Đ Ạ I
VŨ
H Ọ C
Q U Ố C
G I A
H À
N Ộ I
THỊ NH O
Tâm Lý Học
Phát Triển
IT TT-TV * BHQGHN
155
V U -N
1999
V -G 2
'N h
à xuất bản
đại
h ọ c q u ó c g ia h à
nội
TS
V Ũ THỈ N H O
TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN
■
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI -1999
MỞ ĐẨU
M ọi
sự vậi c u a tự n h iê n , xã hội c ù n g với c o n
vận
cỉộ n c, b iê n
hay
m ột
n g h ia
là
n g h iên
ca
cộng
đổng
lu ơ n
ln
như
sống
người
tâm
cũng
phát
triển .
đó của
các
nhóm
lý m ộ t
lu ô n
lu ô n
T ám
lý
tám
lứ a
con
tuổi
n g ư ờ i,
vận
học
lý c o n
m ột
động,
ln
nhóm
b iến
khơng
neười
từ lú c
lu ơ n
th ể
đ ổ i,
khơng
trên c ả h ìn h d iện
này
sin h ,
h ìn h
th àn h ,
v iệc
n g h iên
khá
sớm
và
lý
lu ận
triể n v à tà n lụ i.
IX ) n h ữ n g
phát
địi hỏi
cứu
sự
đến
nay
nó đã
liễn
khá
phong
ý
Đ ời
cứ u q u á trìn h
tliể c ũ n g
phái
đ ổ i.
người
n n h ĩa
rất
triển
tâm
lích
lớ n
của
lý
lũ y
phú.
th ự c
của
được
N hừ đó
tro n g
quá
tiễn
con
g iáo d ụ c
người
những
ra
th àn h
trỏ e m ,
đời
tự u
về
Tâm Ịỷ học phớt triển
trìn h d ạ y
học, g iáo d ụ c
cho
và th ự c
(T L H P T ) có
th ế hệ
trẻ nói
riên g c ũ n g n h ư đ ố i v ớ i c o n n g ư ờ i n ó i c h u n g .
D ự a trên
những
thu đ ư ợ c, g iá o
th ô n g ,
khái
triển tâ m
T rên
qui
sự
cơ
th àn h
những
vấn
đổ
vổ
sự
vận
sở đ ó
tìm
ra
triển
tâm
lý
những
đư ờ ng
con
đặc
h ìn h
đ iểm ,
th àn h
n g ư ờ i. T ừ đ ó
phái
cung
th ế g ió i đ ã
tổ n g
b iến
hựp, hệ
đ ổ i,
phát
lứ a tu ổ i k h á c n h a u .
những
và
m à
này
động,
lý c ủ a c o n n g ư ờ i t h e o c á c g ia i đ o ạ n
lu ật, n h ữ n g c o n
phát
của T L H P T
"Tâm lý học phát triển'
trìn h
quát
tự u c ơ b ả n
động
triển
cấp
lự c,
đặc
cho
những
thù
của
người
học
3
• n h ữ n g tri t h ứ c k h o a
lý c o n
học
cơ
người và vận d ụ n g
cuộc sống cá nhân cũng
bản
về T L H P T ,
nhằm
h iểu
biết tâ m
sự h iể u b iết đ ó v à o m ọ i h o ạ t đ ộ n g
như cộng đ ồng
m ìn h , b iết n g ư ờ i". N h ờ đ ó c o n
th eo p h ư ư n g c h â m
n g ư ờ i b iết s ố n g c ó
của
"h iổ u
tìn h , c ó
lý,
cổ
vãn hóa và hạnh phúc.
G iáo
trìn h
này
đư ợ c
xây
dự ng
n h ằm
cải cách
g iáo d ụ c ở bậc đại học, trá n h
được đề
cập đến
sin h
v iên
cung
cấp
ở n h iểu
hướng
khối
suy
cuốn
nghĩ
về
lư ợ n g
k iến
người
rất
sách
vấn
th ứ c
đ áp
yêu
lặp lại n h ữ n g
khác, c ố
đề
tố i
ứng
được
th iể u
gắn g
dặt
vấn
gợi
ra;
cần
cầu
th iết
của
đồ đã
m ở
ch o
đ ồ n g
th ờ i
ch o
sin h
vậy,
g iáo
v iên về T L H P T .
T âm
trìn h
lý
này
g iả m o n g
con
khó
nhận
có
th ể
được
g ầ n đ ể g iá o trìn h
này
đa
trán h
ý
k iến
ngày
dạng
được
đ óng
càng
và
phức
nhữ ng
góp
hồn
sai
q
th iện
tạp.
sót
b áu
V ì
nhất đ ịn h .
của đ ộc
hơn.
VŨ THỊ NHO
4
T ác
g iả
xa
CHƯƠNG I
NHŨNG VẤN ĐỂ CHƯNG
CỦA TÂM LÝ HỌC PHÁT TRI EN
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM v ụ CỦA TÂM LÝ HỌC
PHÁT TRIỂN
I. K h a i
N ói
p h á t
phát
triển ,
đến
n h iữ n g
liìin h
n ié m
kết
n ào
q u ả
đ ó
th ể
n h iân .
X em
p h iiến
d iện , dỗ
T rên
cuối
xét
th ự c
n h ó m
n g ư ờ i
q u iá
trìn h :
từ
lụ ii;
từ
hì In h
th ái
ill l ự c
th ể.
trco n g
c ũ in g
là
N ó
b ao
p h át
n ày
Đ ó
có
lú c d ẫ m
q u á
trìn h
là
lú c
ch ân
phứ c
cùa
triển
sai
l\
khi
h ìn h
người
m ột
th ứ c
như
triển
g iai
bổ
vậy
tâm
hao
sin h ,
chỉ
đo ạn
ngoài
là
quan
tâm
đến
hoặc
m ột
quá
hoặc
th iếu
hành
b iện
vi
cá
chứ ng
và
m ỗi
cá
n h ân
cũ n g
d iễn
ra
tro n g
th àn h ,
phát
triển
đ ến
tàn
th ái
này
đến
đổi
của
m ột
buộc
bên
g iị
h ìn h
m ứ c
lý
đ ộ
trìn h
vận
hàn g
loạt
th ay
từ từ , tiệ m
như
từ
phép
h ìn h
độ n g ,
b iến
đổi
sự ràng
tiến , c ó
ch ỗ , th ậm
tạp
của
khác;
q u á
tại
ta
lầm .
đ ó
đ ến
h à m
vứi n h au , có
m ột
k h iắn g
khác.
ư
p h át
n à o
sự
đ ộ
đ ến
sự
ÌVHỘI
m ứ c
cù n g
phát
dẫn
ta m
n h iều
h iện
sự
tế,
trié n
có
lú c
c h í Ihụt
duy
vật
nhảy
lù i
m ộ t
v ọ t, n h ư n g
tạm
b iện
h o ặc
th ờ i.
Đ ó
chứ ng
đã
đ ịn h .
