Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

BÀI báo cáo môn học PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP NGÀNH DU LỊCH và lữ HÀNH đề tài du lịch việt nam 2019 và so sánh với năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Du Lịch và Khách Sạn

BÀI BÁO CÁO
MÔN HỌC: PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
NGÀNH DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH

Đề tài: Du lịch Việt Nam 2019 và so sánh với năm 2018

Giáo viên hướng dẫn: TS.Trần Huyền Trang
Nhóm sinh viên: 6
Lớp: 63A-DLLH
Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Năm học 2021-2022

TIEU LUAN MOI download :


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Du Lịch và Khách Sạn

BÀI BÁO CÁO
MÔN HỌC: PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
NGÀNH DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH

Đề tài: Du lịch Việt Nam 2019 và so sánh với năm 2018

Giáo viên hướng dẫn: TS.Trần Huyền Trang
Nhóm 6: Lê Thị Hồi An, Trần Thị Hương, Vũ Phương Nam, Lã Hoàng Nhật Hà,
Nguyễn Đoàn Phương Anh, Lê Thị Hồng Ngọc, Lê Ngọc Dũng.
Lớp: 63A-DLLH


Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Năm học 2021-2022
2

TIEU LUAN MOI download :


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ

ST
T
1
2
3
4

5
6

7

3

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
Du lịch là một ngành “Công nghiệp không khói”, một lĩnh vực đã đem lại một nguồn
thu khơng nhỏ cho nền kinh tế quốc dân, tạo ra nhiều việc làm cho xã hội. Thu nhập và
mức sống ngày càng được cải thiện dẫn đến nhu cầu vui chơi, giải trí cũng trở nên vơ cùng

thiết yếu trong đời sống tinh thần của con người. Những con số thống kê không ngừng tăng
của tổng cục thống kê du lịch thế giới đã cho thấy tầm quan trọng lớn lao của ngành du lịch
đối với nền kinh tế và xã hội. Chính vì thế mà những năm gần đây, du lịch trở thành một
trong ba ngành kinh tế mũi nhọn mà Việt Nam đang hướng tới, và đã gặt hái được nhiều
giải thưởng quan trọng, góp phần tơn vinh, khẳng định điểm đến Việt Nam an toàn, thân
thiện và ngày càng hấp dẫn bạn bè quốc tế.
Bài báo cáo này nhằm cung cấp thông tin, số liệu cụ thể về toàn bộ kết quả hoạt động
ngành du lịch Việt Nam trong năm 2019, đồng thời so sánh với năm 2018 để thể hiện sự
thay đổi đó tích cực hay tiêu cực, từ đó rút ra cái nhìn bao qt về ngành du lịch Việt Nam
2029.
Bài báo cáo gồm 5 nội dung chính: Tổng quan Du lịch Việt Nam năm 2019; Các địa
điểm thu hút khách du lịch hàng đầu Việt Nam; Các cơ sở lưu trú, Doanh nghiệp kinh
doanh lữ hành và Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận chuyển; Mục đích du lịch và
phương tiện di chuyển; Tổng kết du lịch Việt Nam năm 2019.

4

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
6.1. Tổng quan Du lịch Việt Nam năm 2019:..................................................................
6.1.1. Số lượng khách du lịch quốc tế và nội địa năm 2019:........................................
6.1.1.1. Số lượng KDL nội địa:...................................................................................
6.1.1.2. Khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng:.......................................................
6.1.1.3. Khách quốc tế đến Việt Nam theo khu vực:....................................................
6.1.1.4. Khách quốc tế đến Việt Nam theo quốc gia:...................................................
6.1.1.5. Khách quốc tế đến Việt Nam theo phương tiện đến:.....................................
6.1.2. Thu nhập từ hoạt động du lịch:........................................................................
6.1.2.1. Thu nhập từ khách du lịch quốc tế năm 2019:………………………………….14

