thượng tầng. Mặt khác, ki:n trúc thượng tầng trong các xã hội có giai
cấp cịn đ>m b>o sự thXng tr2 vZ chính tr2 và tư tưởng c*a giai cấp giữ đ2a v2
thXng tr2 vZ kinh t:. Sự tác động c*a ki:n trúc thượng tầng đXi với c< sở hạ tầng
diễn ra theo hai chiZu hướng. N:u ki:n trúc thượng tầng tác động cùng chiZu với sự
phát triển c*a c< sở hạ tầng, điZu này sẽ làm c< sở hạ tầng phát triển và ngược lại.
Đặc trưng c*a ki:n trúc thượng tầng xã hội ch* ngh+a là sự nhất trí vZ chính tr2 và
tinh thần trong tồn xã hội. Ki:n trúc thượng tầng chính tr2 có vai trị lớn nhất do
ph>n ánh trực ti:p c< sở hạ tầng và cũng là biểu hiện t0p trung c*a kinh t:.
4.3.
Ý nghZa trong đời sống xã hội
Quy lu0t vZ mXi quan hệ biện chứng giữa c< sở hạ tầng và ki:n trúc thượng tầng
là c< sở khoa h9c cho việc nh0n thức một cách đúng đắn mXi quan hệ giữa kinh
t: và chính tr2. Kinh t: và chính tr2 tác động biện chứng, trong đó kinh t: quy:t đ2nh
chính tr2, chính tr2 tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ đXi với kinh t:. MXi quan hệ
này cũng giúp Đ>ng Cộng s>n Việt Nam quan tâm đ:n nh0n thức và v0n dụng quy
lu0t này để đổi mới tồn diện trong m9i l+nh vực trong đó lấy đổi mới chính tr2 làm
tr9ng tâm đồng thời đổi mới các l+nh vực khác.
5.
Sự phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình l[ch s\
- tự nhiên
5.1.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
Hình thái kinh t:- xã hội là một phạm trù c*a ch* ngh+a duy v0t l2ch s5, dùng để
chỉ xã hội ở từng giai đoạn l2ch s5 nhất đ2nh, với một kiểu QHSX đặc trưng cho
xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất đ2nh c*a lực lượng s>n xuất và với một
14
TIEU LUAN MOI download :
ki:n trúc thượng tầng tư<ng ứng được xây dựng trên quan hệ s>n xuất đặc trưng
đó.
Phạm trù hình thái kinh t: - xã hội chỉ ra k:t cấu xã hội trong m‹i giai đoạn l2ch s5
nhất đ2nh bao gồm ba y:u tX c< b>n và phổ bi:n đó là: lực lượng s>n xuất, quan
hệ s>n xuất hay c< sở hạ tầng và cuXi cùng ki:n trúc thượng tầng. Lực lượng s>n
xuất là nZn t>ng v0t chất c*a xã hội, tiêu chu•n khách quan để phân biệt các thời
đại kinh t: khác nhau, y:u tX xét đ:n cùng quy:t đ2nh sự v0n động, phát triển c*a
hình thái kinh t: - xã hội. Quan hệ s>n xuất là quan hệ khách quan, c< b>n, chi
phXi và quy:t đ2nh m9i quan hệ xã hội, đồng thời là tiêu chu•n quan tr9ng nhất để
phân biệt b>n chất các ch: độ xã hội khác nhau. Ki:n trúc thượng tầng là sự thể
hiện các mXi quan hệ giữa người với người trong l+nh vực tinh thần, tiêu biểu cho
bộ mặt tinh thần c*a đời sXng xã hội. Phạm trù hình thái kinh t: - xã hội khơng chỉ
mang tính trìu tượng mà cịn mang tính cụ thể, cho phép xem xét xã hội ở từng
quXc gia và xác đ2nh được bộ mặt tinh thần c*a xã hội đó. Và như v0y đem lại
một nh0n thức sâu sắc cho con người cũng như tính cụ thể trong tư duy vZ l2ch s5
xã hội.
5.2.