5
/
V .I.L ê n in
lặp
đ i,
lập
th ố n g
lại,
n h ất,
m ặt quan
T u y
trìn h
tế hơ n
trìn h
hóa
với
đến
m ặt
chung
cao
cái
bi
hơ
đ ộ n g
này
hem , p h ứ c
tạp
tìn h
phụ
hóa.
m ặt
cầu
phức
6
con
đ ó
nhu
cảm ,
cơ
khác
N g h ĩa
tăn g
m ậl
lo ại
lên ,
đối
trừ
là
lập ”
lẫn
triển
n h ằm
tạo
hơn,
sự
(cái
nhau
và
là
ra
phong
m ột
cái
u u á
m ới
phú
và
ở
tin h
trìn h
lẫn
là
được
cầu
n h ất
nhau.
ngày
đứa
tạp , đ a n
cấp
th ú ,
này
trẻ
xcn,
được
được
rồi
th àn h
lai
tíc h
cơ
m ột
N hững
lý .c ủ a
phẩm
từ n g
chọ
cấu
chất
g iai đ o ạ n ,
phát
hòa quyện
của
cơ
nên
th àn h .
xuất
đ ẩy
triển
triển
vào
cấu
sin h ,
m ãn
m ới
phát
cơ
m ới
h ìn h
phát triển
cấu
đó
được
bẻn tro n g
đứa
th ể
trẻ
địi
khơng
T iếp
h iện .
n h au
h ỏ i.
đến
động
của
tro n g
nhân
cách
nhau
m ột
x ếp
và
bôn
đ ộ n g
lâu
là
b iện
saui
những
nhu
những
cách
sắp
N h ữ n g ',
bao
N hữ ng
ch ín h
q u a n f
hoạt
hoạt
th eo
n h ư
k h ác
vi v .v ...) c ó liê n
họạt đ ộ n g
nhất
th ú c
cơ
n h ữ n g
hàn h
th ỏ a
cơ
m ặt
h óa
tu ổ i đ ư ợ c
N h ữ n g
được
động
m ột
càng
lớ n
tạọ
m ớ i.
tâm
củ a
th ái,
sơ d ẳn g
ngưòi
th ứ
hứng
m ới
đ iểm
n g ư ờ i. ỊV í d ụ : J ú c
cầu
ph ận
bị
p h át triển .
c ả m ,.trạ n g
nhu
ch ỗ
th ể, m ỗ i n h ó m
tạp
n g ư ờ i di từ c á i c h ư a
bộ phận để
đ ị n h b ộ m ặ i
p h ứ c
th u ộ c
T ừ
ch ấ t, đ ặ c
m ỗi cá
tìn h
những
đ ộ n g
và
phát
lý c ủ a c o n
tố , c á c
qui
th ố n g
của
nhữ ng
sự
lên
th eo m ộ t th ứ bậc đ é đ ả m .b à p
nhu
lập
đi
phân
p h ẩm
lý c ủ a
th ứ c,
là d o
đối
đi
các
g iữ a
củ a
cực,
tâm
tu ổ i tro n g q u á
m ột
ngồi
g iảm
với nhau).
tích
các yếu
đ iểm
T âm
tác
chất
sự
nhất
m ặt:
p h á t triển
những
từ n g đ ộ
(nhận
2
là
so với cái cũ.
và đặc
là
có
càng
triển
th ố n g
h ư ớ n g
ngày
h ợ p lại th à n h
m ới
sự
tín h
ch iề ụ
Q u á
phân
là
g ồm
n h iên
đ ộ
“ Phát
hệ g iữ a c h ú n g
có
m ứ c
viết:
đứa
câu ,,
trẻ,
củ a
nổ.
cơ
ch ế
chứng.
P li.át
triển
tám
p h iứ c
tạp ,
tin h
h àin h
đ ộ n g
p h iù
hợp
lý c h í n h
vi
của
với
của
con
là s ự
phát
triển
nh ữ n g
nhu
cầu,
m ức
đ ộ
người
nh ữ n g đòi
lừ
hỏi
ngày
càn g
các
cơ
c h ế ng ày
đ ộ n g
này
cơ,
đến
cao của
hoại
m ức
xã
càng
động,
đ ộ
khác,
h ộ i.
Phát triển
tãiiìi lý lờ một quá trình bao gồm từ sự phát sinh, hình thành,
phiát triển cua những yếu tố, những quá trình, những thuộc
útìth, những trang thái tâm lý của mỗi cá thể, từ đơn giản đến
phiứr tạp, từ ir.ổ chưa bi phân hóa đển chỗ bị phân hóa theo
nhiững qui luật có liên quan, tác dộng phụ thuộc lẫn nhau tạo
íhiàtìh những đặc cíiểm râm lý khác nhau theo giai đoạn. Đó
là một hoạt dộng cố tính hệ thơng được sắp xếp có tính thứ bậc
vài ngày càng tinh tế, tạo ra những dặc diêm đặc trưng cho mỗi
tỉuời kỳ, mỗi lứa tuổi khác nhau, đàm bào cho con người sơng,
hũìọt (lộng và phát triển với tư cách lờ một chủ thể có V thức- của
\'âì hội.
T ừ
Jềì
nhữ ng
tích
K hi
nói
đ ến
k h ái
cập
đ ến
các
k h ái
c h iín
trên
ch ú n g
n iệm
phát
n iệm
tơ i
đ ịn h
triển ,
có
sự
liê n
khái
n iệm
đ ề
cập
d u n g
tích ,
khối
n g h ĩa:
ngư ờ i
q u a n
ta
th ư ờ n g
n h ư
tãn g
hay
trư ở n g ,
m u ồ i.
T ărm
lư rợ n g
trư ở n g
(ch iểu
tư rự ng.
cỉú a
phân
d ú a
d à i,
V í dụ:
tế b à o
trẻ
sự g ia
th ần
em
là
k in h ,
tro n g
d iù n g
khi
sự tãn g
tn ã n g
trị n ” . Ơ n g
th ứ
lên
nhất
sự
lư ợ n g ...)
về c h iề u
sự tăn g
n ăm
cao,
về
sô
cân
g ia
của
lư ợ n g
v .v ...
C ò n
tê
ch ín
“đ ộ ” . V í dụ:
c h a
th ư ờ n g
n ó i:
“ N ữ
th ập
sin h
học
(sự d ậy
sự ch ín
n ịg ư ờ i.
đ ến
m u ồ i
phát
triển
về m ặt
là
nói
đ ến
sự
th ay
v ật,
cảm
m uồi
“T răng
tam ,
đổi
về
đến
nam
số
h iện
sự tăn g
bào
đạt đến
ta
tăn g
sự
nặng,
trư ở n g
lụ ic ” đ ể chỉ
N ói
tăn g
đ ến
lên
g iác
được
rằm
th ập
th ì) c ủ a c o n
chuyển
hóa
7
vồ m ặ t
chất
với
cũ.
cái
lư ợ n g ,
C hẳng
từ c ả m
g iác
đốn
là
trìn h
đ ộ
m ột
đ ộ
m ới khác
Q u an
hệ
số
k h ác
về chất
và
sự tăn g trư ở n g
m ối
quan
lư ợ n g .
cũng
2
vổ
Sự
b iện
phát
k hỏng
m ột
trìn h
đ ộ
m ới
k h ác
phát
triển
tám
lý
của
từ tri
g iác
đến
tư
duy
chất
so
với
cảm
g iác;
về
con
chất
so
n g ư ờ i,
di
v .v ...