6.2. Các địa điểm thu hút khách du lịch hàng đầu Việt Nam:
6.2.1. Thành phố Hồ Chí Minh:.................................................................................
6.2.2. Hà Nội:..............................................................................................................
6.2.3. Hạ Long:............................................................................................................
6.2.4. Đà Nẵng:............................................................................................................
6.2.5. Nha Trang:........................................................................................................
6.3. Các cơ sở lưu trú, Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và Doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ vận chuyển:............................................................................................
6.3.1. Cơ sở lưu trú:.....................................................................................................
6.3.2. Doanh nghiệp Kinh doanh lữ hành:.................................................................
6.3.2.1. Doanh nghiệp lữ hành quốc tế:....................................................................
6.3.2.2. Doanh nghiệp lữ hành nội địa:.....................................................................
6.3.2.3. Đội ngũ Hướng dẫn viên Du lịch:................................................................
6.3.3. Doanh nghiệp kinh doanh Dịch vụ vận chuyển:..............................................
6.4. Mục đích du lịch và phương tiện di chuyển:.........................................................
6.4.1. Mục đích du lịch:...............................................................................................
6.4.2. Phương tiện di chuyển:.....................................................................................
6.4.2.1. Vận tải hàng không:.....................................................................................
6.4.2.2. Giao thông đường bộ:..................................................................................
6.4.2.3. Ngành đường sắt:.........................................................................................
6.4.2.4. Vận tải biển:.................................................................................................
5

TIEU LUAN MOI download :


6.4.2.5. Du lịch đường thủy trong nước:................................................................................. 32
6.5. Tổng kết Du lịch Việt Nam năm 2019:……………………………………………33

6


TIEU LUAN MOI download :


6.1. Tổng quan Du lịch Việt Nam năm 2019:
6.1.1. Số lượng khách du lịch quốc tế và nội địa năm 2019:
Năm 2019, trong bối cảnh du lịch thế giới tăng trưởng chậm lại, du lịch Việt Nam
đã vượt qua nhiều khó khăn, đón trên 18 triệu lượt khách quốc tế ( tăng 16,2% so
với năm 2018 ), 85 triệu khách du lịch nội địa, hồn thành chỉ tiêu Chính phủ giao.
6.1.1.1. Số lượng KDL nội địa:
Năm 2019, cả nước có 85 triệu lượt khách du lịch nội địa, tăng 6,3% so với năm
2018. Trong đó có 43,5 triệu lượt khách lưu trú.

Năm
2018
2019
Bảng 1: Bảng so sánh lượt khách nội địa chia theo loại khách năm 2019 và 2018

6.1.1.2. Khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng:
dh

Hình 1: Biểu đồ thể hiện lượng khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng, 2018-2019
Nhìn chung lượng khách quốc tế đến Việt Nam vào hai năm 2018 và 2019 đều cao
hơn vào những tháng đầu năm, cuối năm và thấp hơn vào thời điểm giữa năm.
7

TIEU LUAN MOI download :


Năm 2018: Lượt khách đến đạt cao nhất là tháng 2 (1.431.845 lượt khách) và thấp

nhất là tháng 5 (1.161.114 lượt khách).
Năm 2019:
-

Khách quốc tế đến tăng chậm trong 8 tháng đầu năm (+8,7%), tuy nhiên trong 4
tháng cuối năm tăng bứt phá (+31,5%).

-

Tháng 11 đón lượng khách cao nhất 1,81 triệu lượt và thấp nhất là tháng 6 với 1,19
triệu lượt.

6.1.1.3. Khách quốc tế đến Việt Nam theo khu vực:

Hình 2: Biểu đồ phần trăm khách du lịch Quốc tế đến Việt Nam theo khu vực năm 201 9
(%)

Kết hợp với số liệu thống kê, ta thấy, lượt khách đến Việt Nam xếp theo châu lục về
thứ tự: đông nhất có thể kể đến đó là châu Á, xếp tiếp theo là châu Âu, châu Mỹ,
châu Úc và châu Phi.
So sánh số liệu 2019 với 2018:
8

TIEU LUAN MOI download :


- Thị trường châu Á chiếm phần lớn (79,9%), tăng 19,1% so với năm trước ( Đông Bắc
Á chiếm 66,8%, Đơng Nam Á chiếm 11,3%, các nước châu Á cịn lại chiếm 1,8%). Thị

trường Đông Bắc Á tăng do sự phát triển kinh tế của các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc,