Tiến trình l[ch s\ - tự nhiên của xã hội lồi người
Ti:n trình l2ch s5 xã hội loài người là k:t qu> c*a sự thXng nhất giữa logic và l2ch
s5. Đầu tiên, xu hướng c< b>n và cũng là chung nhất c*a sự v0n động, phát triển
l2ch s5 loài người là do sự chi phXi c*a quy lu0t khách quan. Thứ hai là nguồn
gXc c*a m9i sự v0n động và phát triển c*a xã hội đZu có nguyên nhân trực ti:p
hay gián ti:p từ sự phát triển c*a lực lượng xã hội. Thứ ba là quá trình phát triển
c*a các hình thái kinh t: - xã hội còn ch2u sự tác động c*a các nhân tX ch* quan
khác nên xu hướng chung c*a các hình thái kinh t: - xã hội là sự phát triển từ thấp
đ:n cao. Nhưng sự phát triển đó được diễn ra b‚ng nhiZu cách, đó có thể là phát
triển tuần tự hoặc là phát triển một cách nh>y v9t. Việc lựa ch9n con đường phát
triển như nào cho phù hợp là do ph>i xét tới điZu kiện l2ch s5 c*a m‹i quXc gia
khác nhau bao gồm nhân tX khách quan và nhân tX ch* quan.
5.3.
Giá tr[ khoa học bkn vững và ý nghZa cách mạng
Trước h:t, với h9c thuy:t hình thái kinh t: - xã hội, Mác và ‰ngghen đã đem lại
một cuộc cách mạng trong toàn bộ quan điểm vZ l2ch s5 xã hội. Nó bác bỏ quan
niệm trìu tượng, duy v0t tầm thường, duy tâm, phi l2ch s5 vZ xã hội trước đó, trở
thành hịn đá t>ng c*a khoa h9c xã hội, c< sở phư
mạng cho sự phân tích l2ch s5 xã hội. Ti:p theo, h9c thuy:t là c< sở khoa h9c cho
việc xác đ2nh con đường phát triển c*a Việt Nam đó là q độ lên ch* ngh+a xã
hội. Đây chính là sự lựa ch9n duy nhất đúng đắn có kh> năng và điZu kiện thực
hiện. H9c thuy:t hình thái kinh t: - xã hội cũng cung cấp cho chúng ta c< sở khoa
h9c lí lu0n cách mạng để đấu tranh bác bỏ quan điểm thù đ2ch, sai
15
TIEU LUAN MOI download :
trái, phi:n diện, sai lầm nh‚m chXng phá, ph* nh0n mục tiêu, con đường đi lên
ch* ngh+a xã hội ở Việt Nam.
III. QUÁ TRÌNH VẬN DỤNG HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐẢNG TA Ở VIỆT NAM.
1. Các nội dung đã áp dụng
Mục tiêu độc l0p dân tộc gắn liZn với CNXH đã được xác đ2nh nhất quán từ
ngày thành l0p Đ>ng đ:n nay. Kiên đ2nh với mục tiêu đó, sau chi:n thắng Điện
Biên Ph* (1954) miZn Bắc hồn tồn được gi>i phóng, Đ>ng Cộng s>n Việt Nam
đã lãnh đạo miZn Bắc đi lên CNXH, đồng thời ti:p tục cuộc cách mạng dân tộc
dân ch* nhân dân ở miZn Nam. MiZn Bắc quá độ lên CNXH làm h0u phư
vững chắc cho miZn Nam ti:p tục cuộc kháng chi:n chXng M•, cứu nước. Theo
Lênin, có 2 hình thức quá độ; quá độ trực ti:p và quá độ gián ti:p. Lê-nin cho r‚ng
những nước mà ch* ngh+a tư b>n đã phát triển thì có thể đi lên ch* ngh+a xã hội
b‚ng quá độ trực ti:p. Ngược lại, những nước lạc h0u có thể đi lên ch* ngh+a xã
hội b‚ng quá độ gián ti:p. Thực chất đó là sự bỏ qua tư b>n ch* ngh+a ti:n th~ng
lên con đường xã hội ch* ngh+a.
Xây dựng CNXH ở miZn Bắc chính là quá trình Đ>ng Cộng s>n Việt Nam v0n
dụng lý lu0n vZ cách mạng XHCN, trong đó có lý lu0n vZ hình thái kinh t: - xã
hội cộng s>n ch* ngh+a, hiện thực hóa thành ch: độ xã hội XHCN. Ở thời kỳ này,
Đ>ng Cộng s>n Việt Nam đã cX gắng v0n dụng những quan điểm khái quát nhất
c*a ch* ngh+a Mác - Lênin vZ mơ hình XHCN với các đặc trưng trên các phư
diện kinh t:, chính tr2, văn hóa, xã hội, chính sách đXi nội, đXi ngoại c*a Đ>ng
Cộng s>n và Nhà nước XHCN.