T ri
g iác
tư d u y
là tr ì n h
p h át triển
là q u a n
s o v ớ i tri g iá c v .v ...
trư ở n g , ch ín
m u ỗ i với
chất
lư ợ n g .
vể chất
(phát
trư ở n c
và c h ín
m uồi ở m ứ c
ch ứ n g
có
tín h
nhân
lý
củ a
con
sự tăn g
hệ
sự
tri g i á c ,
lư ợ n g
tiền đ ề c h o
đến
h ạn
hệ g iữ a tă n g
g iữ a
đ ến
nói
triển
tâm
ngồi q u y
T ăng
trư ở n g ,
triển ); c h ấ t
c h ín
lư ự n g
q u ả
người
m ới
cao
củ a
m uồi
dẫn
lại l ạ o
hơn. Đ ó
sự
được
v ật,
vận
là
h iện
đ ộ n g
luật đ ó .
. Đòi tượng, nhiệm vụ của tàm lý học phái trién
a. Đối tượng
T âm
lý h ọ c
p h át triển
bản, quan
trọ n g
là
đ ộ n g
những
nhữ ng
cúa
tâm
lự c,
là m ộ t
tâm
cách
là
lý
m ột
tro n g
th àn h
sự
đ iểu
h ìn h
v iên
nhữ n g
lý h ọ c . Đ ố i tư ợ n g
k iện ,
sự b iến đ ổ i c ủ a c á c q u á
chất
tro n g
của
nh ữ n g
ch u y ên
n g h iên
qui
lu ật
trìn h , cá c th u ộ c
th àn h
xã
nhân
h ộ i,
cách
th eo
sự
ng àn h c ơ
cứu
phát
tín h , c á c
con
người
trư ở n g
c ủ a nố>
triển ,,
phẩm i
với
th àn h
tuT
củai
lứ a tu ổ i.
b. Tâm lý học phát triển bao gồm các ngành sau
8
• T âm
lý h ọ c
tro n g
th ờ i k ỳ
b ào
• T âm
lý h ọ c
tu ổ i th ư (tu ổ i
• T âm
lý h ọ c tr ư ớ c tu ổ i đ i h ọ c
th ai (cò n
g ọ i là th ai g iáo ).
hài n h i).
(tu ổ i v ư ờ n
trẻ).
• I á m lv h o c h ọ c s i n h t i ể u h ọ c .
• T â m
lý h ọ c
tu ổ i
th iếu
n iên .
• T â m lý h ọ c IIgười t r ư ở n g thành.
• T â m
lý h ọ c
người
•
lý h ọ c
củ a
T âm
lá'nì
n g àn íh
g ià.
n h ữ n g
hoc phát triên
/ý
tâm
lý
học
k h ác
em
c ó
p h ái triển
m ối
liên
k h ơ n g
q u an
h ìn h
với
Ihường.
n h iều
ch uyên
Tâm lý học (lại cương, Tâm - sinh
n h ư
lý hụ'C. Tâtn lý liọc nhân cách. Tám lý học sư phạm...
(16 m ố i
phiupì
liỏ n q u a n
(uổm
hai
n gành
lẫn
n th au
Tám
của
m ộ l
d ạy
tâm
m ột
/v
(lều c ó
cả
Tâm lý học phát triển
g iữ a
lý
h ọ c
h ọ c
cách
và
n ày
rất
g iáo
c ó
b iện
g iố n g
bào
q u an
ch u n g
M ối
k h ách
th ể
sự
hai
đ ộ n g
đứ a
con
hai
cứu, đ ó
tâm
là trẻ e m
iách
hạch,
d ẫn
đ ến
bày
các
c ủ a
Tâm lý học phát triển
trạ n g
m ột
n h iều
khi
nên
có
triển
chủ
vếu
n g h iên
đ iể m
phát
triển
củ a
đoạn.
C ịn
Tăm lý học sư phạm
đ ư ờ n g ,
n h ữ n g
n h ữ n g
vấn đ é
T h e o
phải
là
qui
co n
lu ật
th u ộ c
n g h ĩa đ ầy
n g h iô n
cứ u
cứ u
đ ộ n g
người
h ìn h
vổ d ạ y
đ ủ ,
đ ố i.
th àn h
trở
g iai
tư ư n e
tạo
ngành
k h ó
tín h
lự c, q u i
th eo
cái
cứu
G iữ a
qui
đ ịn h
gì đ ã
có
này
lứ a tu ổ i.
nhất
ranh
g iớ i
trìn h
Tâm lý học sư
Tâm lý học phát
n g h iô n
nhận
sẩn
lý h ọ c
các
lu ật c ũ n g
sự phát
trứ n g
th ố n g
sự trư ở n g
của
khác
và
th ể
v à
n h iên
h ọ c và g iáo d ụ c
n g h iô n
n h ữ n g
T u y
th àn h
n h ất.
và
đơi
n g àn h
phạm
lại
sin h
hai
tìn h
chẽ
q ua
I hố cả
đề
này
chật
Bới
vấn
lý
là
Tám lý học sư
và
Tâm lý học phát triển
h ệ g iữ a
n g h iên
tâm
tác
chứng:
học sư phạm
th ai.
d ục)
T ro n g
nh ư các
th àn h
của
đặc
từ n g
cứu
nhữ ng
con
th ứ c,
n g h iên
cứu
con
triển
m à
n g ư ờ i.
tâm
là
lý
k h ô n g
n g h iên
cứu
9
tâm
lý
nó.
tro n g
q
trìn h
B lơ n x k i,
nhà
tâm
th ể h iểu đ ư ợ c
N ếu
co n
T â m
hành
lý
đ ư ờ n g ,
n g ư ờ i
lĩn h
v ăn
h ó a
cứ u
q u á
trìn h
n g ư ờ i
p h ạ m
chú
g iác
hệ
xã
lư ợ c
này
tắc
tri
b iến
với
đ ộ n g ,
b iến
đổi
và
n h ư
hỏi
n h ư
phát
huy
lĩn h
năng,
tíc h
lũ y
đ ổ i,
đ iều
tố t n h ấ t
m ột
lư ợ c
dạy
c h iế n
k iện
n à o ...
hai
ch u y ên
m ực
đến
sư
lự c c ủ a
nay;
th eo
hoạt
C h iến
tâm
lý
của
khác.
