Chương IV
TẬP THẾ SẢN XUẤT KINH DOANH
I.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂP THỂ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.
Khái niệm về tập thề
Con nmrừi khi sinh ra clã nhập vào xã hội. từ dó phát trien, trướng
thành thơng qua các nhỏm xà hội khác nhau vái sự dạy dồ. chi báo cùa
nmròi lớn. C.Mác dã nói: "Ban chat cua con nmrời là tỏnu hoà các mối
quan hộ xà hội” . Như vậv. con nụười khơnu thơ tồn tại và phát trien bên
ngồi \à hội và chinh \à hội là nội duna lá bàn chất cua con nuirai.
Thực chal "c á i" nội (June xã hội. văn hoá. lịch SƯ cùa con ngưài chi có
thơ có dược thơng qua nhóm, tập the. xã hội (qua gia dinh, nhà (rường,
xã hội). Nlióm \ã hội tốn lại khách quan trong tiến trình phát trien cùa
xã hội lồi nuười. Có rắt nhiều cách phàn loại nhóm, nhưng cách phân
loại dược nhiều người thừa nhận nhất hiện nav là nhóm được chia ra
làm hai loại nhóm lớn và nhóm nhỏ.
Nhóm lớn: là nlũmu cộng dồng nmrời cỏ so lượnu thành viên lớn
dược phát trien trong quá trinh lịch sử. ụiĩr vị trí nhất định trong hệ
thõnti các quan hộ xã hội. do dó nó mang tính ơn định tương đối cao. Ví
dụ: các d â n lộ c . hộ tộ c , u ia i C iip. lứ a t u ổ i...
Nhóm nhị: là tập hợp các thành viên cỏ quan hệ trực ticp. on dị nil
với nhau. Quan lìệ trong nhóm nhị dirực thổ hiện qua hình thức giao
liếp trực tiốp. và là cư sớ náy sinh những quan hệ tình cam. giá trị,
ehuàn mực hành vi ứng xir (gia dinh, lớp học, Ihôn xóm...).
Tập the lã dinh cao của sự phát triền các nhóm nhó. là cơ sờ. mơi
trường quan trọng nhất đối với sự hình thành phát trien nhân cách. Vậy
tập thị lủ gi?
Tập ihê lí) inộl nhóm người liên két với nhau bởi hoại động chung
co mục (licli maniỊ giá trị xã hội cao.
1(1
một nhóm người tồn tạ i dộc lập
có lô chức, cỏ cơ quan lành đạo và được khàng định mang tính pliáp lý.
127
1.2.
Tập thể sản xuất kinh doanh
Tập thế san xuất kinh doanh là một loại hình dặc hiệt cua tập thể.
mà hoạt độnu cua nó đi rực quy định bứi mục dich sán xuất kinh doanh
một mặt hàng, sán phẩm hoặc cung cấp một dịch vụ nào đó cho nhu cầu
xã hội. Tập thê sán xuắt kinh doanh rất phoim phú và đa dạng.Ví dụ: Xí
nuhiệp sán xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Viiỉlacera: C'ônu ty Cà
phê Trunụ Nguvên: Công tv Dịch vụ Viễn thông Vinaphonc...
Tập thố san xuất kinh doanh có thẻ dược phân loại theo các giai
đoạn cùa q trình kinh doanh thành 4 dạng sau: tập thơ sàn NUÙI kinh
doanh; tập the sản xuất: tập thố dịch vụ (phân phối, lưu thông, dịch vụ
thông tin); tập thè tiêu thụ. rập thề san xuất kinh doanh, là lập thê tlụrc
hiện tất cà 3 giai đoạn cùa hoạt động kinh doanh (sàn xuất, phân phối,
liều thụ): tập thể dịch vụ. chi hoạt động Irong lĩnh vực dịch vụ. phân
phối; lập thể tiêu thụ. chi hoạt độnu irong lĩnh vực tiêu thụ sàn pliàni.
Nhưng cũng có the có các tập thê hoạt động kinh doanh ở hai trong số
ba dạnu hoạt động kinh doanh trên.
Như vậy. lập thứ san xuất kinh doanh ¡(I một nlìóni người liên két
với nhau bơi mục dich hoại dộnỊỉ sau xuất kinh doanh cò fĩiá tr ị xã hội
cao. nhăm mum* lụ i lợ i nhuận cho cá nhân, tập thê vù xã hội, là H1Ơ1
nhõm ngirời hoại dộng độc lập, có lơ chức và có CO' quan quan lý dược
khang định mang linh pháp lý.
1.3.
Đặc điềm tâm lý cơ bán của tập thể sản xuểt kinh doanh
Là một nhỏm xã hội chính thức được nhà nước bào hộ. có lính
chất pháp lý; tập the sàn xuất kinh doanh có nlũrng đặc điểm sau:
1.3.1. I.à một nhóm chinh thức có hoạt dộim chung là hoạt dộng
sản xuất, kinh doanh dược Iihà nước bào hộ mang tính pháp lý.
1.3.2. M ục đích hoạt dộng theo tlịnli hướng tien bộ xã hội. nham
mang lại lợi ích cho cá nhân, tập the và xà hội.
1.3.3. Quan hệ chính thức giữa các thành viên trong tập thể do
nhiệm vụ. mục đích hoại dộng sán xuất kinh doanh chunu quy dị nil.
1.3.4. Có cơ quan quán lý, có người lãnh dạo điều hành, phôi hợp
hoạt động, nhàm thực hiện mục đích đề ra (ban giám dốc. trưởng các
phịng han. giám dốc các phân xirờng).
128
1.3.5
C'nníi cấp các san phàm, dịch vụ phục vụ các nhu cẩu san
xuâl. liêu dùng cua cá nhàn, tập thò và xã hội.
II.
CẤU TRÚC TÂM LÝ - XÃ HỘI TÂP THỀ’ SẢN XUẤT KINH DOANH
I ronu bầt cử tập thô não cũng tồn tại một so cấu trúc chung tiromg
dối ỉỊÌóng nhau như: càu núc tơ chức hành chinh: cấu trúc dàn số - xã
hội: cấu trúc liiai cấp - \ã hội và cấu trúc tâm IỸ - xã hội. Chưong này
ehimiỊ tơi chi di sâu phân tích cấu trúc làm K - xà hội cua tập thê sán
Miãl kinh doanh, ('âu iruc này hao gồm: câu trúc chính thức và cấu trúc
khơnu chính thúc. Ị lai cấu trúc này của tập thế luôn lon lại thống nhất,
lác tlộng qua lại và ảnh lurơniỊ lần nhau dựa trên quan hệ cùa các thành
viên trong tạp thê. Tâm lý học quàn trị kinh doanh đặc biệt quan tâm lới
cấu trúc này và chức I1Ü1111 cua các thành tồ tronii việc phát triển doanh
IU ’ h iệ p - S a u d â y c h im e ta d i sâu v à o p h â n tíc h d ặ c d iê m , c h ứ c n ã n g và
vai trò của các cáu trúc dó.
2.1.
Cấu trúc chinh thức của tập thế sàn xuất kinh doanh
Cấu trúc chính thức là xương sống của tập thể. llụrc chát là hệ
tliô n ụ ch ứ c Iiã n u v a i Ir ò . v ị I r í . irá c h n h iệ m v à q u v ồ n h ạ n c u a c á n h â n v à
nhom thành viên dược sáp xôp llico một thím ụ bậc qn lý cụ the (từ
giám dơe tói người lao độniỊ). cấu trúc chính thức là hộ thống các quan
hộ chính thức ui ùa các ihành viên trong tập lliè, dược khắng định mang
tinh chai pháp lý. cấu trúc này dirợc quy định hời mục đich hoạt động
sán xuât. kinh doanh chunu của tập the. V i dụ: giám dốc, phó giám đốc,
pliịnu ban chức lìăng, các phân xưởng, các tố sán xuấl và người lao
dộni». V ớ i s ụ h ộ i n h ậ p v à m ơ cứ a VC v ă n h o á . k in h tế , x à h ộ i n h u n g à y
nay. thì cấu trúc chính thức của tập thể sản xuất kinh doanh cũng có
những thay dối rát lớn, M ột số nhà lâm lý học cho ràng, các công ty đa
quốc gia khơng cịn giữ được cẩu trúc truyền thống nữa, mà dã chuyển
sang cấu trúc hình mạng, hình tố ong. vì vậy cần xem xét lại cấu trúc
cac tổ chức sàn xuât kinh doanh hiện
• nay.
•/
2.1.1. Đặc điểm của cấu trúc chính thức
-
Dược thiết lập trên cơ sở những quyết định, nghị quyết manu
tính chất pháp lý. Doanh nghiệp muôn tôn tại. cần dược nhả nước thừa
129
nhận theo đúng luật pháp cùa Nhà nước. Ví dụ: mục đích, clúre năng,
nhiệm vụ. nhân lực. cẩu trúc chính thức, tài khoăn... dêu dược các cap
tương ứng thừa nhận.
- Các chức năng, nhiệm vụ và quvền hạn cùa tùng thành viên,
timg vị trí quản lý trong tập thể dược khăng định banq văn ban cụ thô.
- Khắng định hệ thống chi huy. điều hành và thừa hành theo quan
hệ chiều dọc và chiều ngang (ai thuộc quyền chi dạo cua ai).