Đài Loan. Từ đó dẫn đến nhu cầu về du lịch ngày càng tăng cao. Hơn nữa cũng phải kể đến
sự tương đồng về văn hoá giữa các nước thuộc Đông Bắc Á và Việt Nam. Đông Nam Á:
Nguyên nhân của sự tăng trưởng đối với các khu vực thị trường này một phần là do khoảng
cách địa lý gần, thêm đó là do liên kết trong khối ASEAN ngày càng chặt chẽ dẫn đến việc
thông tin, giao lưu, đi lại thuận lợi hơn.
- Thị trường châu Âu chiếm 12%, tăng 6,4%; xếp thứ hai do Thủ tướng đã tiếp tục đồng

ý miễn thị thực cho 5 nước Châu Âu (Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Italia). Nhờ vậy mà
thúc đẩy tăng trưởng mạnh về số lượng khách du lịch đến từ Châu Âu.
- Thị trường châu Mỹ chiếm 5,4%, tăng 7,7%.
- Thị trường châu Úc chiếm 2,4%, giảm 1,2%.
- Thị trường châu Phi chiếm 0,3%, tăng 12,2%. Xét riêng về châu Phi, châu lục này lại

có lượt khách đến Việt Nam khá là ít do kinh tế các quốc gia của châu Phi chưa phát triển,
“thất nghiệp” và “nghèo đói” vẫn là những thách thức lớn của “lục địa đen” cho nên nhu
cầu đi du lịch còn hạn chế.

6.1.1.4. Khách quốc tế đến Việt Nam theo quốc gia:

Bi ểu đồồ Top 10 thị trườ ng khách quồốc tếố đếốn VN
7000000
6000000
5000000
4000000
3000000
lượt khách

2000000

1000000

0

Trung

Quốốc

Hàn

t

Nh



Năm 2018

năm 2019

Hình 3: Biểu đồ so sánh top 10 thị trường hàng đầu khách quốc tế đến Việt Nam của
năm 2019 với năm 2018 (lượt khách)
9


TIEU LUAN MOI download :


Trong năm 2019, số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đứng ở vị trí số 1 là
Trung Quốc, vị trí này khơng đổi trong mấy năm trở lại đây ( bởi Trung Quốc là
quốc gia đông dân nhất thế giới, láng giềng với Việt Nam nên lượng khách du lịch
đến Việt Nam ở vị trí cao ). Tiếp đến là Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan,… Nổi bật

trong bảng xếp hạng này đến từ vị trí 4 quốc gia: Mỹ, Nga, Úc, Anh nằm ở 3 châu
lục: châu Âu, châu Mỹ và châu Úc.
Việt Nam là một điểm đến vô cùng lý tưởng, hấp dẫn, không chỉ thu hút
khách đến từ châu Á, mà cả các châu lục khác, trong đó có các nước phát
triển, kinh tế đứng hàng đầu thế giới.
Năm 2019, Việt Nam đón 18.008.591 lượt khách quốc tế, tăng 16,2% so với năm
2018.

Hình 4: Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2018 và 2019

Lượng khách quốc tế đến từ 10 thị trường nguồn hàng đầu đạt khoảng 15.183.231
lượt, chiếm 84% tổng lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019.
Các thị trường thuộc khu vực Đông Bắc Á tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong việc
tăng trưởng lượng khách đến Việt Nam.
10

TIEU LUAN MOI download :


-

Thị trường Trung Quốc giữ vị trí số một với 5.806.425 lượt khách (chiếm 32,2%
tổng lượng khách đến Việt Nam), tăng 16,9% so với năm 2018.
Vị trí thứ hai thuộc về Hàn Quốc đạt 4.290.802 lượt khách (chiếm 23,8%), và tăng
23,1% so với năm 2018.

-

Vị trí thứ ba là Nhật Bản với 951.962 lượt khách (chiếm 5,3%), tăng 15,2%.


-

Đài Loan ở vị trí thứ tư với với bước tăng trưởng nhảy vọt (29,8%) với 926.744 lượt
khách (chiếm 5,1%).
Thị trường Mỹ xếp ở vị trí thứ năm với 746.171 lượt (+8,6%).