Sự
vận
hướ ng
vào
quy
người
lu ật
nào
Tâm lý học phát
cứu.
nói
ở
trên ,
n g àn //
Tâm lý học sư
tác
đ ộ n g
chặt
chẽ,
b iện
10
học
vi
n h au ,
q ua
lại
lư c c h o n h a u
nh ữ n g
lý
hành
rất
coi
đ ó .
lự
qu an
triển
hội
độ n g ,
liê n
chủ
co n
chủ
Tâm lý học phát triển
đời
lý
cách
và
R a
n g h iô n
cực
phạm
trợ đ ắc
n h ất
tíc h
h ọc
th ì
q u ả
tín h
sống
sao,
co n
và năng
lư ợ c
ra
g iú p
lĩn h
ch u ẩn
đời
n h ữ n g
sẽ
T âm
từ trư ớ c
triển
b iến
c ủ a
c ó
v i” .
lâm
th u ,
đặc đ iểm
được
của
triển
của
“ C hỉ
ra
h iệu
triển
tiế p
độ,
tìm
và
p h át
học
th ái
c h iế n
triển
sự
viết:
k iện
phát
hội
phát
n ào, d iễn
nh ữ n g
đ ã
trọ n g
họ
kỹ
nhữ n g
th ế
p h ải n g h iên
S ong,
h ọc
ngừ n g
sử hành
đ iều
th àn h ,
phát
g iú p
th ứ c,
làm
tô n
n h ằm
học,
so
triển
lý
n g ư ò i
đã
đòi
T â m
v ào
n g u y ê n
đ ã
n h ằ m
lư ợ n g
h ư ớ n g
học
n ó
chất
ch ín h
h ộ i lo ài n g ư ờ i
ra
có
củ a
người
d iễn
n h ữ n g
đ ộ n g
người
học
cứu
sự vận
lư ợ c
k hơng
n ó n h ư lịch
h ìn h
th ố n g
đ ư ợ c
tiến g
sin h ,
c a o
củ a
nổi
N ga
lu ật,
th ì
đổi
n g h iên
n h ấ t,
lo ại,
th ể (n g ư ờ i h ọ c)
đ ộ n g
và
q u y
b iến
p h át
c h iế n
để
học
p h ạm
n h an h
n h ân
tro n g
V í d ụ :
sư
n h ữ n g
n ền
lý
đ ộ n g ,
v i k h i ta h iể u
h ọ c
hội
vận
yếu
m ột
tro n g
v ào
q u an
nửa
cách
tín h đ ộ c
sau
đ iểm
th iết
chứ ng
với
và
hồ
lập tư ơ n g đ ố i c ủ a n ó .
th ế k ỷ
của
m ật
chủ
X IX ,
n g h ĩa
Tâm lý học phát
duy
vật
b iện
chứng,
chu
p h át,
là
hạn,
các
phu
đ ịn h ,
n g h ĩa
k im
tư ợ n g ...
d u y
chỉ
qui
n ^ h ĩa
x ó t,
em
th eo
lứ a tu ổ i. C á c
th ế
kỷ
n g h iên
đầu
v .v ... đ ã
học
triển .
th àn h
nay,
h iện
đại
tâm
lý
ở
d u y
kỷ
tám
X X
có
cơng
đã
th u
gắn
liền
nước, đặc
L iên
X ơ
v iệc
xáy
nh ữ n g
tư liệ u
tu ổ i
Sevơ
h iện
trị
sán g
soi
tâm
nổi
bật tro n g
E lk ỗ n in
F ebơ rơ ,
lý
trẻ
I.M .S é c h é n ô v ,
dựng
n h iều
của
h ọ c lỗ i lạ c c u ố i
p h o n g
của
C h ẳn g
s ự v ật,
triển
th àn h
B .G .A n a n h e v ,
N .A .M e n c h in s k a ja , Đ .B .
L u y x iên g ,
phát
xuất
đ ịn h
A .N .L ô ô n c h ie v ,
được
b iệt
n h ư
g iá
K .Đ .U sin x k i,
tro n g
tên
phủ
của
có
đ iểm
m ìn h .
lu ật
đ ẻu
lu ật
là
của
lý h ọ c , e,iáo d ụ c
lư ợ n g
với
qui
ch ứ n g
qui
như
lớ n
triển
cứu
đ ồ n g
b iện
nhữ ng
phát
đ ổ i,
k h ô n g
vật
m ộ t khối
n h iều
học
L anda,
kể:
nó
chất
triển
n hà
T L H P T
th ập đ ư ợ c
c ủ a
đổi
về
X .L .R u b in stê in ,
H .W a lo n
th u
n g h iên
cứu
th ế
L .X .V ư g ô tx k i,
đ ã
v iệc
phát
x em
N g ày
ch o
lu ật
khi
phát
sử
lư ợ n g
chủ
X IX ,
lịch
lu ật
qui
của
n am
VỘI
J.P iag e t,
nền
tự u
phú.
nhà
đ ó
T âm
đ án g
lý
học
nhữ n g
nhà
L .I.B ô /.h ô v ic ,
v .v ... Ở
kể,
Sự trư ở n g
tâm
là
lý
T ây
 u
J.W a tso n ,
L .N .
có
th ể
D .B ru n e r,
B .F .S k in e r.v .v ....
C ó
làm
th ể
cơ
n g àn h
nền
tản g
củ a
xã
q u an
tắc
n ăm
về
h ộ i - lịch
nét k h ác
về
đ ây
vài
ch o
q u an
v iệc
đ iểm
xây
cơ
dự n g
bản
và
m à
phát
T L H P T
triển
lấy
ch u y ên
m ìn h .
n h ữ n g
n g u y ên
tín h
ra
ra
sở
V à o
ra
nêu
bản
đ iểm
20, 3 0 củ a th ế kỷ này, L .X .V ư g ơ tx k i đ ã
tín h
g ián
sử , tín h
ch ất
bản
có
so với
chất
tâm
tiế p
của
hoạt
ý th ứ c c ủ a
tâm
lý
lý đ ộ n g
người
có
đ ộ n g
tâm
lý
tâm
n g ư ờ i,
n g ư ò i là n h ữ n g
v ật. T iế p
n g u ồ n
lý
nêu
gốc
đ ó
ơ n g
nêu
hoạt đ ộ n g .
11
Ô n g
ch o
rằng
xây dự n g
th eo m ẫu
K ế cận
đ ã
nêu:
ngoài
hoại
những
đ iểu
k iộ n
p h ản
ánh
lý
tâm
lý
lại
g iữ a
ch ủ
cự c
củ a
ch ủ
th ể
lý
th ể
của
là
N g u y ên
th ự c
và
trẻ
sự
th ố n g
nhất
tác
đ ộ n g
th ô n g
này
h iện
nêu
tro n g
th ể,
tru n g
của
em
đư ợ c
n g o à i.
lý
k h ách
là k h â u
tro n g
L .X .V ư g ô tx k i, X .L .R u b in stê in
q u a n )
đ ư ợ c
hên
bôn
triển
k h ách
tro n g .
q u a
k h ách
đ iổ m
p h át
th ự c
b ên
tâm
hoạt động
quan
n g u y ê n
(h iệ n
đ ộ n g
g ian
cho
đ ó
tác
cái
q u a
bậl
q u á
tro n g
g iữ a
n h ữ n g
q u an
đ iể m
trìn h
tác
hoạt
đ ộ n g
độrm
bên
đ ộ n g
tíc h
c ủ a th ế g iớ i
quan.