VZ phư
sở v0t chất - k• thu0t cho CNXH - giai đoạn đầu c*a hình thái kinh t: - xã hội
cộng s>n ch* ngh+a, Đ>ng Cộng s>n Việt Nam đã ch* trư
kinh t: quXc dân “có cơng nghiệp hiện đại, nơng nghiệp hiện đại; khoa h9c, k•
thu0t tiên ti:n”.
VZ phư<ng diện chính tr2: Quan điểm nhất quán c*a Đ>ng Cộng s>n Việt Nam là
luôn luôn gắn độc l0p dân tộc với CNXH, coi đó là hai nhiệm vụ chi:n lược trong
điZu kiện Việt Nam còn chia làm 2 miZn với các nhiệm vụ chính tr2 khác nhau.
Đây là điểm rất sáng tạo trong thực hiện cách mạng XHCN ở Việt Nam. H0u
phư
chi:n chXng M•.
16
TIEU LUAN MOI download :
VZ phư<ng diện văn hóa: Đ>ng Cộng s>n Việt Nam đã v0n dụng các quan điểm
mácxít vZ cách mạng tư tưởng và văn hóa để xây dựng nZn văn hóa Việt Nam
mới: văn hóa XHCN.
VZ phư<ng diện xã hội: Đ>ng Cộng s>n Việt Nam đã cX gắng thực hiện, gi>i
quy:t các vấn đZ cơng b‚ng, bình đ~ng xã hội; ch* trư
động làm nguyên tắc ch* y:u. Trong quan hệ tộc người luôn giữ những nguyên tắc
bình đ~ng, cùng ti:n bộ trong quXc gia đa dân tộc.
VZ con người: Xây dựng con người mới XHCN với những yêu cầu mới đặt ra ở
Việt Nam. Giáo dục tấm gư
VZ chính sách đXi ngoại: Việt Nam ch* trư
các nước trong phe XHCN và các lực lượng u chuộng hịa bình, dân ch* trên th:
giới. Giữ vững các nguyên tắc đXi ngoại theo quan điểm ch* ngh+a quXc t: c*a
giai cấp công nhân.
2. Các thành tựu đạt được
Trong suXt 35 năm qua, kinh t: Việt Nam đã đạt tXc độ tăng trưởng khá ấn tượng.
N:u như
trong giai đoạn đầu đổi mới (1986 - 1990), mức tăng trưởng GDP bình quân h‚ng
năm chỉ đạt 4,4% thì giai đoạn 1991 - 1995, GDP bình quân đã tăng gấp đôi, đạt
8,2%/năm; các giai đoạn sau đó đZu có mức tăng trưởng khá cao; giai đoạn 2016
- 2019 đạt mức bình quân 6,8%. Mặc dù năm 2020, kinh t: ch2u >nh hưởng nặng
nZ c*a d2ch bệnh Covid-19 nhưng tXc độ tăng GDP c*a Việt Nam vẫn thuộc
nhóm các nước tăng trưởng cao nhất khu vực, th: giới.
Từ khi gia nh0p WTO đ:n nay, Việt Nam đã ký k:t 15 FTA khu vực và song
phư
tham gia có độ ph* rộng hầu h:t các châu lục với gần 60 nZn kinh t: có tổng GDP
chi:m gần 90% GDP th: giới, trong đó có 15 nước thành viên G20 và 9/10 đXi tác
kinh t: - thư
giới là Bắc M•, Tây Âu và Đơng Á. Do đó, việc tham gia và thực thi các FTA sẽ
mang lại những c< hội lớn cho Việt Nam, tác động tích cực tới phát triển kinh t:,
nâng cao năng lực cạnh tranh quXc gia, doanh nghiệp và s>n ph•m...