- Là cơ sở tàm lý đe tănu cường ý chí. trí tuệ. tinh cam và phoi
hợ p h o ạ t đ ộ n g c u a các th à n h v iê n , tạ o nên sức m ạ n h c u a tậ p thị.
2.1.2. Vai trị của cấu trúc chính thứx: đói vói sự phát triển của tập thể
- Cấu trúc chinh thức là bộ xưưng cùa tập thô. quyốt định sự phát
trien và hiệu quá hoạt động san xuất kinh doanh cua tập thô.
- Là cơ sớ để phân loại chức năng, vai trò và nhiệm vụ cùa các
thành viên, tạo điều kiện cho họ phối hợp ihoim nhất với nhau lạo non
sức mạnh cua tập thê.
- l.à cơ sở đe khảng dịnli, thiết lập và duy tri quan hệ hợp lác vói
các đơi tác khác, phát triền mở rộng sàn xuất kinh doanh.
- Cấu trúc chinh thức là diều kiện quan trọn li đế duy trì hoạt (lộiiũ
của lập thê. là cơ sờ đê đánh giá lừng thành viên trong lập thê.
2.2.
Cấu trúc không chinh thức của tập thề
Câu trúc khơng chính thức là tố hợp cua các quan hộ khônu chinh
thức trong tập thê uiữa những người lao động với nhau, dược tạo ra dơ
nhu câu, sở thích, tinh cám hoặc lối song riênu cùa họ. Thông qua các
nhóm khơng chinh thức, nhà qn lý có thổ hiếu dược nguyện vọng,
mong muốn, quan hệ cùa các thành viên trong tập thề. từ dó dưa ra
quyết định quàn lý cỏ hiệu quả hơn.
2.2.1. Đặc điểm của cấu trúc không chinh thức
- Cẩu trúc khơng chính thức được hình thành thơng qua lỉiao liếp
giữa các thành vicn có cùng hồn cành, sơ thích, nguyện vọng, lối sống
trong tập thể sàn xuất kinh doanh.
130
- Câu trúc khịnu chinh thírc hình ihành một cách tự phát, tổn tại
mộ tách khách qtum (nlui câu kcl bạn. ihành lập nhóm), gan liền với
dài SĨI1” cua tập thè sun xuất kinh doanh.
- Múc độ anh lurớnự tủa con nmrời tron ti cơ cấu khơng chính
tliírc . k h ô n u d ư ợ c Ishãim đ ịn h n h ư CƯ c ầ u c h in h th ứ c , m à d o u y tín . tài
năng, linh cam và vị thô cùa các cá nhân trong tồ chức tạo nên. Ví dụ:
nhỏm thích âm nhạc thi nhùng ntíirời hiểu biết nhiều về âm nhạc, hoặc
chai dãn tỉioi. dược mọi imưừi ihừa nhận thi sẽ dược suv tôn làm thù
lĩnh, vi thè họ ánh hưởng rất mạnh tới các thành viên trong nhóm.
- Vị thế cua con ngưừi trong các nhóm khơng chính thức được thê
hiện một cách linh dộng, nó có thề chuyển lừ người này qua người khác
theo sự thừa nhận cua số dịng.
- Cáo cơ câu khơnu chinh thức Ihưừng có quy mơ nhị, phạm vi
hoạt ilộim họp. I ronu tập thố sán xuai kinh doanh, có thẻ có nhiều cơ
câu khùng chính thức có các mục tiêu khác nhau. Ví dụ: các nhóm mớ
có nụic liêu tích cực ilúic đâv nhóm phát trien, các nhóm khép kín thi có
mục tiêu tiêu cực: cờ bạc. rượu chị. ¿111 cap tài san...
- M ỗi nhóm kliịnụ chính thúc này tlurịng có một thù lĩnh dứng
(làu. và họ ánh hướng ral mạnh tới dời sống, linh cảm và hành vi cùa
các thánh viên trong nhóm.
2.2.2.
Vai trị của cấu trúc khơng chính thù'c
- Các cơ cấu khơng chinh thức có thè góp phần làm tăng hiệu q
hoạt «.lộiiií cùa tập thơ san xuất kinh doanh. Các cơng trình nghiên cửu
cùa I 'hon Mayo dã klũmu định: nếu xếp các côniỉ nhân thích lãm việc
với nhau vào một tồ. thi Iiâna suất lao dộng cua họ lănu hơn 15 - 17%.
- Các cơ cấu khơng chính thức là cư sơ tạo nên tinh cảm thân
ihiet. găn kết. sự chia sẻ. giúp đờ lần nhau cùa các thành viên trong
nhóm, từ đó tạo nên sức mạnh bên trong cua tập thể.
- Cơ cẩu khơnu chính thức là yếu tố quan trọng thoả mãn các nhu
câu giao liếp- t-luan hộ uiữa các thành viên, góp phần tạo nên bầu khơng
khí tàm lý xã hội lành mạnh trong tập thẻ sản xuất kinh doanh.
131
- Cơ cấu khơng chính thức CỊI1 có tác dụng như một cư chè hao \ ộ
quan trọng cùa các thành viên trong nhóm, nhàm phàn ứng một cách
kịp thời, cỏ hiệu quá với các tác dộne từ bên ngoài. Ví dụ: khi có vàn
đề. cá nhân thường lấv ý kiến cùa thù lĩnh nhóm khơng chinh thức triróc
rồi mới lay V kiến cùa nhịm chinh thức.
- Nơu nhà kinh doanh biét sư dụng các co cấu khơng chính tlũrc
một cách khoa học, thì họ hồn tồn có thê nâng cao hiệu qua hoạt di)ng
cua cônu ty. doanh nghiệp.
2.2.3. Thủ lĩnh của cơ cấu không chinh thức
Thu lĩnh cua các cơ cấu không chinh thức là những cá nhân cỏ uy
tín. có năng lực hoặc phấm chất nào dó. dược đa sổ thành viên (rong
nhỏm thừa nhận. Các cơng trình nghiên cứu cùa nhà tâm lý học xã hội
cho thấy, thu lĩnh llurờng có các dặc diêm sau:
a. Có kinh nghiệm, thâm nicn công tác. không quá tro tuổi, dược
thừa nhận, tin cậy và kính trọim. Ví dụ: họ là những cơng nhặn có
nhiều kinh nghiệm trong lao động, sán xuất, có lỗi song chuán nụrc
dược mọi người tlùra nhận.
b. Có năng lực về một lĩnh vực hoạt động chuyên mơn nào dó mà
lạo điêu kiện và cơ hội cho nhóm hoạt dộng tốt hơn. hoặc dom lại lợi
ích cho các thành viên trong nhóm (có thể vật chất hoặc tinh thần).
c. Nhà quản lý có thê dồng thời là thu lĩnh, khi họ có năng lực.
trình độ. cỏ đạo dức trong sáng, biết quan tâm đến mọi nuirời. lận tuy
phục vụ mục đích chung, hết lịng vì tập thể được mọi người thừa nhận.
Lúc này họ là người có ảnh hưởng mạnh nhất lới bầu khơng khí tâm lý
cùa nhỏm, thái dộ của các thành viên dối với các mục tiêu chung của
tập thề.
T hủ lĩnh các nhóm khơng chính tliirc có thổ là thù lình tích cực
hoặc tiêu cực. Nguyên nhàn xuất hiện thù lĩnh tiêu cực. có thể do lãnh
đạo có nhiều thiếu sót Ironíỉ tổ chức lao dộng, quàn lý tập thố. tlurưng
phạt không nghiêm m inh, thiếu dân chú tronu hoạt dộng cua doanh
nghiệp, hoặc có thê do sự bất đồng cua cá nhân với lãnh dạo.
132
I long quã trình lãnh dạo tập thê. khi xuất hiện các nhỏm khỏ nu
chính llúrc có mục dich ngược lại mục lieu chung của tập thô, thi nhiệm
vụ (|iian trọnu nhất dơi với nhà quan lý khi dó là: phát hiện thù lĩnh của
CMC nhom Iiàv vá dua ra các hiện pháp giáo dục họ một cách hiệu quá.
I luo các nhã lâm K ai áo đục thi có thê sư dụng các biện pháp sau đây
đơ lỊÌảo dục họ:
- ('h u ye n filtre năn Lí tiêu cực thành chức năng tích cực. bàng việc
ụia<* mội vị thơ lãnh dạo cụ (hè cho họ. Ví dụ: lị trưởng tố sản xuất, tổ
trưưng tơ có ne đồn. Trên cơ sơ dỏ. lìm cách anh hướng, lliuyểt phục,
cám liố dân họ theo mục liêu chuna cua tập thê.
- Mạnh dạn sư dụnií “ tài nãnu" cua họ. giúp họ thố màn nhu cầu.
monu mn tự khănii dịnh mình trong tập thơ. V í dụ: chu nhiệm câu lạc
hộ. chu tịch hội dồ nu. lui'0'nụ...
- Tiôp cận cá nhàn một cách khéo léo. lố nhị nhằm thuyết phục lôi
CIIỎII họ . trá n h v a c h ạ m đ ế n lò n ụ tự á i c ù a h ọ . N h à q u á n lý c ó th ế g ặ p
<1Ỡ trao dơi vị những kluiyết diem, sai sót cua hụ đối với tập thé và mờ
ra cơ hội cho họ có thè tự khăng định mình.