-
Phát
triển
những
lu ận
đ iểm
của
L .X .V ư g ô tx k i,
A .N .L ê ô n c h ie v v à c á c c ộ n g sự đ ã đ ư a ra c ấ u trú c vĩ m ô c ủ a h o ạt
đ ộ n g ,
đưa
ra
lý
th u y ếl
P .Ia .G a lp e rin , Đ .B .E lk ơ n in
hoạt đ ộ n g
bên
"chuyển
đã
ngồi của chủ
tìm
vào
ra c ơ
tr o n g ”,
c h ế
th ể th àn h
hành
c h ia
tu ổ i
của
rồi
v iệc
động
đến
ch uyển
trí tu ệ th e o
g iai đ o ạ n .
-
N hữ ng
J.P ia g e t
ch o
góp
T L H P T
p h át đ iểm
cũ n g
là
lý
h iện
hoạt đ ộ n g
phần
m à
th ừ a
ta
nh ận
con
phân
cơ
sở
n g h iên
cứu
tư ợ n g
của
vể
làm
n g h iên
đi đ ến
m ỗ i
lu ận
tâm
n g h iên
cứu.
khác
Đ iều
nhau,
m ộ t th àn h
lý
lứ a
đều
n g ư ờ i, đ ể u
cứu
lý
của
và
làm
th ú
n h iều
nhà
là
chứa
nguồn
đự n g
p hong
m ặc
dù
và
phú
xuất
TLHPT
 u,
Mỹ
lý h ọ c
h iện
đại
tự u c ủ a tâ m
có
Il.W a llo n
gốc
yếu
từ
hành
tố x ã
hội
động,
- lịch
sử cao.
c. Nhiệm vụ của tám lý học phát triển
N h iệm
triể n
12
vụ
của T L H P T
của các quá
trìn h
là
tâm
n g h iên
cứu
lý, n h ữ n g
nhữ ng
th u ộ c
đặc đ iểm
tín h , n h ữ n g
phát
phẩm
chất nhân cách, những khá năng, điểu kiện phát triển theo lứa
tuổi cũng như qui luật, những con đường hình thành, phát
trie’ll cúa chúng.
Mục (tích của việc nghiên cứu đó nhằm phục vụ cho thực
ticn giáo dục trỏ em nói riêng, giáo dục con người nói chung,
nhằm phái triển những nhân cách ngày càng hoàn thiộn để
sống và phát triển hài hòa trong xã hội hiện đại; dồng thời
làm phong phú thêm kho tàng lý luận của khoa học giáo dục
nói chung, khoa học T L H P T nổi riêng.
d.
Những phương pháp nghiên cứu cơ bail của Tám lý
học phát triển
Đê nghiên cứu sự phát triển tâm lý của con người, cần
phối hựp nhiều phương pháp khác nhau, nhằm hỗ trợ, bổ sung
cho nhau vì m ỗi phương pháp đểu có những điểm mạnh, điểm
yếu nhất định. Các phương pháp nghiên cứu T L H P T cũng
k h ô ng nam ngoài những phương pháp nghiên cứu tâm lý học
nói chung mà chúng ta đã biết. Có thể kể những phương pháp
chủ yếu sau đây:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
- Phương pháp trắc nghiệm.
- Phương pháp Ihực nghiộm.
- Phương pháp nghiên cứu lịch sử.
- Phương pháp nghiên cứu trẻ em sinh đôi cùng trứng hoặc
khác trứng v.v...
p
Điéu phải iưu ý trong khi sử dụng các phương pháp lế
nghiên cứu sự phái triển tâm lý con người là ở chỏ, mà
nghiẽn cứu phải đặt đối tưựng, khách thể nehiên cứu cia
mình trong quá trình vận động và phát triển của nó.
Những kết quả nghiên cứu có giá trị đối với TLHPT
thường được tiến hành một cách trường diễn, cơng phu thío
cách nghiơn cứu d ọ c tro ng m ộ t thời gian dài. N h ữ n g q m n
sát, những thực nghiệm liên tục của J.Piaget trong nhũu
năm, những thực nghiệm tâm lý - giáo dục kéo dài từ đầu đtn
cuối mỏi cấp học của nhiéu nhà khoa học khác nhau trên Uế
g iớ i là những dẫn chứng điển hình cho phương pháp nghiín
cứu T L H P T . Những cơng trình như vây đã đóng góp nhữrg
thành quả to lớn cho T L H P T cũng như các chuyên ngàrh
T L H khác.
II.
C Á C
NHÂN
T Ố
VÀ
Đ Ộ N G
Lực
CỦ A
SƯ
PH Á T T R IỂ N
Vấn đề nhân tố và động lực của sự phát triển tâm lý luỏi
luôn là vấn để trung tâm của bất cứ ngành TLH nào, đặc biịt
là với TLHPT.
Trong lịch sử T L H , đây là vấn đề thường xuyên được đ*
cập, bàn luận và có nhiều luận điểm khác nhau, thậm chí đ ổ
lập nhau. Tổng hợp, khái quát lại có thể nêu lên các trườnị
phái điển hình sau đây vẻ nguổn gốc, động lực phát triển tân
lý cá nhân.
14
I.
( J u a n d icn i cu a t h u v c t n g u ổ n
gốc sinh
vậl VC
p h á i í r iế n
N hững người theo lrư('tng phái Iiguổn gốc sinh vật coi
Iihiữiic,11 đặc đ iểm bẩm sinh di truyén có sán của trẻ em là
~
......—
.......
..........-
........ ...... .............. —
1 I.....----- ---- ------ — ■*-------- «----- »
.... *■
-i
lìguiồn ịiốc, là đ ộ n c lực của sự phái triển tâm lý cá thể. Theo
c. •
%,
...Ị*
«■*
hỌ), di truyền là yếu tố cỏ tác dụng quyết định đến phát triển
tâim lý trẻ, coi mỏi trường là yếu tố điéu chỉnh, biểu hiện của
tíĩnh di truyền.
X u ất phát đ iể m của n h ữ n g neưòri th e o d ò n g phái nguồn
g(5c sinh vật về phát triển bắt n g u ồ n từ qui luật tiến hóa
n ổ i tiế ng do H eackcl đưa ra vào nửa đầu thế kỷ X IX . Q ui
iuiậi này c h o rằng: Sư phái triển cá t h ẳ l à sư lăp lai sư phát
triié n của lo à i dưới dạng rú t gọn, tương tự như bào thai ngưừi
à thời kỳ sông trong bung mẹ, lãp lại t ất cả những giíũ đoạn
pỉhát triển từ một thực thể đơn bào lới con người- Theo quan
điiểm này, trong quá trình phát triển, trỏ con cũng tái tạo lại
tâú cả những giai đoạn cơ bản của lịch sử loài người. Ví dụ
nịgưcíi ta đã nêu ra 5 giai đoạn phát triển mà dứa trẻ bắt buộc
plhải trải qua:
- G iai đoạn man rợ.
- G ia i đoạn săn bắn.
G iai đoạn chãn nuôi.
- Giai đoạn trồng trọt.
- Giai đoạn thưưng nghiệp - công nghiệp.
15
M ỗi giai đoạn phát triển này được những người theo thuyết
nguồn gốc sinh vật lý giải và chứng minh trong quá trình
phát triển của mỗi Irẻ em. Chẳng hạn khi m ới ra đời, đứa trc
là một sinh vật man rợ và chỉ khi luần tự trải qua ba giai đoạn
ở giữa để tiến đến giai đoạn 5 - tức là giai đoạn cơng - thương
nghiệp thì trở nên thích thú trao đổi, bn bán, u tiền tài.