-

Hình 5

11

TIEU LUAN MOI download :


6.1.1.5. Khách quốc tế đến Việt Nam theo phương tiện đến:
C CẤẤUƠ KHÁCH QUỐẤC TẾẤ
THEO PH ƯƠNG TI NỆ ĐẾẤN NĂM 2019 (%)

18.70%

1.50%

79.80%

Đường khống

Đường biển

Đường bộ


Khách quốc tế đến bằng đường hàng không đạt 14,3 triệu người, chiếm 79,8%
(Tăng 15,2% so với năm 2018).
Khách đường bộ đạt 3,36 triệu người, chiếm 18,7% (Tăng 20,4% so với năm 2018).
Khách đường biển đạt 264 nghìn lượt người, chiếm 1,5% (Tăng 22,7% so với năm
ngoái).
6.1.2. Thu nhập từ hoạt động du lịch:
Năm 2019, Việt nam là nơi tổ chức thành công nhiều sự kiện mang tầm cỡ khu vực
và quốc tế như Diễn đàn Du lịch ASEAN (ATF) 2019, Hội nghị Thượng đỉnh Hoa
Kỳ- Triều Tiên lần thứ 2, Đại lễ Phật đản Liên hợp quốc Vesak 2019 đã tạo cơ hội
thuận lợi để quảng bá du lịch, thu hút khách quốc tế đến Việt Nam. Năm 2018, Việt
Nam đã miễn thị thực cho 5 nước Tây Âu, đây chính là bước đệm cho cú bật mạnh
mẽ trong việc thu hút khách quốc tế. Tồn ngành đã đón hơn 18 triệu lượt khách
quốc tế (tăng 16,2% so với năm 2018), phục vụ 85 triệu lượt khách nội địa
Chất lượng dịch vụ du lịch và cơ sở hạ tầng cải thiện đáng kể do có sự tham gia
của nhiều nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước

12

TIEU LUAN MOI download :


Những yếu tố trên đã góp phần khơng nhỏ cho sự tăng trưởng vượt bậc của ngành
du lịch Việt Nam. Tổng thu từ khách du lịch, năm 2019 du lịch Việt Nam đạt 755
nghìn tỷ đồng (tương đương 32,8 tỷ USD), tăng 18.5% so với tổng doanh thu năm
2018. Trong đó tổng thu từ khách du lịch quốc tế đạt 421.000 tỷ đồng (18,3 tỷ
USD), tổng thu từ khách du lịch nội địa đạt 334.000 tỷ đồng (14,5 tỷ USD). Tỷ lệ
đóng góp trực tiếp của du lịch vào GDP cũng ngày càng tăng. Năm 2016: 6,9%;
năm 2017: 7,9%; năm 2018: 8,3% và năm 2019: 9,2%.
Với kết quả này, Việt Nam được đánh giá là một trong 10 quốc gia có mức tăng

trưởng du lịch nhanh nhất thế giới.
Bi uể đồồ so sánh doanh t hu và tồốc độ
tăng trưở ng du ịl ch
Vi ệ t Nam năm 2018 v ới năm 2019

Hình 6

13


TIEU LUAN MOI download :


Hình 7: Biểu đồ so sánh doanh thu du lịch VN năm 2018 và 2019 theo cơ cấu (tỷ đồng)

6.1.2.1. Thu nhập từ khách du lịch quốc tế năm 2019
Theo Báo cáo Thường niên Du lịch Việt Nam 2019, báo cáo mới nhất của Tổng cục
Du lịch, mảng du lịch quốc tế đóng góp 55,7%, tương đương 18,3 tỉ đơ la Mỹ.
Kết quả điều tra về chi tiêu của du khách nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam trong
năm 2019 cho thấy, những vị "khách sộp" của ngành du lịch đến từ các thị trường
xa. Trong đó, du khách Nga là những người chi nhiều nhất với hơn 1.830 đô la Mỹ
cho mỗi chuyến đi. Thời gian lưu trú cũng dài nhất, hơn 15 ngày.
Xếp sau khách Nga, người Anh lưu lại Việt Nam 14,46 ngày, chi hơn 1.715 đô la
Mỹ; khách Mỹ ở lại hơn 12 ngày, chi hơn 1.570 đô la ; khách Úc chi hơn 1.541 đô
la cho hơn 12 ngày lưu trú và người Pháp ở lại 12,76 ngày, chi hơn 1.443 đô la Mỹ.
Du khách đến từ những thị trường chiếm thị phần chi phối, như Trung Quốc và Hàn
Quốc chi tiêu thấp và lưu trú ngắn ngày hơn. Vào năm ngối, bình qn mỗi khách
Trung Quốc ở lại 6,98 ngày, chi hơn 1.021 đô la Mỹ cịn người Hàn Quốc chi hơn
872 đơ la Mỹ cho 5,9 ngày du lịch ở Việt Nam.
Du khách đến từ thị trường truyền thống là Nhật Bản cũng nằm trong nhóm có mức