- Chia lách, chuyên thú lĩnh tiêu cực sang bộ phận khác (tách họ
khoi nhôm cùa m inh), tù dó dùna ánh lurớng cua nhóm dể tác động
nham iluiy dùi thái độ và nhận thức cua họ.
ió in lụi: I ron li một tập thơ ln tồn tại song song hai CƯ cấu: cư
c à u c h ín h thứ c v à CO c a ll k h ơ n g c h ín h ilú r c . C ơ c ấ u k h ơ n g c h ín h th ứ c
tạo nên hệ Ihonti các quan hộ có vai trò quan trọng đặc hiệt đỗi với sự
phái trien cùa tập thò. Nhà quản lý biết két hợp và dung hồ các nhóm
khơniỉ chính thức với cấu trúc chính thírc trong tập thể. tạo ra sự dồng
bộ thống nhất và phổi hợp nhịp nhàng giìra các thành viên trong hoạt
ctộnu cluing, là yếu to quyết định sự phát triển lập thổ.
III.
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TẬP THỂ SẢN XUẤT KINH DOANH
Phát trien và dôi mái tập thể sán xuất kinh doanh là vân đẽ đã
dược rat nhiều các nhà tâm lý, các nhà quàn lý quan tâm nghiên cứu.
Cho đến nav có 3 lý thuvết về sự phát triền của tập thể được nhiều
133
người thừa nhận lá: lý thuyết của A. Macarenco (nhả tâm K học. Ill UI
giáo dục học vĩ dại cua the kỷ X X ). IÝ tluiyet cua A .v Pctropxki V I lý
thuyết cùa D. p Kaidalop & E.I Xuimenco.
3.1.
Lý thuyết A. Macarenco
A. Macarenco đã giành cá cuộc dời minh cho việc nubien cừu lập
th ế la o đ ộ n g s á n x u ấ t, tậ p th ể SU' p h ạ m , tậ p th e đ o à n th a n h n iê n . D ặ c
hiệt các cỏniỉ trinh nghiên cứu ứ các trại cái lạo và giáo đirừnii th.inh
niên được tien hành trong nhĩrnụ năm 1924 đến näm 1932 đà có nhiirne
đóng góp rất quan irọng cho việc nghiên cứu lập the. rheo Macarercò.
tập thè như là một cơ thể sống, dược hình thành và phát triền theo
những quv luật chune. gồm 3 giai doạn sau:
a. Giai đoạn 1 - Giai đoan tổng hợp so cấp
l ập thè mới hat dầu hình thành (từ 0 đến 3 tháng). M ọi ncirừi lập
hợp lại nhunii chưa biết hốt lần nhau, thậm chí lành đạo chưa bict hốt
mặt cấp dưới cua mình. M ọi người lim hiểu lăn nhau và licMi kết lần
nhau dựa trên các dặc diem bề ngồi hoặc quan hộ lình cám (u- ghót).
Vai trị cùa an tượng ban dà LI á dây dóng vai trò hét sức quan trọng. Các
thành viên trong tập the chira hiểu biết hét chírc năng và nhiệm vụ cùa
minh, chưa quen với cônu việc, chưa cỏ các kỳ năng và sụ phối họp lần
nhau trong hoạt dộng của mình. Y thức lơ chúc ký luật cịn dura tơt.
chưa hình thành ý thức tập thế. Thông tin quán trị kinh doanh di theo
một chiều lừ người lãnh dạo tới người dưới quvcn. Iliệ u qua và năng
suất hoạt động sán xuấi kinh doanh chưa cao. Trong giai đoạn này nhà
quán lý sàn xuất kinh doanh cần trực tiếp dứng ra điều hành công việc
mà không phân chia quyền lực trong lành dạo. Theo Macarencơ, dể tập
the hoạt động, có hiệu quà. nhà quán lý can sir dụng phong cách lãnh
đạo độc đốn, ngliỵa là tự dưa ra quyết định mà khơng cân hịi ý kiên ai.
b. Giai ớoạn 2 - Giai đoạn phân hoả
Giai đoạn 2 có thịi gian từ 4 den 12 tháng. Giai đoạn nảy trong
tập thề sàn xuất kinh doanh đã xáy ra nhiều thay dổi. nồi bật nhất là q
trình phân liố giữa các thành viên. M ột sơ cá nhân tích cực dà nói lên
trong hoạt động cùa tập thể. họ là những người di đầu trong việc tliực
hiện các quvẽl định cua lành (.lạo, có Ý llúrc tò chức ky luật cao. Họ liên
két với nhau lạo la nhũTiũ nhóm hạt nhân, cốt cán, có ỷ thức trong việc
xây dựniỉ lập ihê và thúc dày hoạt độnu san \uầt kinh doanh. Các thành
VÍC'H dã có sụ- hièu hiếi lần nhau, có dược các kỹ năng lao dộng can
ihiêt. dã có sự hợp lác. phoi hạp với nhau nhịp nhàng trong cơnu việc.
Bầu khơnti klìí tâm K xà hội tronu lập thể dã hình thành và phát triển,
mọi neưài dã có sự thịrtu cám chia se lẫn nhau. Các tồ chirc quan
chúng
như : c ò n Lĩ đ o à n , đ o à n
thanh
Ilio n , c h i bộ D á n g đ ư ợ c th à n h lậ p . h ọ
lá nliìrnụ ngưừi ln tich cực ung hộ lành đạo. Thônii tin quan lý tro nu
lập Ihế dược truyền dạt theo hai chiều, từ người lãnh dạo xuống nuưòi
lao dộny vá lú người lao dộnu tới lãnh đạo. Các thông tin quản lý được
xứ lý nhanh chóng, tạo diều kiện thúc đây hoạt động sán xuất, kinh
doanh. Cùm» ớ giai doạn này. trone tập thể cịn có cả những nhóm thụ
động, dim ụ ilưilg và thậm chí chơng dơi các quyêt định cua tập thê. Họ
là những cú nhân hrời nhác, tron tránh cịnii việc, khơng thực hiện
nhiệm vụ clưạc uiao. Trong iiiai đoạn nàv. Iigirừi lãnh đạo nên tham
khau ý kiến và uiao một số chúc nãnu quàn lý sán xuất, kinh doanh cho
các thánh viên côt cán.
Nâng suất, hiệu qua hoạt dộnu san xual kinh doanh cùa tập thể
dù cao hơn rất nhiều so với giai doạn 1. Nhà quản lý cần kết hợp giữa
pho nu cách lãnh đạo dộc doán và dân chú trong hoạt động lành dạo
cua minh.
c Giai đoạn 3 - Giai đoạn tổng hợp
Giai (.loạn khi tập tho dược thành lập lừ 12 tháng trị lên, đạt tới
một trình độ phái trien khá cao. Các thành viên trong tập thể đã có sự
hiếu biết thịng ềm và giúp dỡ lẫn nhau. Ý thức tập thề cùa các thành
vicn phát trien, tự ĩíiác cao trong việc tlụrc hiện các nhiệm vụ của m inh,
phoi hợp nhịp nhàng trong hoại động, làm cho hiệu quá sàn xuất kinh
doanh dược nâng lên rò rệt. Các thành viên coi tập (he là gia đình, ln
đồn kct. chia sẽ động viên nhau thực hiện tốt các nhiệm vụ tập thê giao
c h o . H ọ lu ô n c ỏ V th ứ c k iế m tra lầ n n h a u tro n g q u á t r ìn h th ự c h iệ n m ụ c
tiêu chung, »ẩu không khi tâm lý xã hội trong tập thể lành mạnh, mọi
HÍỈUỜÌ biết yêu tluronu thông cám. chia sè và giúp đỡ lẫn nhau, thô hiện
135
rõ “ mình vì mọi người, mọi neười vi mình". Có mức độ dung hợp tâm lý
cao uiừa các thành viên trong tập the. năng suât hoạt dộnu sán xuầi kính
doanh nuày cànu Iiânu cao. liền lưcmu của ho được cài thiên. Lợi ich cá
w
r
w
Sv
V
•
•
*
nhàn, lợi ích tập thổ. lợi ich xã hội ớ đây dược kết hợp hài hoà. Các tị
chức đồn ihể, quần clìúng tích cực iham gia vào việc xâv dựng. phát
trien cùa tập thê, ý thức cua các thành vicn tronsi tập thề đoi vứi lành dao
và bán thân họ rất cao (đòi hỏi cao với lãnh dạo và các thành viên khác).
Thông tin quản lý được trao đổi theo nhiều chiều irong tập thế và vói các
đối tác hên ngồi, vi thế nhà quan lý có thổ dưa ra quyết (.lịnh san suất
kinh doanh phù hợp hơn. Trorm uiai đoạn này. nhà quan lý cân sư chum
phong cách lãnh đạo dân chu irong điểu hành cỏiití việc, tức lủ trước khi
đưa ra các quyết định cẩn tham khao V kiên cua cốt cán và các thành vièn
trong tập thê thực hiện dân chu và công khai irong lãnh dạo.
3.2.