Việt Nam cũng là thành viên ch* động, tích cực và có trách nhiệm cao trong các tổ
chức quXc t:. Việt Nam đã tham gia vào Hiệp hội các quXc gia Đông Nam Á
(ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh t: châu Á - Thái Bình Dư
chức c*a Liên hợp quXc... đóng góp tích cực và đang trở thành nước có v2 th: và
vai trò ngày càng cao ở khu vực, được cộng đồng quXc t: tơn tr9ng. Bên cạnh đó,
Việt Nam đã được tín nhiệm bầu vào các c< quan quan tr9ng c*a Liên hợp
17
TIEU LUAN MOI download :
quXc, như: Hội đồng Nhân quyZn nhiệm kỳ 2014 - 2016, Ủy ban Di s>n Th: giới
c*a UNESCO nhiệm kỳ 2013 - 2017, Hội đồng kinh t: - xã hội c*a Liên hợp
quXc (ECOSOC) nhiệm kỳ 2016 - 2018.
Đặc biệt, năm 2020, Việt Nam cùng lúc đ>m nh0n 3 tr9ng trách: Ủy viên không
Thường trực Hội đồng B>o an Liên hợp quXc, Ch* t2ch ASEAN và Ch* t2ch
AIPA. Trong bXi c>nh vơ cùng khó khăn c*a đại d2ch Covid-19 và những thiệt
hại nặng nZ do thiên tai bão lũ... song Việt Nam đã hồn thành tXt c> ba tr9ng
trách, góp phần nâng cao uy tín, v2 th: Việt Nam trong khu vực và trên th: giới.
3. Các hạn chế
Tuy nhiên, những nh0n thức, v0n dụng lý lu0n mácxít vZ hình thái kinh t: - xã hội
CSCN vào xây dựng CNXH ở Việt Nam thời kỳ này còn nhiZu hạn ch:, khuy:t
điểm. Trình độ lực lượng s>n xuất hiện nay ở Việt Nam chưa đồng đZu, chất
lượng lao động thấp, ch* y:u là lao động nông nghiệp, nông thôn, chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển. Đại hội VI c*a Đ>ng (1986) với phư
th~ng vào sự th0t, nói rõ sự th0t” đã nghiêm túc chỉ ra những khuy:t điểm sai lầm.
Trong l+nh vực tư tưởng “đã bộc lộ sự lạc h0u vZ nh0n thức lý lu0n và v0n dụng
các quy lu0t đang hoạt động trong thời kỳ quá độ: đã mắc bệnh duy ý chí, gi>n
đ
kiện nước ta mới ở chặng đường đầu tiên. Chúng ta đã có những thành ki:n khơng
đúng, trên thực t: chưa thừa nh0n những quy lu0t c*a s>n xuất hàng hóa đang tồn
tại khách quan. Do đó khơng chú ý v0n dụng chúng vào việc ch: đ2nh các ch*
trư
c*a mình và nghiên cứu kinh nghiệm c*a các nước anh em”. Các thi:t ch: c*a ki:n
trúc thượng tầng c*a chúng ta như Nhà nước, Đ>ng, quân đội, tòa án, v.v.. vẫn
còn những hạn ch: y:u kém nhất đ2nh.
4. Giải pháp
Để khắc phục những tồn tại, hạn ch: trên, trước mắt th2 trường lao động Việt Nam
cần ti:p tục được phát triển theo hướng hiện đại hóa và th2 trường. Ta nên chú
tr9ng vào phát triển nZn kinh t: nhiZu thành phần cũng như thực hiện ch* trư
đa dạng hoá sự phân phXi, qu>n lý s>n xuất và trao đổi. Bên cạnh đó, nâng cao
năng lực, tuyên truyZn, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện dự án.
Chúng ta ph>i ch* động xây dựng ki:n trúc thượng tầng c*a chúng ta theo đ2nh
hướng xã hội ch* ngh+a. Cụ thể, nhà nước b‚ng các chính sách c*a mình có thể
thúc đ•y lực lượng s>n xuất phát triển, trên c< sở đó h0u thuẫn, h‹ trợ, thúc đ•y
quan hệ s>n xuất xã hội ch* ngh+a, quan hệ trao đổi xã hội ch* ngh+a được hồn
thiện. Theo đó, ki:n trúc thượng tầng xã hội ch* ngh+a được xây dựng, hoàn
thiện, c*ng cX.