Đó là mẫu người của c h ế độ tư bản.
Theo thuyết nguồn gốc sinh vật, sự phát triển của trẻ em ỉà
do những tố chất di truyén dã được ghi lại sẵn trong phôi của
bào thai ncay từ đầu. Phát triển chẳng q u a là sự bộc lộ dần
dần những thuộc tính ấy. Tất cả do di truyền quyết định. Tính
tích cực cá nhân, giáo dục, giáo dưỡng v.v... chảng qua chỉ
làm tănR lên hay giảm đ i nhữne yếu tơ' tiền định trước đó mà
thơi. Đ ó chính là cơ sở lý luận của "giáo dục tự phát", "giáo
dục tự do". Mặt khác nó là chỗ dựa cho chủ nehía phân biệt
chủng tộc, phân biệt đẳng cấp, coi thường, khinh rẻ những
n g iiờ i lao động, những dân tộc chậm tiến dẫn đến sự lý giải
phản khoa học về cái gọi là "dân tộc ihượng đẳng", "dân tộc
hạ đẳng" đều do các gen d i truyền quvết định.
Thực tiễn lịch sử của nhiều dân tộc đã bác bỏ những luận
điểm sai lầm thiếu khoa học đó. Sau khi được giải phóng khỏi
ách thống trị của thực dân, giải phóng khỏi áp bức, bóc lột,
nhiều dân tộc vốn bị coi là hạ đẳng, nhiều người vốn bị liệt
vào loại "dân đen" đã hấp thụ những nền văn hóa phát triển
và trong m ột thời gian ngắn đã đạt được trình độ phát triển
cao (Liên Xơ trước đây, Nhạt Bản, những con rồng châr Á
hiện nay). .
16
2 . Q u a n đicm c ù a th u y ế t nguổn gòc xã hội vé p h á t trié n
Nlũrne ne ười theo thuyết này cho rằn 1 1 môi Irưừno xã hội
a
___ L
..
L- I
.. ....‘
................................. .. ............................................... .....
...
......
là nhân tổ quyết định sự phát triển của trị em. Mơi trường
xung q u a n h như thế nào thì hành vi, nhân c á ch của con n&ưùi
Si' như thế ấy. Bới th ế m uốn nghiên cứu trẻ em thì chỉ cần
phân lích cấu trúc mơi trường xã hơi XIIliu quanh là hiểu
được. Thuyết này cịn có ten là ihuyết duy cảm, coi trẻ em
lúc sinh ra như tò giấy trắng (tabula rasa), rồi ảnh hường của
hồn cảnh điểu kiện mơi trườne, xã hội m à những phẩm chất,
thuộc tính được vẽ lơn đó.
Thuyết nguồn gốc xã hội coi trẻ cm chỉ là m ột ỉổn lại.hoàn
toàn thu dỏng, chịu sự tác riộng và c h i phối của m òi trưòng
xung quanh và khơng thể thốt khỏi cái vọng kiềm lỏa đó.
Rời vây moi thành cơng hay thất hai của đứa trẻ đều đươc
giài thích bằng mội trưdng bên ngọài. Tuy nhiên thực tiễn xã
hội đã cho thấy trong cùng những điều kiện, hồn cảnh xã
hội như nhau lại hình thành những nhân cách hoàn toàn khác
nhau, trái ngược nhau. T rá i lại trong những hồn cảnh điều
kiện m ơi trường xã hội khác nhau lại hình thành những nhân
cách có nhiều nét tương đổng vé thế giới nội tâm, phong thái
hành vi, nhãn phẩm v.v... R õ ràng cũng giống thuyết nguồn
gốc sinh vật, thuyết nguồn gốc xã hội cũng k hổng thể eiải
t hích đưực Ihực liẫ a . ertnp AẠnp trr.r^g việ c hình, ih ìu ik IlhíÌQ
cách con người, nó phủ nhận tính t ícỊi cực cua con ngư òi. phủ
nhận giáo dục và thổ hiện sự vơ trách nhiệm , vì cuối cùng
người ta dcu đổ m ọ i tội lỗ i cho hoặc do m ối ựựừng, hoăc do
d i trụyồn bẩm sinh.
;
H -G lflib tt
17
3. T h u y ế t h ộ i tụ hai yếu tỏ'
Theo thuyết này, mối tác đ ộ ng qua lại giữa m ói trường và
(li truyền quyếl định sự phát triển Lâm lý trò em. T uy nhiốn
trong hai yếu tố đó, d i truyền giữ vai trị chủ yếu cịn m ơi
trường là điều kiện để biến những yếu tố cổ sẩn của di truyển
thành hiện thực.
Thuyết này nhằm loại bỏ sự phiến diện của thuyết nguồn
gốc sinh vật và thuyết nguồn gốc xã hội do nhà tâm lý học
người Đức V.Stecnơ nêu lên.
Tưởng rằng kh i kết hợp (hội tụ) 2 yếu tố phiến diện: di
truyền và mơi trường thì có thể giải quyết được vấn để động
lực phát triển trẻ em. Song những kết quả nghiên cứu về trẻ
em sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng được tiến hành
vào cuối thế kỷ X IX , đầu thế kỷ X X đã bác bỏ thuyết trên.
V ớ i phương pháp nghiên cứu trẻ em sinh đôi trong nhiéu
năm, được tiến hành bởi nhiều nhà sinh - tâm lý học như
J.Gacne, II.N iu m e n , I.I.C araep v.v... người ta thấy rằng: hóa
ra những dứa trẻ sinh đơ i cùng trứng, cùng có m ơi trường
sống như nhau (ví dụ: Natasa và Ema), k h i lớn lên cụng
khơng hồn tồn giống nhau về sự phát triển tâm lý , nhân
cách. Do Irong quá trình sống Natasa vốn hiếu động hơn,
thường chủ động bày ra các trò chơi, giữ vai trò chỉ huy, cịn
Ema thì thụ động hơn, làm theo những "sai kh iế n " của Natasa
nên tính cách của hai em khác nhau, đến nỗi I.I Caraep viết:
"Sự phân hóa của các cháu sinh đôi này đạt đến mức gây ra
tác hại cho cả hai, vì nó làm cho mỗi cháu phát triển Iheo
một mặt riêng đặc thù cùa từng cháu" (trang 415, theo
Tâm /v học Liên Xô). Nhiều kết quả nghiên cứu
E lkơnin -
18
»
*
» *
* ,ì : 1
k hác chứng tó: ngay cá với các cháu sinh đơi cùng trứng, lớn
lốn trong
c ù n g
một gia đình, cũng không phát triển như nhau.
M ỏ i cháu ở vào một hồn cảnh phát tridn có một khơng hai,
riiêng cho mình nó, trong đó khâu trung tâm khỏng phải là
m ô i trường mà là quan hệ của đứa trẻ với những yếu tô nhất
(lịnh của môi trường ấy. N ehĩa là cháu có một "mơi trường
C'Ỏ1 1 con" của riêng mình trong phạm vi mơi trường chung.