Lý thuyết của A.v. Petrovxki
A . v Pctropxki là nhà tâm lý học Xô vict dã xây dựnu lý tluiyêt 3
mức độ phát triển của lập thổ. dựa trên quan điểm tàm lý học hoạt dộnu.
Ỏng đã tien hành nhiều thực nghiệm dê khănu dinh cho lý (huyết dưa
ra. Theo ông, muồn đánh giá khách quan trinh độ phát trien cua lập thê
sản xuất kinh doanh ihì trước hết cần đưa ra được các tiêu chi (.lánh giá.
Petropxki đưa ra 3 liêu chí đề đánh giá sự phát trien tập thẻ là: (1 ) số
lượng và chất lượng san phẩm làm ra (hiệu quá); (2) sự phù họp cua
mục tiêu hoạt tlộniì với hệ thống giá trị xã hội: (3) khá năng phát trien
toàn diện nhân cách cua người lao động.
a. Mức độ 1:
Mọi thành viên cua lập thô quan hệ với nhau không tlico Cik nội
tiunu và giá trị chung cùa tập thê. mà chú yếu dựa trên cơ sớ cùa xúc
cám và tình cảm cá nhân. Nâng suất hiệu quá hoạt động lập thể kém (số
lượng ít. chẩl lượng kém), tập thê khơng tạo ra dược các điều kiện phát
trien nhân cách.
b. Mức độ 2:
Mọi thành viên cùa tập thổ quan hệ với nhau dựa trên sự thong
nhất cao về các định hướng giá trị trong quan hệ họ gan bó, hiểu biết
136
km nhau, thòng cam và chi a sc lần nhau, số lượng và chất lượng san
phũm cua tập thò ơ trurúi binh, tập thê đã tạo ra dược một sô diêu kiện
c h o phĩU trie n n h â n cách .
c Mức độ 3
Mức độ plnit trien cao cùa tập ihê. khi tập thè cỏ du dâu hiệu đặc
tnrnu sau các thành viên tronu tập thẻ đã thong nhất về mục đích hoại
dộne che có tiiá trị \ã hội cao: luôn hiếu biết, thông cam. chia se và
tôn troné lằn nhau: nội dung hoạt động cua tập thc san xuất kinh
doanh dã quy dinh quan hệ, sự đoàn kết và dịnli hướng cùa các thành
V
ièn. So lirọim vã clìất lượng sán phàm của tập thị làm ra nhiều, chất
111ọ n ( ố t . Tập thê dà tạo ra các diêu kiện cho sự phái trien nhân cách
(càu lạc bộ. nhà văn lioá. thể thao, vườn irè. ki túc xá...).
3.3.
Lý thuyết cùa D.p. K aidalop và E.l. Xuim enko
[).p Kaidalop cùnii 1.1 Xuiincnco dà nghiên cửu nhiều xi nghiệp,
các tônu công t\ công nghiệp, cùng với kinh nghiệm hoạt dộng quan lý
nhiều nãm của m ình, họ dã dua ra lý llu iy ế t 3 mức clộ phái tríen tập thơ
san xuất kinh doanh theo quy mơ to chức.
a Mưc đò cao nhất - Tập thể cơ bàn
Ví dụ như các cơng tv lớn. các tống cơng ty. các tập thể sán xuất
kinh doanh có các dặc điểm cơ bán sau: tính độc lập và tu cách pháp lý
cao: nhiều chức nũng và vai trò trong đừi sống xã hội: linh chất tơ chức
cao (tính hộ thong và thứ bậc rõ ràng); dược lồ chức thành các dơn vị
chuyên nghiệp (dựa tròn ngành nghề khác nhau); quan hệ chính thức
chiếm ưu thố so với quan hệ khơne chính thức; tinh chất tơ chức phức
tạp: có quy mơ lớn (200-300 người trở lên): lập thề có truyền thống và
các chuẩn mực rõ ràng; các thành viên ít được giao tiếp, tiếp xúc trực
tièp; quyên lực. sự ánh hướng dược tập trung cao nhất ờ người lãnh dạo.
vi the quyếi định cùa họ có giá trị. lác động rất lớn tới người dưới
quyền: naưòi lành đạo thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trorm cơng
tác giáo dục chính trị, tư tưởng, và phối hợp các mục tiêu cá nhân.
137
nhóm với mục tiêu xã hội tronu hoạt dộnu cua tập thè. o trình ỏ) phát
iriơn này. nturái lành dạo llụrc hiện các chức năng sau: ra quyct cịnn và
kièm tra, dánh giá hoạt dộnu sail xuất kinh doanh trực tièp vái làihdạo
cấp dưới (họp hành, tháo luận); cỏ ke hoạch tiốp xúc irực lièp \ớ inp.rùi
lao độim: anh hường và tác động tâm lý cùa họ lới người lao độtH irant:
tính chất chinh thức.
Trong hoạt dộng quán lv. người lãnh dạo tập thể cơ bản cãi táng
cường tiếp xúc trực tiếp với người dưới quyền, nhằm thu thậ[ d.rọx'
nhiều thông tin từ cơ sở. giúp họ đánh giá hoạt động tập thố khacl quan
hơn. llơ n nữa thônu qua việc tiếp xúc trao dơi này. giúp họ nìin d.rọc
tâm trạng, mong muốn, định hướng uiá trị, thái độ cùa các thànl viên,
từ đỏ lliúc đáy được tính tích cực. sán Lĩ tạo cua họ.
b Mức độ trung bình - Tập thể thứ cắp
Các tập tho (V trình độ phát trien này lá: xi niihiộp. côn* tv ...
thường cỏ các đặc diem sau: tụ hoạch loán và độc lặp vê kinh c: hộ
thống quan lý ở dãy theo dường lliáng; vai trò và chức Iiăna cia các
thành viên dơn gián hơn so với tập thó cơ bán; Viiao liếp chính llức và
giao liếp không chinh thức xảy ra thường xuyên hơn; bail khơig khi
tâm lý xã hội thị hiện rất rõ: so lượng thành viên không nhiẻi lam
(thường lừ 50 den 150) luv thuộc vào ngành nụhề sán xuất cụ tic: có
các chuẩn mực và quy dinh cụ thê buộc các thành viên phái tuâi theo;
dã cỏ sự kết hợp giao tiếp (quan hệ) chính thức với giao tiếp (qu.li hộ)
khơng chinh thức (Je tác dộng tói các ihành viên trong điều hàih sán
xuat kinh doanh; hoạt dộng quán lý ở dây được đánh giá theo hai 'hiên:
tù dưới lên (lập thể cơ sờ) và từ trên xuống (tập thế cơ han). So vrị lập
thể cơ bán. thi tập thê thứ cấp gần sàn xuắl hơn. vì thế hoại độiu quan
lý được tiến hành thông qua tiếp xúc. giao tiếp và tham gia trực tiip vào
lình huống sán xuất kinh doanh. Hoạt động quan lý ớ trình độ 11ÍV gan
liền với việc giai quyết các nhiệm vụ kinh tố. xã hội và kỹ thuật.Khác
với lành dạo lập thố cư hàn (không trực tiếp giai quyết các nhiệm 'ụ sán
xuất), thi lãnh đạo tập thẻ thứ cấp thuờnií xuyên giái quyết cá- linh
huống sàn xuất kinh doanh, vì thể họ nắm chác tâm lý cùa nguri lao
độnu hơn.
138
c Mức đô thấp - Tập thổ cơ sở
C á c tậ p th è CO’ sư ih ir ờ n iỊ c ó q u y m ơ n h ó h a n ( 1 5 - 2 0 n g ư ờ i), v à c ó
cát dặc diêm sau: khịiií! (lộc iập về kinh tc: clúrc năng hoại động rất cụ
thê. gan lien \ở i một cơng doạn nào dó cua dây chun san xuất kinh
doanh: klìịnu cỏ hộ máy qn lý (chi có đội trường): có sự thốníi nhất
VC ngành niihề cua các thành viên: hoạt độn li quan lý sàn xuất kinh
doanh do một cá nhân phụ nách: cách thức quan lý thường không chính
thức: các thành %iên thườim cỏ sụ thong nhal về lợi ích vật chất; bầu
khơng khi tàm lý xà hội lành mạnh (các thành vicn quan hệ trực tiép);
các thành viên có sự ihịniỉ nhất ve chuẩn mực dạo dức và lối sống. Dây
là thang bậc thắp nhất tronu hệ ihổnụ quàn lv tập thê sàn xuất kinh
doanh, vi vậy tác độ nu tàm lv khơny chính thức dược thê hiện rõ và cỏ
vai trò hèl sức quan trọnu. Tập thê CO' sở khơng có tliír bậc quản lý. ơ
dây nsnrừi lãnh đạo (tô trireme) trục tiếp tham sia vào hệ thống quan hộ
liên nhân cách. Neu như ở mức quán lý cao nhất (tập thổ cơ bán) với cơ
chỏ qn lv chinh thức dó nil vai trị chú dạo. thì ờ mức độ 2 (tập thẻ thứ
cấp) dã có sự phối hợp cơ che quan lý chính thức và khơ nu chính thức,
cịn O' mức liộ tập thơ cư
SƯ
thì cơ chè quan lý không chinh thức thông
qua giao liếp trực liếp giữa các ihànli viên là cơ bàn. Nhà quàn lý ứ cap
độ này lliưừng xuyên dược đánh giá từ phía cap trên (tập the cơ sớ và
thú' cấp) vá nụirứi dưới quyền. Mọ là cầu nồi giữa lãnh đạo cap tren và
nmròi lao dộng, là nhà SU' phạm, nhà giáo dục và tàt nhiên là người trực
liếp tham uia hoạt dộnii sàn xuất kinh doanh, vì thế họ rất am hiêu rõ
lâm trạng, lình cam. nguyện vọng cua người lao dộng.