chi tiêu tốt. Bình qn mỗi khách chi hơn 935 đô la Mỹ/chuyến đi. Thời gian lưu lại
Việt Nam là 6,47 ngày.

14

TIEU LUAN MOI download :


Bi ể u đồồ chi tếu và thờ i gian lư u trú củ a khách du lịch quồốc tếố đếốn VN 20
2000
1800
1600
1400
1200
USD

1000
800
600
400
200
0

Hình 8
Qua thống kê của tổng cục du lịch, du khách nước ngoài tiêu tiền chủ yếu cho 4
dịch vụ. Đầu tiên là dịch vụ lưu trú, trung bình mỗi khách chi hơn 357 đơ la Mỹ, tức
gần 33% trong tổng chi phí cho chuyến đi để thuê phòng khách sạn, resort; kế đến
là chi cho ăn uống với gần 258 đô la; hơn 167 đô la Mỹ dùng để mua hàng; chi phí
đi lại hơn 162 đơ la Mỹ.
Các khoản khác như tham quan, văn hóa, giải trí… có mức chi khơng đáng kể.


Hình 9: Cơ cấu chi tiêu bình quân một lượt khách quốc tế đến Việt Nam.
Nguồn: Tổng cục Du lịch
15


TIEU LUAN MOI download :


6.2. Các địa điểm thu hút khách du lịch hàng đầu Việt Nam:
6.2.1. Thành phố Hồ Chí Minh:
Được mệnh danh là thành phố náo nhiệt nhất Việt Nam, là điểm đến thu hút lượng
khách quốc tế lớn nhất cả nước với rất nhiều các hoạt động vui chơi giải trí hấp dẫn, thú vị
như Suối Tiên, Thảo Cầm Viên hay những khu mua sắm đông đúc như chợ Bến Thành,
Diamond Plaza,… Hệ thống những nhà hàng, quán ăn cũng là một thế mạnh của du lịch
thành phố.

Hình 10
6.2.2. Hà Nội:
Là Thủ đơ nghìn năm văn hiến của Việt Nam, tuy vậy khơng chỉ giữ được những nét cổ
kính của trước đây mà cũng đang phát triển hiện đại hơn. Các di tích lịch sử như Phố cổ,
tượng đại và kiến trúc thuộc địa chắc chắn sẽ khiến du khách cảm thấy tò mò về Việt Nam
của những thế kỉ trước. Ngồi ra, hồ, cơng viên, những con đường rợp bóng mát và hơn
600 đền chùa cũng góp phần tạo nên sự hấp dẫn, cuốn hút cho điểm đến hàng đầu này.

16

TIEU LUAN MOI download :



Hình 11
6.2.3. Hạ Long:
Vịnh Hạ Long là địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam, nằm ở phần bờ Tây vịnh Bắc
Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam. Với hàng nghìn hịn đảo kỳ vĩ, thành quả kì diệu
của tạo hóa, vịnh Hạ Long được UNESCO nhiều lần công nhận là di sản thiên nhiên của
thế giới. Du lịch Hạ Long có lợi thế phong cảnh tuyệt đẹp, hấp dẫn với du khách trong
nước và quốc tế.

Hình 12
17

TIEU LUAN MOI download :


6.2.4. Đà Nẵng:
Đà Nẵng là một thành phố du lịch tiềm năng, phía bắc thành phố được bao bọc bởi núi
cao với đèo Hải Vân được mệnh danh là “Thiên hạ đệ nhất hùng quan”. Ẩm thực đường
phố cũng là một trong những điểm thu hút khách, các món ăn phải kể đến bánh nậm, mì
quảng, bún mắm,…Ngồi ra cịn rất nhiều điều thú vị khác, chắc chắn sẽ mang đến cho du
khách những trải nghiệm tuyệt vời.