C h i cổ những yếu tố nào của m ỏi trưòng mà trẻ tích cực quan
hiệ, tích cực tác động qua lại với chúng m ới tạo thành các
dtiểu kiện cụ
1 hể
c ó ảnh hưởng đến phát triển của trẻ (theo
O .B .E lk ô n in , tr. 111-116).
4. Q u a n đ iể m của p h á i N h i đổng học về trẻ em
Bên cạnh những quan điểm sai lầm, phiến diện về đ ộ ng lực
p>hát triển tâm lý trỏ em, vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX,
c òn một dòng phái thứ tư ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển
t;âm lý học, đó là phái N h i đồ n g học. Phái N h i dồng học tự
C oi mình là những nhà khoa học duy nhất Mácxít về trẻ em.
H ọ coi N hi đ ồ n g học là m ột khoa học phức hợp, tổng hợp
nighiên cứu về trẻ em, giữ độc quyền nghiên cứu về trẻ em,
hấn át cả giáo dục học và sinh lý học lứa tuổi. Họ coi tâm lý
hiọc là "khoa học về yếu tố chủ quan", dẫn đến say mê các
tirắc nghiệm để xác lập hộ số năng khiếu trí tuệ (hệ số IQ) của
hìọc sinh một cách m áy móc, phiến diện.
Những quan n iệm và việc làm thiếu căn cứ của phái N h i
(Hồng học trong một thời gian đã gây tác hại xấu đến sự phát
tiriển của trẻ em ở môt số nước phương Tây, ử Nga. Bởi vậy
nigay từ những năm 30 của thế kỷ X X , nhiéu nhà tâm lý học,
19
giáo dục học đ ã phê phán những luận điểm của phái N h i
dồng học. Đặc biột ở Nga, sự phô phán này dã tiến hành một
cách rất căn bản, m ạnh mẽ. Cuối cùng vào năm 1936, những
quan điểm sai lầm của phái N hi dồng học bị bác bỏ.
Những cơng trình nghiơn cứu ngày càng nhiều, càng khoa
học vể sự phát triển của Irỏ em bình Ihường, trẻ em khuyết
tật, đặc biệt là những trẻ em sinh đôi đà bác bỏ và phô phán
các thuyết sinh vật, môi ‘rường, hội tụ, N h i đổng học, là
những thuì chủ quan, phiến diện. Các thuyết đó hoặc tuyệt
đối hóa một yếu tố này hay một yếu tơ' khác, hoặc kết hợp
một cách siêu hình hai yếu tố vốn đã sai lầm , nên kết quả là
không lý giải được thực tiễn sống động của trẻ em. Rõ ràng
là phải tìm nguồn gốc, động lực phá! triển tâm lý, nhân cách
trẻ em bằng những con đường khác, theo những nguyên tắc
xuất phát khác về bản chất với 4 thuyết nêu trên.
5.
L ý lu ậ n về p h á t triể n
của L .X .V ư g ỏ tx k i và tâm lý
học hiện đ ạ i
Xuất phát từ những quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin,
đặc biệt là phép biện chứng tự nhiên trong quá trình biến đổi
từ vưc;n thành người nhờ lao động, V ư txki đã đi sâu nghiên
cứu vai trị của cơng cụ lao động trong quá trình sàn xuất và
nồu lên tư tưởng: hoạt động có cơng cụ đã dẫn đến sự biến
đổi hành v i của con người, khiến cho con người kháo độne
vật. Sự khác biệt này thể hiện rõ nhất, tập trung nhất bởi tính
gián tiếp cua hoạt động; trong hoạt động con người biết dùng
,các ký hiệu (từ ngữ, chữ số...). Cơng cụ hướng ra bơn ngồi,
20
tác động vào đối tượng, nhằm hiến đổi nó phục vụ cho những
nhu cầu sống của con người. Ký hiệu, dấu hiệu ngược lại
hướng vào bên trong, tác động tới hành vi của con người, có
uiá trị định hướng, điều chinh những hoạt động của con
người. Sự phát triển của con người diễn ra chính trong q
trình nắm vững các cơng cụ đó và các loại ký hiệu đó. Trải
qua các giai đoạn phát triển từ thấp đến cao, các cơng cụ lao
động và cùng với nó là các loại ký hiệu được loài người ghi
lại trong toàn hộ hệ thống kinh nghiệm m ang tính xã hội lịch sử. Đổ phát triổn, đứa trẻ phải lĩn h hội đưực những kinh
nghiệm mang tính người đó bằng hoạt động và giao tiếp.
Việc truyền thụ những kinh nghiêm đó trong xã hội loài
người được thực hiện hằng con đường đặc trưng là giáo dục
(theo nghĩa rộng). Chính vì vậy, Vưgơtxki coi giáo dục chiếm
vị trí trung tâm, hàng đầu trong tồn bộ hệ thống tổ chức
cuộc sống của trẻ em, có tác dụng quyết định sự phát
triển
tâm lý của trẻ em.
Những luận điểm trên đây của Vưgơtxki được hình thành
từ những năm 20-30 của thế kỷ này. Nó được âm lý học Liên
X ơ thừa nhận trên bình diện lý luận và được triển khai nghiên
cứu trong thực tiễn bằng nhiều con đường: quan sát tổng kết
kinh nghiệm, thực nghiệm trong phịng thí nghiệm, thực
nghiệm tự nhiên và đặc biệt là thực nghiệm tâm lý - giáo dục.
Hàng loạt cơne trìn h nghiôn cứu của nhiều nhà tâm lý học
nổi
tiếng
như
A .N .Leônchiev,
B.B.Đavưdov
X .L .R u b in stê in ,
P.Ja.Galperin,
B.G.Ananhev,
l.V .Zankôv,
A .R .L u ria ,
D.B.Elkơnin,
v.v... đã chứng minh tính đúng đắn của nó,
21
đồng thời làm phong phú thêm vổ mặt lý luận và thực tiễn
của ngành TLH PT. Không những thế, quan điểm hoạt động
tích cực của chủ thể để lĩn h hội kinh nghiệm xã hội lồi
người đã tích lũy được là nguồn gốc thúc đẩy sự phát triển
tâm lý của trẻ em còn được phát hiện và thừa nhận bời nhiổu
nhà tâm lý học ử các nước Âu, M ỹ (A .II.W a lo n , J.Piaget,
P.Janet, B.F.Skinner, J.B.Watson v.v...).
Tâm lý học ngày nay coi giáo dục (giáo dục và dạy học) là
yếu tố có tính chủ đ ạ o đối với sự phát triển của trẻ em , bởi vì
chính eiáo dục của người lớn xác lập ra các mối quan hệ giữa
trẻ em với hiện thực xung quanh, xác lập nên tính tích cực
hoại động của trẻ em. Chỉ có thơng qua người lớn và nhờ có
sự chỉ đạo, hướng dẫn của người lớn, trẻ em mới nấm được
toàn bộ sự phong phú của thực tại: ihế g iớ i đồ vật và phương
thức sử dụng chúng, ngôn ngữ, ký hiệu, quan hệ giữa người
với người, động cơ hoạt động và tất cả những năng lực của
con người để trở thành người. Song, động lực của sự phá!
triển nằm ngay trong chính hoạt động của bản thân đứa trỏ.