IV.
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ XÃ HỘI PHỔ BIẾN TRONG TÂP
THẾ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tập thể sàn xuất kinh doanh như là một dạng nhóm đặc biệt, vì
thố Irong quá trình hoạt động của các thành viên trong tập thể, nhiều
hiiỊn tượne tâm lý xã hội nảy sinh. Các hiện tượng này rất phổ biến và
có vai trò hết sức quan Irọng. nếu như nhà quản lý nắm dược đặc điểm,
quy luật, cơ chê của các hiện tượnụ nàv và sư dụng chúng trong hoạt
dộng quan lý. thi có the nâng cao hiệu quả hoạt động sán xuất kinh
doanh cua tập thè. Sau dày chúne tôi SC phân tích một sổ hiện tượng cơ
139
ban nhu': Iruvổn thống, bail không khi tâm lý. sự lây lan tâm 1>. xung
dột. cạnh tranh.
4.1.
Truyền thống
Trong quá trinh hình thành và phát trien cua tập thố san xuất kinh
doanh có rẩl nhiều các aiá trị. hành vi. cách ứng xử phù hợp với chuẩn
mực xã hội. dược hình thành trong hoạt độnu và giao tiêp mang tính ơn
định, được Ill'll giữ và truyền dạt lại từ the hệ này santĩ thế hệ khác. Ví
dụ: mọi thành x iên ln có ý thức ký luật tơt trong hoại dộng san xuất
kinh doanh, phối hợp và tạo điều kiện cho nhau phát trien. Giá trị này
được truyền dạt. lưu uiĩr lại cho các thổ hệ sau. trở thành truyền thông
cho doanh ntihiệp
4.1.1. Định nghĩa
Trnvẻn thông III Iiln h ĩiỉ giá tr ị X(ì hội. hìinh vi. cìtch ỨH'ỉ» xir ¡trong
dối ơn định, được hình ihìm h írotỉíỊ hoại độnịi Vít ỊỊÌCIO lic/ì Ịiiừ a các
thìmh viên trong lập thê san xua! kinh doanh, thrợc IlfII g iữ V(I truyền
(lụt lừ thé hệ này qua thẻ hệ khác.
Dịnh nghĩa trên cho thấy khi nói tới truyền thong bao g ià cũnii
phái nói tới nội dung (các giá trị), tính chất lịch sir và tho hiộn cùa
iruyền thống tronu hành v i, cách ứng xử trong hoạt dộng và giao tiếp
cùa các thành viên trong tập thể.
4.1.2. Đặc điểm của truyền thống
- I luyen thống là hiện Urợng tâm lý xà hội dược hình thành trong
quá trình hoạt dộng và giao lưu gan lion với sự hình thành và phát triền
cua tập thể sán xuất kinh doanh. Nội dung hoạt dộng và giao liru quy
(.lịnh giá trị và tính chat truyền thơng cùa tập thê.
- Truyền thống là những giá trị dược phan ánh thông qua hành
vi. cách ứng xử cùa các thành viên trone tập thố trong quá trình ihực
hiện các nhiệm vụ sán xuất, xây dựng và phát triên tập thê. Vi dụ: ý
thức tồ chức kỷ luật, tích cực sáng tạo. mục đích và động cơ hoạt dộng
sán xual kinh doanh cua ngirời lao dộng, là yếu tố cơ bán đê Này đựim
truyền thống.
140
- 1ru yen thống ln maní» tính chấl tien bộ: nlđmu ụiá ni mù
lrn>ơn tlíịnụ pluin ánh ln man li tinh chai tien lien, cỏ tác dụng thúc
đ ã \ MI' p h á i trie n cá n h à n , tậ p thò và s ã h ộ i. V í d ụ : tru y ề n th ố n g lu ơ n
hoan thành tịi kị hoạch sán xuất kinh doanh, thố màn các nhu cầu của
người dân và sự phát trien xã hội.
- Trinen thống góp phàn lưu ciữ. trinen dạt những tri lliức. kinh
imhiỌni san xuai kinh doanh, các chuân mực ván hoá cùa tập the từ thố
hệ này qua thố hệ khác.
- I ruyên ỉhònụ là cliầt keo ¡¿an kốl các lliành viên. tạo ra sức mạnh
và thúc dấv sụ phát trien cua tập the. Tron lĩ hoạt dộng của mình, các
thành viên ilurờny \' thức rò dược trách nhiệm cua minh dối với tập thè.
họ coi lập thề lá nhà. lìơt lịnc vì cơnu việc chunii... irên cơ sờ dó dễ
thịny cám. chia so vil doản kcl găn hỏ với nhau hơn tronu việc thực
hiện các mục di ch hm.ll dộnu san xuất kinh doanh.
4.1.3. Chức nàng của truyền thống
- Cìiáo dục các thành viên trong tập thế sàn xuất kinh doanh,
huyen ihont* cua tập thô là phương tiện giáo dục rất có hiệu quá dổi
với các Ihành vieil, dặc hiệt lủ dối với thành vieil mới và thành viên vi
phạm các quy định, chiiân mực quan hệ. ứng xứ cua tập ilic.
- Duv trì các (.Ịuan hệ xã hội. đám báo cho sự ÔI1 dịnli và phát triền
cua lập thế.
- Góp phần xây dựnii nhữnu chuẩn mực. khn mẫu hành vi ứng
\ ir cho các thành viên trong nhóm, dặc biệt cho những thành viên mới
uiúp hụ thích ứng nhanh hơn với môi trường sán xuất kinh doanh.
- Tạo ra sự khác hiệt độc đáo, cần thiết giữa các tập thò sàn xuất
kinh doanh giúp cho việc so sánh, nghiên cứu lập ihe dễ dàng hơn.
- Là cơ chế tâm lv hên trong thúc đày. điều khiên và điều chinh hoạt
dộniĩ cua các thành viên, nhỏm người tronc tập tlìố san xuất kinh doanh.
4.1.4. Truyền thống trong xây dựng tập thể sàn xuất kinh doanh
- Người cán hộ quán lý cần nhận thức dược chức năng, vai trò cùa
truyỏn thống; cần xây dựnu. phát trien truyền thong tập thế. thúc đẩy
tinh tích cực cua các thành viên.
I4 l
- cần năm dược truyền thống của công dồng dân cư dè cỏ thô san
xuat dược các san phàm phù hợp với nlni cầu thị hiếu cùa họ. từ J(' thúc
day dược liêu dùng ironu xà hội.
- Can sư dụng truyền thong trong việc lỉiáo dục dộng viên, thúc
day các thành viên tro nu tập thê lính tích cục iham gia vào hoạt độna
san xuất kinh doanh và các hoại dộnii xà hội khác.
4.2.
Bầu khơng khí tâm lý trong tập thể
M ột lroni> các hiện Urợng tâm lý được hình thành tronu đái sônu
cua tập thê. phán ánh trạng thái tàm lý cúa các thành viên, dó lá hầu
khơng khi làm lý. Bầu kliỏng khi tâm lý cua tập thể dược cúc nhà tíìm |Ý
học quan tâm nghiên cửu đã ùr khá lâu. Người đi đau nuhiên cứu vàn dò
này là ti.M ayo (M ỹ). Các công trinh nghiên cứu ớ Hawthorne
1929) đã uiúp ông di lới kết luận sau: trạng thái tàm lý xã hội cùa tập
thò san Xnal kinh doanh anh lurứng trực tiep tới nâng suât, hiệu qi hoạt
dộng cua tập thè. Bầu khịI1 Ü khí tâm lý lã mộl hiện lượng làm lý tồn lại
khách quan tronu tập thỏ. là thước do trình độ phái tliên, ilồnu ihời có
vai trị rất lớn đối với việc thực hiện hoạt động chung của tập Ihổ. Bầu
khơng.khí tàm lý được xem như là non và pliỏim mà trên dỏ các hoạt
dộng, quan hệ. giao tiếp của các thành viên dược tien hành, ánh hường
lới t|iiá trình phát trien cua tập thế. Ví dụ: tinh irạng mâu lhuẫn lié phái
trong tập thề san xual là biếu hiện bầu kliơim khí tâm lý không lành
mạnh, làm cho mâu thuần náy sinh, năniĩ suất hoạt động kinh doanh
giám di. tập thố không phát triển.
4.2.1. Định nghĩa
Bầu khơng khí lâm lý trong lập thể sản xuất kinh doanh là ưạng
thái tàm lý xã hội cùa tập thể phản ánh mức độ phát trien các mối liên
hệ lien nhàn cách, tâm irạim. xu hướng quan client, tình cám. sự thoa
mãn và cả thái dộ cua các thành viên đoi với điều kiện, nội dung lao
dộng, tiền lương và sự lãnh dạo tập the.