18
TIEU LUAN MOI download :
Quán triệt, gi>i quy:t các mXi quan hệ lớn là gi>i pháp cấp bách thể hiện cách
thức, con đường
đi lên CNXH ở Việt Nam trên c< sở v0n dụng và phát triển quan điểm Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trên các l+nh vực. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam
đã và đang đi vào chiZu sâu, vừa thể hiện những cXng hi:n, đóng góp c*a Đ>ng
Cộng s>n Việt Nam vZ lý lu0n nh0n thức CNXH và vZ con đường đi lên CNXH
ở nước ta. Đồng thời, thực tiễn sinh động đang đặt ra hàng loạt vấn đZ cần ti:p
tục có các câu tr> lời thỏa đáng, thuy:t phục vZ mơ hình xã hội XHCN ở Việt
Nam, vZ cụ thể hóa phư
những năm trước mắt và những th0p kỷ tới...
H<n lúc nào h:t ph>i nghiêm túc tổng k:t thực tiễn, ti:p tục quán triệt các bài h9c
lớn mà Đ>ng Cộng s>n Việt Nam đã đúc k:t trên con đường đổi mới. Một bài h9c
ln có giá tr2 lý lu0n và phư
triển lý lu0n Mác - Lênin vZ CNXH được Đại hội XI đúc k:t là: “Trong quá trình
đổi mới ph>i kiên đ2nh mục tiêu độc l0p dân tộc và ch* ngh+a xã hội trên nZn
t>ng ch* ngh+a Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh”.Đổi mới khơng ph>i từ
bỏ mục tiêu ch* ngh+a xã hội mà là làm cho ch* ngh+a xã hội được nh0n thức
đúng đắn h<n và được xây dựng có hiệu qu> h
IV. KẾT LUẬN
H9c thuy:t hình thái kinh t: - xã hội là lý lu0n c< b>n c*a ch* ngh+a duy v0t l2ch
s5 do C.Mác xây dựng lên, nó có v2 trí quan tr9ng trong tri:t h9c Mác. Lý lu0n đó
đã được thừa nh0n Lý lu0n khoa h9c và là phư
cứu l+nh vực xã hội. Nhờ có lí lu0n vZ hình thái kinh t: - xã hộI, lần đầu tiên
trong l2ch s5 loài người, Mác đã chỉ rõ nguồn gXc, động lực bên trong, nội tại để
đất nước phát triển.
Lí lu0n vZ hình thái kinh t: - xã hội đã chỉ ra con đường đi lên ch* ngh+a xã hội
là một tất y:u khách quan và chính nó đã đZ ra những hướng đi đúng đắn. Từ đó
chỉ ró những gi>i pháp đưa đất nước ta phát triển lên một tầm cao mới.
Như v0y có thể kh~ng đ2nh r‚ng, mặc dù hiện nay, xã hội lồi người có những
đặc điểm khác với C.Mác, lý lu0n hình thái kinh t: xã hội vẫn giữ nguyên giá tr2
khoa h9c và đúng thời đại c*a nó. Nó là phư
phân tích thời đại cũng như c*a công cuộc xây dựng đất nước hiện đại ở Việt Nam
và cùng với sự phát triển c*a thực tiễn xã hội và khoa h9c, lồi người hiện nay
cũng tìm ra phư
hình thái kinh t: xã hội trở nên l‹i thời.
19
TIEU LUAN MOI download :
V. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tri:t h9c Mác – Lênin (2019) GS.TS Phạm Văn Đức.
Trường Đại h9c Kinh t: quXc dân.
2. Giáo trình Tri:t h9c Mác – Lênin. NXB Chính tr2 QuXc gia Sự th0t.
3. Đ>ng Cộng s>n Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quXc lần
thứ XII, Nxb. Chính tr2 quXc gia sự th0t, 2021
4. Đ>ng Cộng s>n Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quXc lần
thứ IX, Nxb. Chính tr2 quXc gia sự th0t, 2001
5. TS.Nguyễn Văn Động, Lý lu0n c*a Mác vZ hình thái kinh t: - xã hội
và sự v0n dụng nó vào việc nghiên cứu và gi>ng dạy vấn đZ “kiểu nhà
nước và kiểu pháp lu0t”, đZ tài nghiên cứu khoa h9c cấp Trường.
6.
Vũ Văn HiZn, Ðánh giá tổng quát và bài h9c kinh nghiệm qua 35 năm
đổi mới, Tạp chí c*a Ban tuyên giáo trung ư<ng, />7. PGS, TS. Phạm Văn Chúc, Thư ký khoa h9c Hội đồng Lý lu0n Trung
ư<ng, />8. TS Lê Th2 Chiên, Viện Tri:t h9c, H9c viện Chính tr2 quXc gia Hồ
Chí Minh, />
20
TIEU LUAN MOI download :