Hoạt động tích cực của trẻ em nhằm chiếm lĩnh những kinh
nghiệm xã hội - lịch sử mà lồi ngưịi tích lũy được thơng qua
quan hệ với người lớn, là động lực thúc đây sự phát triển tâm
lý, ý Ihức, thúc đẩy sự hình thành nhân cách ử trẻ em.
Quan niệm trên về động lực phát triển của trẻ em đã chi
phối và làm thay đổ i về căn bản những vấn đề then chốt của
giáo dục. K hi quan niệm động lực phát triển của trẻ em là
hoạt động để lĩn h hội tri thức thì khơng thể coi đứa trẻ
là
nhân vật thụ động của quá trình giáo dục, mà trái lại trẻ em
22
la chu the chú động và lích cực của dạy học. Nội dung, hình
thức, phương pháp giáo dục phải phục vụ cho việc tạo mọi
(tièu kiện để phát huy tính tích cực hoạt động của hoc sinh,
giúp trị cm "tự tạo ra kiến thức" chứ không phái nhớ lại "kiến
t h ứ c ' , khống phái "bê s á n ” những kiến thức đã có.
I I I . N H Ữ N G Đ IỂ U K IỆ N P H Á T T R lỂ N T Â M L Ý
Trong quá trình sống, con người và động vật luôn luôn
phát triển. Song cư chê chủ yếu của sự phát triển tâm lý của
độne vật là sự di truyền những kinh nghiệm của loài hằng con
itưùnu bán năng sinh vật, bằng con đường thích nghi cá thể
với mơi trường bên ngồi. Cịn ử con người, đặc điểm của
những chức năng tâm lý được phát triển trong quá trình trẻ
om nắm vững kinh ngh iệm lịch sử - xã hội (hệ thống tri thức,
kỹ nang, kỹ xảo, quy trình cơng nghệ lố i sống, quan hệ v.v...)
bằng chính hoạt động của chủ thổ.
Khi ra dời, đứa trẻ được sơng
trong thế g iớ i của xã hội
lồi người với những đặc trưng xã hội - lịch sử của con người,
giữa thế giới đôi tượng và các quan hệ do con người tạo ra.
Sự trưởng thành của đứa trẻ chính là q trình nó lĩnh hội dần
dần những đối tượng và những quan hệ m ang tính người đó.
Q trình này được thực hiện dưới sự hướng dẫn, truyền thụ
thường xuyên của người lớn, bằng những hình thức khác
nhau, trong đó dạy học chiếm v ị trí hàng đầu. Nắm vững các
phưưng thức hoạt động có ý nghĩa quyết định quá trình phát
triổn cá thể. Chảng hạn, m uốn trở thành người với lư vc ách
một chủ thể xã hội, sau khi sinh ra, ngoài những phản xạ sơ
23
đẳng có tính bản năng gắn liền với sự thoả mãn các nhu CÁU
ãn, ở, tự vệ..,, đứa trẻ phải dần dần học cách thức hành cộng
của con người như ãn theo kiểu người (bằng đũa, thìa , đia..),
mặc, ở theo kiểu người, khác xa nhau về chất với đời :ống
động vật. R ồi cùng với sự trưởng thành của cơ thể, nó jhải
biết học (lĩn h hội) hàng loạt những phương thức hành độỉg ở
những cấp bậc ngày càng cao hơn, tinh v i hơn dựa trên lứững
phương thức sơ đẳng, cấp thấp ban đầu; chỉ có như vậy trẻ em
m ới tồn tại và phát triển với tư cách là thành viên có ý hức
của xã hội.
Yếu tố bẩm sinh, di truyền cùng những đặc điểm vể thể
chất, đặc điểm của các loại hình thần kinh cấp cao là tiềr đề,
là điều kiện tự nhiên của sự phát triển. N ó có tác dụng ioặc
tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây những khó khăn nhất 4ịnh
cho việc hình thành m ột loại hoạt động nào đó. V í dụ: nếu
•
•
•
•
t
C/
*
chủ thể có sẵn thính giác nhanh, nhạy, sẽ giúp cho việc lình
thành nãng lực âm nhạc tốt hơn, người có kiểu loại thần tinh
M êlăngcơlê thường hay gặp khó khăn trong giao tiếp nhã
nhặn với người khác để giải quyết vấn đề... Thiếu những ỉiều
kiện sinh học, tự nhiên như não bộ, hệ thần kinh, những Ịhản
xạ bản năng ban đầu của cơ thể thì tâm lý , ý thức khơng thể
hình thành và phát triển được.
Con người bao g iờ cũng sinh ra và lớn lên trong một hồn
cảnh, điều kiện cụ thể của m ơi trường xã hội. M ôi trườn; là
nơi con người sống và biểu hiện tính tích cực hoạt động của
mình. Bởi vậy m ôi trường là m ột trong những điểu kiện cụan
trọng của sự phát triển tâm lý , ý thức của trẻ em. M ô i triừng
24
mù ct ứa trỏ sống có ảnh hướng tiêu cực và tích cực đến sự
phái triển của đứa trẻ tùy thuộc vào chỗ trong mơi trường đó
DĨ quan hệ lích cực với những yếu tố nào. Môi trường xã hội
theo nghĩa chung c h u n g không thể quyết định sự phát triển
tâm lý trẻ em như phần trên đã khẳng định. Bởi vậy, khơng
thổ tuyệt đối hóa yếu tố này mà phải đặt nó trong mối quan
hệ lác động qua lại, hiện chứng với những yếu tố và điều kiện
khác của sự phát triển.
Trong môi trường xã hội, nét đặc trưng nhất đó là hoạt
động giáo dục - m ột hình thái phái triển đặc biệt của lồi
người, có vai trị và ý nghĩa to lớn đối với sự phái triển tâm lý
cùa trẻ em (sẽ phân tích kỹ ở phần sau).
Khi đã có những tiền đổ vật chất nhất định, được sốne
trong xã hội loà i n g ư ờ i, yếu tô và điều kiện thứ ba khône
thể thiếu đ ố i với sự phát triển tâm lý là tính tích cực hoạt
độ ng của ch ính c h ủ thể. Hoạt đ ộ n g của chủ thể có ý ng hĩa
quyết định đối với chất lưựng của sự phát triể n tâm lý . Đ ờ i
sống tâm lý của m ỗ i cá nhân n e h è o nàn hay p h o n g phú, đa
dạng hay đơn điệ u , sâu sắc hay hời hợt v.v...
chủ yếu do
tĩnh tích cực hoạt đ ộ n g và g ia o lưu của chủ thể Irong xã
hội quyết đ ịn h .
Các yếu tố: thể chất, bẩm sinh, di truyền; m ôi trường xã
hội; hoạt động của chủ thể là những điổu kiện của sự phát
triển tâm lý. Các yếu tố này tác động và ảnh hưởng qua lại,
hiện chứng với nhau và không phải như nhau trong sự phát
triển tâm lý của con người. N ói cách khác, các yếu tố trên tác
động khác nhau với m ỗi cá thể cũng như m ỗi giai đoạn phát
25