4.2.2. Đặc điểm bầu không khi tâm lý
- Riêng tên gọi “ hau khơng khí" dã hàm ý cho biết dây là một
hiện tượng tâm lý rất linh động, dễ thay đôi nhưng nó vơ cùng can thiết
cho đời sống cua tập thổ. lựa nlur khơim khí cần cho cơ thổ sốnư.
142
- Phàn ánh các sac thái tâm Irạng cua các thành viên Ironii tập the
a m ột trinh dộ tích hợp cao. Bàu khơnu khi lập the khịnu phai là phép
cỏn
üian cua các tâm Irani:
* o Jon *• s_ các thành vieil, mà là tâm trạni!
• V. chime
l_
cua ca tập the phan ánli sự Ihoa màn hay khơnii thố màn cua họ đơi với
các vân đõ có Mơn quan tới sự lòn tại vá phái trien cua tập thê.
- Phan ánh trình dộ phát triên cua các moi quan hộ "dọc” và
"ngang" \à mức độ thoa màn cua các thành viên doi vơi các moi quan
hệ dó. Cụ thơ là phan ánh trình độ phát trien các quan hộ giữa imười lao
dộn.Ịỉ
uiìni níiưừi
lao dị• nu
lao dộnu.
C1 vãi lành dạo.
•
cr
cr
c vái nsarời
c
• C' oui ira lãnh
dạo với lành dạo hoặc uiừa các nhóm này với các nhóm khác trong tập
thè đó.
Phán ánh
-
X II
hườn l i quan điểm cua các ihành viên doi với các
vẩn dồ á ' lien quail tới dời sống cua lập thể. the hiện sự thống nhấl hay
khơ>niì thõnii nhất troim nhận thức, quan niệm cua họ.
- Pl an ánh thái độ cua các ihành viên troim lập thò (.lồi với các vấn
dê diêu kiện lao ilộnẹ, linh chất lao dộng, tiền lươnu. với lãnh dạo... tronu
lặp thố.
4.2 .3. Cấu trúc bầu khơng khí tâm lý
Mill. khơng khi tàm lý (B K K T I.) tronu, lập ihc sán xuất kinh
d o a m h là m ộ t h iệ n lư ợ n g tà m
lý r a l Ịih ứ c tạ p . C h o d ể n n a y c á c n h à
nghicn cưu cịn clura có sự thống nhất về cấu trúc và các tiêu chí đánh
giá B k k l l.. nlurng họ dều ihốim nhất với nhau ràng B K K T L là một
trạm» thá. lâm lý xã hội cua tập the.
I 'heo chím ụ tị i. ỊìK K T L là một Irạng thái tâm lý vì thè nó phán
ánh mức dộ thoả màn (hay khịnu thoa màn) tính chất và nội dung của 3
nhòm quan hộ phố biến cùa neười lao dộng trong lập thế là: quan hệ
thc-0 chiều "d ọ c": quan hộ theo chiều “ ngang" và quan hộ dối với lao
độmg và mơi Irường văn hố-xã hội cua lập thế.
B K k T I , phán ánh tinh chất quan hệ theo chiều “ dọc" thề hiện
múrc độ thoa màn dối với tính chất cịng khai, dàn chủ. kliáclì quan hay
khcông cua nuirừi lãnh dạo. B K K T L cịn là tâm trạng ihồ mãn hay
khíơniỉ thố màn cua các thành viên trong tập thể dối với nội đuníỉ,
143
phone cách lãnh dạo. uy tín. phàm chất và nãng lực cua lãnh dạo. trono
việc tò chức lao dộng và ra quyết định quan lý.
B K K T L phán ánh tính chất của các mối quan hệ “ nganu" giữa cúc
thành viên, thể hiện sự thoa mãn hay không thoả mãn dối với sự hụp
tác. chia sè. hồ trự lần nhau giữa họ đề ihực hiện nhiệm vụ chung.
B K K . T L CÒ11 p h a n á n h sự ih o á m ã n h a y k h ô n g th o á m à n c u a niuriYÌ la o
động đối với loi sống, tình cảm, dạo đức cùa các thành viên nong tạp
thể (ý thức trách nhiệm, trung thực, tơn trọnu...). BK.KTL plìán ánh tinh
chắt lao động (phúc tạp. hay dơn gian, năng nhọc hay không nặng
nhọc), diều kiện lao dộng (khơng khí có độc hại hay khơng, tiếng ôn.
ánh sáng, máy móc. trang thiếi bị...) có phù hợp vái người lao dộng
không. B K K T I . cịn phan ánh sự Ihồ mãn hay khơng ihố mãn cùa họ
dối với ý nghĩa, gió trị lao động dối với cá nhân và xà hội. tiên Itron t i và
tiền thướng mà họ nhận dược.
Nsioài ra. B K K T L cịn phán ánh sự thoa màn hay khơng thoa màn
đối đổi với môi trường tâm lý-xã hội Irong tập thô như: chinh sách, ehk-n
lược phát trien, quan hệ dối nội. doi ntioại (chính quvền địa phương, các
đối tác trong và ngoài nước) và sự tham uia cùa tập thể trong việc 1 hực
hiện các chú chương, chính sách của Đáng và Nlià nước.
Người lao dộng phan ánli các yếu lo trên hang trạng thái thoa mĩm
hay khôna thoả mãn nhu câu và mong muốn của họ. Các trạng thái lâm
K này dược lích hợp lại với nhau de lạo thành B K K T I- cua tập thê. Cán
lưu ý rang, nhà kinh doanh hồn tồn có the thay đổi bầu khơ Hũ khí tâm
lý theo chiểu hướng mong muốn, bằng cách sư dụng các tri thức. Ú|UV
luật tâm lý dã dược trình bày ờ các chương trên.
4.2.4. N hững yếu tó ành hưởng tới bầu khơng khi tâm lý
-
Phong cách lãnh dạo cùa người quản lý cỏ ánh Inrởng rất lớn tói
bầu khơng khí tâm lý cùa tập thỏ. Khi người lãnh đạo đánh giá klicn th
ường hoặc xử phạt nghiêm minh, công hàng và công khai thì có tác thụng
tạo ra các quan hệ tối đẹp thúc đay người lao dộnu làm việc trong tập tthé.
Ví dụ: Lee .lacosa - rống Giám dốc công ty Ford đã ral thành cơnt’ trcong
việc khuyến khích mọi người làm việc, ông rất hiểu tâm trạng, nmryện
vọng cua người lao dộnu. Tịng (iiám đốc cơng ly SONY khi dược plnịntĩ
144
vấn: 'lam thế nào mà công ty luôn dạt hiệu q san xuất kinh doanh cao” ,
ơnu Ira lời "NíỊun lìhân thành cõng cua cúc cơng ly Nhật fían Ici do
chín Hỉ lơ i lạo ra (ỉirực lình cam lot đẹp trong CƠI7ỊỈ ly, trên cơ sơ đó khơi
i/ậv Iilìiệ i lình ì ao dộng, sáng lạo cua n ợ tíri 1(10 động".
- Điều kiện lao độim lá nhữnii nhân tố anh hưởng rất lớn tới bầu
kliônu khi tâm lý cua tập thê. Người lãnh đạo cần lưu V các điều kiện
làm việc san dây: lient» on, trang trí, vệ sinh, ánh sáng, âm nhạc, mức
độ ũ nhiễm cua môi Iiirờnu làm việc... Tronu quá trinh lảm việc, người
lao diVm thường nhận lliửc. dành íũá các diều kiện làm việc, neu các
diều kiện do thoa mãn dược nhu cau cua họ sị tạo ra tâm trạng thối
mái va btui khịnu khi tàm lý lành mạnh trong lập thê. Nghiên cứu của
các nhà tâm lý học quán trị kinh doanh dã khánu định: hàng năm tình
trạng bệnh tật (cănu thẳng, lo âu. rối nhiễu hành vi...) do môi trường
lao độnti không tôt gâv ra dã làm cho nên kinh tô quỗc dãn cua các
mrữc dane phái trien mất di hàng trăm ly USD. riiièt bị công nghệ sản
\iia i lạc hậu, hóng hóc và tai nạn lao dộng cũng là những u tỏ ảnh
lnrởng khơniỉ lốt tới hầu khỏnii khí tâm lý trong lập thê kinh doanh ở
CMC nước dang phát trien.
- I.ợi ích cùa người lao dộng (đặc hiệt là tiền lương) có ảnh
hưởng lớn den bail khơnt» khí tâm lv \ã hội trong lập thể. Người lao
động thường là chù gia dinh, họ phai lo toan rất nhiều việc, trong khi
dó tiền lương lại là thu nhập chính cùa gia dinh họ. Khi tiền lương có
thị báo đám dirợc cuộc sống cho gia dinh, người lao động có tâm
IIỊIIIU an tâm. thoai mái và có V thửt trách nhiệm cao trong công việc.
Cần lưu V ràng, khi lợi ich cua người lao dộiiii dược quan lâm. đời
sốnu dược cái thiện và Iigàv càng nâng cao, thi sẽ tạo ra bầu khơng khí
tâm lý lành mạnh, làm cho họ hồn thành tốt các nhiệm vụ dược giao.