Hình 13
6.2.5. Nha Trang:
Là một trong những thành phố biển xinh đẹp nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút
khách du lịch bởi những bãi biển đẹp đầy cát cùng nhiều khách sạn, nhà hàng view biển.
Ngoài ra, các khu vui chơi, hoạt động tắm bùn, sân golf cũng là những lựa chọn thú vị khác
tại đây.

18


TIEU LUAN MOI download :


Hình 14

Hình 15: Bảng số liệu thống kê số lượt khách và thu nhập từ dịch vụ
du lịch tại các điểm đến hàng đầu Việt Nam năm 2019
6.3. Các cơ sở lưu trú, Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và Doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ vận chuyển:
6.3.1. Cơ sở lưu trú:
với năm 2018 và chỉ có 1,5 nghìn doanh nghiệp tạm dừng hoạt động. Bên cạnh các địa
điểm du lịch thì nơi lưu trú và ẩm thực là những mối quan tâm hàng đầu của du khách.
19

TIEU LUAN MOI download :


Dịch vụ lưu trú phát triển thành nhiều loại hình như: Hotel, Motel, Hostel, Homstay,
Condotel, Hometel, Bungalow, Villa, Tourist village, Serviced apartment… với 4 nhóm
đối tượng sử dụng dịch vụ phổ biến là: khách giải trí, mua sắm; khách đi cơng tác;
khách đơi và khách gia đình. Doanh thu hệ thống khách sạn nghỉ trọ tại Việt Nam có
thể chiếm từ 60-70% tổng doanh thu toàn ngành du lịch.
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phát triển mạnh mẽ và đa dạng với các hình thức
nhà hàng, quán ăn, quán bar…, hoạt động một cách độc lập ở đường phố, trong các
khách sạn, thậm chí trên các phương tiện vận chuyển…
Khơng chỉ hướng đến các đối tượng có nhu cầu trong nước, mà thơng qua các món ăn
nâng lên thành văn hóa ẩm thực bản địa đặc sắc, qua đó thể hiện nền văn hóa dân tộc,
nâng cao giá trị ẩm thực Việt và thu hút khách du lịch.
Ngồi những lợi ích kinh tế, các hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú và ăn uống
còn giải quyết một lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, góp phần nâng

cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo an sinh xã hội.
Năm 2019: trên 18 triệu lượt khách quốc tế, doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
tăng mạnh lên 11,9%, đạt 586,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 11,9% tổng mức doanh thu
bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng trong năm, đóng góp 0,28 điểm phần trăm vào mức tăng
chung của cả nước. Trong cơ cấu ngành du lịch, doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn
uống chiếm tỷ trọng lớn, cao gấp 12,7 lần so với doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành
(45,9 nghìn tỷ đồng).
Trong năm 2019 có thêm hơn 6,7 nghìn doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch
vụ lưu trú và ăn uống đăng ký thành lập với số vốn trên 62,6 nghìn tỷ đồng, tăng
5,8% về vốn so với năm trước đó, góp phần đem lại thêm trên 38,6 nghìn việc làm
cho người lao động, vượt qua cả số lao động mới trong 1 số ngành phổ biến hiện
nay. Trên 2 nghìn doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và ăn uống quay trở lại
hoạt động, tăng 26,8% so

20

TIEU LUAN MOI download :


Hình 16

Hình 17
21

TIEU LUAN MOI download :


Du lịch cao cấp tăng mạnh, cả nước có hơn 97.000 phòng khách sạn 4-5 sao.
Hàng loạt khu nghỉ dưỡng và khách sạn cao cấp của Việt Nam vinh dự được nhận
các danh hiệu danh giá của giải thưởng được mệnh danh là “Giải Oscar của ngành

Du lịch”, trong đó có những thương hiệu lớn của Việt Nam như Vinpearl, FLC,
InterContinental, JW Marriot… tập trung ở những trọng điểm du lịch như Phú
Quốc, Đà Nẵng, Hội An, Hạ Long, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu…
.

Hình 18

22

TIEU LUAN MOI download :


×