- Định hướng giá trị và thái độ đổi với lao độ nu là những yểu tô
ảnh hirờne rất lớn tới bầu không khi tâm lý cùa tập thể. Định hướng giá
trị iron” lao độnu. là thái độ cùa người lao động doi với mục đích và
phircnie tiện thực hiện hoạt động. Định hướng lao động phản ánh trong
các nhu cầu cua cá nhân và xã hội. ảnh hướng tới các đặc diêm nhân cách
cua người lao dộng. Thơng thường, lao động có 4 giá trị sau: giá trị xã
145
hội-mức độ quan trọng và cần thiết của công việc đối với xà hội; nội
dung lao động-cơng việc có thể nânu cao được trinh dộ. kv nănỉi (không
phụ thuộc vào tiền lương); vật chất-công việc được trà lươnti cao: diều
kiện lao động-cơng việc có thuận lợi về thời uian. tạo được quan hệ tốt
giữa rniười với người trong tập thè.
- Tính tích cực của nu ười lao động là một trong các yếu tố quan
trọng, ánh hường tới bầu không khi tâm lý của tập thê sán xuất, kinh
doanh. Tính tích cực cùa người lao độnc bao lĩồm hai loại: tính tích cực
lao độntỉ và tính tích cực xã hội. Tính tích cực lao động cùa các thành
viên trong tập thể sản xuất, kinh doanh được thê hiện bằng việc thực
hiện tốt định mức lao động, vái chất lượng cao. sừ dụng và bào quàn tốt
các phương tiện sàn xuất kinh doanh. Mức dộ thể hiện cao nhất của lính
tích cực này là tính sâne tạo trong hoạt dộng sán xuất kinh doanh và tạo
ra dược quan hệ tốt giữa con người với con người trong lập thố. l ính
tích cực xã hội là mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt dộng quàn K
sản xuất kinh doanh, vào hoạt dộnu cua các tơ chirc xã hội (Dáng, CƠI1Ü
đồn, đoàn thanh niên, thanh tra nhân dân. phụ nữ. cựu chiên binh),
hoặc tham gia vào các hiệp hội cluivên môn (hội khoa học kỳ thuật - hội
những người phát minh sáng chế) trong tập thế. Tinh tích cực của người
lao động còn thể hiện ờ sự sẵn sàng tham eia vảo các buổi họp. lích cực
phát biểu ý kiến xây dựntỉ doanh nuhiệp. hoặc thiết kố sán phẩm và dự
báo thị trường.
- Sự đoàn kết của tập thổ là vêú tố ánh hưởntỉ rất mạnh lới bầu
không khi tâm lý cùa tập thê. Dỗn kct lít sự thống nhắt mục dich, t/uan
dient Ví) hành vi cùa các llrctnh viên tro n íỉ tập thê, thê hiện ờ sự hợp tác,
chia sẻ. tương tr ợ giũp iỉờ lun nhau, nham ạ ia i lỊuyét các van đè náy
sinh troHỊi lậ p thế anh hướniỊ trự c nép lớ i công việc và CIIỘC SOHỊỈ cùa
họ. Sự đoàn kết trong tập thể sàn xuất, kinh doanh phụ thuộc rất nhiều
vào trình độ tô chức vù năng lực chuyên môn. năng lực quan lý của
kinh doanh. V í dụ: nhà kinh doanh sáp xép nhân sự không phù Ivrp
công việc, không đánh giá clủng trình độ và năng lực cua nmtời
động hoặc độc (ỉốn, chuvên quyền, trù úm. năne lực chun món
nil il
với
lao
yếu
kém. là ngun nhân ầy ra mất đồn kết. Mức dộ đoàn két của tãp thể.
được thế hiện bàng hiệu quá hoạt dộng kinh doanh, chất lượng c la san
146
phârn làm ra và múc dộ tiêu hao nuuyên vật liệu cho mỗi sán phàm. Sự
ihơrsu nliat ve tình cam. sụ urani» hợp tâm lv và thong nhai về định
hưỞDìi giá trị cua các Ihànli viên cũng ánh hương trực tiếp tới mức độ
dồn kèi tron li lặp thơ. Xunu dột tronỵ tập lliê đirạc giải quyết cơnu
khai., có Iv. cú tinh, tliưone-phạt nựhiêm minh đúng người, dúng việc,
CŨIÌ'4 lá một y cu tố quan trọng kicn tạo và duy tri bầu khơne khí tâm lý
lành mạnh cua lập thơ.
• Mức dơ• thoa màn cịnu
lao dịnu
c viêc
• cua naười
•*.
c cỏ ánh hướng
c rất
lớn lỏi ban khơn li khí tàm K cua tập thè. Thoa mãn cóng việc /() sự phù
hợp (hay không phù hợp) giữa những vén cáu vê côn}’ việc cua nẹười lao
íỉo iịíị i mức ilộ thoa màn các các vêII câu ủy thõng lỊUũ các điêu kiên cụ
thi' cua tập thê sun xuất, kinh doanh. Các nhà tâm lý học quán trị kinh
doanh dã cho rãnii. thoa mãn lao dộnu bao gom hai loại là: thoà mãn cơnti
việc chuntt và ihỗ mãn q trinh (hực hiện cơnu việc. Thố màn cơnu việc
chuing là sự thố màn với hoạt độnti sàn xuất kinh doanh cùa tập thể. Thoà
mân cónu \ iệc phụ thuộc vào ba yếu tố sau: giá trị kinh tể, giá trị xã hội
cứa lao clộnt»; Liiá trị định mức lao dộnu; hoạt động Iruyen thông vè tình
hình san xuất kinh doanh cua tập thơ. Sụ thố mãn về (hực hiện cơng việc
hao ni các yen tố: nulle nghiệp; tinh huonu lao dộng; nội duim lao dộnụ;
tò dure lao độnu: lien lirơng: ciiồLi kiện lao động: quan hệ qua lại. Sự ihoá
mãn nội dung lao tlộnu là sự thoa mãn về tính chất lao dộng (lính da dạng,
khá nãntì sánu tạo). Sự thoả mãn về tố chức lao dộng: mức độ hợp lý. công
bán ụ trong phân ca. kíp, sắp xốp chồ làm việc. Sự thoa màn điều kiện lao
tlịntg bao gơm: vộ sinh, dộ chiêu sáng, mức độ nặng nhọc, độ dộc hại. thiêt
hi và plurinm tiện sán xuất kinh doanh. Thoa màn tien lương gồm: hệ
thịi.m lirơníi. thu nhập thục tể của người lao động và cùa tập thể. Sự thoả
mãtn về quan hệ "imane" như: uiữa lãnh đạo với lãnh đạo, giữa ngưòi iaơ
độniỉĩ vói người lao dộng, được thể hiện trong quan điếm, nhận thức, tình
cám và sự phối hợp cơng việc tlnrờnụ ngày của họ.
4 .2 .5
Những yếu tố cần thiết tạo nên bầu khơng khí tâm lý lành
m ạnh trong tập thể
-
Nhà kinh doanh đỏng vai trò chù đạo trong việc kiến tạo các
quam hệ khơng chính thức và sự tưưng hợp lâm lý giữa các thành viên
147
trong tập thẻ. 1lọ có thể tạo ra bầu khơng khi lành mạnh trong tập thê
bàng cách tô chúc tốt các hoạt độn ti cùa tập thê như: san xuất, kinh
doanh, tố cliức các imàv lỗ. ký niệm cùa dàn tộc hoặc sinh nhật cua
người lao động.
- Tăng cường thông tin, trao đổi. tiếp xúc lỉiữa các thành viên trong
tập thể. giúp họ có điều kiện làm quen, tâm sự. chia sè và hicu biét lần
nhau tốt hơn. Tổ chức hoạt động nghi mát. du lịch, sinh nhật và phát
động phong trào văn hoá vãn nuhệ, thể dục thẻ thao, giúp các thành viên
có thổ gần gũi. chia sè, thơng cảm. hỗ trợ lẫn nhau, thúc đẩv họ thực hiện
tốt các nhiệm vụ dược giao.
- Thường, phạt công khai, dân chu và khách quan dựa trên cơ sờ
dóng góp và cống 'hiến thực sự cua từng thành viên, từ dỏ tạo dựơe sự
thoa màn cùa người lao dộng, góp phần tạo nơn bầu khơng khí tâm lý
lành mạnh trong lập thể.
- Xây dựng nếp sổng vân hoá trong tập thể. dưa ra chuân mực
hành vi cách ứng xứ trong tập thể, quan tâm tới việc giáo dục các phàm
chất dạo đức. lối sonu cho các thành viên, phát huy vai trị cua tơ chúc
cơng đồn, đồn thanh niên, hội phụ nữ, trong việc kiến tạo hầu khơng
khí tâm lý lành mạnh.
- Củi thiện diều kiện làm việc cho người lao động như: Ilâng cap
trang thiết bị. ánh sáng, lừng bước làm giám bớt mức độ độc hại cua môi
trường làm việc (hụi. khói, chất hố học, tiếng ồn...), quan tâm toi việc
xây dựng nhà trê. chỗ ứ cho ngirời lao dng, giỳp h yờn tõm thc hiỗn
nhim v c giao.
- Thường xuyên quan tâm dến lợi ích vậí chất và tinh lliần cho
người lao động (tiền lương, tiền thường, đề hạt. cho di học...), đặc biệt
khi tiền lương còn chưa dù đố trang trái cho cuộc sống như hiện nay. thi
việc nâng cao thu nhập, tăng cường lợi ích vật chất cho ngưừi lao dộng
lại càng có V nghĩa quan trọng hơn.
4.3.
Xung đột
Xung đột là một trong các hiện tượng tâm lý xã hội tlurờnu xuyên
có mặt trong đời sổng cùa tập thể sản xuất, kinh doanh. Ví dụ: xung đột
do bát đồng quan điểm vỏ phân chia phúc lợi cuối năm trong tập thể sán
148
xuài kinh doanh mâu tlutẫn YC chế độ lương, iliời gian lên lirơng... Nếu
các M.ng đột tròn dược ưiái quyết một cách khoa học. khách quan và
ã iiiụ hầiìíi thi nó sị trớ thành độnu lực quan irọnu thúc đấv sự phát trien
lập ilù' san xuất, kinh doanh. Bằng nhiều cịim trình nuhiên cứu tlìực
nghiện. các nhà lâm lý học Liên Xô dà chửng minh ràim tronụ quá
trinh nhát triền cua tập the thi t rạn Li thái ổn định (cân bang) hao giờ
cìinu chi manu tính chất nhất thài, cịn trạng tliiíi thay đồi (hiến động)
ln >av ra. Trạng thái cua tập thể như thế nào (ổn định hay thay dổi)
phụ tl uộc rất nhiều vào tinh chất, quy mò và cách thức giải quyết xung
dột cua nhủ quàn lý.
4.3.1. Đ ịnh nghĩa
Xung đột tronu tập the san xuất, kinh doanh là sự mâu thuẫn, sự
cọ xú va chạm vê lợi ích. bất đổng quan diêm cùa các cá nhân (hay
nhóm nmrời) tronii hoạt dộng san xuất kinh doanh về một vấn dè. sự
việc rào đó cỏ liên quan tới sự tồn tại và phát iricn cùa họ.
Vi dụ: mâu thuẫn giũa ngirừi lao dộng với lãnh đạo trong việc
phàn :hia phúc lợi, tien tlurớnụ: mâu thuẫn giũa những người lao dộng
về lố i sống, tính cách cua nhau...
4.3. 2 Các lo ạ i xu ng đột
Mâu thuần và xung dột trong tập thể sàn xuất, kinh doanh rất đa
dạn g và phong phú, vi thẻ việc phân loại xung dột đã được nhiều nhà
tânm I học quan tâm nghiên cửu. Sau đày là một số cách phân loại xung
dột pío biến nhất:
-
Căn cứ theo chiều hướng cúa các quan hệ trong cấu trúc chinh
thứ'c -ùa tập thể, có tlic chia ra xung dột theo chiều “ dọc” và xung dột
tlieio :hicu “ ngang". Xung dột theo chiều “ dọc" là xung dột giữa lãnh
dạc. 'à người dưới quyền. V i dụ: màu thuần về việc nâne lương giữa
lãnih lạo và công nhàn trong tập thẻ. Xung đột theo chiểu "ngang” là
xung đột giữa lãnh đạo với lãnh dạo. người dưới quyền với người dưới
quyềi. Ví dụ: xung đột Ìiiữa người cần cù lao động với kè lười biêng, ý
lại tậi thề.
149
- Cãn cứ vào chú thế xunc dột. có thể chia ra 3 loại là: xung d it aiừa
nhóm với nhóm, giữa cá nhân này với cá nhàn va giữa cá nhân vói móm
- Căn cử vào tính chất xung đột. có thê chia ra các loại UHL đột
sau: Mine đột uiao tiếp, xung đột còng việc, xuniỉ đột kinh te. \u iii dột
lối sống, xung đột về tinh cám...
4.3.3.
Nguyên nhân xung đột
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra xung đột trong tập thê sái NUiU.
kinh doanh, nhirntỉ có 3 nhóm ngun nhân dược nhiều nhà nghÌMi cưu
thừa nhộn là: nguvên nhân giao tiếp, nguyên nhân tố chức và luuyèn
nhân khác biệt đặc điếm cá nhân.
- Các nguyên nhân xung đột do giao tiếp như: khơng hiốu thịng
diệp cùa nhau, tiểng ồn trong kênh ỵiao tiếp, thiếu thông till trorụ liiao
tiế p , h ấ t đ ồ n g v ề q u a n đ iể m , m ụ c đ íc h , v ề h ệ th ố n g g iá trị c ủ a CHI th ể
và khách thể giao tiếp.
- Nguyên nhân xuniỉ, dột do lổ chức như: phần công nhiun vụ.
chức năng không phù hợp: cônii tác tuyển chọn nhân sự (khơng c* nãiìg
lực, trình độ kém); các cư ché, quy định khơng dược chuẩn hố. :hỏng
chéo; dánh giá imười lao dộnu không khách quan, trung t htre : ihong
cách lãnh dạo khơng phù hợp: khơnii có quy hoạch cán hộ hợp lv.. .
-
Các nguyên nhàn xung đột do sự khác biệt dặc diêm Ci nhàn
như: khác biệt ve lứa tuổi, giới tính, trình dộ; khơnu phù hợp tân lý về
dạo dire, lối sống cùa một số thành viên trong tập thể: khác nhau 'ề tâm
tư, tinh cám. dộng cơ. hệ thong giá trị...
.4.3.4. Các giai đoạn xung đột
Cũng như tất cã các loại xun« đột khác, xung đột trong lập lie sán
xuất, kinh doanh luôn trài qua 3 giai đoạn phát triên cơ bàn là nhận
thức, lựa chọn "chiến lược" tác động và giải quyểl xung dột.
II.
Nhận thức: Dây là giai đoạn đầu tiên cùa xung đột. tro tụ uiai
đoạn này các bèn tham gia xác định và nhận thức tình huống xuiạ dội.
Tình huống xung đột được xác định bởi các yểu tố chủ quan và .liách
quan của các bèn tham gia xun« đột. Tình huống xung đột lit sự tlì hiện
150
trẽn thực lừ các veil lô lạo ra xung đột trong những điểu kiện cụ thê.
Xuny dột chi có thơ náy sinh, khi có it nliắl lá một trong các bên nhận
rõ tinh huống xun lĩ dột. I rong uiai đoạn nàv các bên hoạt động rất tích
cực nhâm ihn ihập thòna tin về đối phương càng nhiều càng tốt. Các
hanh vi llurờnsi thay trong giai doạn này lù: quan sát. theo dõi. thâm dị,
nsihc ngóng, đọc sách báo. tài liệu có liên quan hoặc trao đồi với người
thân. 1 hu trướng cơ quan cua đối phương. Cũng trong giai đoạn này các
hịn lích cực phân Iich. đánh giá. trao dối bàn bạc nhảm nhận thức dược
rò hạn nguồn gốc vân dê xung đội. Các bên cơ gắng hình dung, đánh
uiá cãi you và cái mạnh cua nhau cùníi như cái được và cái mất cua họ
sau k h i x u n y đ ộ t. d o n g th ờ i dự b á o x u h irớ n iĩ p h á t triề n c ủ a tin h h u ố n g
xung dột đô lựa chọn hành vi tác độnu tiép theo.
b Lưa chọn "chiến lược" tác đông
Trong eiai doạn này tinh huống xung đột đã tác dộng tới các bên
tham gia lam xuất hiện các Irạng thái xúc cám căniì iháng, lo âu hoặc dễ
bị kielì dộng. Lúc nàv họ dã nhận thức, đánh giá được điểm mạnh, điểm
yếu cua đoi phương và của chinh minh. Các bên cố gắng hình dung ra
k h u y n h h ư ớ n g p h á t tr ie n x u n g d ộ t v à hậu q u á c ỏ thố x ả y ra , từ d ó lự a
chọn "chiến lược" (hành v i) tác động cụ thỏ. Các nhà tâm lý học khi
lU'.hièn cửu xunu đột dã đưa ra 5 loại “ chiến lược” thường dược sử dụng
irony uiüi đoạn này nlnr sau: tránh xung dột. hoà giái. thoa hiệp, hợp
tác. dùng sức mạnh.
- Tránh xung itội: Khi có xunii đột xảv ra. tnrớc hết nhà kinh doanh
can suy nghĩ làm thề nào dê tránh được xung dột. Vậy khi nào thì dùng
"chiến lược” tránh xung dột là tot nhất? Tlico các nhà nghiên cứu, khi tình
hng xung đột ở mức độ khơng cănu thăng lẳrn. thì sử dụng “ chiến lược"
này là tôt nhất. Khi mà các hên tham gia xung dột cẩn thời gian để “ hạ
nhiệt” , khi sự căng thăng dang phát triền một cách từ từ và xuất hiện khả
nilng tránh dược xung dột.
- ! hùi giai: là hành vi giúp giữ được quan hệ với đối phương mà
vần duy tri dược những yêu cầu và sự quan tâm cùa cà hai bên xung đột.
Ví dụ: có thê hoà giai (nhường nhịn) nếu như vấn đề xung đột quá quan
trọng cho bên kia mà không quá quan trọng đối với bên nhirờng nhịn.
151